Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21686





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu157/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành07/12/2020
      Người kýLê Trường Lưu
      Ngày hiệu lực 07/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 157/NQ-HĐND

      Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 11

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

      Sau khi xem xét Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 với các chỉ tiêu sau:

      1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

      6.065,190 tỷ đồng

      Gồm:

       

      - Thu nội địa:

      5.597,190 tỷ đồng

      - Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

      455 tỷ đồng

      - Thu viện trợ, huy động đóng góp:

      13 tỷ đồng

      2. Thu ngân sách địa phương hưởng:

      10.447,051 tỷ đồng

      - Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

      5.095,290 tỷ đồng

      - Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

      5.206,761 tỷ đồng

      + Bổ sung cân đối ngân sách:

      1.567,730 tỷ đồng

      + Bổ sung chênh lệch tiền lương cơ sở:

      960,404 tỷ đồng

      + Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển:

      2.035,487 tỷ đồng

      + Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp:

      643,140 tỷ đồng

      - Thu chuyển nguồn năm trước sang:

      145 tỷ đồng

      (Biểu chi tiết số 01 kèm theo)

      3. Tổng số chi ngân sách địa phương:

      10.679,351 tỷ đồng

      - Chi ngân sách tỉnh:

      5.680,351 tỷ đồng

      - Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn):

      4.999 tỷ đồng

      (Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

      4. Bội chi ngân sách tỉnh:

      232,3 tỷ đồng

      5. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là các huyện).

      (Biểu chi tiết số 03 kèm theo)

      Điều 2. Phân bổ ngân sách

      Phân bổ thu, chi ngân sách tỉnh năm 2021 như Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị; phân bổ vốn đầu tư và vốn sự nghiệp từ các nguồn: Xây dựng cơ bản tập trung trong nước, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, vốn trung ương bổ sung mục tiêu, vốn vay; mức bổ sung cân đối và bổ sung mục tiêu cho từng huyện để thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2021 mà chưa quy định định mức phân bổ cụ thể tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.

      Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:

      1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.

      2. Phân bổ chi tiết theo nội dung và theo từng đơn vị đối với kinh phí quy hoạch; kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí sự nghiệp y tế; kinh phí thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh; kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông; nguồn vốn vay lại từ Chính phủ để thực hiện các dự án đầu tư và một số nhiệm vụ chi trung ương bổ sung theo mục tiêu, nhiệm vụ (gồm nguồn giao đầu năm và bổ sung trong năm) để đảm bảo phân bổ kịp thời cho các đối tượng, nhiệm vụ phát sinh. Trường hợp cuối năm, các nhiệm vụ này nếu không phân bổ hết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục chi theo mục tiêu, nhiệm vụ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

      3. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này; trong đó, tích cực, chủ động triển khai tốt nhiệm vụ thu ngân sách được giao để phấn đấu thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng từ 5 - 7% so với dự toán; phân bổ chi tiết các nhiệm vụ chi đã được giao cho từng cơ quan, từng địa phương nhằm góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của các ngành và các địa phương.

      4. Đối với nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2020, năm 2021, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kịp thời cho các nhiệm vụ cấp bách phát sinh trên địa bàn theo đúng quy định tại Điều 59, Luật Ngân sách nhà nước 2015 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

      5. Đối với các khoản ghi thu, ghi chi phát sinh trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ghi thu, ghi chi và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo quy định tại Điều 52, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

      Điều 4. Giám sát việc thực hiện

      Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2021 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt chẽ việc chi ngân sách địa phương.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Lê Trường Lưu

       

      Biểu số 01

      DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

      Đơn vị: Triệu đồng

      NỘI DUNG

      HĐND tỉnh giao

      Trong đó

       

      NSTW hưởng

      NS tỉnh hưởng

      NS huyện hưởng

       

       

      4=5+6+7

      5

      6

      7

       

      A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I + II + III)

      6.065.190

      969.900

      3.461.100

      1.634.190

       

      I- THU NỘI ĐỊA

      5.597.190

      514.900

      3.453.100

      1.629.190

       

      Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất, thu xổ số, thu phí tham quan di tích

      4.727.190

      514.900

      3.033.100

      1.179.190

       

      1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

      142.000

       

      142.000

       

