Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20857





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu100/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
      Ngày ban hành10/12/2020
      Người kýNguyễn Đức Thanh
      Ngày hiệu lực 10/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 100/NQ-HĐND

      Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
      KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của UBTVQH quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

      Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021.

      Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 289/BC-HĐND ngày 06/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 với các nội dung như sau:

      1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021:

      a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021 huy động khoảng 26.500 tỷ đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.230 tỷ đồng chiếm 12,2%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 23.270 tỷ đồng, chiếm 87,8%.

      b) Nguồn vốn:

      - Nguồn vốn ngân sách địa phương: 750 tỷ đồng, trong đó: Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng, nguồn thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng;

      - Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.195 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước 722 tỷ đồng; vốn nước ngoài 473 tỷ đồng;

      - Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: 1.035 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 400 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 600 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 35 tỷ đồng;

      - Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp nhà nước 250 tỷ đồng;

      - Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 23.270 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 20.870 tỷ đồng và vốn dân cư 2.400 tỷ đồng.

      (Chi tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm)

      2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2021:

      a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn 750,88 tỷ đồng, trong đó : Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng, nguồn thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).

      b) Vốn ngân sách Trung ương trong nước: 533,060 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).

      c) Vốn nước ngoài: 473,486 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).

      3. Dự kiến danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2021: Có 4 công trình, trong đó 3 công trình đẩy nhanh tiến độ và 1 công trình khởi công mới, gồm:

      - Công trình đẩy nhanh tiến độ 3 công trình, gồm: Hồ chứa nước Sông Than; Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam).

      - Công trình khởi công mới 1 công trình: Xây dựng Kênh chuyến nước Tân Giang - Sông Biêu.

      (Chi tiết theo phụ lục số 6 đính kèm).

      4. UBND tỉnh có trách nhiệm:

      - Đối với kế hoạch vốn ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: Chuẩn bị đầu tư; Bù hụt thu năm 2020, thanh toán công trình hoàn thành khi có quyết toán, vốn đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia. UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phân bổ thực hiện.

      - Đối với vốn nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương bổ sung trong năm của các cấp có thẩm quyền, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất phân bổ chi tiết trước khi triển khai thực hiện.

      - Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương kế hoạch năm 2021, UBND tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2021.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.

       

       

      Nơi nhận:

      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính Phủ;
      - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
      - Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
      - Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
      - Thường trực Tỉnh ủy ;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - UBND tỉnh;
      - Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh ;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
      - Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
      - VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
      - Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
      - Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
      - Trang TTĐTHĐND tỉnh;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Thanh

       

      Biểu số 1

      KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI NĂM 2021

      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Tỷ đồng

      TT

      Chỉ tiêu

      Năm 2020

      Kế hoạch năm 2021

      So sánh

      Ghi chú

      KH năm 2020

      Ước TH năm 2020

      UTH 2020/KH 2020

      KH 2021/UTH 2020

      1

      2

      3

      4

      5

      6=4/3

      7=5/3

      8

       

      TỔNG SỐ

      23.500

      25.760

      26.500

      110%

      102,9%

       

      A

      VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      3.870

      3.460

      3.230

      89%

      93,4%

       

      I

      VỐN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

      2.690

      1.870

      2.195

      70%

      117,4%

       

      a

      VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      929

      813

      1.000

      88%

      123,0%

       

      1

      Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

      828,0

      612

      750

      74%

      122,5%

       

      2

      Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN

      0,8

      0,8

       

      100%

      0,0%

       

      3

      Vốn doanh nghiệp nhà nước

      100

      200

      250

      200%

      125,0%

       

      4

      Vốn kết dư, tăng thu ngân sách

       

       

       

       

       

       

      b

      VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

      1.761

      1.057

      1.195

      60%

      113,1%

       

      1

      Vốn Chương trình mục tiêu

      1.256,0

      868,0

      1.006

      69%

      115,9%

       

       

      + Vốn trong nước

      626,0

      626,0

      533

      100%

      85,1%

       

       

      + Vốn ngoài nước

      630,0

      242,0

      473

      38%

      195,5%

       

      2

      Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia

      189

      189

      189

      100%

      100,0%

       

      3

      Vốn Trái phiếu Chính phủ

      316

       

       

       

       

       

       

      Giao thông

       

       

       

       

       

       

       

      Thủy lợi

      316

       

       

       

       

       

       

      Giáo dục

       

       

       

       

       

       

      II

      VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

      1.180

      1.590

      1.035

      135%

      65,1%

       

