Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    29180





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Tây Ninh
      Ngày ban hành31/07/2020
      Người kýNguyễn Thành Tâm
      Ngày hiệu lực 10/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH TÂY NINH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 07/2020/NQ-HĐND

      Tây Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
      KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Thực hiện Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14 ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng;

      Xét Tờ trình số 1556/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024 thay thế Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Thống nhất thông qua Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 - 2024, nội dung cụ thể như sau:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

      1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

      Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

      a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

      Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

      Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

      b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

      Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

      Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

      Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

      c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

      Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

      Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

      Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

      d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

      Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

      Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

      đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

      Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

      Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

      e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

      Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

      Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

      g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

      Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

      Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

      Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

      h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

      Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

      Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

      Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

      i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

      Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

      Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

      Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

      2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

      Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

      a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;

      b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 1 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

      Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

      Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

      Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

      3. Xác định loại đô thị

      a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

      b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

      c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

      Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

      Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

      4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị

      a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;

      b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;

      c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;

      d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

      đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

      e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.

      5. Xác định vị trí đất:

      a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

      Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

      Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

      Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

      Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

      Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

      Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

      Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

      Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

      Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

      Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

      Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

      b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

      Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

      Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

      Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

      Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

      Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

      Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

      Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

      Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

      Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

      Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

      Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

      Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

      Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

      Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

      Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

      Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

      Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

      Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

      c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

      Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

      Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

      Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 Chương I;

      Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

      6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

      a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);

      b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;

      c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

      d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

      đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm d khoản này.

      Điều 2. Một số quy định chung khi tính giá đất

      1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.

      2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.

      Điều 3. Quy định tính giá đất nông nghiệp

      1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Chương I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I).

      2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 200.000 đồng/m2.

      a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);

      b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2 (gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh, các phường thuộc thị xã Hòa Thành, Trảng Bảng, thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông đã được ban hành giá đất trong bảng giá).

      a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

      b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000 đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh).

      a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

      b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      5. Giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 50 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 50 mét tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 50 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 50 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.

      6. Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

      Điều 4. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp

      1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.

      a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp ở đô thị;

      b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

      Loại hẻm và chiều rộng của hẻm:

      Hẻm chính:

      Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

      Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

      Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

      Hẻm phụ:

      Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

      Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

      Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

      Chiều dài (độ sâu) của hẻm:

      Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;

      Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

      Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

      Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

      c) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;

      d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 4.          

      2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

      a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);

      b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2 (ba trăm ngàn đồng một mét vuông);

      c) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).

      3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

      a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Chương I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Chương I);

      b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu.

      4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông (có tên đường và giá đất trong Bảng giá của huyện, thành phố)

      a) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1 áp dụng Bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường đó;

      b) Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;

      c) Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

      5. Đối với các thửa đất tiếp giáp đường giao thông nhưng phải qua kênh, mương, rạch (không phân biệt đã tự san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh nằm sát với đường giao thông thì giá đất được tính như sau:

      a) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng dưới 03 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó;

      b) Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường dân sinh có chiều rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng 70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.

      Điều 5. Quy định tính giá đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp đặc biệt

      1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

      a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;

      b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;

      c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

      2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

      a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;

      b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.

      3. Đất mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền tách ra thành nhiều thửa mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 50 mét đối với đất đô thị và 100 mét đối với đất nông thôn tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền.

      Chương II

      BẢNG GIÁ ĐẤT

      Điều 6. Đất nông nghiệp (Phụ lục I chi tiết kèm theo)

      Điều 7. Đất phi nông nghiệp

      1. Giá đất ở tại nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính (Mục I Phụ lục II chi tiết kèm theo)

      2. Giá đất ở tại nông thôn theo các trục đường giao thông chính (Mục II Phụ lục II chi tiết kèm theo)

      3. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III chi tiết kèm theo)

      4. Giá đất ở tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát áp dụng đối với nhà đầu tư (Phụ lục IV chi tiết kèm theo).

      5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.

      6. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.

      7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh) tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.

      8. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (kể cả đất phi nông nghiệp khác có sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ) tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.

      9. Giá đất thuộc các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ) tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp, cụm Công nghiệp.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 8. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Điều 9. Điều khoản thi hành

      1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

      2. Đối với những trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

      3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Văn phòng Quốc hội
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
      - Thường trực Tỉnh uỷ;
      - Uỷ ban nhân dân tỉnh;
      - Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành;
      - HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Báo Tây Ninh;
      - Trung tâm Công báo- Tin học tỉnh;
      -
      Lưu: VT,VP. ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thành Tâm

       

      PHỤ LỤC I

      BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
      (Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      1. Thành phố Tây Ninh

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

      Vị trí 1

      169

      92

       

      Vị trí 2

      159

      82

       

      Vị trí 3

      127

      66

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

      Vị trí 1

      244

      106

       

      Vị trí 2

      169

      87

       

      Vị trí 3

      136

      69

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

      Vị trí 1

      274

      113

       

      Vị trí 2

      196

      101

       

      Vị trí 3

      158

      75

      4

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

      Vị trí 1

      79

      67

       

      Vị trí 2

      67

      56

       

      Vị trí 3

      56

      43

      2. Bến Cầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

       

      Vị trí 1

      80

      69

      52

       

      Vị trí 2

      60

      56

      41

       

      Vị trí 3

      53

      43

      33

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

       

      Vị trí 1

      86

      76

      61

       

      Vị trí 2

      67

      59

      49

       

      Vị trí 3

      55

      44

      38

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

       

      Vị trí 1

      112

      89

      74

       

      Vị trí 2

      89

      73

      60

       

      Vị trí 3

      71

      56

      47

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

      24

       

      Vị trí 2

      38

      28

      20

       

      Vị trí 3

      32

      24

      18

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

       

      Vị trí 1

      57

      52

      34

       

      Vị trí 2

      49

      40

      27

       

      Vị trí 3

      41

      31

      22

      3. Huyện Châu Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

       

      Vị trí 1

      80

      69

      52

       

      Vị trí 2

      60

      56

      41

       

      Vị trí 3

      53

      43

      33

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

       

      Vị trí 1

      86

      76

      61

       

      Vị trí 2

      67

      59

      49

       

      Vị trí 3

      55

      44

      38

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

       

      Vị trí 1

      112

      89

      74

       

      Vị trí 2

      89

      73

      60

       

      Vị trí 3

      71

      56

      47

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

      24

       

      Vị trí 2

      38

      28

      20

       

      Vị trí 3

      32

      24

      18

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

       

      Vị trí 1

      57

      52

      34

       

      Vị trí 2

      49

      40

      27

       

      Vị trí 3

      41

      31

      22

      4. Huyện Dương Minh Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

      Vị trí 1

      98

      79

       

      Vị trí 2

      82

      57

       

      Vị trí 3

      71

      46

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

      Vị trí 1

      111

      78

       

      Vị trí 2

      93

      63

       

      Vị trí 3

      79

      51

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

      Vị trí 1

      142

      99

       

      Vị trí 2

      108

      82

       

      Vị trí 3

      93

      60

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

       

      Vị trí 2

      38

      28

       

      Vị trí 3

      32

      24

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

      Vị trí 1

      78

      54

       

      Vị trí 2

      66

      45

       

      Vị trí 3

      55

      35

      5. Huyện Gò Dầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

      Vị trí 1

      98

      79

       

      Vị trí 2

      82

      57

       

      Vị trí 3

      71

      46

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

      Vị trí 1

      111

      78

       

      Vị trí 2

      93

      63

       

      Vị trí 3

      79

      51

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

      Vị trí 1

      142

      99

       

      Vị trí 2

      108

      82

       

      Vị trí 3

      93

      60

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

       

      Vị trí 2

      38

      28

       

      Vị trí 3

      32

      24

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

      Vị trí 1

      78

      54

       

      Vị trí 2

      66

      45

       

      Vị trí 3

      55

      35

      6. Thị xã Hòa Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

      Vị trí 1

      169

      92

       

      Vị trí 2

      159

      82

       

      Vị trí 3

      127

      66

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

      Vị trí 1

      244

      106

       

      Vị trí 2

      169

      87

       

      Vị trí 3

      136

      69

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

      Vị trí 1

      274

      113

       

      Vị trí 2

      196

      101

       

      Vị trí 3

      158

      75

      4

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

      Vị trí 1

      79

      67

       

      Vị trí 2

      67

      56

       

      Vị trí 3

      56

      43

      7. Huyện Tân Biên

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

       

      Vị trí 1

      72

      58

      45

       

      Vị trí 2

      60

      48

      38

       

      Vị trí 3

      53

      42

      30

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

       

      Vị trí 1

      79

      65

      55

       

      Vị trí 2

      64

      55

      47

       

      Vị trí 3

      54

      41

      37

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

       

      Vị trí 1

      105

      73

      59

       

      Vị trí 2

      83

      60

      53

       

      Vị trí 3

      70

      50

      43

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

      24

       

      Vị trí 2

      38

      28

      20

       

      Vị trí 3

      32

      24

      18

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

       

      Vị trí 1

      56

      45

      32

       

      Vị trí 2

      47

      38

      26

       

      Vị trí 3

      40

      30

      22

      8. Huyện Tân Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

       

      Vị trí 1

      72

      58

      45

       

      Vị trí 2

      60

      48

      38

       

      Vị trí 3

      53

      42

      30

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

       

      Vị trí 1

      79

      65

      55

       

      Vị trí 2

      64

      55

      47

       

      Vị trí 3

      54

      41

      37

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

       

      Vị trí 1

      105

      73

      59

       

      Vị trí 2

      83

      60

      53

       

      Vị trí 3

      70

      50

      43

      4

      Đất rừng sản xuất

       

       

       

       

      Vị trí 1

      44

      34

      24

       

      Vị trí 2

      38

      28

      20

       

      Vị trí 3

      32

      24

      18

      5

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

       

      Vị trí 1

      56

      45

      32

       

      Vị trí 2

      47

      38

      26

       

      Vị trí 3

      40

      30

      22

      9. Thị xã Trảng Bàng

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      1

      Đất trồng lúa

       

       

       

       

      Vị trí 1

      98

      79

      50

       

      Vị trí 2

      82

      57

      46

       

      Vị trí 3

      71

      46

      35

      2

      Đất trồng cây hàng năm khác

       

       

       

       

      Vị trí 1

      111

      78

      65

       

      Vị trí 2

      93

      63

      59

       

      Vị trí 3

      79

      51

      49

      3

      Đất trồng cây lâu năm

       

       

       

       

      Vị trí 1

      142

      99

      82

       

      Vị trí 2

      108

      82

      69

       

      Vị trí 3

      93

      60

      55

      4

      Đất nuôi trồng thủy sản

       

       

       

       

      Vị trí 1

      78

      54

      39

       

      Vị trí 2

      66

      45

      31

       

      Vị trí 3

      55

      35

      25

       

      PHỤ LỤC II

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
      (Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      I. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính

      1. Thành phố Tây Ninh

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      I

      Khu vực I

       

       

      1

      Vị trí 1

      3.550

      2.154

      2

      Vị trí 2

      2.800

      1.610

      3

      Vị trí 3

      2.000

      1.110

      II

      Khu vực II

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.800

      960

      2

      Vị trí 2

      1.300

      843

      3

      Vị trí 3

      940

      708

      III

      Khu vực III

       

       

      1

      Vị trí 1

      602

      510

      2

      Vị trí 2

      413

      321

      3

      Vị trí 3

      337

      229

      2. Huyện Bến Cầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      I

      Khu vực I

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.753

      1.408

      793

      2

      Vị trí 2

      1.381

      1.090

      591

      3

      Vị trí 3

      1.036

      826

      438

      II

      Khu vực II

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      859

      683

      340

      2

      Vị trí 2

      640

      523

      274

      3

      Vị trí 3

      482

      408

      191

      III

      Khu vực III

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      371

      323

      147

      2

      Vị trí 2

      245

      244

      122

      3

      Vị trí 3

      205

      191

      101

      3. Huyện Châu Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      I

      Khu vực I

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.753

      1.408

      793

      2

      Vị trí 2

      1.381

      1.090

      591

      3

      Vị trí 3

      1.036

      826

      438

      II

      Khu vực II

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      859

      683

      340

      2

      Vị trí 2

      640

      523

      274

      3

      Vị trí 3

      482

      408

      191

      III

      Khu vực III

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      371

      323

      147

      2

      Vị trí 2

      245

      244

      122

      3

      Vị trí 3

      205

      191

      101

      4. Huyện Dương Minh Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại II

      I

      Khu vực I

       

      1

      Vị trí 1

      1.540

      2

      Vị trí 2

      1.179

      3

      Vị trí 3

      1.009

      II

      Khu vực II

       

      1

      Vị trí 1

      879

      2

      Vị trí 2

      642

      3

      Vị trí 3

      494

      III

      Khu vực III

       

      1

      Vị trí 1

      385

      2

      Vị trí 2

      282

      3

      Vị trí 3

      202

      5. Huyện Gò Dầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại II

      I

      Khu vực I

       