       

      2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

      173.000

       

      163.000

      10.000

       

      3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      1.930.000

       

      1.930.000

       

       

      4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

      920.000

       

      308.000

      612.000

       

      5. Thuế bảo vệ môi trường

      640.000

      401.900

      238.100

       

       

      Trong đó: Thuế xuất nhập khẩu xăng dầu cơ quan Hải quan quản lý

      401.900

      401.900

       

       

       

      6. Thuế thu nhập cá nhân

      220.000

       

       

      220.000

       

      7. Lệ phí trước bạ

      210.000

       

       

      210.000

       

      8. Thu phí, lệ phí

      161.000

      40.000

      93.000

      28.000

       

      - Phí, lệ phí cơ quan Trung ương thực hiện thu

      40.000

      40.000

       

       

       

      - Phí, lệ phí cơ quan địa phương thực hiện thu

      121.000

       

      93.000

      28.000

       

      9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      13.190

       

       

      13.190

       

      10. Tiền sử dụng đất

      800.000

       

      350.000

      450.000

       

      11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

      105.000

       

      78.000

      27.000

       

      12. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

      29.000

      23.000

      6.000

       

       

      - Trung ương cấp

      23.000

      23.000

       

       

       

      - Địa phương cấp

      6.000

       

      6.000

       

       

      13. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

      70.000

       

      70.000

       

       

      14. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

      24.000

       

       

      24.000

       

      15. Thu khác ngân sách

      120.000

      50.000

      35.000

      35.000

       

      Trong đó: + Thu khác ngân sách trung ương

      50.000

      50.000

       

       

       

      16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận còn lại

      40.000

       

      40.000

       

      II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

      455.000

      455.000

       

       

      Thuế xuất khẩu

      37.000

      37.000

       

       

      Thuế nhập khẩu

      48.000

      48.000

       

       

      Thuế giá trị gia tăng

      370.000

      370.000

       

       

      III - THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

      13.000

      0

      8.000

      5.000

      B. TỔNG THU NSĐP HƯỞNG

      10.447.051

      0

      8.812.861

      1.634.190

      Trong đó:

       

       

       

       

      1/ Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

      5.095.290

      0

      3.461.100

      1.634.190

      Trong đó: + Thu nội địa

      5.082.290

       

      3.453.100

      1.629.190

      + Thu nội địa không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu phí tham quan di tích

      4.212.290

       

      3.033.100

      1.179.190

      + Thu viện trợ, huy động đóng góp

      13.000

       

      8.000

      5.000

      2/ Thu bổ sung từ NSTW

      5.206.761

       

      5.206.761

       

      + Bổ sung cân đối ngân sách

      1.567.730

       

      1.567.730

       

      + Bổ sung chênh lệch tiền lương lên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng

      960.404

       

      960.404

       

      + Bổ sung có mục tiêu

      2.678.627

       

      2.678.627

       

      Bổ sung sự nghiệp

      643.140

       

      643.140

       

      Bổ sung vốn xây dựng cơ bản

      2.035.487

       

      2.035.487

       

      + trong đó: vốn ngoài nước

      622.588

       

      622.588

       

      vốn trong nước

      1.412.899

       

      1.412.899

       

      3. Thu chuyển nguồn năm 2020 sang 2021

      145.000

       

      145.000

       

       

      Biểu số 02

      DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Dự toán năm 2021 địa phương

      Tổng số

      Ngân sách tỉnh

      Ngân sách huyện

      A

      B

      5=6+7

      6

      7

       

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      10.679.351

      5.680.351

      4.999.000

       

      TỔNG CHI NGÂN SÁCH KHÔNG GỒM CHI TỪ NGUỒN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

      10.666.351

      5.672.351

      4.994.000

      A

      CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      10.525.450

      5.531.450

      4.994.000

      I

      Chi đầu tư phát triển

      3.613.207

      3.060.207

      553.000

      1

      Vốn đầu tư XDCB trong nước

      475.420

      372.420

      103.000

      2

      Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

      792.700

      342.700

      450.000

       

      Trong đó:

       

       

       

      a

      Chi đầu tư

      707.700

      257.700

      450.000

      b

      Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh

      31.000

      31.000

       

      c

      Chi đầu tư nâng cấp đường giao thông

      54.000

      54.000

       

