Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    613987





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu16/2004/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành28/12/2004
      Người kýHuỳnh Văn Be
      Ngày hiệu lực 21/12/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      HỘI ĐỒNG NHÂN
      DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      16/2004/NQ-HĐND

      Bến Tre, ngày 28
      tháng 12 năm 2004

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỈNH NĂM 2005

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

      - Căn cứ vào Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng
      hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số
      51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10 về sửa
      đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 1992;

      - Căn cứ vào Điều 11 Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
      Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      - Sau khi xem xét báo cáo kế hoạch vốn đầu tư
      xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2004;

      - Sau khi nghe thuyết trình của Ban Kinh tế
      và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

      QUYẾT NGHỊ:

      I. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất
      trí thông qua kế hoạch vốn đầu tư:

      - Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà
      nước (theo chỉ tiêu TW giao): 265,500 tỷ đồng.

      (Hai trăm sáu mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).

      Trong đó:

      + Vốn cân đối ngân sách địa phương: 207 tỷ đồng.

      (Hai trăm lẻ bảy tỷ đồng).

      + Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW cho ngân
      sách tỉnh: 58,500 tỷ đồng (năm mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

      Có biểu vốn và các danh mục công trình đính kèm.

      Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Uỷ
      ban nhân dân cần lưu ý một số giải pháp sau:

      - Soát xét chặt chẽ các công trình đang xây dựng
      và dự định khởi công trong năm 2005 để đảm bảo hiệu quả đầu tư, đình hoãn các
      công trình chưa chắc chắn về nguồn vốn hoặc không đảm bảo về chất lượng và thời
      gian thi công.

      - Tích cực giải quyết nợ tồn đọng trong đầu tư
      xây dựng cơ bản.

      - Đẩy mạnh việc thực hiện phương án tạo vốn xây
      dựng kết cấu hạ tầng từ quỹ nhà, đất do Nhà nước quản lý và tiến độ thực hiện
      các dự án sử dụng vốn ODA và vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ. Lưu ý đảm bảo
      chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

      - Thực hiện những biện pháp tích cực để giải quyết
      nhanh các vướng mắc nhất trong việc đền bù, giải toả mặt bằng.

      - Tăng cường kiểm tra, giám sát mọi khâu trong đầu
      tư và xây dựng, hạn chế tối đa những phát sinh mới làm tăng vốn trong quá trình
      thi công, phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm và để tạo được chuyển biến rõ
      nét trong quản lý và hiệu quả đầu tư.

      - Tổ chức tổng kết đánh giá hiệu quả công tác đầu
      tư XDCB 5 năm (2001-2005) để chuẩn bị kế hoạch 5 năm tới.

      II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
      cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ
      sung vốn, danh mục các công trình được cân đối bằng nguồn tăng thêm từ ngân
      sách theo chỉ tiêu phấn đấu của tỉnh để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch
      đầu tư XDCB năm 2005, đồng thời báo cáo kết quả tại kỳ họp thứ 4-HĐND tỉnh.

      Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
      đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng
      nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách
      thiết thực, có hiệu quả.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
      Tre khoá VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 2004./.

       

       

       

      TM. HỘI ĐỒNG
      NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Văn Be

       

      KẾ HOẠCH

      VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2005
      (Kèm theo Nghị quyết số 16/2004/NQ-HĐND ngày 28/12/2004)

      Đơn vị: triệu đồng

      STT

      Danh mục dự án

      Kế hoạch năm 2005

      Ghi chú

      Tổng vốn

      Trong đó

      Ngân sách địa
      phương

      TW hỗ trợ có mục
      tiêu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

      Tổng số

      265,500

      207,000

      58,500

      Trong đó: vốn nước
      ngoài 10 tỷ đồng

       

      A. Trả nợ Quỹ hỗ trợ phát triển

      3,700

      3,700

       

       

      1

      Quốc lộ 57

      3,700

      3,700

       

       

       

      B. Thanh toán nợ khối lượng hoàn thành

      30,282

      30,282

       

       

      1

      Xe ghi thu hình
      lưu động Đài PTTH

      5,880

      5,880

       

       

      2

      Cấp nước 5 xã phía
      Đông H.Châu Thành

      2,128

      2,128

       

