Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13839





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/2021/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Lai Châu
      Ngày ban hành22/03/2021
      Người kýGiàng Páo Mỷ
      Ngày hiệu lực 01/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH LAI CHÂU

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 07/2021/NQ-HĐND

      Lai Châu, ngày 22 tháng 3 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
      KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Xét Tờ trình số 568/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 20 tháng 3 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị quyết này quy định về chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, bao gồm các hoạt động sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; ứng dụng khoa học công nghệ và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm; phát triển các sản phẩm OCOP.

      2. Đối tượng áp dụng

      2.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ (từ 5 hộ tham gia trở lên), hộ gia đình, cá nhân;

      2.2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này.

      3. Nguyên tắc hỗ trợ

      3.1. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh và các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, được cụ thể hóa bằng kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm của tỉnh, huyện, thành phố.

      3.2. Hỗ trợ phải phù hợp với định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá do cấp có thẩm quyền ban hành.

      3.3. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phải thực hiện đầy đủ các cam kết đã đăng ký, nếu không thực hiện đúng thì phải bồi hoàn số kinh phí đã được hỗ trợ.

      3.4. Trong cùng một nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách khác nhau thì đối tượng hỗ trợ được lựa chọn hưởng một chính sách.

      3.5. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, nhóm hộ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì được hỗ trợ bằng mức hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã.

      3.6. Hỗ trợ bằng tiền, sau đầu tư (trừ nội dung hỗ trợ phát triển chè và vận chuyển tiêu thụ cá thương phẩm).

      4. Nguồn kinh phí

      Chính sách này sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn hợp pháp khác.

      5. Nội dung hỗ trợ

      5.1. Hỗ trợ sản xuất lúa hàng hóa tập trung

      a) Hỗ trợ giống

      - Giống lúa thuần: Hỗ trợ 80% giá giống đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; 70% giá giống đối với tổ hợp tác, nhóm hộ; 50% giá giống đối với hộ gia đình, cá nhân. Đối với giống lúa đặc sản địa phương chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận lưu hành, chưa có đơn vị sản xuất giống thì được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền, với mức: 2.200.000 đồng/ha đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; 1.900.000 đồng/ha đối với tổ hợp tác và nhóm hộ; 1.400.000 đồng/ha đối với hộ gia đình, cá nhân.

      - Hỗ trợ 100% diện tích gieo cấy, thời gian hỗ trợ không quá 03 năm.

      b) Hỗ trợ vôi cải tạo đất: Hỗ trợ một lần 70% giá vôi.

      c) Điều kiện hỗ trợ: Nằm trong vùng đề án của tỉnh, huyện, thành phố, có diện tích từ 10 ha trở lên.

      5.2. Hỗ trợ phát triển chè

      a) Hỗ trợ phát triển vùng chè tập trung chất lượng cao

      - Hỗ trợ 01 lần 100% giống trồng mới; 100% phân bón lót theo quy trình.

      - Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang, làm đất đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân: 15 triệu đồng/ha.

      b) Phát triển và bảo tồn cây chè cổ thụ

      - Hỗ trợ trồng mới: Hỗ trợ 01 lần 100% giống, phân bón lót (bao gồm trồng thuần và trồng bổ sung); mật độ quy đổi 2.000 cây/ha. Hỗ trợ công xử lý thực bì, làm đất, vận chuyển, trồng: 08 triệu đồng/ha;

      - Hỗ trợ chăm sóc, bảo tồn: 100.000 đồng/cây/năm.

      c) Điều kiện hỗ trợ: Các đối tượng hỗ trợ có đăng ký và cam kết thực hiện quy trình kỹ thuật và nằm trong vùng trồng chè của tỉnh, huyện, thành phố.

      5.3. Hỗ trợ trồng mới cây ăn quả tập trung

      a) Hỗ trợ giống, phân bón lót, bón thúc năm thứ nhất theo quy trình cho 100% diện tích trồng mới.

