Số hiệu | 09/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Sóc Trăng |
Ngày ban hành | 11/07/2007 |
Người ký | Phan Lệ Hồng |
Ngày hiệu lực | 21/07/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI
LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 06/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số
06/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng với
các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng
thu:
Người được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật.
2. Mức thu tối
đa:
a. Mức thu áp dụng
đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh:
5.000 đồng.
- Kết hôn:
20.000 đồng.
- Khai tử:
5.000 đồng.
- Nuôi con
nuôi: 20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ,
con: 10.000 đồng.
- Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đ/1 bản sao.
- Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
- Các việc đăng
ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b. Mức thu áp dụng
đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đ/1 bản sao.
- Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính,
bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c. Mức thu áp dụng
đối với đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Khai sinh:
50.000 đồng.
- Kết hôn:
1.000.000 đồng.
- Khai tử:
50.000 đồng.
- Nuôi con
nuôi: 2.000.000 đồng.
- Nhận con
ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đ/1 bản sao.
- Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng
ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
Mức thu lệ phí
quy định tại điểm a, b, c nêu trên là mức thu tối đa, bao gồm cả chi phí về biểu
mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến việc đăng ký hộ tịch.
3. Đối tượng
được miễn:
- Đăng ký kết
hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc Khmer ở các xã thuộc vùng khó khăn
(theo danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó
khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg, ngày 05 tháng 3 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ).
- Đăng ký khai
sinh cho trẻ em của hộ nghèo (được cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ hộ nghèo).
4. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Lệ phí hộ tịch
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan tổ chức thu được trích lại 30%
trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ
phí theo quy định; số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước.
Các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC,
ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH Phan Lệ Hồng |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 09/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Sóc Trăng |
Ngày ban hành | 11/07/2007 |
Người ký | Phan Lệ Hồng |
Ngày hiệu lực | 21/07/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.