      1

      Bộ Nông nghiệp và PTNT

      1.050

      1.440

      400

      137%

      27,8%

       

      2

      Bộ Giao thông vận tải

      100

      120

      600

      120%

      500,0%

       

      3

      Bộ, ngành khác

      30

      30

      35

      100%

      116,7%

       

      B

      VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ VỐN KHÁC

      19.630

      22.300

      23.270

      114%

      104,3%

       

      1

      Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế khác

      16.330

      20.000

      20.870

      122%

      104,4%

       

      a

      Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

      4.100

      2.300

      2.500

      56%

      108,7%

       

      b

      Vốn các thành phần KT

      12.230

      17.700

      18.370

      145%

      103,8%

       

      2

      Vốn Dân cư

      3.300

      2.300

      2.400

      70%

      104,3%

       

       

      Biểu số 2

      BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN DO TỈNH QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC VỐN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2021

      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      Stt

      Chỉ tiêu

      KH đầu năm 2021

      Ghi chú

       

      TỔNG SỐ

      1.757.426

       

      1

      Vốn ngân sách địa phương

      750.880

       

       

      - Chi XDCB vốn tập trung trong nước

      309.980

       

       

      - Thu tiền SD đất

      250.000

       

       

      - Xổ số kiến thiết

      70.000

       

       

      - Bội chi ngân sách địa phương

      120.900

       

      2

      Vốn Ngân sách Trung ương

      1.006.546

       

      a

      Vốn trong nước

      533.060

       

      b

      Vốn nước ngoài

      473.486

       

       

      Biểu số 3

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      (Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Nguồn vốn

      Chủ đầu tư

      TMĐT (theo các nguồn vốn)

      Kế hoạch trung hạn 16- 20 (vốn NSĐP)

      Tổng vốn đã bố trí

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Trong đó: KH 2020

       

      Cân đối NSĐP

       

       

      2.416.642

      2.392.524

      828.937

      750.880

       

       

      - Vốn TW cân đối

       

       

      1.490.642

      1.556.477

      347.737

      309.980

       

       

      - Thu tiền sử dụng đất

       

       

      573.000

      476.047

      200.000

      250.000

      Tổng kế hoạch thu tiền đất năm 2021 là 250 tỷ đồng, trong đó cấp tỉnh 103,5 tỷ đồng, cấp huyện 146,5 tỷ đồng. Đối với thu tiền đất cấp huyện do UBND huyện phân bổ chi tiết

       

      - Thu XSKT

       

       

      353.000

      360.000

      75.000

      70.000

       

       

      - Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

       

       

       

       

      206.200

      120.900

       

       

      Phân bổ chi tiết như sau:

       

       

       

       

       

       

       

      I

      THANH TOÁN CT HOÀN THÀNH

       

       

       

      130.464

       

      8.900

      KH năm 2021 bố trí 90% TMĐT

      1

      Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

      Chi cục Thủy lợi

      7.374

      3.100

      5.100

      1.100

      1.500

       

      4

      Khắc phục sạt lở bờ sông đoạn sau lưng Miếu Năm Bà, thôn Ninh Quý 3, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước

      UBND huyện Ninh Phước

      14.900

      14.900

      12.700

      6.700

      700

       

      5

      Xây dựng các hạng mục Trường THPT Phạm Văn Đồng, huyện Ninh Phước

      BQLDA Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp

      12.800

      12.800

      10.900

      2.600

      600

       

      6

      Xây dựng các hạng mục Trường THPT Ninh Hải, huyện Ninh Hải

      BQLDA Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp

      11.800

      11.800

      10.000

      2.300

      600

       

      7

      Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020

      Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

      11.000

      10.000

      9.300

      4.800

      600

       

      8

      Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

      97.040

      87000

      82.464

      18.500

      4.900

       

      II

      PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, TP

       

       

      683.000

      769.000

      203.500

      239.500

      Trong đó có đối ứng 30% Chương trình MTQG Nông thôn mới 37.400 trtđ

      1

      Phân cấp

       

       

      410.000

      541.000

      139.000

      239.500

       

      a

      - Vốn Trung ương cân đối

       

       

       

       

       

      93.000

      30% vốn TW cân đối

       

      Thành phố PRTC

       

       

       

       

       

      12.458

      tỷ lệ 13,4%

       

      Huyện Ninh Sơn

       

       

       

       

       

      14.279

      tỷ lệ 15,35%

       

      Huyện Ninh Phước

       