      3

      Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

      70.000

      70.000

       

      4

      Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu

      2.035.487

      2.035.487

       

      a

      Vốn ngoài nước

      622.588

      622.588

       

      b

      Vốn trong nước

      1.412.899

      1.412.899

       

      5

      Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Chính phủ về cho vay lại

      239.600

      239.600

       

      II

      Chi thường xuyên

      6.696.776

      2.330.476

      4.366.300

      1

      Chi quốc phòng

      150.607

      75.937

      43.000

      2

      Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội

      31.670

      3

      Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

      2.965.435

      662.635

      2.302.800

       

      - Chi sự nghiệp giáo dục

      2.806.321

      538.521

      2.267.800

       

      - Chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề

      159.114

      124.114

      35.000

      4

      Chi y tế, dân số và gia đình

      624.068

      621.068

      3.000

      5

      Chi khoa học và công nghệ

      41.733

      39.733

      2.000

      6

      Chi văn hóa thông tin

      98.024

      81.224

      16.800

      7

      Chi phát thanh, truyền hình

      40.123

      14.423

      25.700

      8

      Chi thể dục thể thao

      32.966

      28.866

      4.100

      9

      Chi bảo đảm xã hội

      435.318

      53.318

      382.000

      10

      Chi các sự nghiệp kinh tế

      702.916

      284.016

      418.900

       

      - Sự nghiệp nông lâm thủy lợi

      91.753

      91.753

       

       

      - Sự nghiệp giao thông

      39.150

      39.150

       

       

      - Sự nghiệp kiến thiết thị chính

      16.730

      16.730

       

       

      - Sự nghiệp công nghệ thông tin

      28.080

      28.080

       

       

      - Sự nghiệp công nghiệp và thương mại

      7.654

      7.654

       

       

      - Sự nghiệp tài nguyên môi trường

      17.462

      17.462

       

       

      - Sự nghiệp du lịch

      10.539

      10.539

       

       

      - Sự nghiệp xúc tiến đầu tư

      5.679

      5.679

       

       

      - Sự nghiệp kinh tế khác

      15.405

      15.405

       

       

      - Chi quy hoạch

      2.000

      2.000

       

       

      - Chi đảm bảo an toàn giao thông

      49.564

      49.564

       

      11

      Chi sự nghiệp môi trường

      224.016

      7.916

      216.100

      12

      Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

      1.338.918

      400.918

      938.000

      13

      Chi sự nghiệp khác

      42.652

      28.752

      13.900

       

      + Chi khác ngân sách

      27.652

      13.752

      13.900

       

      + Chi hỗ trợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay

      15.000

      15.000

       

      III

      Chi trả nợ lãi, phí do chính quyền địa phương vay

      10.689

      10.689

       

      IV

      Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

      1.180

      1.180

       

      V

      Dự phòng ngân sách

      177.075

      102.375

      74.700

      VI

      Chi cải cách tiền lương

      26.523

      26.523

       

      B

      CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

      13.000

      8.000

      5.000

      C

      CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

      140.901

      140.901

       

      1

      Chi mục tiêu sự nghiệp

      140.901

      140.901

       

       

      BỘI CHI

      232.300

      232.300

       

       

       

       

       

       

       


      Biểu số 03

      DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 - KHỐI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HUẾ
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

      Đơn vị: Triệu đồng

      Stt

      Nội dung

      Tổng cộng

      Phong Điền

      Quảng Điền

      Hương Trà

      Hương Thủy

      Phú Vang

      Phú Lộc

      Nam Đông

      A Lưới

      TP Huế

      Ghi chú

      I

      PHẦN THU

      5.430.300

      572.170

      404.139

      594.991

      530.971

      655.682

      565.094

      262.291

      453.084

      1.391.878

       

      1

      Thu NSNN trên địa bàn giao huyện thu

      1.516.990

      108.250

      76.400

      155.500

      187.650

      168.250

      115.190

      17.225

      21.325

      667.200

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Phần ngân sách huyện, xã hưởng theo phân cấp không gồm thu tiền sử dụng đất

      855.950

      56.500

      34.800

      67.600

      88.410

      78.900

      60.690

      14.125

      17.225

      437.700

       