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: 100% giống, 50% phân bón;

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: 70% giống, 50% phân bón;

      - Hộ gia đình, cá nhân: 50% giống, 50% phân bón.

      b) Hỗ trợ công chăm sóc, phân bón năm thứ 2, thứ 3 trong thời kỳ kiến thiết cơ bản: Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/ha/năm.

      c) Điều kiện hỗ trợ: Chỉ hỗ trợ các loại cây ăn quả được xác định là sản phẩm chủ lực nằm trong phạm vi đề án của tỉnh, huyện, thành phố; quy mô tối thiểu 1.000 m2 đối với trồng thuần. Đối với các vùng sản xuất tập trung theo hình thức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm quy mô liên kết tối thiểu 05 ha.

      5.4. Hỗ trợ trồng hoa, rau, củ quả

      a) Đối với hoa địa lan: Hỗ trợ một lần chi phí ban đầu trồng mới 220.000 đồng/chậu (gồm giống, phân bón, chậu), mức hỗ trợ như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 1.500 chậu/đối tượng;

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 750 chậu/đối tượng;

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 250 chậu/đối tượng.

      b) Đối với hoa, rau, củ quả khác: Hỗ trợ giống và phân bón lót, mức hỗ trợ như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: 100% giống, 70% phân bón lót;

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: 70% giống, 50% phân bón lót;

      - Hộ gia đình, cá nhân: 50% giống, 50% phân bón lót.

      c) Điều kiện hỗ trợ

      - Diện tích trồng hoa, rau, củ quả tập trung, quy mô tối thiểu 01 ha. Có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thời gian liên kết đảm bảo tối thiểu đủ 03 năm đối với rau củ quả và đủ 05 năm đối với cây hoa; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trong sản xuất.

      - Đối với hoa địa lan có quy mô tối thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã: 400 chậu; tổ hợp tác, nhóm hộ: 100 chậu; hộ gia đình, cá nhân: 30 chậu.

      5.5. Hỗ trợ phát triển cây Mắc ca

      a) Hỗ trợ tập trung đất đai: Mức hỗ trợ 06 triệu đồng/ha (quy đổi mật độ trồng 300 cây/ha). Tổng diện tích hỗ trợ 4.000 ha, mỗi chủ thể được hỗ trợ tối đa 700 ha.

      b) Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp, hợp tác xã có dự án trồng cây mắc ca được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và thực hiện trồng mới trong giai đoạn 2021-2025.

      c) Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư, khi cây mắc ca được nghiệm thu đảm bảo sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống theo quy định.

      5.6. Hỗ trợ chuồng trại chăn nuôi

      a) Hỗ trợ một lần chi phí xây dựng chuồng trại, mức hỗ trợ 600.000 đồng/m2, cụ thể từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 800 m2/cơ sở.

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 500 m2/cơ sở.

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 200 m2/cơ sở.

      b) Điều kiện hỗ trợ: Đối với cơ sở chăn nuôi có quy mô tối thiểu: Đại gia súc (trâu, bò, ngựa) 15 con; Lợn thịt 50 con; Dê 50 con; Gia súc khác 300 con; tiêu chuẩn chuồng trại đảm bảo theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; phải có cam kết chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trường; duy trì đảm bảo quy mô chăn nuôi tối thiểu trong thời gian 3 năm; đối với chăn nuôi đại gia súc phải có diện tích trồng cỏ và các loại cây thức ăn cho gia súc.

      5.7. Hỗ trợ làm hầm biogas và đệm lót sinh học

      a) Hỗ trợ 01 lần chi phí xây dựng, lắp đặt mới hầm biogas để xử lý chất thải chăn nuôi; mức hỗ trợ 1.400.000 đồng/m3, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 150 m3/cơ sở.

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 70 m3/cơ sở.

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 35 m3/cơ sở.

      b) Hỗ trợ 01 lần làm đệm lót sinh học trong chăn nuôi; mức hỗ trợ 140.000 đồng/m2, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 600 m2/cơ sở.

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 400 m2/cơ sở.

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 250 m2/cơ sở.

      c) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định đối với hỗ trợ chuồng trại chăn nuôi.