      1

      Vị trí 1

      1.540

      2

      Vị trí 2

      1.179

      3

      Vị trí 3

      1.009

      II

      Khu vực II

       

      1

      Vị trí 1

      879

      2

      Vị trí 2

      642

      3

      Vị trí 3

      494

      III

      Khu vực III

       

      1

      Vị trí 1

      385

      2

      Vị trí 2

      282

      3

      Vị trí 3

      202

      6. Thị xã Hòa Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      I

      Khu vực I

       

       

      1

      Vị trí 1

      3.550

      2.154

      2

      Vị trí 2

      2.800

      1.610

      3

      Vị trí 3

      2.000

      1.110

      II

      Khu vực II

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.800

      960

      2

      Vị trí 2

      1.300

      843

      3

      Vị trí 3

      940

      708

      III

      Khu vực III

       

       

      1

      Vị trí 1

      602

      510

      2

      Vị trí 2

      413

      321

      3

      Vị trí 3

      337

      229

      7. Huyện Tân Biên

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại II

      Xã loại III

      I

      Khu vực I

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.350

      705

      2

      Vị trí 2

      852

      490

      3

      Vị trí 3

      660

      362

      II

      Khu vực II

       

       

      1

      Vị trí 1

      485

      243

      2

      Vị trí 2

      361

      205

      3

      Vị trí 3

      349

      153

      III

      Khu vực III

       

       

      1

      Vị trí 1

      229

      106

      2

      Vị trí 2

      160

      89

      3

      Vị trí 3

      127

      81

      8. Huyện Tân Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại II

      Xã loại III

      I

      Khu vực I

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.350

      705

      2

      Vị trí 2

      852

      490

      3

      Vị trí 3

      660

      362

      II

      Khu vực II

       

       

      1

      Vị trí 1

      485

      243

      2

      Vị trí 2

      361

      205

      3

      Vị trí 3

      349

      153

      III

      Khu vực III

       

       

      1

      Vị trí 1

      229

      106

      2

      Vị trí 2

      160

      89

      3

      Vị trí 3

      127

      81

      9. Thị xã Trảng Bàng

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Nội dung

      Xã loại I

      Xã loại II

      Xã loại III

      I

      Khu vực I

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      3.050

      1.540

      1.450

      2

      Vị trí 2

      2.760

      1.179

      1.070

      3

      Vị trí 3

      1.990

      1.009

      790

      II

      Khu vực II

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      1.700

      879

      540

      2

      Vị trí 2

      1.200

      642

      450

      3

      Vị trí 3

      840

      494

      320

      III

      Khu vực III

       

       

       

      1

      Vị trí 1

      480

      385

      220

      2

      Vị trí 2

      390

      282

      160

      3

      Vị trí 3

      290

      202

      150

      II. Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính

      1. Thành phố Tây Ninh

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      ĐƯỜNG 786

      Ngã 4 Quốc tế

      Hết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền)

      4.000

      2

      QUỐC LỘ 22B

      Ngã 4 Bình Minh

      Ranh TP - Châu Thành (hướng Tân Biên)

      4.000

      3

      Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

      Ngã tư Bình Minh

      Hết ranh phường 1

      3.200

      Hết ranh phường 1

      Cầu Gió

      2.500

      Cầu Gió

      ĐT 785

      1.400

      4

      TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)

      Ngã ba Lâm Vồ

      Kênh Tây

      6.000

      Kênh Tây

      Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

      4.200

      Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

      Ranh TP - Tân Châu (hướng Tân Châu)

      2.500

      5

      ĐT 793

      Ngã tư Tân Bình

      Ranh TP- Tân Biên (hướng Tân Biên)

      2.550

      6

      Đường số 22

      Giáp ranh phường Ninh Sơn

      Ngã 4 Bình Minh

      2.500

      7

      Đường số 29

      Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

      Kênh Thủy lợi TN 17 -1

      1.200

      8

      Đường số 23

      Ngã 4 Bình Minh

      Đường vào Khu di tích kháng chiến

      2.000

      Đường vào Khu di tích kháng chiến

      Hết tuyến

      1.400

      9

      Đường số 31

      Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

      Lò Mỳ Xeo Bé

      1.000

      Lò Mỳ Xeo Bé

      Hết tuyến

      700

      10

      Đường số 11

      Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

      Giáp ranh xã Đồng Khởi - huyện Châu Thành

      1.000

      2. Huyện Bến Cầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Đường Xuyên Á đoạn qua xã An Thạnh

      Đoạn từ cầu Gò Dầu

      Đến nhà ông Sạn

      1.800

      Đoạn từ nhà ông Sạn

      Đến hết ranh đất nhà ông Năm Truyện

      2.100

      Đoạn từ nhà ông Năm Truyện

      Đất hết ranh đất xã An Thạnh

      2.000

      2

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Tiên Thuận

      Đoạn giáp ranh xã Lợi Thuận

      Đến nhà nghỉ 126

      980

      Đoạn từ nhà nghỉ 126

      Đến nhà ông Tế

      1.050

      Đoạn từ nhà ông Tế (đối diện chợ Rừng Dầu)

      Đến giáp ranh xã Long Thuận

      950

      3

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Thuận

      Đoạn giáp ranh xã Tiên Thuận

      Đến nhà ông Năm Rem

      1.570

      Đoạn từ ông Năm Rem

      Đến UBND xã Long Thuận

      1.880

      Đoạn từ UBND xã Long Thuận

      Đến cầu Long Thuận

      2.060

      4

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Khánh

      Cầu Long Thuận

      Ngã ba Long Khánh

      1.442

      Ngã ba Long Khánh

      Ranh giáp Long Giang

      1.110

      5

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Giang

      Đoạn từ giáp ranh xã Long Khánh

      Đến ngã ba Long Giang

      1.050

      Đoạn từ ngã ba Long Giang

      Đến cầu Xóm Khách

      940

      6

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Chữ

      Cầu Xóm Khách

      Đến Cầu Đình Long Chữ

      930

      Cầu Đình Long Chữ

      Đến trường Mẫu giáo Long Chữ

      970

      Từ trường mẫu giáo Long Chữ

      Đường Bàu Bàng

      1.050

      Đường Bàu Bàng

      Đến giáp ranh xã Long Vĩnh

      1.000

      7

      Đường Cầu Phao (Đường đi qua xã Lợi Thuận)

      Ranh Thị trấn (hướng đông Đầu Tre)

      Đến trụ sở UBND xã Lợi Thuận

      1.850

      8

      Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Lợi Thuận

      Ranh Thị trấn

      Đến giáp ranh xã Tiên Thuận

      1.050

      9

      Tỉnh lộ 786B (Đường đi Bến Đình)

      Hết ranh Thị trấn

      Đến đường vào THCS Tiên Thuận

      960

      Đường vào THCS Tiên Thuận

      Đến giáp ranh xã Cẩm Giang

      700

      3. Huyện Châu Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền, Thái Bình, An Bình)

      Cầu Nổi

      Hết Cây xăng Phước Hạnh

      2.700

      Hết Cây xăng Phước Hạnh

      Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

      2.800

      Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

      Ngã 4 Trảng Lớn

      2.300

      2

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)

      Ngã 4 Trảng Lớn

      Ngã 3 Á Đông

      3.960

      Ngã 3 Á Đông

      Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

      4.300

      3

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)

      Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

      Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

      3.400

      Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

      Hết Cây xăng 94

      2.380

      Hết Cây xăng 94

      Đường NĐ 36

      1.800

      Đường NĐ 36

      Kênh TN 17 - 6

      1.300

      Kênh TN 17 - 6

      Giáp ranh huyện Tân Biên

      1.230

      4

      Đường ĐT786 (xã Thanh Điền)

      Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3 miệng)

      Ngã 4 Thanh Điền

      3.700

      Ngã 4 Thanh Điền

      Đường vô miếu Gia Gòn

      2.200

      Đường vô miếu Gia Gòn

      Cầu Gò Chai

      2.000

      5

      Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)

      Cầu Gò Chai

      Ngã 4 chợ Long Vĩnh

      2.000

      Ngã 4 chợ Long Vĩnh

      Hết ranh xã Long Vĩnh

      1.500

      6

      Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)

      Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

      Ngã 3 Á Đông

      5.600

      Ngã 4 Trãng Lớn

      Giáp ranh Thị trấn Châu Thành

      3.250

      7

      Đường Trưng Nữ Vương

      Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

      Giáp Quốc lộ 22B

      3.600

      8

      HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)

      Ranh Thị Trấn-Trí Bình

      Ngã 3 Tầm Long

      3.000

      9

      ĐT 788 (đoạn qua xã Đồng Khởi)

      Ngã 3 Vịnh

      Kênh tiêu T13

      1.400

      Kênh tiêu T13

      Ranh An Cơ - Đồng Khởi

      750

      10

      Đường Tỉnh lộ 788 (đoạn qua xã An Cơ)

      Cầu Vịnh giáp Phước Vinh

      Giáp ranh ấp Sa Nghe, An Cơ

      2.500

      11

      Đường Hương lộ 9 (Huyện 9)

      Ranh Thị Trấn

      Đường 786

      1.600

      12

      Đường Hương lộ 11B (Ranh Trí Bình-Hảo Đước)

      Ngã 3 Trường THCS Trí Bình

      Cầu Rỗng Tượng

      1.400

       

      13

      ĐƯỜNG HUYỆN 3

      Đường 781 (từ Công chào thị trấn)

      Kênh TN 17

      1.875

      14

      PHẠM TUNG

      Ngã 4 Tam Hạp

      Ranh xã An Bình

      1.500

      4. Huyện Dương Minh Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Đường ĐT784

      Ranh Bàu Đồn - Truông Mít

      Đường 17-17

      2.250

      Đường 17-17

      Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)

      3.380

      Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)

      Cách Ngã 3 Đất Sét 500m

      2.330

      Cách Ngã 3 Đất Sét 500m

      Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

      3.340

      Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

      Đường số 13

      2.230

      Đường số 13

      cầu Cầu Khởi

      3.020

      cầu Cầu Khởi

      Kênh tiêu Bến Đình

      2.200

      Kênh tiêu Bến Đình

      Đường ĐH 13

      3.080

      Đường ĐH 13

      Kênh TN3

      2.720

      Kênh TN3

      Ranh Chà Là-Bàu Năng

      2.990

      Ranh Chà Là-Bàu Năng

      Cầu K13

      3.390

      Cầu K13

      Ranh TP-Tây Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà)

      3.280

      2

      Đường ĐT781

      Ranh Thị trấn-Suối Đá

      Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)

      3.920

      Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)

      Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)

      2.230

      Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)

      Cầu K13

      1.850

      Cầu K13

      Đường số 7-7

      3.000

      Đường số 7-7

      Đường số 3-3

      3.460

      Đường số 3-3

      Đường thuyền

      5.170

      Đường thuyền

      Ranh DMC -TP.TNinh

      7.700

      3

      Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng)

      Đường 784

      Đường số 7-7

      1.900

      Đường số 7-7

      Ngã 3 Bàu Năng

      2.610

      4

      Đường ĐT 790

      Ranh TP Tây Ninh (Khu du lịch Núi Bà)

      Đường Sơn Đình

      2.100

      Đường Sơn Đình

      Đường DH 10

      1.650

      Đường DH 10

      Đường ĐT 781B

      1.320

      5

      Đường 789

      Trọn tuyến

      890

      6

      Đường Suối Đá - Phước Ninh - Phước Minh

      Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận)

      Kênh TN0-2A

      1.260

      Kênh TN0-2A

      Đường ĐT 784B

      1.800

      Đường ĐT 784B

      Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

      1.800

      Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

      Ngã 3 Phước Minh (Ngã 3 Đỗ Dội)

      900

      7

      Đường Phước Minh - Lộc Ninh

      Đầu tuyến

      Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)

      910

      Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)

      Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A

      1.330

      Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A

      Cầu K8 - Lộc Ninh

      900

      8

      Đường Đất Sét - Bến Củi

      Ngã 3 Đất Sét

      Cầu K8

      2.470

      Cầu K8

      Cầu Bến Củi (Cầu Tàu)

      2.200

      9

      Đường Đất Sét - Trà Võ (Đường tránh QL 22)

      Ngã 3 Đất Sét - Trà Võ

      Giáp ranh huyện Gò Dầu

      1.800

      10

      Đường Chà Là - Trường Hòa

      Ngã 3 Đường ĐT 784 (Cây xăng Thành Phát)

      Kênh TN5-2

      2.570

      Kênh TN5-2

      Kênh TN5-4 (Ranh Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành)

      2.000

      11

      Đường Sơn Đình

      Giáp ranh Đường ĐT 781 (xã Phan)