       

       

       

       

      13.829

      tỷ lệ 14,87%

       

      Huyện Thuận Nam

       

       

       

       

       

      13.477

      tỷ lệ 14,49%

       

      Huyện Ninh Hải

       

       

       

       

       

      12.592

      tỷ lệ 13,54%

       

      Huyện Thuận Bắc

       

       

       

       

       

      12.844

      tỷ lệ 13,81%

       

      Huyện Bác ái

       

       

       

       

       

      13.521

      tỷ lệ 14.54%

      b

      - Thu tiền sử dụng đất

       

       

       

       

       

      146.500

       

       

      Thành phố PRTC

       

       

       

       

       

      50.000

       

       

      Huyện Ninh Sơn

       

       

       

       

       

      20.000

       

       

      Huyện Ninh Phước

       

       

       

       

       

      32.000

       

       

      Huyện Thuận Nam

       

       

       

       

       

      10.000

       

       

      Huyện Ninh Hải

       

       

       

       

       

      30.000

       

       

      Huyện Thuận Bắc

       

       

       

       

       

      4.000

       

       

      Huyện Bác ái

       

       

       

       

       

      500

       

      III

      LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH KHÁC

       

       

      61.000

      41.000

      40.000

      34.000

       

       

      - Quy hoạch tỉnh

       

       

       

       

       

      20.000

      TMĐT 61 tỷ, đã bố trí 40,490 tỷ, còn thiếu 20,510 tỷ đồng

       

      - Quy hoạch sử dụng đất

       

       

       

       

       

      14.000

      - QH sử dụng đất. Bố trí bình quân 2 tỷ/huyện: 14 tỷ đồng

      IV

      CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

       

       

      80.000

      58.818

      15.000

      15.000

      KH năm 2021 bằng KH 2020

      V

      HỖ TRỢ QPAN

       

       

      174.000

      174.000

      63.500

      51.000

       

      1

      BCH Quân sự tỉnh

      BCH Quân sự tỉnh

       

      104.000

      104.000

      33.000

      23.000

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nhà khách BCH Quân sự tỉnh

       

      19.859

       

       

      7.000

      7.500

      Chuyển tiếp

       

      Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Thuận Bắc

       

       

       

       

       

      5.500

      Chuyển tiếp

       

      Đền bù dự án Doanh trại cơ quan BCH Quân sự tỉnh

       

       

       

       

       

      10.000

       

      2

      BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

      BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

       

      30.000

      30.000

      15.000

      15.000

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

       

       

       

       

      Doanh trại sở chỉ huy biên phòng tỉnh

       

      139.400

       

       

       

      15.000

       

      3

      Công an tỉnh

      Công an tỉnh

       

      40.000

      40.000

      15.500

      13.000

       

       

      Chuyển tiếp

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Nhà tàng thư

       

      13.933

       

      2.163

       

      6.000

       

       

      Khởi công mới

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Cảnh sát cơ động và trung tâm huấn luyện nuôi nhốt chó nghiệp vụ

       

      11.500

       

       

       

      4.000

       

       

      - Hệ thống kho tổng hợp và nhà tạm giữ phương tiện vi phạm ATGT

       

      5.600

       

       

       

      3.000

       

      VI

      HỖ TRỢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT

       

       

      57.000

      50.000

      20.000

      10.000

      10% thu tiền đất cấp tỉnh (103,5 tỷ)

      VII

      HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

       

       

      5.000

      5.000

      5.000

      5.000

      KH năm 2021 bằng KH 2020

      VIII

      ĐỐI ỨNG ODA

       

       

       

      28.150

       

      24.924

      - Thanh toán CT hoàn thành bố trí 90% TMĐT phần đối ứng,

      - Hoàn thành năm 2021 bố trí 80% TMĐT phần đối ứng

      1

      Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Ninh Thuận

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      51.034

      4.000

      20.400

      10.000

      18.000

      Hoàn thành năm 2021

      2

      Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      20.286

      14.200

      7.750

      5.400

      6.924

      Hoàn thành năm 2021

      IX

      ĐỐI ỨNG VỐN NSTW

       

       

       

       

       

      15.000

       

      -

      Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

      1.490.000

       

       

       

      15.000

      Đền bù

      X

      ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG

       

       

       

       

      3.900

      83.000

       

       

      - Nông thôn mới

       

       

       

       

       

      70.000

      Đối ứng 100% tương đương 124,590 tỷ đồng, trong đó:

      - Ngân sách tỉnh đối ứng 70% tương đương 87,213 tỷ đồng, bố trí trực tiếp cho 6 công trình/16,255 tỷ, còn lại 70,958 tỷ đồng.