       

      3

      Nghĩa trang liệt
      sỹ H.Giồng Trôm

      900

      900

       

       

      4

      Huyện lộ 22 (đoạn
      QL 57 – Định Thuỷ)

      2,000

      2,000

       

       

      5

      Đường Miễu Bà
      Bèo-An Hoà Tây Ba Tri

      650

      650

       

       

      6

      Nền hạ đường An
      Qui-An Điền (T.Phú)

      3,500

      3,500

       

       

      7

      Nền hạ đường
      PMTrung-T Ngãi-TP Tây MC

      1,000

      1,000

       

       

      8

      Nền hạ đường
      Vĩnh Hoà-Phú sơn (Chợ Lách)

      530

      530

       

       

      9

      Nền hạ đường Tân
      Mỹ-TX-PL-PN-thị trấn

      2,100

      2,100

       

       

      10

      Cầu Bến Tre 2

      1,903

      1,903

       

       

      11

      Cầu Bồn Bồn

      368

      368

       

       

      12

      Cầu Vĩnh Chính

      470

      470

       

       

      13

      Cầu Phước Mỹ

      2,700

      2,700

       

       

      14

      Trụ chống va cầu
      Chẹt Sậy

      1,917

      1,917

       

       

      15

      Trụ chống va cầu
      An Hoá

      2,061

      2,061

       

       

      16

      ĐT.885 (Ba Tri –
      Tiệm Tôm)

      1,775

      1,775

       

       

      17

      Cầu An Điền

      400

      400

       

       

       

      C. Thực hiện dự án

      171,418

      114,418

      57,000

       

       

      Dự án chuyển tiếp

      141,968

      88,468

      53,500

       

      I

      CÔNG NGHIỆP

      3,400

      3,400

       

       

      1

      Điện khí hoá các
      xã

      2,000

      2,000

       

       

      2

      Điện khí hoá xã
      Phú Phụng

      450

      450

       

       

      3

      Điện khí hoá xã
      Phú Sơn

      950

      950

       

       

      II

      NÔNG LÂM NGƯ
      NGHIỆP

      15,600

      3,100

      12,500

       

      1

      Nâng cấp cơ sở KHHT
      phục vụ SX muối

      500

      500

       

       

      2

      Chương trình
      phát triển thuỷ sản

      9,000

       

      9,000

       

      3

      Cảng cá Bình Thắng
      – Bình Đại

      3,500

       

      3,500

      CT Biển Đông hải
      đảo

      4

      Đê biển Bình Đại

      400

      400

       

       

      5

      Hệ thống thuỷ lợi
      cống số 2 Thạnh Trị

      500

      500

       

       

      6

      CSHT vùng KTM Tân
      Mỹ - Ba Tri

      400

      400

       

       

      7

      Nuôi tôm CN
      400ha Thạnh Phước Bình Đại

      1,300

      1,300

       

       

      III

      GIAO THÔNG VẬN TẢI

      32,493

      17,493

      15,000

       

      1

      QL 60 Châu Thành
      – Bình Phú

      13,000

       

      13,000

      CT 173

      2

      QL 60 Phà Hàm
      Luông – sông Cổ Chiên

      2,700

      2,700

       

      GPMB thoát nước
      TT Mỏ Cày

      3

      Cảng sông Giao
      Long

      1,100

      1,100

       

       

      4

      Cầu Vũng Luông

      2,000

      2,000

       

       

      5

      Cầu Sơn Đông

      1,000

      1,000

       

       

      6

      Cầu Cây Da

      500

      500

       

       

      7

      Cầu An Hiệp

      500

      500

       

       

      8

      Cầu Mỹ Thạnh

      500

      500

       

       

      9

      ĐT.882 (đoạn Chợ
      Xếp – Ba Vát)

      500

      500

       

       

      10

      ĐT.883 (đoạn TT
      Bình Đại – Thạnh Phước)

      523

      523

       

       

      11

      ĐT.887 (đoạn cầu
      Cái Cối – cầu NT Ngãi)

      500

      500

       

       

      12

      ĐT.888 (đoạn thị
      trấn Thạnh Phú – Cầu Ván)

      500

      500

       

       