      Đường ĐT 790

      1.580

      12

      Đường Suối Đá - Khedol

      Đường ĐT 781

      Ngã 3 đường DH 10

      2.050

      Ngã 3 đường DH 10

      Ranh DMC - TP Tây Ninh

      2.100

      13

      Đường ĐT 781B

      Ranh Thị trấn - Suối Đá

      ĐT 790 nối dài

      1.470

      ĐT 790 nối dài

      Cống số 3 Bàu Vuông

      1.030

      Cống số 3 Bàu Vuông

      Giáp ranh huyện Tân Châu

      720

      14

      Đường DH 10

      Ngã 3 đường DH 10

      Trường Tiểu học Phước Bình 1

      1.200

      Trường Tiểu học Phước Bình 1

      Kênh Tân Hưng

      840

      15

      Đường ĐT 784B (Đường Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh)

      ĐT 784

      Ranh Phước Ninh - Chà Là

      1.980

      Ranh Phước Ninh - Chà Là

      Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

      900

      Ngã 3 cây xăng Quốc Bảo

      Nhà văn hóa xã Phước Ninh

      1.800

      Nhà văn hóa xã Phước Ninh

      Cầu Thống Nhất

      900

      16

      Đường 782

      Ngã 3 Cây Me

      Cầu Bến Sắn (Ranh DMC - Gò Dầu)

      1.500

      5. Huyện Gò Dầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)

      Giáp ranh Thị trấn

      Đường vào Cty Hồng Phúc

      3.610

      Đường vào Cty Hồng Phúc

      Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

      2.930

      Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

      hết ranh xã Thanh Phước

      2.750

      2

      Quốc lộ 22B

      Cầu Rạch Sơn

      Kênh N8-20

      1.530

      Kênh N8-20

      Cầu Đá Hàng

      1.850

      Cầu Đá Hàng

      Đường vào Trạm xá

      1.440

      Đường vào Trạm xá

      Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi

      1.900

      Đường Thạnh Đức - Cầu Khởi

      Cầu Bàu Nâu 1

      1.900

      Cầu Bàu Nâu 1

      Kênh TN1

      1.510

      Kênh TN1

      Cầu Cẩm Giang

      1.770

      Cầu Cẩm Giang

      Hết ranh Cẩm Giang

      2.530

      3

      Đường 782

      Giáp ranh Trảng Bàng

      Đường số 23

      4.095

      Đường số 23

      Suối Cầu Đúc

      5.850

      Suối Cầu Đúc

      Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

      4.500

      Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

      Ngã 3 cây xăng Công Lý

      3.770

      Ngã 3 cây xăng Công Lý

      đường xe nước

      2.750

      đường xe nước

      cầu kênh Đông

      2.450

      cầu kênh Đông

      hết ranh xã Bàu Đồn

      2.550

      4

      Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn)

      Ngã 3 cây xăng Công Lý

      Kênh T4-B-2

      3.110

      Kênh T4-B-2

      Kênh N10

      2.600

      Kênh N10

      Hết ranh Bàu Đồn

      2.260

      5

      Đường Phước Trạch-Hiệp Thạnh-Phước Thạnh

      Quốc lộ 22B

      Kênh N8

      1.400

      Kênh N8

      Cầu Bàu Đôi

      1.130

      Cầu Bàu Đôi

      Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

      1.250

      6

      Đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

      Cầu Bến Đò

      Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)

      1.900

      Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)

      Kênh N14-14

      1.650

      Kênh N14-14

      Đường 782

      2.350

      7

      Đường Cầu Ô

      Đường 782

      Cầu Ô

      4.000

      Cầu Ô

      đường Phước Thạnh-Bàu Đồn

      2.800

      8

      Đường Phước Thạnh - Phước Đông (đường cầu Thôn The)

      Đường Phước Thạnh - Bàu Đồn

      Cầu Thôn The

      1.850

      Cầu Thôn The

      Đường 782

      2.200

      9

      Đường Hương lộ 1

      Giáp ranh thị trấn

      đường Pháo Binh

      2.310

      Đường Pháo Binh

      Kênh N18-18

      1.850

      Kênh N18-18

      đường 782

      1.970

      10

      Đường Hương lộ 2

      đường 782

      hết ranh xã Phước Đông

      1.800

      11

      Đường Nông trường

      Đường 782

      hết ranh xã Phước Đông

      5.200

      12

      Đường Mang Chà

      Đường 782

      Kênh N14

      2.500

      Kênh N14

      hết ranh xã Bàu Đồn

      2.150

      13

      Đường Cầu Sao - Xóm Đồng

      Đường Xuyên Á

      Kênh N18-19-4

      2.010

      Kênh N18-19-4

      Kênh N18-19-8

      1.410

      Kênh N18-19-8

      đường 782

      1.800

      14

      Đường Pháo Binh

      Đường Hương lộ 1

      Đường Cầu Sao - Xóm Đồng

      1.730

      15

      Đường vào xí nghiệp giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á)

      Đường Xuyên Á

      Ngã ba chợ Tạm

      3.910

      Ngã ba chợ Tạm

      Đường Pháo Binh

      2.740

      6. Thị xã Hoà Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      TÔN ĐỨC THẮNG

      Nguyễn Văn Cừ

      Quốc lộ 22B

      7.280

      2

      PHẠM HÙNG (Ca Bảo Đạo cũ)

      Nguyễn Văn Cừ

      Quốc lộ 22B

      3.580

      3

      NGUYỂN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)

      Ranh P.LThành Trung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài)

      Quốc lộ 22B

      1.980

      4

      QUỐC LỘ 22B

      Ranh L.Thành Trung - Long Thành Nam

      Ranh Long Thành Nam - Trường Tây

      2.560

      Đoạn còn lại

       

      2.590

      5

      TRẦN PHÚ (Lộ Bình Dương cũ)

      Ranh phường LTTrung - Long Thành Nam (Nguyễn Văn Cừ nối dài)

      Quốc lộ 22B

      5.005

      6

      TRỊNH PHONG ĐÁNG (Lộ Thiên Cang)

      Ranh Trường Tây

      Hết tuyến

      3.100

      7

      NGUYỄN VĂN LINH (Lộ Trung Hòa cũ)

      Ranh Long Thành Bắc - Trường Tây

      Ranh Trường Tây - Trường Hòa

      7.380

      Ranh Trường Tây - Trường Hòa

      Cầu Giải Khổ

      5.360

      Cầu Giải Khổ

      Đ. Nguyễn Lương Bằng

      4.060

      8

      NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (Thiên Thọ Lộ cũ)

      Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

      Quốc lộ 22B

      2.140

      9

      Đường vào chợ Trường Lưu

      Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

      Chợ Trường Lưu

      7.380

      10

      Đường xung quanh chợ trường Lưu

      Trọn tuyến

       

      4.430

      11

      NGÔ QUYỀN

      Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

      Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

      3.410

      Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

      Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải)

      4.550

      Đường vào Trường THPT NgChí Thanh

      Đường Hốc Trâm

      3.180

      12

      NGUYỄN VĂN CỪ

      Phạm Hùng

      QL 22B

      2.390

      13

      Đường Cầu Trường Long đi Chà Là

      Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

      Cầu Trường Long

      3.980

      14

      Đường Bàu Ếch

      Nguyễn Văn Linh

      Ngô Quyền

      2.550

      15

      Đường Trường Đông

      Đường Ng.Văn Linh

      QL 22B

      1.430

      16

      Đường đi vào Cảng Bến Kéo

      QL 22B

      Hết tuyến

      2.230

      17

      Đường đi vào Cảng Dầu Khí

      QL 22B

      Hết tuyến

      1.590

      7. Huyện Tân Biên

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Trà Vong)

      Ranh Tân Biên - Châu Thành

      Kênh tưới TN17 0 B

      1.540

      Kênh tưới TN17 0 B

      Kênh Tây

      2.190

      Kênh Tây

      Giáp ranh xã Mỏ Công

      1.570

      2

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Mỏ Công)

      Giáp ranh xã Trà Vong

      Giáp ranh xã Tân Phong

      1.490

      3

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Phong)

      Giáp ranh xã Mỏ Công

      Cầu Trại Bí

      1.460

      Cầu Trại Bí

      Giáp ranh xã Thạnh Tây

      980

      4

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thạnh Tây)

      Giáp ranh TT Tân Biên

      Giáp ranh xã Tân Bình

      1.200

      Giáp ranh TT Tân Biên

      Giáp ranh xã Tân Phong

      950

      5

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Bình)

      Giáp ranh xã Thạnh Tây

      Giáp ranh xã Tân Lập

      770

      6

      Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Tân Lập)

      Ranh Khu hành chính Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát

      Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên

      1.630

      Đường vào Khu nông trường cao su Tân Biên

      Giáp ranh Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát

      1.090

      7

      ĐT 788 (đoạn qua xã Hòa Hiệp)

      - 1000m UBND xã Hòa Hiệp

      + 1000m UBND xã Hòa Hiệp

      750

      8

      ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Tây)

      Giáp ranh TT Tân Biên

      Hết ranh xã Thạnh Tây

      950

      9

      ĐT 795 (đoạn đi qua xã Thạnh Bình)

      - 1000m UBND xã Thạnh Bình

      + 1000m UBND xã Thạnh Bình

      1.190

      10

      ĐT 783 (đoạn qua xã Tân Bình)

      Quốc lộ 22B

      Kênh nhánh Tà Xia số 2

      760

      11

      ĐT 797 (đoạn qua xã Tân Lập)

      Quốc lộ 22B

      Đường DH 705 (Đường Lò Than)

      1.190

      8. Huyện Tân Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)

      Ngã 3 Kà Tum

      Cầu Đại Thắng

      5.000

      Ngã 3 Kà Tum

      Đi xã Tân Hà (cách ngã ba 200 mét)

      4.470

      Ngã 3 Kà Tum

      Đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét)

      3.220

      2

      Đường Tầm Phô - Sân Bay

      Tiếp giáp đường 785

      Đi ấp Đông Tiến (đến hết ranh Chợ Tân Đông)

      5.910

      Đi ấp Đông Tiến (từ ranh Chợ Tân Đông)

      Đến khoảng cách 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến

      3.900

      3

      Đường 785 B

      Tiếp giáp xã Tân Hội

      ĐT 793 (nhà ông Nguyễn Văn Sỹ)

      1.100

      4

      Đường 785 C

      Tiếp giáp ĐT 792 Bàu Đá

      Giáp ranh xã Tân Hội

      2.380

      5

      Đường 793

      Tiếp giáp đường 792

      Giáp xã Tân Hội

      1.100

      Hết ranh xã Tân Hà

      Giáp ranh xã Tân Hiệp

      770

      6

      Đường 785

      Ngã 3 đường 787

      Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh)

      2.044

      Suối Nước Trong (Ranh giới ấp Hội Thạnh)

      Hết ranh giới ấp Hội Phú

      2.920

      Hết ranh giới ấp Hội Phú

      Cầu Đại Thắng

      2.044

      Suối nước trong (giáp Tân Đông)

      Ngã ba Vạt Sa

      2.330

      7

      Đường 787 (Đường Thiện Ngôn - Tân Hiệp)

      Tiếp giáp ĐT 785

      Tiếp giáp ĐT 793

      1.040

      8

      Tiếp giáp đường 785 (ngã 3 Ka Tum)

      200 mét về hướng ấp Đồng Tiến

      300 mét tiếp theo

      2.660

      9. Thị xã Trảng Bàng

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      ĐT 787 B (Đoạn qua xã Hưng Thuận)

      UBND xã Hưng Thuận (Ngã Tư Bùng Binh)

      Ấp Xóm Suối

      2.100

      Ấp Xóm Suối

      Chợ Cầu Xe

      2.200

      Chợ Cầu Xe

      Cầu kênh Đông

      1.400

      2

      ĐT 789

      Đoạn qua Hưng Thuận

      Giáp ranh Đôn Thuận ( Cầu cá Chúc)

      Trường Tiểu học Bùng Binh

      1.630

      Trường Tiểu học Bùng Binh

      Suối Ro Re

      2.100

      Suối Ro Re

      Ngã 3 Cầu Cát

      1.750

      3

      Tỉnh lộ 786

      Cầu kêng Xáng giáp ranh Bến Cầu (Đường vào tiểu học Bình Thạnh)

      Ranh Phước Bình – Phước Chỉ (Cua tử thần)

      1.130

      Ranh Phước Bình – Phước Chỉ

      Ranh Đức Huệ, Long An

      1.070

      4

      Hương lộ 8

      Giáp ranh Phước Chỉ

      Giáp ranh xã An Thạnh, Bến Cầu (Giáp ranh Phước Lưu)

      2.600

      5

      Đường Lái Mai

      Giao Tỉnh lộ 786

      Ranh Phước Bình - Phước Chỉ

      2.880

      6

      Đường Sông Lô

      (Hưng Thuận)

      Đường ĐT 787B

      Đường ĐT 789

      1.180

      7

      Đường Cách Mạng Miền Nam (Hưng Thuận)

      Đường ĐT 787B (gần chợ Cầu Xe)