       

      - Thu tiền sử dụng đất

      450.000

      40.000

      40.000

      60.000

      85.000

      80.000

      40.000

      2.500

      2.500

      100.000

       

      2

      Thu bổ sung cân đối ngân sách huyện

      3.364.810

      425.920

      327.739

      385.691

      241.321

      482.432

      422.404

      244.066

      430.259

      404.978

       

      2.1

      Bổ sung cân đối ngân sách

      2.063.276

      288.796

      229.319

      274.041

      145.801

      357.452

      288.954

      146.016

      278.829

      54.068

      Bằng số bổ sung cân đối ngân sách năm 2017

      2.2

      Bổ sung có mục tiêu (*)

      1.301.534

      137.124

      98.420

      111.650

      95.520

      124.980

      133.450

      98.050

      151.430

      350.910

       

      3

      Thu NSNN trên địa bàn do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

      543.500

      38.000

      -

      53.800

      102.000

      5.000

      27.500

      1.000

      1.500

      314.700

       

       

      Trong đó phần ngân sách huyện, xã hưởng theo phân cấp

      323.240

      8.900

      -

      9.900

      72.900

      3.800

      21.500

      -

      -

      206.240

       

      4

      Thu huy động đóng góp, viện trợ

      5.000

       

       

       

       

       

       

       

       

      5.000

       

      II

      PHẦN CHI

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng chi cân đối ngân sách huyện, xã (**)

      4.999.000

      531.320

      402.539

      523.191

      487.631

      645.132

      544.594

      260.691

      449.984

      1.153.918

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Chi đầu tư phát triển

      553.000

      40.000

      40.000

      74.000

      99.000

      80.000

      40.000

      2.500

      2.500

      175.000

      Từ nguồn thu tiền sử dụng đất và vốn ĐTPT phân cấp cho thị xã Hương Trà: 14 tỷ đồng; Hương Thủy: 14 tỷ đồng; Thành phố: 75 tỷ đồng; bao gồm hoàn trả vốn vay ưu đãi cho ngân sách tỉnh 6,25 tỷ đồng, gồm: Hương Trà: 2,5 tỷ đồng; Phú Vang: 1,1 tỷ đồng; Phú Lộc: 1,51 tỷ đồng; Nam Đông: 240 triệu đồng; A Lưới: 800 triệu đồng

      2

      Chi thường xuyên

      4.366.300

      483.420

      356.339

      441.491

      381.831

      555.332

      495.894

      254.491

      440.884

      956.618

       

       

      Trong đó

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

      2.302.800

      267.500

      192.000

      234.600

      196.000

      325.500

      279.000

      129.900

      240.000

      438.300

       

       

      - Chi sự nghiệp môi trường

      216.100

      11.300

      7.200

      13.100

      14.600

      12.000

      9.900

      5.300

      5.700

      137.000

       

      3

      Dự phòng ngân sách

      74.700

      7.900

      6.200

      7.700

      6.800

      9.800

      8.700

      3.700

      6.600

      17.300

       

      4

      Chi từ nguồn thu huy động đóng góp, viện trợ

      5.000

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      5.000

       

      Ghi chú:

      (*) - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện để thực hiện các nhiệm vụ; chưa bao gồm số bổ sung thực hiện các chương trình MTQG, các chương trình mục tiêu và các nhiệm vụ khác

      (**) - Đã bao gồm chi từ nguồn 50% tăng thu ngân sách huyện, xã (không gồm thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2021 so với năm 2017 dành để thực hiện cải cách tiền lương (nếu có)

      - Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, môi trường đã bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối, bổ sung mục tiêu

      - Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo không bao gồm chi từ nguồn thu sự nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập sau khi huy động nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu157/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành07/12/2020
                                Người kýLê Trường Lưu
                                Ngày hiệu lực 07/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Du lịch và lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị
                                                      • Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 85/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
                                                      • Công văn 4337/BCA-V03 năm 2020 xử lý kiến nghị của 03 công dân về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
                                                      • Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Công văn 1397/GDĐT-TrH năm 2020 hướng dẫn việc quản lí, sử dụng dữ liệu điện tử tại các trường Trung học từ năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 10885/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