      13

      ĐT.883 (đoạn ngã
      tư T.Phước-Biển Đông)

      500

      500

       

       

      14

      Cầu vào xã Mỹ An

      1,000

      1,000

       

       

      15

      Đường vào xã Mỹ
      An

      500

      500

       

       

      16

      Đường nội ô thị
      trấn Chợ Lách

      500

      500

       

       

      17

      Đường nội ô thị
      trấn Bình Đại

      500

      500

       

       

      18

      Đường Lộ Vàm –
      Thị xã

      1,000

      1,000

       

       

      19

      Đường Bốn Mỹ -
      Ba Tri

      1,000

      1,000

       

       

      20

      Chương trình xoá
      cầu khỉ

      1,000

      1,000

       

       

      21

      Đường Bình Thắng

      1,000

      1,000

       

       

      22

      Huyện lộ An Thuận-Bến
      Trại Thạnh Phú

      2,000

       

      2,000

       

      23

      Bãi đậu xe QL.60
      (đoạn Cái Cá-Phà H.Luông

      170

      170

       

       

      IV

      CẤP NƯỚC

      14,000

       

      14,000

      Vốn nước ngoài
      là 10 tỷ đồng

      1

      Cấp nước và VSMT
      thị xã

      12,300

       

      12,300

      Vốn nước ngoài
      là 10 tỷ đồng

      2

      Cấp nước SHNT do
      Úc tài trợ

      1,700

       

      1,700

       

      V

      CÔNG CỘNG

      7,500

      5,500

      2,000

       

      1

      HT thoát nước nội
      ô thị trấn Bình đại

      500

      500

       

       

      2

      Khu tái định cư
      Bình Thắng Bình Đại

      500

      500

       

       

      3

      Đê bao chống sạt
      lở bờ sông Bến Tre

      2,000

       

      2,000

       

      4

      Đê bao chống sạt
      lở bờ sông Chợ Lách

      1,500

      1,500

       

       

      5

      Cải tạo hồ Trúc
      Giang

      3,000

      3,000

       

       

      VI.

      TÀI NGUYÊN - MÔI
      TRƯỜNG

      2,000

      2,000

       

       

      1

      Hệ thống thông
      tin đất đai

      500

      500

       

       

      2

      Đo vẽ bản đồ địa
      chính Quới Điền-Mỹ Hưng

      900

      900

       

       

      3

      Đo vẽ BĐĐC các
      xã Tân Phong-Thới Thạnh – Phú Khánh – Đại Điền

      600

      600

       

       

      VII

      KHOA HỌC – CÔNG
      NGHỆ

      3,000

      1,500

      1,500

       

      1

      Tin học hoá cơ
      quan QLHC Nhà nước

      3,000

      1,500

      1,500

       

      VIII

      Y TẾ - XÃ HỘI

      18,075

      15,075

      3,000

       

      1

      Khu hành chánh
      BV N.Đ Chiểu

      4,500

      4,500

       

       

      2

      TTYT huyện Châu
      Thành

      1,000

      1,000

       

       

      3

      TTYT huyện Bình
      Đại

      2,000

       

      2,000

       

      4

      TTYT huyện Chợ
      Lách

      2,000

      1,000

      1,000

       

      5

      Dự án Y tế nông
      thôn

      3,000

      3,000

       

       

      6

      Thiết bị y tế BV
      Nguyễn Đình Chiểu

      2,700

      2,700

       

       

      7

      Nghĩa trang liệt
      sỹ tỉnh

      1,000

      1,000

       

       

      8

      Trung tâm Xã hội

      675

      675

       

       

      9

      Tăng cường cơ sở
      vật chất y tế

      700

      700

       

       

      10

      Nghĩa trang thị
      xã

      500

      500

       

       

      IX

      VĂN HOÁ THÔNG
      TIN

      6,100

      6,100

       

       

      1

      Nhà trưng bày
      thành tựu KTXH

      1,500

      1,500

       

       

      2

      Trung tâm Văn
      hoá Thạnh Phú

      500

      500

       

       

      3

      Trường Văn hoá
      nghệ thuật

      500

      500

       

       

      4

      Khu di tích Cây
      da đôi

      500

      500

       

       