      Đường Hồ Chí Minh

      1.180

      Đường Hồ Chí Minh

      Ranh ấp Tân Thuận và Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam

      1.010

      8

      Đường Hồ Chí Minh

      Xã Hưng Thuận

      Giáp ranh P.Lộc Hưng

      1.180

      9

      Đường 782

      Cầu Kênh Đông

      Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD)

      2.550

      Cầu Bến Sắn (Ranh DMC-GD)

      Ngã 3 Cây Me

      1.500

      10

      Đường 789

      Đoạn qua Đôn Thuận

      Cầu Cá Chúc (giáp ranh Hưng Thuận)

      Cầu Ngang

      1.540

      Cầu Ngang

      Ngã 3 Cây Me – ranh xã Bến Củi

      1.180

      11

      Đường Nông trường

      Đôn Thuận

      Mương Sáng

      Ranh Nông trường Dừa

      1.540

      12

      Hương lộ 12

      Đôn Thuận

      Đường 789

      Ngã 3 chợ Sóc Lào

      Ranh KCN Phước Đông – Bời Lời

      1.540

       

      PHỤ LỤC III

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
      (Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      1. Thành phố Tây Ninh

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      ĐẠI LỘ 30/4

      Ngã 3 Lâm Vồ

      Ngã ba vô BV Quân Y

      20.000

      Ngã ba vô BV Quân Y

      Ngã ba mũi tàu

      27.500

      Ngã ba Mũi Tàu

      Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

      30.200

      Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

      Đường Hoàng Lê Kha

      15.000

      Đường Hoàng Lê Kha

      Ranh Hòa Thành

      13.000

      2

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

      Ngã ba Mũi Tàu

      11.000

      3

      PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh

      13.600

      4

      NGUYỄN CHÍ THANH
      ( Đường 7)

      Đường CMT8 (Công ty sách thiết bị trường học)

      Hẻm số 6 (đi B4 cũ)

      13.000

      Hẻm số 6 (đi B4 cũ)

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      11.500

      5

      LÊ LỢI

      Đường CMT8

      Đường 30/4

      12.300

      Đường 30/4

      Đường Trần Hưng Đạo

      9.000

      Đường Trần Hưng Đạo

      Đường Quang Trung

      7.200

      6

      QUANG TRUNG

      Đường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)

      Đường Trưng Nữ Vương (Cầu Thái Hòa)

      6.000

      7

      NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ)

      Đường 30/4 nối dài

      Đường CMT8 (NH Thiên Khang)

      12.500

      8

      ĐƯỜNG C.M.T.8

      Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành

      Đường Nguyễn Văn Tốt

      8.000

      Đường Nguyễn Văn Tốt

      Hẻm số 9

      11.000

      Hẻm số 9

      Ngã tư Công an TP cũ

      12.500

      Ngã tư Công an TP cũ

      Cầu Quan

      26.000

      Cầu Quan

      Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)

      27.000

      Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)

      Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)

      26.000

      Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)

      Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

      11.000

      9

      NGUYỄN THÁI HỌC

      Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng)

      Đường Lê Lợi

      13.000

      Đường Lê Lợi

      Đường Hoàng Lê Kha

      13.000

      10

      VÕ THỊ SÁU

      Đường Hoàng Lê Kha

      Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ)

      13.000

      11

      HOÀNG LÊ KHA

      Đường CMT8 (Ngã 3 Bọng Dầu)

      Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)

      17.550

      12

      ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài)

      Đường CMT8

      Ngã 3 đi B4

      12.300

      13

      LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu)

      Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)

      Bùng binh cửa 7 ngoại ô

      12.500

      Bùng binh cửa 7 ngoại ô

      Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

      12.500

      Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

      Đường 30/4 (ngã 3 Mít Một)

      12.500

      14

      VÕ VĂN TRUYỆN (Trần Phú cũ)

      Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

      Đường Trưng Nữ Vương

      9.000

      Ngã 3 tam giác (đối diện chợ TP)

      Đường Phạm Văn Chiêu

      7.750

      15

      PHẠM VĂN CHIÊU (Đường chợ Thành phố)

      Đường Trương Quyền

      Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

      10.180

      Đường quanh chợ TP

      Đường quanh chợ TP

      10.890

      Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

      Trại cá giống

      7.000

      16

      NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

      Đường Yết Kiêu (Công viên)

      Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP)

      7.500

      17

      NGÔ GIA TỰ

      Đường Trương Quyền

      Đường Yết Kiêu

      7.500

      18

      TRƯƠNG QUYỀN

      Đường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu)

      Đường Trưng Nữ Vương (Ngã 4 Quốc Tế)

      8.500

      19

      TRƯNG NỮ VƯƠNG

      Đường 30/4 nối dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

      Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc Tế)

      5.300

      Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế)

      Ranh TP - Thái Bình (hướng Trại Gà)

      4.100

      20

      YẾT KIÊU

      Đường CMT8 (Cầu Quan)

      Cầu Trần Quốc Toản

      6.500

      Cầu Trần Quốc Toản

      Cầu Sắt

      4.800

      Cầu Sắt

      Đường Trưng Nữ Vương

      3.800

      21

      PHAN CHU TRINH

      Đường CMT8 (Cầu Quan)

      Bến Trường Đổi

      5.000

      22

      TUA HAI

      Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

      Ngã 4 Bình Minh

      7.000

      23

      NGUYỄN VĂN TỐT

      Đường CMT8

      Đường Tua Hai

      4.700

      Đường Tua Hai

      Bến Trường Đổi

      4.000

      Bến Trường Đổi (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

      Đường Tua Hai (đối diện trường Lê Văn Tám)

      2.800

      Phan Chu Trinh

      Nguyễn Văn Tốt

      2.700

      24

      TRẦN VĂN TRÀ

      Ngã 4 Bình Minh

      Hết ranh phường 1

      3.200

      Ranh phường 1

      Cầu Gió

      2.500

      25

      TRẦN QUỐC TOẢN

      Đường 30/4 (Bùng binh Bách hóa)

      Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú)

      11.000

      26

      HÀM NGHI

      Đường CMT8

      Đường Quang Trung

      11.000

      27

      TRƯƠNG ĐỊNH

      Đường Trần Hưng Đạo

      Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ)

      5.000

      28

      PASTEUR

      Đường CMT8 (Cặp công viên)

      Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)

      11.000

      29

      LÊ VĂN TÁM (Nguyễn Trãi)

      Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng)

      Đường Quang Trung

      5.200

      30

      NGUYỄN VĂN CỪ

      Đường Pasteur (Cặp UBMTTQ tỉnh cũ)

      Nguyễn Thị Minh Khai

      5.000

      31

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      Đường 30/4 (Cổng Tỉnh ủy)

      Đường Trần Hưng Đạo

      11.000

      32

      NGUYỄN HỮU THỌ (Đường N)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      10.500

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      Bệnh viện Y học cổ truyền

      7.350

      Bệnh viện Y học cổ truyền

      Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

      5.145

      33

      ĐIỆN BIÊN PHỦ (Lộ Bình Dương)

      Đường CMT8 (Cửa Hòa Viện)

      Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

      12.000

      Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)

      Đường Bời Lời

      11.500

      34

      NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm)

      Đường CMT8

      Đường Trường Chinh

      9.000

      Đường Trường Chinh

      Suối Vườn Điều

      5.000

      Suối Vườn Điều

      Đường Bời Lời

      5.500

      35

      HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ 20 - Chợ Bắp)

      Đường CMT8

      Đường Trường Chinh

      11.000

      Đường Trường Chinh

      Suối Vườn Điều

      7.700

      Suối Vườn Điều

      Đường Bời Lời

      5.500

      36

      NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm)

      Đường CMT8 (Cây Gõ)

      Đường Lạc Long Quân

      12.500

      37

      HUỲNH CÔNG GIẢN (Đường mới)

      Đường Hoàng Lê Kha

      Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)

      7.500

      Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)

      Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)

      6.500

      38

      ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1)

      Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

      Đường Đặng Văn Lý (Đường L)

      10.500

      39

      ĐƯỜNG 2

      Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

      Đường Trường Chinh (Đường I)

      5.000

      40

      ĐƯỜNG 3

      Đường Trường Chinh (Đường I)

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      5.000

      41

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA (Đường 4)

      Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      13.000

      42

      ĐƯỜNG 5

      Đường Nguyễn Văn Thắng

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      9.000

      43

      NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6)

      Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      11.000

      44

      ĐƯỜNG M

      Đường 3

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      9.000

      45

      ĐẶNG VĂN LÝ (Đường L)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      11.000

      46

      NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      11.000

      47

      TRƯỜNG CHINH (Đường I)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      13.000

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      Trụ sở Công an TP mới

      12.000

      Trụ sở Công an TP mới

      Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

      10.000

      48

      ĐƯỜNG H

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

      Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

      8.000

      49

      ĐƯỜNG G

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

      Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

      8.000

      50

      ĐƯỜNG E

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      8.000

      51

      DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      12.500

      52

      TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      12.500

      53

      LÊ DUẨN (Đường C)

      Đường 30/4

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

      13.000

      54

      ĐƯỜNG B

      Hẻm số 6 đường Phạm Tung

      Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

      7.000

      55

      LIÊN RANH KP3- KP4, P4 (Đường mới)

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Đường Lạc Long Quân

      3.500

      56

      ĐƯỜNG M-N (Đường mới)

      Đường Lạc Long Quân

      Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

      4.750

      57

      HUỲNH CÔNG NGHỆ (Quán 3 Tốt)

      Đường Trưng Nữ Vương

      Khu Tái định cư

      2.300

      Khu tái định cư

      Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)

      1.840

      58

      HỒ VĂN LÂM

      Đường Võ Văn Truyện

      Đường Yết Kiêu

      6.000

      59

      PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6)

      Đường CMT8

      B4 cũ

      11.000

      B4 cũ

      Đường Trường Chinh (Đường I)

      10.500

      60

      PHẠM CÔNG KHIÊM

      Đường 30/4

      Hết tuyến

      8.500

      61

      BỜI LỜI (Đường 790)

      Ngã ba Lâm Vồ

      Ngã 3 Điện Biên Phủ

      7.500

      Ngã 3 Điện Biên Phủ

      Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC)

      6.000

      Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC)

      Cổng sau Núi Bà

      4.200

      Cổng sau Núi Bà

      Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

      3.000

      62

      Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú)

      Đường Điện Biên Phủ

      Hết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

      4.900

      Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

      Cực lạc Thái Bình

      3.800

      63

      Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

      Đường Điện Biên Phủ

      Ngã tư lộ đỏ

      4.900

      Ngã tư lộ đỏ

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      3.800

      64

      Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

      Đường Điện Biên Phủ

      Ngã tư lộ đỏ

      4.900

      Ngã tư lộ đỏ

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      3.800

      65

      Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)

      Đường Điện Biên Phủ

      Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

      4.900

      Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      3.800

      66

      Huỳnh Văn Thanh

      Đường Bời Lời

      Đường số 31

      3.800

      Đường số 31

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      3.600

      67

      Đường số 4 Trần Phú

      Công ty TNHH JKLim

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      3.800

      68

      Đường số 31 Bời Lời

      Đường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170)

      Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn)

      3.800

      69

      Huỳnh Công Thắng

      Đường Trần Văn Trà

      Cuối tuyến (hết đường nhựa)

      1.300

      70

      Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)

      Đường Nguyễn Trãi

      Đường Lạc Long Quân

      6.500

      71

      Đường số 22

      Đường Trần Phú

      Giáp ranh xã Bình Minh

      2.900

      72

      Đường Sến Quỳ

      Đường Trần Phú

      Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)

      2.900

      73

      QUỐC LỘ 22B

      Ngã 4 Bình Minh

      Ranh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á

      4.000

      74

      TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)

      Ngã ba Lâm Vồ

      Kênh Tây

      6.000

      Kênh Tây

      Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

      4.200

      75

      ĐT 784

      Ngã tư Tân Bình

      Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

      4.000

      2. Huyện Bến Cầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh lộ 786)

      Bồn binh về hướng nam

      Đường bao Thị trấn

      4.500

      Đường bao Thị trấn

      Hết ranh Thị trấn

      3.150

      2

      NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

      Bồn binh về hướng tây

      Đường hẻm nhà ông Bá

      4.100

      Đường hẻm nhà ông Bá

      Hết ranh Thị trấn

      2.870

      3

      ĐẶNG VĂN SON (Đường đi xã Lợi Thuận)

      Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông)

      Hết ranh Thị trấn

      3.700

      4

      NGUYỄN TRUNG TRỰC (Đường đi Bến Đình)

      Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc)

      Trường TH Thị Trấn

      4.300

      Trường TH Thị trấn

      Hết ranh đất nghĩa trang liệt sỹ

      3.050

      Hết ranh đất nghĩa trang liệt sỹ

      Hết ranh Thị trấn

      2.700

      5

      ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN

      Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

      Hết ranh Thị trấn

      1.890

      Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

      Giao lộ với tỉnh lộ 786

      1.650

      Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (nhà ông Dương Văn Dự)

      Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (Đìa xù)

      1.155

      Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đất ông Lê Văn Chưng)

      Hết ranh thị trấn

      1.155

      6

      ĐƯỜNG NHỰA

      Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786) (Phòng LĐ-TB&XH)

      Đường bao Thị trấn (nhà ông Dưng)

      1.650

      Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

      Nhà ông Rẽn

      1.600

      Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

      Nhà ông Lực

      1.650

      Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)

      Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

      1.600

      Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137)

      Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

      1.600

      Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ)

      Đến hết ranh thị trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm)

      1.155

      Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (nhà ông Lê Văn Cửa)

      Đội thi hành án huyện

      810

      3. Huyện Châu Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      TUYẾN ĐT 781

      Ngã tư huyện

      Đầu đường Võ Thị Sáu

      4.000

      Đầu đường Võ Thị Sáu

      Ranh Thị trấn - Trí Bình

      3.000

      2

      HOÀNG LÊ KHA (Hương lộ 6 cũ)

      Ranh Thái Bình-Thị trấn

      Ngã tư huyện

      6.000

      Ngã tư huyện

      Cách chợ Cao Xá 100 mét

      7.800

      Chợ Cao xá và cách chợ Cao xá 100 mét

      9.750

      Cách chợ Cao xá 100 mét

      Ranh Thị Trấn-Trí Bình

      5.000

      3

      ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI (Hương lộ 3)

      Ngã tư huyện

      Hết Trường THPT Hoàng Văn Thụ

      4.000

      Trường THPT Hoàng Văn Thụ

      Hết điện lực Châu Thành

      3.000

      Giáp điện lực Châu Thành

      Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

      2.100

      Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

      Giao lộ đường D14 và Hương lộ 3

      1.470

      4

      PHẠM TUNG

      Ngã 4 Tam Hạp

      Ranh xã An Bình

      1.500

      5

      VÕ THỊ SÁU

      Từ ĐT 781

      Giáp đường Hoàng Lê Kha

      3.780

      Giáp đường Hoàng Lê Kha

      Hết nhà thờ Cao Xá

      5.400

      Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá

      Cuối đường Võ Thị Sáu

      3.780

      6

      LÊ THỊ MỚI

      Giáp đường Hoàng Lê Kha

      Hết nhà thờ Phú Ninh

      3.050

      Hết nhà thờ Phú Ninh

      Hết đường nhựa Lê Thị Mới

      2.500

      7

      Đường tránh 781

      Phạm Tung

      Hoàng Lê Kha

      2.000

      8

      Đường Trương Văn Chẩn

      Hoàng Lê Kha

      Ranh giữa An Bình - Trí Bình – Thị trấn Châu Thành

      2.500

      9

      Đường Bùi Xuân Nguyên

      Đường 781

      Hoàng Lê Kha

      1.800

      10

      Đường liên xã Trí Bình-TT

      Đường 781

      Hết đường nhựa (cách Trường mẫu giáo Trí Bình 100 mét)

      1.800

      11

      Đường Huyện 3

      Đường 781 (từ cổng chào Thị trấn)

      Kênh TN 17

      2.500

      4. Huyện Dương Minh Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      NGUYỄN CHÍ THANH

      Trịnh Đình Thảo (Ngã tư Thị trấn)

      Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

      4.950

      Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

      Cầu Xa Cách

      7.140

      Cầu Xa Cách

      Ngô Văn Rạnh

      3.600

      Ngô Văn Rạnh

      Ngã 3 Bờ Hồ

      3.050

      2

      TRỊNH ĐÌNH THẢO

      Nguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)

      Ung Văn Khiêm

      4.270

      Ung Văn Khiêm

      Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

      1.620

      Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

      Suối Cạn

      1.470

      Nguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)

      Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

      1.370

      3

      Đường số 23

      Nguyễn Chí Thanh

      Cù Chính Lan

      2.840

      4

      Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)

      Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Tiểu học Thị trấn A)

      Trịnh Đình Thảo (Ngã tư cơ giới)

      2.480

      5

      NGUYỄN BÌNH

      Nguyễn Chí Thanh

      Lê Thị Riêng (Hết khu TT - TDTT huyện)

      3.450

      6

      Đường số 19

      Trọn tuyến

      1.850

      7

      DƯƠNG MINH CHÂU

      Nguyễn Chí Thanh

      Ung Văn Khiêm

      3.380

      Ung Văn Khiêm

      Lê Thị Riêng (Hết khu TT-TDTT huyện)

      2.700

      8

      Đường số 31

      Lê Thị Riêng

      Đường số 29

      1.800

      9

      Đường số 35

      Trọn tuyến

      1.230

      10

      Đường D11A (cặp UBND huyện)

      Nguyễn Chí Thanh

      Dương Minh Châu

      1.520

      11

      CÙ CHÍNH LAN

      Trịnh Đình Thảo (Đường vào cơ giới)

      Dương Minh Châu (Đường quanh chợ Huyện)

      2.710

      12

      UNG VĂN KHIÊM

      Trịnh Đình Thảo

      Dương Minh Châu

      1.400

      13

      Đường số 25

      Trịnh Đình Thảo

      Nguyễn Bình

      1.770

      14

      Đường cặp Trường THPT Dương Minh Châu

      Đường Nguyễn Bình

      Đường số 27

      2.260

      15

      LÊ THỊ RIÊNG

      Trịnh Đình Thảo

      Dương Minh Châu

      1.970

      16

      Đường số 29

      Trịnh Đình Thảo

      Đường số 31

      710

      17

      CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc Khu phố 2)

      Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

      Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

      1.210

      Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

      Giáp ranh Suối Đá

      930

      18

      CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc khu phố 3)

      Đường 781B (Đoạn thuộc khu phố 3)

      Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

      1.270

      Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

      Đường số 6

      1.210

      20

      Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Châu Văn Liêm (Hết ranh thị trấn)

      2.220

      21

      Đường số 22

      Trọn tuyến

      1.210

      22

      Đường số 16 (Đường vào huyện đoàn)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Đường số 20 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

      2.210

      23

      Đường số 14 (Đường cặp huyện ủy)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Châu Văn Liêm (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

      2.280

      24

      Đường số 12 (cặp bờ kênh)

      Nguyễn Chí Thanh

      Giáp ranh Suối Đá

      1.010

      25

      Đường số 20 (trọn tuyến)

      Đường số 16

      Suối Xa Cách

      1.010

      26

      CHU VĂN AN

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Đường số 37

      1.780

      Đường số 37

      Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)

      1.690

      27

      Đường số 13

      Nguyễn Chí Thanh

      Đường số 37

      680

      28

      Đường số 41 (Đường vào trường Thị trấn B)

      Trọn tuyến

      500

      29

      Đường số 11

      Nguyễn Chí Thanh

      Đường số 37

      680

      30

      Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

      Nguyễn Chí Thanh

      Đường số 37

      1.020

      Đường số 37

      Hết đường

      760

      31

      Đường số 5 (xưởng cưa)

      Nguyễn Chí Thanh

      Đường số 37

      500

      32

      Đường số 37

      Hết đường

      500

      33

      Ngô Văn Rạnh

      Trọn tuyến

      650

      34

      Đường số 1

      Trọn tuyến

      650

      35

      Đường số 37

      Suối Xa Cách

      ĐT 781 (bờ hồ)

      1.050

      36

      Đường số 39

      Trọn tuyến

      500

      37

      Đường số 8 (Đoạn thuộc khu phố 3)

      Trọn tuyến

      500

      38

      Đường số 6

      Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

      560

      39

      Đường số 4 (Đoạn thuộc khu phố 3)

      Trọn tuyến

      500

      40

      Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Hết ranh thị trấn

      920

      41

      Đường Phạm Ngọc Thảo

      Trọn tuyến

      500

      42

      Đường 781B (Đoạn thuộc Khu phố 3)

      Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

      Hết ranh thị trấn

      1.090

      43

      Đường 781 (Ngã 3 Bờ Hồ - đi cống ngầm)

      Trọn tuyến

      1.380

      44

      Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

      Trọn tuyến

      850

      5. Huyện Gò Dầu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      Đường Xuyên Á

      Cầu Gò Dầu

      Trạm xăng dầu số 40

      13.800

      Trạm xăng dầu số 40

      Đường Dương Văn Nốt

      10.900

      Đường Dương Văn Nốt

      Hết ranh Thị trấn

      6.400

      2

      QUỐC LỘ 22B

      Bồn Binh

      Trần Thị Sanh

      12.100

      Trần Thị Sanh

      Đường Lê Trọng Tấn

      8.200

      Đường Lê Trọng Tấn

      Hết ranh Thị trấn

      6.600

      3

      HÙNG VƯƠNG

      Quốc lộ 22B

      Đường Trường Chinh

      9.900

      Đường Trường Chinh

      Hết ranh Thị trấn

      7.500

      4

      TRƯỜNG CHINH

      Đường Dương Văn Nốt

      Hùng Vương

      4.000

      Hùng Vương

      Đường Lê Trọng Tấn

      4.100

      5

      DƯƠNG VĂN NỐT

      Đường Xuyên Á

      Đường Trường Chinh

      3.300

      Đường Trường Chinh

      Hết ranh Thị trấn

      2.310

      6

      LÊ VĂN THỚI

      Bồn binh

      Đường Hồ Văn Suối

      7.400

      7

      NGÔ GIA TỰ

      Trần Thị Sanh

      Đường Trần Văn Thạt

      5.600

      Đường Trần Văn Thạt

      Đường Xuyên Á

      7.900

      Đường Xuyên Á

      Đường Lê Văn Thới

      5.530

      8

      DƯƠNG VĂN THƯA

      Quốc lộ 22B

      Đường Ngô Gia Tự

      7.400

      Đường Ngô Gia Tự

      Đường Lê Văn Thả

      7.000

      9

      TRẦN THỊ SANH

      Quốc lộ 22B

      Đường Ngô Gia Tự

      7.800

      Đường Ngô Gia Tự

      Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

      5.460

      10

      LÊ HỒNG PHONG

      Quốc lộ 22B

      Đường Lê Trọng Tấn

      6.500

      Đường Lê Trọng Tấn

      Kênh N18-20

      4.550

      Kênh N18-20

      Hết ranh Thị trấn

      3.185

      11

      QUANG TRUNG

      Quốc lộ 22B

      Đường Ngô Gia Tự

      14.100

      12

      HỒ VĂN SUỐI

      Đường Xuyên Á

      Đường Lê Văn Thới

      6.600

      13

      ĐƯỜNG CHI LĂNG

      Đường Ngô Gia Tự

      Đường Lê Văn Thả

      7.700

      14

      LAM SƠN

      Đường Ngô Gia Tự

      Đường Lê Văn Thả

      7.700

      15

      LÊ VĂN THẢ

      Đường Ngô Gia Tự

      Đường Lam Sơn

      2.800

      16

      TRẦN VĂN THẠT

      Quốc lộ 22B

      Đường Ngô Gia Tự

      6.700

      17

      LÊ TRỌNG TẤN

      Quốc lộ 22B

      Đường Lê Hồng Phong

      3.000

      Đường Lê Hồng Phong

      Trường Chinh

      3.000

      Trường Chinh

      Kênh N18-20

      2.200

      18

      TRẦN QUỐC ĐẠI

      Quốc lộ 22B

      Nguyễn Hữu Thọ

      6.700

      19

      NGUYỄN HỮU THỌ

      Trần Thị Sanh

      Công an huyện

      6.700

      20

      PHẠM HÙNG

      Đường Lê Hồng Phong

      Trường Chinh

      2.300

      21

      HUỲNH THÚC KHÁNG

      Đường Xuyên Á

      Trường Chinh

      5.000

      22

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      Hùng Vương

      Dương Văn Nốt

      1.940

      23

      Huỳnh Công Thắng

      Đường Lê Hồng Phong

      Chùa Phước Long

      3.800

      6. Thị xã Hoà Thành

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      HÙNG VƯƠNG (Báo Quốc Từ cũ)

      Cua Lý Bơ

      Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

      32.000

      Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

      Cửa 1 TTTM Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)

      33.500

      2

      HUỲNH THANH MỪNG

      Vòng quanh TTTM

      Long Hoa

      34.320

      3

      ĐỖ THỊ TẶNG

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

      13.500

      4

      NGUYỄN DU (Cửa 2 TTTM Long Hoa)

      Trọn tuyến

      29.900

      5

      HAI BÀ TRƯNG (Cửa 3 TTTM Long Hoa)

      Cửa 3 TTTM Long Hoa

      Phạm Hùng

      29.900

      6

      TRƯƠNG QUYỀN (Cửa 4 TTTM Long Hoa)

      Trọn tuyến

      29.900

      7

      NGÔ THỜI NHIỆM (Cửa 6 TTTM Long Hoa)

      Trọn tuyến

      29.000

      8

      PHAN VĂN ĐÁNG (Cửa 7 TTTM Long Hoa)

