Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21380





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu08/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýPhùng Thị Hồng Hà
      Ngày hiệu lực 18/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 08/2020/NQ-HĐND

      Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 18

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

      Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

      Căn cứ Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/01/2003; Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số số 08/2008/UBTVQH12 ngày 27/12/2008;

      Căn cứ Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh dân số;

      Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;

      Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

      Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

      Căn cứ Thông tư số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

      Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính về việc quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước;

      Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; báo cáo thẩm tra số 68/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội; báo cáo giải trình, tiếp thu số 368/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố

      1. Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan đảng, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

      2. Quy định nội dung chi, mức chi tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

      3. Quy định mức học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trung học phổ thông chuyên trong các trường chuyên và học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).

      4. Quy định mức hỗ trợ thực hiện một số chính sách phát triển giáo dục mầm non của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).

      5. Quy định mức chi đặc thù cho cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm theo).

      6. Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước (Chi tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện các quy định của Nghị quyết.

      Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

      3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
      - Ban công tác ĐB của UBTVQH;
      - Các Bộ: Tư pháp, Tài chính; GD&ĐT; Y tế; Văn hóa, Thể thao & Du lịch; Thông tin & Truy
      ền thông;
      - Thường trực Thành ủy Hà Nội;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
      - Thường trực HĐND, UBND Thành phố;
      - Đại biểu HĐND Thành phố;
      - Các Ban HĐND Thành phố;
      - VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
      - MTTQ Việt Nam thành phố HN;
      - VP HĐND TP, VP UBND TP;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
      - TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
      - Lưu: VT.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phùng Thị Hồng Hà

       

      PHỤ LỤC 01

      QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan đảng, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc của thành phố Hà Nội.

      2. Đối tượng áp dụng

      Công chức, viên chức có bằng chuyên môn về công nghệ thông tin (gồm: ngành đúng đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin theo quy định) được giao nhiệm vụ chuyên trách (trực tiếp chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước, triển khai, quản trị hệ thống) về công nghệ thông tin theo đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các cơ quan đảng, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc của thành phố Hà Nội.

      Những người sau đây không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này:

      - Những người làm nhiệm vụ nhập thông tin, dữ liệu hoặc thực hiện những nội dung thuần túy sử dụng, ứng dụng phần mềm trong công tác quản lý đã được quy định về định mức, đơn giá trong các văn bản quy định khác.

      - Những người có bằng cấp chuyên môn về công nghệ thông tin nhưng không được giao nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin.

      3. Quy định cụ thể

      - Người có trình độ đại học hoặc trên đại học được hưởng mức hỗ trợ: 02 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

      - Người có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp được hưởng mức hỗ trợ: 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

      Mức lương cơ sở được áp dụng thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      4. Nguồn kinh phí thực hiện

      - Kinh phí thực hiện mức hỗ trợ hàng tháng đối với công chức, viên chức chuyên trách về công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy định.

      - Đối với các cơ quan đảng, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc của thành phố Hà Nội do ngân sách đảm bảo chi hoạt động thường xuyên: Chi từ dự toán thường xuyên được giao hàng năm (Kinh phí không tự chủ đối với các cơ quan đảng, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước; kinh phí không thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo chi hoạt động thường xuyên).

      - Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, tự đảm bảo chi thường xuyên và đảm bảo một phần chi thường xuyên, mức hỗ trợ hàng tháng chi từ nguồn thu của đơn vị.

      5. Thời gian thực hiện

      Từ ngày 01/01/2021 cho đến khi Chính phủ triển khai áp dụng chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp./.

       

      PHỤ LỤC 02

      QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định nội dung chi, mức chi tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội.

      2. Đối tượng áp dụng

      - Giáo viên hiện đang hưởng lương tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội tham gia tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội theo quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện đủ định mức tiết dạy theo chế độ quy định.

      - Giáo viên, giảng viên không thuộc đối tượng nêu trên có tham gia tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội theo hợp đồng thỉnh giảng (đảm bảo đúng chế độ quy định về chế độ thỉnh giảng trong các cơ sở giáo dục).

      - Cán bộ, giáo viên, các cá nhân và đơn vị có liên quan tham gia phục vụ công tác tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội.