      5

      Đình Rắn – Khu
      di tích Đồng Khởi

      600

      600

       

       

      6

      Khu lưu niệm Bà
      Nguyễn Thị Định

      500

      500

       

       

      7

      Trung tâm Kỹ thuật
      phát thanh T. hình

      2,000

      2,000

       

       

      X

      THỂ DỤC THỂ THAO

      500

      500

       

       

      1

      Sân vận động Thạnh
      Phú

      500

      500

       

       

      XI

      GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

      21,500

      21,500

       

       

      1

      Trường THCS An
      Thạnh

      500

      500

       

       

      2

      Trường THCS
      Hương Mỹ

      500

      500

       

       

      3

      Trường THCS thị
      trấn Bình Đại

      500

      500

       

       

      4

      Trường THCS Sơn
      Đông

      500

      500

       

       

      5

      Trường THPT Châu
      Thành B

      1,500

      1,500

       

       

      6

      Kiên cố hoá trường
      học

      10,000

      10,000

       

       

      7

      Tăng cường CSVC
      ngành giáo dục

      8,000

      8,000

       

       

      XII

      THƯƠNG MẠI – DU
      LỊCH

      5,500

       

      5,500

       

      1

      CSHT Khu du lịch
      Cồn Phụng

      4,000

       

      4,000

       

      2

      Chợ đầu mối thuỷ
      sản Đê Đông

      1,500

       

      1,500

       

      XIII

      QL NHÀ NƯỚC-ĐẢNG
      ĐOÀN THỂ

      10,300

      10,300

       

       

      1

      Trụ sở làm việc
      UBND tỉnh

      4,000

      4,000

       

       

      2

      Trụ sở Thanh tra
      tỉnh

      500

      500

       

       

      3

      Trụ sở Sở Tư
      pháp

      1,000

      1,000

       

       

      4

      Cải tạo nhà làm
      việc Sở KHĐT

      1,500

      1,500

       

       

      5

      Trang trí sân vườn
      t.sở HĐND&UBND tỉnh

      500

      500

       

       

      6

      Trụ sở UBND thị
      xã

      500

      500

       

       

      7

      Trụ sở làm việc
      HU-UBND h.Châu Thành

      500

      500

       

       

      8

      Trụ sở làm việc
      HĐND&UBND h.T.Phú

      500

      500

       

       

      9

      Trụ sở làm việc
      UBND huyện Ba Tri

      500

      500

       

       

      10

      Nhà lưu trữ thuộc
      Huyện uỷ Châu Thành

      300

      300

       

       

      11

      Nhà lưu trữ thuộc
      Huyện uỷ Bình Đại

      500

      500

       

       

      XIV

      QUỐC PHÒNG – AN
      NINH

      2,000

      2,000

       

       

      1

      Bệnh xá Quân y

      400

      400

       

       

      2

      Nhà làm việc Ban
      CHQS các huyện

      1,000

      1,000

       

       

      3

      Nhà tạm giữ hành
      chánh các huyện

      600

      600

       

       

       

      Dự án khởi công
      mới

      29,450

      25,950

      3,500

       

      I

      NÔNG LÂM NGƯ
      NGHIỆP

      3,700

      1,200

      2,500

       

      1

      KTM Bến Tre tại
      xã Đồng Nơ-Bình Long

      500

      500

       

       

      2

      CSHT k.thuật
      nuôi tôm càng xanh Láng Sen

      700

      700

       

       

      3

      Cảng cá An Nhơn
      Thạnh Phú

      2,500

       

      2,500

      CT Biển Đông hải
      đảo

      II

      GIAO THÔNG VẬN TẢI

      16,500

      16,500

       

       

      1

      Nâng cấp tuyến vận
      tải thuỷ sông Hàm Luông

      1,100

      1,100

       

      Vốn đối ứng GPMB

      2

      Cầu Kinh cũ

      600

      600

       

       

      3

      HT vỉa hè, thoát
      nước dọc, cây xanh, chiếu sáng QL60

      1,000

      1,000

       

       

      4

      HT chiếu sáng và
      cây xanh QL60 (đoạn Cái Cá

      300

      300

       

       

      5

      Đường huyện 23

      500

      500

       

       