      5.8. Hỗ trợ trồng cỏ và các loại cây thức ăn cho gia súc

      a) Hỗ trợ 01 lần chi phí trồng cỏ hoặc các loại cây thức ăn khác: Mức hỗ trợ 3.000 đồng/m2, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 02 ha/cơ sở;

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 01 ha/cơ sở;

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 0,5 ha/cơ sở.

      b) Điều kiện hỗ trợ: Phải chăn nuôi gia súc ăn cỏ. Diện tích trồng tối thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã 5.000 m2; tổ hợp tác, nhóm hộ 2.000 m2; hộ gia đình, cá nhân 500 m2. Được nghiệm thu, diện tích đảm bảo tỷ lệ sống trên 90%.

      5.9. Hỗ trợ phát triển nuôi ong

      a) Hỗ trợ 01 lần chi phí ban đầu (bao gồm thùng ong, cầu ong, ong giống). Mức hỗ trợ 700.000 đồng/thùng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 300 thùng/cơ sở.

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 150 thùng/cơ sở.

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 30 thùng/cơ sở.

      b) Điều kiện hỗ trợ: Phải đảm bảo các điều kiện phù hợp cho đàn ong phát triển theo hướng dẫn của cơ quan quản lý. Đối với các cơ sở tham gia dự án liên kết phải có hợp đồng liên kết, được xác nhận của chính quyền địa phương. Đối với cơ sở không tham gia liên kết phải đăng ký với Ủy ban nhân dân xã. Quy mô tối thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã: 150 thùng; tổ hợp tác, nhóm hộ: 50 thùng; hộ gia đình, cá nhân: 10 thùng.

      5.10. Hỗ trợ nuôi cá lồng

      a) Hỗ trợ làm lồng: Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí làm lồng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 300 triệu đồng/cơ sở.

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 250 triệu đồng/cơ sở.

      - Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 150 triệu đồng/cơ sở.

      b) Hỗ trợ cước vận chuyển tiêu thụ cá thương phẩm

      Hỗ trợ 10 đồng/01 kg cá/km, nếu vận chuyển dưới 01 tấn cá thì được nhân với hệ số 1,5. Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 hiệu đồng/đối tượng/năm.

      c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền, sau khi thực hiện.

      d) Điều kiện hỗ trợ: Đối tượng hỗ trợ phải tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ các loài cá thuộc danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh; thời gian liên kết tối thiểu từ 03 năm trở lên. Chỉ hỗ trợ vận chuyển tiêu thụ từ cơ sở sản xuất đến đầu mối tiêu thụ; 01 lần vận chuyển tối thiểu là 0,3 tấn cá.

      5.11. Hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP (bao gồm sản phẩm tiềm năng và sản phẩm đã được công nhận OCOP)

      a) Hỗ trợ một lần chi phí để hoàn thiện hồ sơ tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm các cấp theo quy định (Thuê chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ; viết câu chuyện sản phẩm; in, phô tô, công chứng hồ sơ cho Hội đồng đánh giá các cấp; xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm, cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; kiểm nghiệm và công bể chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc), mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/sản phẩm.

      b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí thiết kế, in, mua bao bì, nhãn mác sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng các cấp; mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.

      c) Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm và nhà kho, nhà xưởng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:

      - Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá 500 triệu đồng;

      - Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 300 triệu đồng;

      - Hộ sản xuất kinh doanh: Không quá 200 triệu đồng.

      d) Thưởng cho chủ thể tham gia Chương trình OCOP có sản phẩm được công nhận: 100 triệu đồng/01 sản phẩm đạt 5 sao; 30 triệu đồng/01 sản phẩm đạt 4 sao; 10 triệu đồng/01 sản phẩm đạt 3 sao. Trường hợp sản phẩm của chủ thể tham gia nâng cấp được đánh giá, phân hạng năm sau cao hơn năm trước thì được thưởng thêm phần chênh lệch giữa 02 hạng sao cũ và mới.

      đ) Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí xây dựng hoặc thuê điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, cụ thể như sau:

      - Đối với ngoại tỉnh: Không quá 200 triệu đồng/cơ sở.

      - Trung tâm huyện, thành phố của tỉnh: Không quá 100 triệu đồng/cơ sở.