      - Học sinh tham gia tập huấn đội tuyển học sinh giỏi tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia của thành phố Hà Nội đảm bảo theo đúng quy định về số lượng, đối tượng, điều kiện dự thi kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      3. Quy định cụ thể

      TT

      Nội dung chi

      Mức chi

      01

      Chi tổ chức hội thảo xây dựng đề cương chi tiết cho chương trình tập huấn

      Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố

      02

      Chi dịch tài liệu tham khảo

      90.000 đồng/trang (Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc)

      03

      Chi hỗ trợ cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn

      50.000 đồng/người/ngày

      04

      Chi biên soạn và giảng dạy

       

      - Dạy lý thuyết

      200.000 đồng/tiết

      - Dạy thực hành

      280.000 đồng/tiết

      - Trợ lý thí nghiệm, thực hành

      90.000 đồng/tiết

      05

      Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển

      185.000 đồng/người/ngày

      06

      Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn

      Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố

      07

      Chi khác: Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành, mua nguyên vật liệu, hóa chất và các dịch vụ khác có liên quan.

      Căn cứ theo chế độ hiện hành, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

      - Trong thời gian làm nhiệm vụ, trường hợp cán bộ giữ nhiều chức vụ hoặc kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

      - Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố./.

       

      PHỤ LỤC 03

      QUY ĐỊNH MỨC HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÀ HỌC SINH CÁC TRƯỜNG NĂNG KHIẾU NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC, THỂ THAO CÔNG LẬP CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định mức học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trung học phổ thông chuyên trong các trường chuyên và học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội.

      2. Đối tượng áp dụng

      - Học sinh trung học phổ thông chuyên trong các trường chuyên và học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội.

      - Các trường chuyên và các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội.

      3. Quy định cụ thể

      a. Mức học phí để tính học bổng khuyến khích học tập: bằng mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị.

      b. Mức học bổng cấp cho một học sinh một tháng

      - Đối tượng 1: Học sinh trung học phổ thông chuyên đủ điều kiện được cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ: Mức học bổng một tháng bằng 03 lần mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị.

      - Đối tượng 2: Học sinh trung học phổ thông chuyên đủ điều kiện được cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ và được chọn vào đội tuyển của Thành phố dự thi kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia: Mức học bổng một tháng bằng 04 lần mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị./.

      - Đối tượng 3: Học sinh trung học phổ thông chuyên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia; học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực đạt từ trung bình trong kỳ xét cấp học bổng và đạt giải hoặc huy chương trong cuộc thi cấp quốc gia: Mức học bổng một tháng bằng 06 lần mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị.

      - Đối tượng 4: Học sinh trung học phổ thông chuyên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia và được chọn vào đội tuyển quốc gia dự thi kỳ thi học sinh giỏi cấp khu vực hoặc quốc tế: Mức học bổng một tháng bằng 08 lần mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị.

      - Đối tượng 5: Học sinh trung học phổ thông chuyên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp khu vực hoặc quốc tế; học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực đạt từ trung bình trong kỳ xét, cấp học bổng và đạt giải hoặc huy chương trong cuộc thi cấp khu vực hoặc quốc tế: Mức học bổng một tháng bằng 10 lần (mười lần) mức thu học phí hiện hành đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học trung học phổ thông công lập trên địa bàn thành thị.

      Đối với học sinh thuộc đối tượng 2, 3, 4, 5, thời gian tính cấp học bổng được tính từ tháng đủ điều kiện theo quy định và số tháng được hưởng là 09 tháng thực học tại các trường chuyên và các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao công lập của thành phố Hà Nội. Trường hợp một học sinh đạt nhiều thành tích được cấp học bổng trong cùng kỳ xét cấp học bổng, thì chỉ được hưởng mức học bổng tương ứng thành tích cao nhất theo quy định.

      c. Trình tự xét, cấp học bổng: Học bổng được cấp theo từng học kỳ và cấp 09 tháng trong năm học.

      4. Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp Thành phố.

      5. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2020 - 2021./.

       

      PHỤ LỤC 04

      QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định mức hỗ trợ thực hiện một số chính sách phát triển giáo dục mầm non của thành phố Hà Nội.

      2. Đối tượng áp dụng

      - Các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

      - Các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định.

      - Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau: Có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định; có hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

      - Nhân lực tổ chức nấu ăn cho trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

      - Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.

      3. Quy định cụ thể

      a. Mức hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: 3.600.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng; thời gian hỗ trợ: Không quá 9 tháng/01 năm học. Kinh phí dùng để hỗ trợ trực tiếp cho nhân lực tổ chức nấu ăn.

      b. Mức hỗ trợ đối với trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định: 240.000 đồng/trẻ/tháng, tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/01 năm học.

      c. Mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau: có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định; có hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp: 1.200.000 đồng/giáo viên/tháng (mức hỗ trợ này nằm ngoài mức lương thỏa thuận giữa chủ cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục với giáo viên và không dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp), tính theo số tháng dạy thực tế trong năm học, nhưng không quá 9 tháng/01 năm học.

      - Số lượng giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục được hưởng hỗ trợ được tính theo thực tế nhưng không vượt quá định mức giáo viên quy định đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập hiện hành.

      4. Nguồn kinh phí

      - Ngân sách quận, huyện, thị xã đảm bảo theo phân cấp.

      - Riêng năm ngân sách 2020 và năm 2021: các quận tự đảm bảo kinh phí hỗ trợ; ngân sách Thành phố bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã để thực hiện./.

       

      PHỤ LỤC 05

      QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định mức chi đặc thù cho cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố.

      2. Đối tượng áp dụng

      Cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố.

      3. Mức chi thù lao cho các cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn Thành phố

      - Đối với cộng tác viên dân số ở các xã thuộc địa bàn khó khăn (04 xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018): 0,43 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

      - Đối với cộng tác viên dân số ở các xã, phường, thị trấn còn lại: 0,33 lần mức lương cơ sở/người/tháng. theo phân cấp.

      4. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước

       

      PHỤ LỤC 06

      QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
      (Kèm theo Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước.

      2. Đối tượng áp dụng

      Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước.

      3. Quy định cụ thể

      TT

      Nội dung chi

      Mức chi

      01

      Chi thù lao cho cán bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ)

      Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      02

      Chi thù lao đối với chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ)

      Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      03

      Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật

      Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố (phụ lục số 03 - Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội)

      04

      Thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h

      350.000 đồng/ngày/người

      05

      Mức chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ:

       

      Mức chi viết báo cáo sơ bộ

      4.000.000 đồng/báo cáo

      Mức chi viết báo cáo khoa học

      12.000.000 đồng/báo cáo

      06

      Mức chi cho công tác lập hồ sơ khoa học:

       

      Chi dập hoa văn và văn bia

      100.000 đồng/bản (khổ A4);

      150.000 đồng/bản (khổ A3)

      250.000 đồng/bản (khổ A2;)

      450.000 đồng/bản (khổ A0)

      Chi chụp ảnh di tích và di vật (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9x12)

      25.000 đồng/ảnh

      Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật)

      30.000 đồng/phiếu

      Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di vật...)

      Thực hiện theo quy định tại điểm d, khoản 6, Điều 4, Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      07

      Chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ

      Thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 4 Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      08

      Chi mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật

      Thực hiện theo quy định tại khoản 8, Điều 4 Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      09

      Mức chi công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ

      Thực hiện theo quy định tại khoản 9, Điều 4 Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ Tài chính

      10

      Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ

      Chi điện, nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường và do Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm quản lý sử dụng theo dự toán được giao, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách

      11

      Thuê phân tích mẫu hiện vật, xử lý bảo quản tạm thời di tích, di vật

      Thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và do Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm quản lý sử dụng theo dự toán được giao, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách

      12

      Chi giải phóng mặt bằng khu vực khai quật

      Các nội dung liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng thực hiện theo các quy định về chính sách giải phóng mặt bằng của Trung ương và Thành phố

      - Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      4. Nguồn kinh phí

      - Ngân sách nhà nước theo phân cấp.

      - Nguồn thu phí được để lại theo chế độ quy định.

      5. Việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ

      Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu08/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýPhùng Thị Hồng Hà
                                Ngày hiệu lực 18/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sản xuất, chế biến lâm sản bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
                                                      • Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về Đề án Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 do tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Thông tư 4/2020/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh Bình Phước
                                                      • Quyết định 736/QĐ-BGDĐT năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