      6

      Đường Tân Mỹ -
      Châu Bình

      500

      500

       

       

      7

      Đường thị trấn
      Chợ Lách-H.K.Trung

      500

      500

       

       

      8

      Đường Mỹ Chánh-
      Tân Hưng Ba Tri

      500

      500

       

       

      9

      Đường huyện lộ
      22 (An Định-An Thới)

      500

      500

       

       

      10

      Đường Tân Thành
      – Công viên Bến Tre

      4,000

      4,000

       

       

      11

      Cầu Cái Hàn

      250

      250

       

       

      12

      Cầu Mười Sao

      250

      250

       

       

      13

      Cầu sắt Mỹ Hoà
      Ba Tri

      500

      500

       

       

      14

      Sửa chữa mố cầu
      An Hoá

      1,000

      1,000

       

       

      15

      Sửa chữa trụ cầu
      An Hoá

      5,000

      5,000

       

       

      III

      CÁP NƯỚC

      500

      500

       

       

      1

      Nhà máy nước xã
      Phú Long

      500

      500

       

       

      IV

      Y TẾ - XÃ HỘI

      1,000

      1,000

       

       

      1

      Kè bảo vệ khu vực
      Bệnh viện Cù lao Minh

      500

      500

       

       

      2

      Nghĩa trang liệt
      sỹ tỉnh giai đoạn 2

      500

      500

       

       

      V

      VĂN HOÁ THÔNG
      TIN

      1,000

      1,000

       

       

      1

      Tượng đài chiến
      thắng trên sông

      1,000

      1,000

       

       

      VI

      THỂ DỤC THỂ THAO

      500

      500

       

       

      1

      Trụ sở Sở Thể dục
      thể thao

      500

      500

       

       

      VII

      GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

      2,000

      2,000

       

       

      1

      Trường THPT Tân
      Hào Giồng Trôm

      500

      500

       

       

      2

      Trường THCS Thuận
      Điền

      500

      500

       

       

      3

      Trường THCS Phước
      Long

      250

      250

       

       

      4

      Trường THCS Phú
      Hưng

      250

      250

       

       

      5

      Trường chính trị
      (GĐ II)

      500

      500

       

       

      VIII

      QL NHÀ NƯỚC-ĐẢNG
      ĐOÀN THỂ

      2,250

      1,250

      1,000

       

      1

      Trung tâm lưu trữ
      tỉnh

      500

      500

       

       

      2

      Nhà làm việc Tỉnh
      đoàn

      500

      500

       

       

      3

      Trụ sở làm việc
      Báo Đồng Khởi

      250

      250

       

       

      4

      Trụ sở UBND xã
      Giao Long

      400

       

      400

       

      5

      Trụ sở UBND xã
      Tân Mỹ

      600

       

      600

       

      IX

      QUỐC PHÒNG-AN
      NINH

      2,000

      2,000

       

       

      1

      Tăng cường trang
      thiết bị PCCC tỉnh

      1,500

      1,500

       

       

      2

      Trung tâm huấn
      luyện Bộ đội Biên phòng

      500

      500

       

       

       

      D. Phân cấp huyện, thị xã

      38,000

      38,000

       

       

      1

      Thị xã

      6,850

      6,850

       

      T.đó hỗ trợ có mục
      tiêu 2,3 tỷ đồng

      2

      Giồng Trôm

      4,500

      4,500

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      3

      Ba Tri

      4,000

      4,000

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      4

      Châu Thành

      4,000

      4,000

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      5

      Bình Đại

      5,200

      5,200

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      6

      Mỏ Cày

      5,200

      5,200

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      7

      Chợ Lách

      4,250

      4,250

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

      8

      Thạnh Phú

      4,000

      4,000

       

      Ưu tiên đối ứng
      với nguồn vốn khác

       

      E. Chi phí thẩm tra quyết toán

      100

      100

       

       

       

      F. Thiết kế quy hoạch

      4,000

      4,000

       

       

      1

      QH tổng thể KTXH
      xã Mỹ Thạnh An TX

      63

      63

       

       

      2

      QH tổng thể KTXH
      huyện Châu Thành

      100

      100

       

       

      3

      QH tổng thể KTXH
      huyện Giồng Trôm

      100

      100

       