      - Ngân sách huyện đối ứng 30%, tương đương 37,377 tỷ đồng

       

      - Giảm nghèo

       

       

       

       

       

      6.500

      Đối ứng 10%, tương đương 6,5 tỷ đồng (64,929 tỳ đồngx10%),

       

      - Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

       

       

       

       

       

      6.500

      Bằng Chương trình giảm nghèo

      XI

      BÙ HỤT THU NĂM 2020, THANH TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH KHI CÓ QUYẾT TOÁN

       

       

       

       

       

      70.956

       

       

      - Bù hụt thu tiền đất năm 2020

       

       

       

       

       

      63.000

       

       

      - Thanh toán công trình hoàn thành khi có QT

       

       

       

       

       

      7.956

      Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ Hồ chứa nước Lanh ra, Trường TC nghề

      XII

      THỰC HIỆN DỰ ÁN

       

       

       

       

       

      72.700

       

      a

      Chuyển tiếp

       

       

       

       

       

      62.200

      Hoàn thành năm 2021 bố trí 85% TMĐT

      1

      Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh

      Sở Y tế

      5.000

      3.164

      3.164

      3.164

      1.100

       

      2

      Cải tạo và sửa chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

      Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

      2.500

      1.700

      1.700

      1.700

      425

       

      3

      Thư viện tỉnh

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

      43.952

      27.000

      31.000

      13.500

      6.300

       

      4

      Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      197.280

      58.800

      123.881

      17.881

      40.000

      .

      5

      Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

      80.000

      30.000

      21.000

      9.000

      4.500

       

      6

      Đường Ma Nới - Tà Nôi

      UBND huyện Ninh Sơn

      19.418

      19.000

      13.500

      6.500

      3.000

       

      7

      Khu nhà làm việc của giảng viên Trường Chính trị tỉnh

      Trường Chính trị

      8.333

      2.500

      2.500

      2.500

      4.500

       

      8

      Trường Liên cấp THCS, THPT huyện Bác Ái (hạng mục khối hành chính quản trị, nhà bếp + nhà ăn học sinh)

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      3.711

      1.256

      1.200

      1.200

      1.955

       

      9

      Xây dựng nhà vòm bảo vệ và bể bơi cho học sinh phòng chống đuối nước Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, thành phố PRTC

      Chi cục Thủy lợi

      1.200

       

      600

       

      420

       

      b

      Khởi công mới

       

      4.900

      -

      438.029

       

      10.500

       

      1

      Công trình phòng chống thiên tai (18 cột thu lôi)

      Chi cục Thủy lợi

      11.574

      -

      -

      -

      10.500

      Hoàn thành năm 2021, Bố trí 90% TMĐT

      XIII

      BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

       

       

       

      206.200

      206.200

      120.900

      Tỉnh đăng ký kế hoạch 2021 là 121,068 tỷ đồng/8 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 99,161 tỷ đồng/5 dự án, khởi công mới 12,907 tỷ đồng/3 dự án hiện chưa ký kết Hiệp định.

      - Tổng vốn kế hoạch 2021 Bộ thông báo 120,9 tỷ đồng, bố trí cho 5 dự án chuyển tiếp, trong đó 4 dự án/30,161 tỷ đồng đủ số vốn tỉnh đăng ký Bộ Tài chính, còn lại 90,737 tỷ đồng bố trí cho dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm.

      1

      Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      498.531

       

      190.000

      190.000

      82.496

       

      2

      Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3)

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      24.623

       

      3.000

      3.000

      11.000

       

      3

      Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

      BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

      12.165

       

      3.150

      3.150

      3.000

       

      4

      Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

      BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

      259.030

       

      9.750

      9.750

      20.404

       

      5

      Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở

      Sở Y tế

      7.228

       

      300

      300

      4.000

       

       

      Biểu số 4

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)

      (Ban hành Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

       

       

      Chủ đầu tư

      Quyết định đầu tư

      Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      TMĐT

      Tổng số (vốn trong nước)

      Trong đó: vốn NSTW

      Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

      Trong đó:

      NSTW (trong nước)

      Vốn nước ngoài

      A

      VỐN NSTW TRONG NƯỚC

       

      17.172.176

      12.729.230

      2.888.727

      2.237.552

      1.865.160

      533.060

       