      Cửa 7 TTTM Long Hoa

      Nguyễn Chí Thanh

      29.000

      Nguyễn Chí Thanh (Cao Thượng Phẩm cũ)

      Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

      14.500

      9

      BÙI THỊ XUÂN (Cửa 8 TTTM Long Hoa)

      Trọn tuyến

      29.000

      10

      TÔN ĐỨC THẮNG (Báo Quốc Từ cũ)

      Huỳnh Thanh Mừng (Cửa 5 chợ Long Hoa)

      Xuân Hồng

      32.000

      Xuân Hồng

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      22.680

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      Trạm Y tế Phường Long Thành Trung

      14.560

      Trạm Y tế Phường Long Thành Trung

      Nguyễn Văn Cừ

      8.900

      11

      LÝ THƯỜNG KIỆT (Ca Bảo Đạo cũ)

      Châu Văn Liêm

      Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ)

      19.600

      Đ. Lạc Long Quân

      Châu Văn Liêm

      15.200

      12

      PHẠM HÙNG (Ca Bảo Đạo cũ)

      Phạm Văn Đồng (Nguyễn Thái Học cũ)

      Ngã 3 ranh P.Long Hoa – P. Long Thành Trung

      23.100

      Ngã 3 ranh P.Long Hoa –P. Long Thành Trung

      Thượng Thâu Thanh

      14.440

      Thượng Thâu Thanh

      Nguyễn Văn Cừ

      9.860

      13

      NGUYỄN HUỆ (Cao Thượng Phẩm cũ)

      Cửa số 6 Tòa Thánh

      Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

      15.100

      14

      NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ)

      Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

      Xuân Hồng

      19.200

      Xuân Hồng

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      11.000

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)

      5.650

      Trường Tiểu học Phạm Ngũ Lão (Trường THPT Nguyễn Trung Trực cũ)

      Nguyễn Văn Cừ

      3.540

      15

      CHÂU VĂN LIÊM (Phố Đà Sơn - Phước Đức Cù cũ)

      An Dương Vương

      Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

      8.000

      Nguyễn Huệ

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      12.400

      Lý Thường Kiệt

      Phạm Văn Đồng

      8.800

      16

      PHẠM VĂN ĐỒNG (Nguyễn Thái Học- Phạm Ngọc Trấn cũ)

      Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      22.800

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      Ranh P. Hiệp Tân –Phường Long Hoa

      19.600

      Ranh P.Hiệp Tân –Phường Long Hoa

      Hồ bơi Ao Hồ

      14.300

      Hồ bơi Ao Hồ

      Lạc Long Quân (Ngô Tùng Châu cũ)

      15.700

      17

      Đường lô khu vực Phường Long Hoa (đường nhựa)

      Các đường lô Khu phố 1

      7.700

      Các đường lô Khu phố 2

      7.200

      Các đường lô Khu phố 3

      6.300

      Các đường lô Khu phố 4

      5.900

      18

      PHẠM THÁI BƯỜNG

      Phạm Văn Đồng

      Ranh Phường Long Hoa – Hiệp Tân

      10.700

      Ranh Phường Long Hoa – Hiệp Tân

      Châu Văn Liêm

      7.550

      19

      LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu cũ Suốt tuyến)

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      30-4 (Ngã 3 Mít Một)

      12.500

      20

      ÂU CƠ (Quan Âm Các)

      Cửa 7 ngoại ô

      Lý Thường Kiệt (Ca Bảo Đạo cũ)

      6.000

      21

      Đ.30/4 (Nối dài)

      Từ ranh TP.Tây Ninh

      Ngã 3 vào Trường Chính Trị

      10.500

      22

      QUỐC LỘ 22B

      Ngã 3 vào Trường Chính Trị

      Đến Cầu Nổi (Trường Chính Trị)

      4.490

      Ngã 3 vào Trường Chính Trị

      Ngã Tư Hiệp Trường

      4.340

      Ngã Tư Hiệp Trường

      Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

      3.650

      Ranh xã Hiệp Tân - Long Thành Trung

      Ranh xã Long Thành Nam - Trường Tây

      2.560

      23

      ĐƯỜNG 781 (Đường CMT8 nối dài)

      Trọn tuyến

      8.930

      24

      AN DƯƠNG VƯƠNG (Lộ Bình Dương cũ)

      Cửa 7 Tòa Thánh

      Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

      7.150

      25

      TRẦN PHÚ (Lộ Bình Dương cũ)

      Nguyễn Văn Linh (Lộ Trung Hòa cũ)

      Trịnh Phong Đáng (Lộ Thiên Cang cũ)

      7.150

      Trịnh Phong Đáng (Lộ Thiên Cang cũ)

      Quốc lộ 22B

      5.005

      26

      TRỊNH PHONG ĐÁNG (Lộ Thiên Cang)

      Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

      Ranh xã Trường Tây

      4.160

      27

      NGUYỄN VĂN LINH (Lộ Trung Hòa cũ)

      Từ ranh P.Long Hoa- L.Thành Bắc

      Đường Sân Cu

      9.460

      Đường Sân Cu

      Ranh Long Thành Bắc - Trường Tây

      7.380

      28

      NGUYỄN VĂN CỪ

      Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

      Quốc lộ 22B

      4.300

      29

      THƯỢNG THÂU THANH

      Tôn Đức Thắng (Báo Quốc Từ cũ)

      Phạm Hùng (Ca Bảo Đạo cũ)

      6.210

      Phạm Hùng (Ca Bảo Đạo cũ)

      Quốc lộ 22B

      4.360

      30

      ĐƯỜNG SỐ 6 Lạc Long Quân (đường nhựa mới ấp Hiệp Hòa cũ)

      Lạc Long Quân

      Quốc lộ 22B

      5.420

      31

      ĐƯỜNG SỐ 13 CHÂU VĂN LIÊM

       (đường liên xã cũ)

      Châu Văn Liêm

      Lạc Long Quân

      5.130

      32

      CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN Nguyễn Huệ - An Dương Vương

      Cửa số 6 Tòa Thánh

      Phạm Văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

      6.040

      33

      CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN

      Nguyễn Chí Thanh - Trần Phú

      Nguyễn Văn Linh

      Đường 80 - Nguyễn Chí Thanh

      7.680

      Đường 80 –

      Nguyễn Chí Thanh

      (Xuân Hồng nối dài)

      Đường 76 –

      Nguyễn Chí Thanh

      4.400

      Đường 76- Ng.Chí Thanh

      Nguyễn Văn Cừ

      2.500

      34

      Đường 11- Sân Cu

      Sân Cu

      An Dương Vương

      2860

      35

      Các đường số 1, 7, 21- Sân Cu

      Trọn tuyến

      3.790

      36

      Các đường số 2, 6, 8, 10, 12, 16, 20- Sân Cu

      Trọn tuyến

      2.960

      37

      CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN Nguyễn Văn Linh - Trịnh Phong Đáng

      Trần Phú

      Đường Sân Cu

      3.790

      Nguyễn Văn Linh

      Ranh P. Long Thành Bắc - xã T.Tây

      2.960

      38

      Đường SÂN CU (đường 17 - Nguyễn Văn Linh)

      Nguyễn Văn Linh

      Đường 8 - Sân Cu

      5.680

      Đường số 8 - Sân Cu

      Đường số 20 - Sân Cu

      3.980

      Đường số 20 - Sân Cu

      Hết tuyến

      2.790

      39

      Các đường số 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14 - Trịnh Phong Đáng

      Trọn tuyến

      2.010

      40

      Hẻm 71 - Đường CMT 8

      Trọn tuyến

      3.580

      41

      CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN Phạm Hùng - Tôn Đức Thắng

      Ranh P.Long Hoa –Long Thành Trung

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      9.080

      Đường 77- Ng.Chí Thanh

      Trạm y tế Phường Long Thành Trung

      5.830

      Trạm y tế Phường Long Thành Trung

      Nguyễn Văn Cừ

      3.560

      42

      CÁC ĐƯỜNG LÔ KHUÔN Nguyễn Chí Thanh - Tôn Đức Thắng

      Ranh P.Long Hoa -LTTrung

      Đường 77 - Nguyễn Chí Thanh

      9.080

      Đường 77- Ng.Chí Thanh

      Khối vận xã LLT (cũ)

      5.300

      Khối vận xã LLT (cũ)

      Nguyễn Văn Cừ

      3.200

      43

      Đường vào Chùa Thiền Lâm

      Quốc lộ 22

      Cổng chính chùa Thiền Lâm

      1.540

      7. Huyện Tân Biên

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      PHẠM HÙNG (Quốc lộ 22B)

      Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh

      Cầu Cần Đăng - 50 mét

      7.900

      Cầu Cần Đăng - 50 mét

      Cầu Cần Đăng+ 50mét

      5.530

      Cầu Cần Đăng + 50 mét

      Hết ranh Huyện đội

      3.875

      Hết ranh Huyện đội

      Hết ranh Thị trấn

      2.200

      2

      NGUYỄN VĂN LINH (Quốc lộ 22B)

      Ngã 3 Nguyễn Văn Linh -Nguyễn Chí Thanh

      Ngã 3 Xuân Hồng

      7.000

      Ngã 3 Xuân Hồng

      Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

      4.900

      Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

      Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt)

      3.430

      Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt)

      Hết ranh Thị trấn

      2.410

      3

      NGUYỄN CHÍ THANH (Tỉnh lộ 795)

      Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

      Ngã 3 đường 30/4

      5.330

      Ngã 3 đường 30/4

      Hết ranh Thị trấn

      3.730

      4

      ĐƯỜNG 30/4

      Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

      Ngã 4 Phan Chu Trinh

      3.300

      Ngã 4 Phan Chu Trinh

      Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

      2.310

      5

      ĐƯỜNG CẦN ĐĂNG

      Ngã 3 Phạm Hùng

      Hết ranh trường Thạnh Trung

      1.150

      Hết ranh trường Thạnh Trung

      Ban Quản lý KP 1

      950

      Ban Quản lý KP 1

      Hết ranh Thị trấn

      720

      6

      Đường số 6 cặp Huyện đội đi vào

      Đường Phạm Hùng

      Cua thứ 1

      620

      Cua thứ 1

      Hết ranh Thị trấn

      520

      7

      Đường số 5 vành đai thị trấn

      Đường Phạm Hùng

      Ngã 3 thứ 1

      680

      Ngã 3 thứ 1

      Hết ranh Thị trấn

      540

      8

      Đường số 7 (cặp TT y tế huyện Tân Biên)

      Đường Phạm Hùng

      Ngã 3 thứ 1

      660

      Ngã 3 thứ 1

      Hết ranh Thị trấn

      520

      9

      Đường số 1 - KP1

      Đường Cần Đăng

      Đường số 4

      510

      10

      Đường số 2 - KP1

      Đường Cần Đăng

      Đường số 4

      510

      11

      Đường số 3 - KP1

      Đường Cần Đăng

      Đường số 4

      510

      12

      Đường số 4 - KP1

      Đường Phạm Hùng

      Hết tuyến

      530

      13

      NGUYỄN HỮU THỌ

      Đường Phạm Hùng

      Ngã 5

      1.500

      Ngã 5

      Hết tuyến

      1.000

      14

      PHAN VĂN ĐÁNG

      Nguyễn Chí Thanh

      Nguyễn Hữu Thọ

      1.490

      15

      PHẠM THÁI BƯỜNG

      Phan Văn Đáng

      Huỳnh Tấn Phát

      890

      16

      TRẦN VĂN TRÀ

      Nguyễn Chí Thanh

      Phạm Thái Bường

      1.190

      Phạm Thái Bường

      Nguyễn Hữu Thọ

      1.020

      17

      HUỲNH TẤN PHÁT

      Nguyễn Chí Thanh

      Lý Tự Trọng

      1.130

      18

      NGUYỄN THỊ ĐỊNH

      Nguyễn Chí Thanh

      Lý Tự Trọng

      1.050

      Lý Tự Trọng

      Nguyễn Hữu Thọ

      700

      19

      HỒ TÙNG MẬU

      Nguyễn Chí Thanh

      Lý Tự Trọng

      1.040

      Lý Tự Trọng

      Nguyễn Hữu Thọ

      700

      20

      DƯƠNG BẠCH MAI

      Nguyễn Chí Thanh

      Lý Tự Trọng

      1.030

      Lý Tự Trọng

      Nguyễn Hữu Thọ

      700

      21

      HOÀNG VĂN THỤ

      Nguyễn Chí Thanh

      Lý Tự Trọng

      990

      Lý Tự Trọng

      Nguyễn Hữu Thọ

      720

      Nguyễn Chí Thanh

      Phan Chu Trinh

      990

      22

      LÝ TỰ TRỌNG

      Nguyễn Hữu Thọ

      Hoàng Văn Thụ

      750

      23

      LÊ TRỌNG TẤN

      Lý Tự Trọng

      Hoàng Văn Thụ

      530

      24

      PHẠM NGỌC THẢO

      Lý Tự Trọng

      Hoàng Văn Thụ

      550

      25

      NGUYỄN MINH CHÂU

      Phạm Hùng

      Phan Văn Đáng

      1.830

      26

      TÔN THẤT TÙNG

      Phạm Hùng

      Cuối phố chợ

      3.376

      Cuối phố chợ

      Giáp Phạm Ngọc Thạch

      2.000

      27

      PHẠM NGỌC THẠCH

      Phạm Hùng

      Vào 200 mét

      1.140

      Sau 200 mét

      Hết tuyến

      910

      28

      LÊ VĂN SỸ

      Huỳnh Tấn Phát

      Hồ Tùng Mậu

      550

      29

      NGUYỄN VĂN TRỖI

      Phan Văn Đáng

      Huỳnh Tấn Phát

      580

      Huỳnh Tấn Phát

      Hồ Tùng Mậu

      540

      30

      HUỲNH VĂN NGHỆ

      Phan Văn Đáng

      Huỳnh Tấn Phát

      580

      31

      Đường số 1 KP2 (song song đường Nguyễn Minh Châu)