       

      4

      QH tổng thể KTXH
      huyện Ba Tri

      100

      100

       

       

      5

      QH chi tiết Khu
      du lịch biển Thới Thuận

      100

      100

       

       

      6

      QH chi tiết Khu
      du lịch Cồn Phụng

      100

      100

       

       

      7

      Đ/c QH ngành
      công nghiệp

      100

      100

       

       

      8

      QH chi tiết Khu
      Công nghiệp Giao Long

      600

      600

       

       

      9

      QH cải tạo và
      p.triển lưới điện Gđoạn

      150

      150

       

       

      10

      QH chi tiết Cụm
      Công nghiệp Bình Phú

      100

      100

       

       

      11

      QH chi tiết Nam
      Bình Phú

      100

      100

       

       

      12

      QH xây dựng thị
      trấn Chợ Lách

      50

      50

       

       

      13

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      14

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Châu Thành

      50

      50

       

       

      15

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Bình Đại

      50

      50

       

       

      16

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Mỏ Cày

      50

      50

       

       

      17

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Thạnh Phú

      50

      50

       

       

      18

      Đ/c QH xây dựng
      thị trấn Ba Tri

      50

      50

       

       

      19

      QH xây dựng Khu HC
      huyện Chợ Lách

      50

      50

       

       

      20

      QH Khu du lịch
      Hưng Phong

      100

      100

       

       

      21

      QH bố trí dân cư
      vùng KTM GĐ 2003-

      50

      50

       

       

      22

      QH chi tiết Khu
      trung tâm hành chánh

      76

      76

       

       

      23

      QH chi tiết khu
      đô thị và dân cư Bắc

      176

      176

       

       

      24

      QH chi tiết khu đô
      thị và dân cư

      100

      100

       

       

      25

      QH chi tiết phường
      5,6,7

      441

      441

       

       

      26

      QH chi tiết phường
      8

      134

      134

       

       

      27

      QH chi tiết xã
      Phú Hưng

      100

      100

       

       

      28

      QH khu công viên
      cây xanh và TDTT

      110

      110

       

       

      29

      Đ/c QH sử dụng đất
      tỉnh

      100

      100

       

       

      30

      QH sử dụng đất
      huyện Bình Đại

      50

      50

       

       

      31

      QH sử dụng đất
      huyện Châu Thành

      50

      50

       

       

      32

      QH sử dụng đất
      huyện Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      33

      QH sử dụng đất
      huyện Ba Tri

      50

      50

       

       

      34

      QH sử dụng đất
      huyện Thạnh Phú

      50

      50

       

       

      35

      QH sử dụng đất
      huyện Chợ Lách

      50

      50

       

       

      36

      QH sử dụng đất
      thị xã

      50

      50

       

       

      37

      QH sử dụng đất
      huyện Mỏ Cày

      50

      50

       

       

      38

      QH phát triển
      thương mại đến năm 2020

      100

      100

       

       

      39

      QH ngành TDTT đến
      năm 2010

      100

      100

       

       

       

      G. chuẩn bị đầu tư

      4,000

      4,000

       

       

      1

      Cầu Bến Tre 1

      200

      200

       

       

      2

      Trung tâm TDTT huyện
      Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      3

      Hệ thống thoát
      nước nội ô thị xã

      50

      50

       

       

      4

      Trung tâm Văn
      hoá Mỏ Cày

      50

      50

       

       

      5

      Hệ thống xử lý
      chất thải BV Bình Đại

      50

      50

       

       

      6

      Hệ thống xử lý
      chất thải BV Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      7

      Trung tâm TDTT
      huyện Mỏ Cày

      100

      100

       

       

      8

      Sân vận động huyện
      Ba Tri

      56

      56

       

       

      9

      Mở rộng Khu di
      tích Nguyễn Đình Chiểu

      150

      150

       

       

      10

      Khoa chống nhiễm
      khuẩn BV N.Đ. Chiểu

      50

      50

       

       

      11

      Kho dược BV Nguyễn
      Đình Chiểu

      50

      50

       

       

      12

      Trung tâm Văn
      hoá huyện Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      13

      Nút giao thông chợ
      Ngã năm

      160

      160

       