      - Các điểm du lịch, dịch vụ tại các xã: Không quá 50 triệu đồng/cơ sở.

      e) Điều kiện hỗ trợ

      - Các chủ thế có đăng ký tham gia chương trình OCOP có sản phẩm đạt 3 sao trở lên.

      - Nội dung hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm và nhà kho, nhà xưởng: Phải đảm bảo phù hợp với quy mô, công xuất trong kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc phương án đầu tư sản xuất của cơ sở sản xuất kinh doanh.

      - Nội dung hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP: Bố trí 2/3 diện tích gian hàng để trưng bày và bán các sản phẩm OCOP của tỉnh; thời gian hoạt động tối thiểu: Đối với ngoại tỉnh, trung tâm thành phố và trung tâm các huyện 12 tháng, đối với các xã 6 tháng.

      5.12. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

      a) Hỗ trợ nhà màng, nhà lưới

      - Nội dung hỗ trợ: Khung, màng phủ, lưới chắn và các vật tư khác.

      - Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100 nghìn đồng/m2, không quá 01 tỷ đồng/doanh nghiệp, hợp tác xã; không quá 700 triệu đồng/tổ hợp tác, nhóm hộ; không quá 500 triệu đồng/ hộ gia đình, cá nhân.

      b) Hỗ trợ hệ thống tưới tiên tiến trong nhà màng

      Hỗ trợ một lần 50% kinh phí đầu tư máy móc, vật tư, thiết bị xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tối đa 50 triệu đồng/nhà màng, nhà lưới.

      c) Điều kiện hỗ trợ

      - Nhà màng, nhà lưới: Quy mô tối thiểu 2.000 m2 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; 1.000 m2 đối với tổ hợp tác, nhóm hộ; 500 m2 đối với hộ gia đình, cá nhân.

      - Sản phẩm phải được công nhận tối thiểu từ OCOP trở lên.

      5.13. Hỗ trợ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn đảm bảo an toàn thực phẩm (VietGAP và tương đương, hữu cơ, tiêu chuẩn xuất khẩu...)

      a) Hỗ trợ chi phí cấp giấy chứng nhận: Hỗ trợ một lần tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm.

      b) Mức hỗ trợ cụ thể: Doanh nghiệp, hợp tác xã không quá 300 triệu đồng; tổ hợp tác, nhóm hộ không quá 200 triệu đồng; hộ gia đình, cá nhân không quá 100 triệu đồng.

      c) Điều kiện hỗ trợ: Có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn và cam kết duy trì áp dụng tiêu chuẩn tối thiểu 3 năm.

      5.14. Hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản

      a) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí đầu tư và không quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý môi trường, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và máy móc thiết bị chế biến nông, lâm, thủy sản và chế biến phân bón trong hàng rào.

      b) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí không quá 2 tỷ đồng/dự án để mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng để xử lý, bảo quản các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.

      c) Điều kiện hỗ trợ

      - Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư. Hoàn thành các thủ tục theo quy định.

      - Hoa, rau, củ quả phải có quy mô tối thiểu 50 tấn sản phẩm/năm; thủy sản có quy mô tối thiểu 5 tấn nguyên liệu/dây chuyền.

      6. Điều khoản chuyển tiếp

      6.1. Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân đã lập, nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà chưa được phê duyệt thì thực hiện theo chính sách hỗ trợ của Nghị quyết này.

      6.2. Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân đang được hưởng các chính sách đã ban hành trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các văn bản đó.

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2021./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
      - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ
      - Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
      ỉnh;
      - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Công báo tỉnh, C
      ổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT
      .

      CHỦ TỊCH

      Giàng Páo Mỷ

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2021/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Lai Châu
                                Ngày ban hành22/03/2021
                                Người kýGiàng Páo Mỷ
                                Ngày hiệu lực 01/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 1447/KTKĐCLGD-KT năm 2015 về tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông năm 2016 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
                                                      • Công văn 4992/QLD-VP năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
                                                      • Kết luận 86/KL-TTrB năm 2016 về thanh tra an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, chất lượng thuốc, quản lý chất thải y tế và hành nghề y tư nhân tại Sở Y tế Hà Nội do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 24/KH-BCTNCT thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2016 do Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020″ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