      Phạm Hùng

      Phan Văn Đáng

      1.170

      32

      Đường số 2 KP2 (cặp BQL chợ)

      Phạm Hùng

      Cuối phố chợ

      4.040

      33

      Đường số 3 KP2 (song song đường Phạm Ngọc Thạch)

      Phạm Hùng

      Hết tuyến

      790

      34

      LÊ HỒNG PHONG

      Nguyễn Văn Linh

      Đường 30-4

      1.530

      Đường 30-4

      Nguyễn Chí Thanh

      1.240

      35

      NGUYỄN BÌNH

      Nguyễn Văn Linh

      Nguyễn An Ninh

      1.300

      36

      PHAN CHU TRINH

      Nguyễn Văn Linh

      Đường 30-4

      1.030

      Đường 30-4

      Hết tuyến Thị trấn

      820

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến hướng tây Thị trấn

      820

      37

      NGUYỄN DUY TRINH (XN hạt điều)

      Nguyễn Văn Linh

      Đường 30-4

      1.130

      Nguyễn Văn Linh

      Nguyễn An Ninh

      970

      38

      XUÂN HỒNG

      Nguyễn Văn Linh

      Nguyễn An Ninh

      1.300

      39

      HOÀNG QUỐC VIỆT

      Lê Hồng Phong

      Đường 30-4

      890

      40

      HUỲNH CÔNG GIẢN

      3 ban

      Hạt kiểm lâm

      1.060

      41

      TRẦN ĐẠI NGHĨA

      Xuân Hồng

      Nguyễn Duy Trinh

      660

      Nguyễn Duy Trinh

      Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

      560

      Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

      Đường số 4 KP4

      560

      42

      NGUYỄN AN NINH

      Đường Xuân Hồng

      Nguyễn Duy Trinh

      730

      Nguyễn Duy Trinh

      Đường số 2 - KP4

      530

      43

      Đường số 1 KP6 (vào xóm Chùa)

      Đường 30-4

      Hết tuyến

      530

      44

      Hoàng Quốc Việt- đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1- KP5 cũ)

      Đường 30-4

      Vào hết 300 mét

      540

      Sau 300 mét

      Hết tuyến

      530

      45

      Đường số 2 - KP5 (quán Ngọc Mai)

      Đường 30-4

      Vào hết 300 mét

      490

      Sau 300 mét

      Hết tuyến

      460

      46

      Đường số 1-KP3 (Đường số 7 - KP4 cũ)

      Đường 30-4

      Giáp sau trường Trần Phú

      530

      47

      Đường số 1 - KP4 (vào chùa Phước Hưng)

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến

      690

      48

      Đường số 2 - KP4 (Lò Heo)

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến

      800

      49

      Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt)

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến

      770

      50

      Đường số 2-KP6

      Lê Hồng Phong

      Phan Chu Trinh

      870

      51

      Đường số 5 KP 4 (ranh xã Thạnh Tây)

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến

      630

      52

      Đường số 3 - KP5 (đường số 8-KP4 cũ)

      Đường 30/4

      Vào 300 mét

      520

      Sau 300 mét

      Hết tuyến

      520

      53

      Đường số 1 KP7 (đường cặp nhà bác sĩ Phương)

      Huỳnh Tấn Phát

      Nguyễn Thị Định

      640

      54

      Đường số 3-KP6

      Hoàng Văn Thụ

      Đường số 2-KP6

      410

      55

      Đường số 4-KP6

      Nguyễn Chí Thanh

      Đường số 3-KP6

      490

      56

      Đường số 5-KP6

      Phan Chu Trinh

      Đường số 1-KP6

      410

      57

      Đường số 4 (KP2+KP7)

      Phan Văn Đáng

      Lý Tự Trọng

      610

      58

      Đường số 8-KP1 (cặp quán Lan Anh)

      Phạm Hùng

      Huyện đội

      580

      59

      Đường số 6-KP6

      Phan Chu Trinh

      Đường số 1-KP6

      420

      60

      Đường số 4-KP4

      Nguyễn Văn Linh

      Hết tuyến

      630

      61

      Đường cặp quán cafe Ngộ

      Lê Hồng Phong

      Phan Chu Trinh

      890

      8. Huyện Tân Châu

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      TRẦN VĂN TRÀ (hướng về KaTum)

      Ngã tư Đồng Ban

      Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

      5.460

      Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

      Hết ranh Thị trấn

      3.822

      2

      TÔN ĐỨC THẮNG (hướng về TP Tây Ninh)

      Ngã tư Đồng Ban

      Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

      8.700

      Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

      Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh

      4.800

      3

      LÊ DUẨN (hướng về cầu Tha La)

      Ngã 4 Đồng Ban

      Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

      11.380

      Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

      Phạm Hồng Thái (lô 01)

      6.300

      Phạm Hồng Thái (lô 01)

      Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

      4.830

      Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

      Phan Bội Châu (Lô 12)

      2.870

      Phan Bội Châu (Lô 12)

      Cầu Tha La

      2.400

      4

      NGUYỄN THỊ ĐỊNH (hướng về H.Tân Biên)

      Ngã 4 Đồng Ban

      Nguyễn Đình Chiểu

      5.820

      Nguyễn Đình Chiểu

      Hết ranh Thị trấn

      3.250

      5

      Đường quanh chợ Tân Châu

      Các dãy phố xung quanh quay hướng về nhà lồng chợ

      10.710

      6

      Đường bến xe

      Đoạn giáp đường 785

      Đoạn giáp đường 795

      10.710

      7

      BÙI THỊ XUÂN

      Cách 20m giáp đường bến xe

      Hết tuyến

      2.650

      8

      Đường N7

      Đoạn từ chợ

      Đường đất đỏ quán Phong Lan

      3.100

      9

      Hải Thượng Lãn Ông

      Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT

      Hết tuyến

      1.180

      10

      Nguyễn Đình Chiểu

      Giáp đường Nguyễn Thị Định

      Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh

      1.050

      Đầu Kho bạc Nhà nước

      Hết ranh Thị trấn hướng về Tân Hiệp

      840

      11

      Đường D4

      Giáp đường Lê Duẩn

      Hết tuyến

      1.260

      12

      Nguyễn Văn Trỗi

      Phạm Hồng Thái (lô 01)

      Cầu Tha La

      1.180

      13

      Đường 30/4

      Phạm Hồng Thái (lô 01)

      Hết tuyến

      1.180

      14

      Hẻm số 1 - Tôn Đức Thắng

      Giáp đường Tôn Đức Thắng

      Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

      1.120

      15

      Hẻm số 2 - Tôn Đức Thắng

      Giáp đường Tôn Đức Thắng

      Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

      1.260

      16

      Đường N11

      Giáp đường Tôn Đức Thắng

      Giáp đường Bùi Thị Xuân

      980

      Đường Bùi Thị Xuân

      Hết tuyến

      740

      9. Thị xã Trảng Bàng

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Từ

      Đến

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1

      NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ)

      Ngã 4 Cầu Cống

      Ngã 3 Hai Châu

      4.800

      2

      GIA LONG

      Đường Quốc lộ 22

      Cổng vào Huyện ủy

      3.600

      3

      QUANG TRUNG

      Quang Trung (ngã 4 Cầu Cống cũ)

      Cổng vào Huyện ủy

      3.600

      4

      ĐẶNG VĂN TRƯỚC

      Đ. Quang Trung

      Đ.Trưng Trắc

      3.300

      5

      NGUYỄN VĂN CHẤU

      Đường Quốc lộ 22

      Lãnh Binh Tòng

      4.600

      6

      LÃNH BINH TÒNG

      Nguyễn Văn Chấu

      Đ.Trưng Nhị

      3.300

      7

      HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ)

      Đ.Đặng Văn Trước

      Giáp ranh An Hòa

      4.500

      8

      NGUYỄN VĂN KIÊN

      Lãnh Binh Tòng

      Trọn đường (đường cùng)

      3.300

      9

      TRƯNG TRẮC

      Đ.Đặng Văn Trước

      Giáp ranh An Tịnh

      4.100

      10

      TRƯNG NHỊ

      Lãnh Binh Tòng

      Trọn đường(đườngcùng)

      3.200

      11

      DUY TÂN

      Đ.Quang Trung

      Đ.Đặng Văn Trước

      3.500

      12

      NGUYỄN DU (ĐƯỜNG XN cũ)

      Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Vựa Heo cũ)

      Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)

      3.000

      13

      ĐƯỜNG 22 - 12

      Đường Quốc lộ 22

      Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)

      4.500

      14

      LÊ HỒNG PHONG (Đường 30/4 cũ)

      Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)

      Đường Bời Lời (ĐT 782 cũ)

      3.700

      15

      ĐƯỜNG 30/4

      Đường Quốc lộ 22

      Đường Lê Hồng Phong (sân bóng P.Tr.Bàng)

      2.800

      16

      ĐƯỜNG A chợ Trảng Bàng

      Đường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng)

      Đường E chợ Trảng Bàng

      5.400

      17

      ĐƯỜNG B chợ Trảng Bàng

      Đường Quốc lộ 22 (chợ Trảng Bàng)

      Đường E chợ Trảng Bàng

      5.400

      18

      ĐƯỜNG E (Hậu chợ Tr.Bàng)

      Đường Quốc lộ 22

      Đường TL 6B

      5.000

      19

      NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đồng Tiến cũ)

      Đường Nguyễn Du (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

      Trọn đường (ngã 3 Lò Rèn cũ)

      4.400

      20

      VÕ TÁNH

      Đường Đặng Văn Trước

      Đường Lãnh Binh Tòng

      2.000

      22

      HOÀNG DIỆU

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Đường Bời Lời

      1.700

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Nguyễn Trọng Cát

      1.700

      22

      BẠCH ĐẰNG

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Đường Bời Lời

      1.700

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Nguyễn Trọng Cát

      1.700

      23

      TRẦN THỊ NGA

      Đường Nguyễn Văn Rốp

      Đường Bời Lời

      1.700

      24

      BÙI THANH VÂN

      (P.Tr.Bàng – Gia Lộc)

      Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

      Ranh ô Lò Rèn - đường tránh QL22-782 (hướng Karaokê Thành Nhân) Lộc Trát P. Gia Lộc

      2.700

      25

      ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

      Q.lộ 22 (Bến xe –Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

      Bia tưởng niệm đội biệt động P.Trảng Bàng

      1.300

      Q.lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên

      Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

      1.300

      26

      ĐƯỜNG HỒ BƠI

      Q.lộ 22 (Bến xe -Ng.hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

      Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

      1.300

      27

      ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

      Đường Q.lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

      Nguyễn Văn Chấu

      2.700

      28

      ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1

      Nguyễn Văn Rốp

      Lê Hồng Phong

      2.400

      29

      ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2

      Đường 787A

      Bời Lời

      1.100

      30

      ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3

      Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An

      Đường Gia Lộc – P.Tràng Bàng

      2.000

      31

      ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ)

      Nguyễn Trọng Cát

      Bùi Thanh Vân

      2.500

      32

      ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ)

      Quốc lộ 22

      Bùi Thanh Vân

      2.700

      33

      ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7)

      Từ ranh khu 27/7

      Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng

      3.400

      34

      Đường Xe Sâu

      Đường Nguyễn Du

      Đường Nguyễn Trọng Cát

      3.800

      35

      Đường Lộc Du

      Đường 22/12

      Ranh Gia Lộc

      2.200

      36

      Đường siêu thị Trảng Bàng (Đường QH15m)

      Quốc lộ 22

      Trung tâm y tế thị xã Trảng Bàng

      4.000

      37

      ĐƯỜNG GIA LỘC P.TRẢNG BÀNG

      Đường Gia Huỳnh – Gia Lộc (Kênh N20-18)