       

      14

      Trường nuôi dạy
      trẻ vào đời sớm

      50

      50

       

       

      15

      Đường Bắc Nam –
      Ba Tri

      50

      50

       

       

      16

      Đường Bắc Nam –
      Thạnh Phú

      50

      50

       

       

      17

      Cấp nước thị trấn
      Bình Đại

      50

      50

       

       

      18

      Cổng chào thị xã

      100

      100

       

       

      19

      Trung tâm Y tế
      huyện Mỏ Cày

      100

      100

       

       

      20

      TT bồi dưỡng
      c.trị huyện Châu Thành

      50

      50

       

       

      21

      TT bồi dưỡng
      c.trị huyện Bình Đại

      50

      50

       

       

      22

      Quảng trường Đồng
      Khởi thị xã

      100

      100

       

       

      23

      Cầu Bến Tre 3

      150

      150

       

       

      24

      Điện khí hoá các
      xã huyện Châu Thành

      50

      50

       

       

      25

      Điện khí hoá các
      xã huyện Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      26

      Điện khí hoá các
      xã huyện Ba Tri

      50

      50

       

       

      27

      Điện khí hoá các
      xã huyện Chợ Lách

      50

      50

       

       

      28

      Điện khí hoá các
      xã huyện Mỏ Cày

      50

      50

       

       

      29

      Sửa chữa cầu Chẹt
      Sậy

      200

      200

       

       

      30

      Chỉnh trang rạch
      Cái Cá

      100

      100

       

       

      31

      Chỉnh trang rạch
      Cá Lóc

      100

      100

       

       

      32

      Đường bờ Nam
      sông Bến Tre

      100

      100

       

       

      33

      Đường vào cảng bốc
      xếp hàng hoá

      100

      100

       

       

      34

      Trụ sở Công an tỉnh

      100

      100

       

       

      35

      Trụ sở Toà án tỉnh

      50

      50

       

       

      36

      Nhà công vụ Ao
      Sen – chợ Chùa

      50

      50

       

       

      37

      Cống đầu kênh mới
      Long Hoà

      100

      100

       

       

      38

      Kè bảo vệ Bắc
      sông Bến Tre

      200

      200

       

       

      39

      Khu bảo tồn
      thiên nhiên đất ngập nước TP

      50

      50

       

       

      40

      Trụ sở Sở Thuỷ sản
      (gđ 2)

      50

      50

       

       

      41

      Trụ sở Sở Nông
      nghiệp và PTNT (gđ 2)

      50

      50

       

       

      42

      DA nuôi tôm lúa
      Đại Hoà Lộc Bình Đại

      50

      50

       

       

      43

      DA nuôi tôm CN
      Thừa Đức Bình Đại

      50

      50

       

       

      44

      CSHT Khu DL sinh
      thái Hưng Phong

      200

      200

       

       

      45

      CSHT Khu DL vườn
      chim Vàm Hồ Ba Tri

      50

      50

       

       

      46

      CSHT Khu DL sinh
      thái ven sông Tiền

      60

      60

       

       

      47

      Đo vẽ BĐĐC và XD
      hồ sơ địa chính các xã

      74

      74

       

       

      48

      Đo vẽ BĐĐC và XD
      hồ sơ ĐC các xã BĐ

      100

      100

       

       

      49

      Đo vẽ BĐĐC và XD
      hồ sơ ĐC các xã CT

      100

      100

       

       

       

      H. Chuẩn bị thực hiện dự án

      14,000

      12,500

      1,500

       

      1

      DA năng lượng
      nông thôn (RE II)

      1,300

      1,300

       

       

      2

      Đường dây hạ thế
      điện các xã h.BĐại

      200

      200

       

       

      3

      Đường dây hạ thế
      điện các xã h.T.Phú

      200

      200

       

       

      4

      CSHT Cụm Công
      nghiệp An Hiệp

      150

      150

       

       

      5

      CSHT Khu Công
      nghiệp Giao Long

      780

      780

       

       

      6

      CSHT làng nghề
      giống CT và hoa kiểng

      1,500

       

      1,500

       

      7

      Nhà làm việc Sở
      Giao thông vận tải

      100

      100

       

       