      I

      Chuyển tiếp giai đoạn 2016- 2020 sang giai đoạn 2021- 2025

       

      7.416.187

      3.179.503

      2.888.727

      2.225.635

      1.863.843

      261.060

       

      a

      Thanh toán công trình hoàn thành

       

      3.422.709

      2.074.752

       

      1.815.628

      1.602.843

      77.400

      Dự án có TMĐT phần vốn NSTW dưới 200 tỷ đồng, bố trí 90% TMĐT phần NSTW; Dự án có TMĐT phần vốn NSTW trên 200 tỷ đồng, bố trí 85% TMĐT phần NSTW nhưng không vượt quá nhu cầu còn lại của dự án

      1

      Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

      BQL dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      164.516

      22.156

       

      14.956

      14.956

      3.400

       

      2

      Hồ chứa nước Sông Than

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      855.000

      855.000

       

      855.000

      666.860

      68.000

       

      3

      Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ còn soát lại sau chiến tranh

      BCH Quân sự tỉnh

      33.355

      30.000

       

      24.000

      24.000

      6.000

       

      b

      Dự án chuyển tiếp

       

      3.993.478

      1.104.751

      2.888.727

      410.007

      261.000

      183.660

       

       

      Chuyển tiếp hoàn thành năm 2022

       

      1.041.837

      643.610

      398.227

      289.706

      261.000

      117.560

      Có TMĐT trên 200 tỷ Bố trí 65% TMĐT phần NSTW, dưới 200 tỷ bố trí 70% TMĐT

      4

      Đường đôi vào 2 đầu thành phố (đoạn phía Nam)

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

      503.874

      503.874

       

      261.000

      261.000

      66.000

       

      5

      Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      189.098

      19.968

      169.130

      10.000

       

      4.000

       

      6

      Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      94.565

      10.000

      84.565

      5.200

       

      2.000

       

      7

      Hồ chứa nước Kiền Kiền

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      254.300

      109.768

      144.532

      13.506

       

      45.560

       

       

      Hoàn thành năm 2023

       

      2.113.529

      310.498

      1.803.031

      112.301

      -

      44.100

      bố trí 50% TMĐT phần đối ứng

      8

      Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần Ninh Thuận

      Sở Y tế

      91.829

      19.548

      72.281

       

       

      9.700

       

      9

      Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      2.021.700

      290.950

      1.730.750

      112.301

       

      34.400

       

       

      Hoàn thành năm 2025

       

      838.112

      150.643

      687.469

      8.000

      -

      22.000

      bố trí 20% TMĐT phần đối ứng NSTW

      10

      Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      838.112

      150.643

      687.469

      8.000

       

      22.000

       

      II

      Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

       

      9.755.989

      9.549.727

      0

      11.917

      1.317

      272.000

      TMĐT phần NSTW:

      - Đến 60 tỷ bố trí 40% TMĐT phần NSTW,

      - Trên 60-100 tỷ bố trí 25% TMĐT,

      - Trên 100-200 tỷ bố trí 20% TMĐT, từ 200-300 tỷ bố trí 15% TMĐT,

      - Trên 300 tỷ bố trí 10% TMĐT,

      1

      Đường Văn Lâm - Sơn Hải

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

      372.197

      372.197

       

      1.317

      1.317

      37.000

      Theo NQ 115

      2

      Đường vành đai phía Bắc (đoạn từ đèo Khánh Nhơn đi Quốc lộ 1A)

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

      950.000

      950.000

       

       

       

      90.000

      Theo NQ 115

      3

      Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      517.446

      517.446

       

       

       

      52.000

      Theo NQ 115

      4

      Hạ tầng Công nghiệp Quảng Sơn

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

      80.000

      50.000

       

       

       

      20.000

      Đã đền bù

      5

      Bệnh viện Y dược cổ truyền

      Bệnh viện Y dược cổ truyền

      109.879

      56.600

       

      10.600

       

      23.000

      Đã đền bù

      6

      Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng (đường tỉnh đoạn nối dài QL 27B với QL27 đến Lâm Đồng)

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

      1.490.000

      1.390.000

       

       

       

      50.000

       

       

      Biểu số 5

      KẾ HOẠCH VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 cùa HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục dự án

      Chủ đầu tư

      Quyết định đầu tư

      Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Số quyết định

      TMĐT

      Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

      Trong đó

      Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

      Trong đó:

      Vốn đối ứng

      Vốn nước ngoài (theo

      Vốn đối ứng

      Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

      Tổng số

      Trong đó: vốn NSTW

      Quy đổi ra tiền Việt

      Tổng số

      Trong đó: vốn NSTW

      Quy đổi ra tiền Việt

      Tổng số

      Trong đó:

      Tổng số

      Trong đó: đưa vào cân đối NSTW

      Đưa vào cân đối NSTW

      Vay lại

       

      TỔNG SỐ

       

       

      4.096.565

      627.907

      123.477

      3.468.659

      3.202.837

      265.822

      895.179

      181.880

      11.134

      697.124

      630.722

      473.486

       

       

      Hoàn thành năm 2021

       

       

      456.324

      52.498

      .