      8

      Nhà làm việc
      UBND huyện Bình Đại

      100

      100

       

       

      9

      Cải tạo mở rộng
      doanh trại CS PCCC tỉnh

      50

      50

       

       

      10

      Sân vận dộng tỉnh

      700

      700

       

       

      11

      HT xử lý rác thải
      BV h.Châu Thành

      50

      50

       

       

      12

      Khoa chẩn đoàn
      hình ảnh BV N.Đ.Chiểu

      50

      50

       

       

      13

      Trung tâm Y tế huyện
      Mỏ Cày

      50

      50

       

       

      14

      TT BV sức khoẻ
      BMTE-KHHGĐ

      50

      50

       

       

      15

      TT bồi dưỡng
      chính trị huyện Chợ Lách

      50

      50

       

       

      16

      TT hành chánh
      huyện Giồng Trôm

      100

      100

       

       

      17

      TT Giáo dục lao
      động xã hội

      100

      100

       

       

      18

      Trung tâm Văn
      hoá Ba Tri

      50

      50

       

       

      19

      TT giống gia súc
      – gia cầm tỉnh

      1,500

      1,500

       

       

      20

      TT giống cây trồng
      tỉnh

      3,400

      3,400

       

       

      21

      TT TDTT Phú
      Khương

      200

      200

       

       

      22

      TT giáo dục thường
      xuyên Giồng Trôm

      50

      50

       

       

      23

      Trường Kỹ nghệ Bến
      Tre

      150

      150

       

       

      24

      Trường nuôi dạy
      trẻ em khuyết tật

      1,000

      1,000

       

       

      25

      Trường Tiểu học
      phường 6 TX

      50

      50

       

       

      26

      Trường Tiểu học
      phường 7 TX

      50

      50

       

       

      27

      Trường Tiểu học
      Bến Tre

      100

      100

       

       

      28

      Bến xe tỉnh

      64

      64

       

       

      29

      Cầu Tân Huề

      56

      56

       

       

      30

      Cầu Cái Sơn thị
      xã

      50

      50

       

       

      31

      Cầu Miễu –
      ĐT.883 Bình Đại

      50

      50

       

       

      32

      Cầu Cái Mới Bình
      đại

      100

      100

       

       

      33

      Cầu Đỏ

      50

      50

       

       

      34

      Cầu Hương Điểm

      50

      50

       

       

      35

      Cầu Lương Ngang

      50

      50

       

       

      36

      Cầu Ba Lạt

      50

      50

       

       

      37

      Cầu Nguyễn Tấn
      Ngãi

      50

      50

       

       

      38

      Cầu Hai Sáng

      50

      50

       

       

      39

      Cầu 30/4

      50

      50

       

       

      40

      Cầu Thừa Mỹ

      50

      50

       

       

      41

      Cầu Bến Dựa

      50

      50

       

       

      42

      Cầu Ngang Bảo
      Thuận Ba Tri

      50

      50

       

       

      43

      Đường Cồn Rừng

      100

      100

       

       

      44

      Đường Bắc Nam
      Bình đại

      100

      100

       

       

      45

      ĐT.886 (Đê Đông
      - Thừa Đức)

      100

      100

       

       

      46

      ĐT.884 (cầu Tre
      Bông – QL.57)

      200

      200

       

       

      47

      ĐT.885 (Thị xã –
      Ba Tri)

      200

      200

       

       

      48

      ĐT.887 (cầu Ng.Tấn
      Ngãi-ngã 3 Sơn Đốc)

      200

      200

       

       

      49

      Chợ đầu mối nông
      sản Lương quới

      100

      100

       

       

      50

      Chợ đầu mối NS
      và giống cây trồng

      100

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu16/2004/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành28/12/2004
                                Người kýHuỳnh Văn Be
                                Ngày hiệu lực 21/12/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 113/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
                                                      • Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
                                                      • Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2021 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 6594/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, đối chiếu số container do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 1009/KCB-QLCL&CĐT năm 2020 về Hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí bệnh viện an toàn phòng chống dịch Covid-19 và dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Quyết định 1750/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 1244/BYT-MT năm 2020 về hướng dẫn xử lý các trường hợp bị sốt, ho, khó thở tại trường học do Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