      403.827

      376.248

      27.579

      305.560

      29.428

      11.134

      276.132

      257.784

      118.100

       

      1

      Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      2493/QĐ-UBND 17/10/2016

      230.846

      20.286

       

      210.560

      192.600

      17.960

      131.640

      7.750

       

      123.890

      110.292

      82.000

       

      2

      Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh (WB8) tỉnh Ninh Thuận

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      83/QĐ-UBND 18/01/2019

      77.955

      13.828

       

      64.128

      54.509

      9.619

      48.323

      6.500

       

      41.823

      37.073

      17.400

       

      3

      Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

      BQL dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      1291

      21/6/2013

      147.523

      18.384

       

      129.139

      129.139

       

      125.597

      15.178

      11.134

      110.419

      110.419

      18.700

       

       

      Hoàn thành năm 2022

       

       

      966.088

      210.550

      51.034

      755.538

      748.224

      7.314

      378.733

      42.561

      0

      319.997

      319.697

      230.386

       

      4

      Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần Ninh Thuận

      Sở Y tế

      491/QĐ-UBND 01/4/2019

      92.920

      19.780

       

      73.140

      65.826

      7.314

      26.475

       

       

      10.300

      10.000

      30.000

       

      5

      Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      1770/QĐ-UBND 29/10/2018

      1534/QĐ-UBND ngày 04/9/2020

      111.669

      19.968

       

      91.701

      91.701

       

      7.834

      4.652

      0

      3.182

      3.182

      52.000

       

      6

      Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      1769/QĐ-UBND 22/11/2018

      1454/QĐ-UBND ngày 25/8/2020

      94.565

      10.000

       

      84.565

      84.565

       

      47.337

      2.964

      0

      44.373

      44.373

      15.000

       

      7

      Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      564

      31/3/2017

      412.634

      51.034

      51.034

      361.600

      361.600

       

      182.837

      25.400

       

      157.437

      157.437

      123.386

       

      8

      Hệ thống Hồ chứa nước Kiền Kiền

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      1771/QĐ-UBND 29/10/2018

      254.300

      109.768

       

      144.532

      144.532

       

      114.250

      9.545

      0

      104.705

      104.705

      10.000

       

       

      Hoàn thành sau năm 2022

       

       

      2.674.153

      364.859

      72.443

      2.309.294

      2.078.365

      230.929

      210.886

      109.891

      -

      100.995

      53.241

      125.000

       

      9

      Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

      2989a

      30/11/2016

      10/QĐ-UBND 03/01/2018

      1.962.367

      284.367

       

      1.678.000

      1.510.200

      167.800

      193.136

      101.891

       

      91.245

      53.241

      100.000

       

      10

      Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

      Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

      1154/QĐ-UBND 10/7/2018

      711.786

      80.492

      72.443

      631.294

      568.165

      63.129

      17.750

      8.000

       

      9.750

      0

      25.000

       

       

      Biểu số 6

      DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)

      Stt

      Danh mục

      Chủ đầu tư

      Ghi chú

       

      Công trình đẩy nhanh tiến độ

       

       

      1

      Hồ chứa nước Sông Than

      BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT

       

      2

      Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

       

      3

      Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn phía nam)

      BQL dự án đầu tư XD các công trình Dân dụng và Công nghiệp

       

       

      Công trình khởi công mới

       

       

      4

      Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu

      BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu100/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                                Ngày ban hành10/12/2020
                                Người kýNguyễn Đức Thanh
                                Ngày hiệu lực 10/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý trật tự giao thông trên địa bàn thành phố Bắc Giang và Phụ lục I kèm theo Quyết định 516/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
                                                      • Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 468/SGTVT-QLVT&PT năm 2021 về tạm dừng hoạt động vận tải khách (đường bộ, đường thủy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
                                                      • Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 1730/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Bùi Thị Thúy Ngọc do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