      Thánh thất (Ngân hàng nông nghiệp)

      1.900

      38

      ĐƯỜNG CHÙA ĐÁ

      Quốc lộ 22 (gần Ngân hàng Nông nghiệp)

      Đường Gia Lộc - P.Trảng Bàng

      1.200

      39

      Đường Gia Lâm – Gia Huỳnh

      Đường 787A (ông 6 Sơn)

      Gia Lâm 29 (ngã 4 vườn nhã)

      1.200

      40

      QUỐC LỘ 22

       đi qua Phường An Tịnh, Trảng Bàng, Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình

      Ranh TP Hồ Chí Minh

      VP ấp An Bình

      5.990

      VP ấp An Bình

      Cầu Trưởng Chừa (Ranh P.Tr.Bàng -An Tịnh)

      4.000

      Ranh P.Tr.Bàng -An Tịnh

      Ngân hàng Nông nghiệp

      5.500

      Ngân hàng Nông nghiệp

      Bến xe

      8.700

      Bến xe

      Ranh P.Tr.Bàng - P.Gia Lộc

      6.000

      Ranh P.Tr.Bàng - P.Gia Lộc

      Giáp ranh H. Gò Dầu

      3.050

      41

      BỜI LỜI (ĐT 782 cũ)

      Ngân hàng Nông nghiệp

      Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)

      4.400

      Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)

      Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc (Mũi tàu đường tránh Q.lộ 22

      4.300

      42

      Đường ĐT 782

      Mũi tàu đường tránh Quốc lộ 22

      Cầu Bàu Rông

      3.050

      43

      Đường tránh Quốc lộ 22

      Đường 782 P.Trảng Bàng (Ranh P. Trảng Bàng – Gia Lộc)

      Ngã 3 đường Quốc lộ 22

      3.050

      44

      TỈNH LỘ 6

       (đường 787B)

      đi qua phường, Gia Lộc, Lộc Hưng

      Từ đường Bời Lời (ngã 3 Hai Châu cũ)

      Ranh P. Trảng Bàng - Gia Lộc

      4.300

      Ranh P.Trảng Bàng – Gia Lộc

      Ngã 3 đường Trường Nghề Nam Tây Ninh

      3.050

      Ngã 3 đường Trường Nghề Nam Tây Ninh

      Ranh Gia Lộc- Lộc Hưng (Kênh Gia Lâm)

      2.760

      Ranh G.Lộc- L.Hưng

      Ngã ba chùa Mội

      2.760

      Ngã ba chùa Mội

      Cống ông 10 tai

      3.050

      Cống ông 10 tai

      Giáp ranh Hưng Thuận (Cầu kênh Đông)

      2.760

      45

      TỈNH LỘ 6 (đường 787A) đoạn P. Trảng Bàng, An Hòa

      Quốc lộ 22

      (Ngã 3 Vựa heo)

      Ranh tỉnh Long An

      6.640

      46

       

      HƯƠNG LỘ 2

      (đi qua phường An Tịnh, Lộc Hưng, Gia Lộc)

      Ngã 4 An Bình

      Suối Lồ Ô

      5.150

      Ngã 4 An Bình

      Cống Ông Cả

      3.100

      Cống Ông Cả

      Ranh An Tịnh – Lộc Hưng

      2.760

      Ranh An Tịnh - Lộc Hưng (hướng Ngã 4 Cây Dương)

      Ngã 4 Bố Heo

      1.990

      Ngã 4 Bố Heo

      Trung Hưng, Trung Lập Thượng, Củ Chi

      1.990

      Ngã 4 Bố Heo

      Ngã 3 đường vô ấp Lộc Chánh

      1.990

      Ngã 3 đường vô ấp Lộc Chánh

      Đường 787B (Chợ Lộc Hưng)

      2.760

      Ngã 3 Lộc Thanh (đầu đường 787B cách UBND P.Lộc Hưng 300m)

      Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu)

      2.760

      Đầu đường vô ấp Lộc Hòa (nhà ông 3 Châu)

      Ranh Lộc Hưng-Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu)

      1.990

      Ranh Lộc Hưng - Gia Lộc (vựa ớt ông Hiếu)

      Đường Hồ Chí Minh

      2.760

      Đường Hồ Chí Minh

      Suối Cao

      1.990

      Ngã 3 Lộc Khê

      Ngã 4 Bà Biên

      1.700

      47

      Đường Lộc Phước – Sông Lô (Lộc Hưng)

      Đường Hương Lộ 2 (nhà ông 6 Ram)

      Kênh N22

      2.760

      Kênh N22

      Kênh Đông (ranh P. Hưng Thuận)

      1.990

      48

      Hương lộ 10

      (P.An Tịnh)

      Cầu Bình Tranh (Ranh P.Trảng Bàng – An Tịnh

      Cầu Mương (giáp ranh xã Thái Mỹ, Củ Chi

      3.090

      49

      ĐƯỜNG QUANH KCN Trảng Bàng

      Suối Lồ Ô

      Ngã 3 An Khương- Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung

      3.090

      Ranh KCN Linh Trung

      Quốc lộ 22A

      3.140

      50

      Đường Suối Sâu đi Thái Mỹ

      Cổng chào ấp Suối Sâu

      Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh

      2.450

      Đường Lò Mổ

      Giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh

      1.850

      51

      Đường Hồ Chí Minh (đoạn P. Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình)

      Ranh Lộc Hưng - Hưng Thuận

      Ranh Gia Bình – An Hòa

      1.990

      52

      Đường An Phú

      HL10- Cổng chào ấp An Phú

      Cổng sau Khu chế xuất Linh Trung 3

      1.200

      53

      Đường An Khương

      Vp Ấp Khương

      Trại cưa ông Lùn

      1.200

      54

      Đường An Khương- An Thành

      Nhà ông Thân Văn Quí

      Trường MG Rạng Đông, An Thành

      1.200

      55

      Đường An Khương- An Thành

      Đất bà Phỉ

      Bến Tắm Ngựa

      1.200

      56

      Đường Suối Sâu- Bàu Mây – Tịnh Phong

      QL22-Vp ấp Suối Sâu cũ

      Cổng chào khu dân cư văn hóa Bàu Mây

      2.400

      Cổng chào khu dân cư văn hóa Bàu Mây

      Hương lộ 2

      1.900

      57

      Đường Suối Sâu- An Đước

      QL22(Quán café Bin Bo)

      Ngã 4 Nhà ông Vui

      2.400

      Ngã 4 Nhà ông Vui

      Nhà ông Thức

      1.680

      Nhà ông Thức

      Nhà ông Lập

      1.200

      58

      Đường An Bình – Bàu Mây

      Trạm y tế

      Kênh N12

      2.400

      Kênh N12

      Nhà ông Son

      1.700

      59

      Đường An Bình - An Thới

      QL22 Nhà ông Bường

      Kênh N12

      2.400

      Kênh N12

      Đường Địa đạo An Thới

      1.700

      60

      Đường An Thới

      HL2

      Nhà Lân Heo

      Rạch Trảng chừa - Cầu Gia Lộc

      1.200

      61

      Đường Địa đạo An Thới

      HL 2

      Địa đạo An Thới

      1.200

      62

      Đường giếng mạch

      TL787(gần Cầu Quan)

      Đường An Quới 4

      2.080

      Đường An Quới 4

      Cầu An Phú

      1.700

      63

      Đường Bình Thủy

      ĐT 787

      An Hội 5 (Đài 4)

      3.050

      An Hội 5 (Đài 4)

      Đường An Lợi 3

      2.760

      Đường An Lợi 3

      Ranh Gia Bình

      1.990

      64

      Đường An Phú 1

      ĐT787 (nhà 2 Huệ)

      Đường giếng mạch

      1.650

      65

      Đường An Phú 2

      ĐT787 (nhà 6 Xê)

      Đường giếng mạch

      1.650

      66

      Đường An Phú 3

      ĐT787 (VP ấp cũ)

      Đường giếng mạch

      1.650

      67

      Đường An Phú 4

      ĐT787 (nhà út Nê)

      Đường giếng mạch

      1.650

      68

      Đường An Phú 5

      ĐT787 (nhà Út Măng)

      Đường An Quới 1(2dân)

      1.650

      69

      Đường An Quới 1

      ĐT 787 (nhà ông Thi)

      Đường giếng mạch

      1.650

      70

      Đường An Quới 2

      ĐT 787 (nhà ông Bỏng)

      Đường An Quới 3

      1.650

      71

      Đường An Quới 3

      ĐT 787 (nhà ông Hồ)

      Đường giếng mạch

      1.650

      72

      Đường An Quới 4

      ĐT 787 (nhà bà Sứ)

      Đường giếng mạch

      1.650

      73

      Đường An Quới 5

      ĐT 787 (nhà ông Do)

      Đường An Quới 4

      1.650

      74

      Đường Hòa Hưng 1

      ĐT 787 (Cây xăng)

      Đường An Lợi 3

      1.650

      75

      Đường Hòa Hưng 2

      QL 22

      Đường Hòa Bình 3

      1.200

      76

      Đường Hòa Hưng 3

      ĐT 787 ( Nhà ông Xưởng)

      Đường Hòa Hưng 1 (gần VP Kp Hòa Hưng)

      1.650

      77

      Đường Hòa Hưng 4

      QL 22 (nhà ông Phúc)

      Đường nhựa (ông 10 Chiêu)

      1.200

      78

      Đường Hòa Bình 1

      ĐT 787 (Nhà máy 2 Đức)

      QL 22

      1.650

      79

      Đường Hòa Bình 2

      ĐT 787 (Nhà ông Xia)

      QL 22

      1.650

      80

      Đường Hòa Bình 3

      ĐT 787 (Nhà ông Châu)

      Đường Hòa Hưng 3 (Nhà ông Đức)

      1.650

      81

      Đường Hòa Bình 4

      ĐT 787 (Nhà ông Tua)

      Đường Hòa Bình 3 (nhà ông 3 Hòa Hưng)

      1.650

      82

      Đường Hòa Bình 6

      Đường Hòa Bình 2 (Nhà Hân)

      Đường Hòa Bình3 (Nhà út Nê)

      1.200

      83

      Đường An Hội 1 (gồm 02 nhánh trái, và phải)

      TL787

      Đến Rạch

      2.760

      84

      Đường An Hội 2

      Đường TL 787 (nhà 7 Lầm)

      Đường An hội 1 (nhà cha Binh)

      1.650

      85

      Đường An Hội 3

      Đường An Hội 1

      Đường Bình Thủy

      1.200

      86

      Đường An Hội 4

      Đường An Hội 1

      Đường An Hội 5

      1.200

      87

      Đường An Hội 5

      Đường An Hội 3

      Đường Bình Thủy

      1.200

      88

      Đường An Lợi 1

      Đường Bình Thủy (Nhà ông Mưa)

      Đường Hòa Hưng 1

      1.200

      89

      Đường An Lợi 2

      Đường Bình Thủy (Cổng Chào ấp)

      Cầu Dừa

      1.200

      90

      Đường An Lợi 3

      Đường Bình Thủy (Đối diện nhà 8 Huế)

      QL22 (nhà nghỉ Xuân Đào)

      1.200

      91

      Đường An Lợi 4

      Đường TL787 (Nhà 4 Chơi)

      Đường An Lợi 1 (nhà ông Chữ)

      1.650

      92

      Đường nhựa Bình Nguyên đi An Thới

      Ranh An Hòa

      Rạch Trảng Bàng

      1.200

      93

      Đường Bùi Thanh Vân

      (Tân Lộc)

      Quốc lộ 22

      Đường tránh Quốc lộ 22 (hướng VP ấp Tân Lộc) – đường ĐT 782 (hướng Thành Nhân)

      2.700

      94

      Đường Lộc Trát – Tân Lộc

      Đường 782 (ông 7 Thoát, 9999)

      Quốc lộ 22

      1.200

      95

      Đường Lộc Trát

      Đường 782 (ông 3 Thượng)

      Tránh Xuyên Á

      1.200

      96

      Đường Lộc Trát 3

      Đường 782 (ông Hòa)

      QL 22 (ông 3 Hạt)

      1.200

      97

      Đường Bàu Chèo

      Hương lộ 2 (ông Huệ)

      Ngã 4 cây sai

      1.200

      98

      Đường Nhựa Gia Tân

      Đường 782

      Hương lộ 2

      1.200

      99

      Đường Gia Lâm – Gia Tân

      Đường 787 A (thầy Cứ)

      Nhựa Gia Tân (3 Me)

      1.200

      100

      Đường Gia Tân 2

      Đường 787A (Nhà nghỉ 7777)

      Nhựa Gia Tân (bà 4 Cù)

      1.200

      101

      Đường Gia Lâm 29

      Đường 787A (VP ấp)

      Cầu sắt giáp xã Lộc Hưng

      1.200

      102

      Đường Gia Lâm – Gia Huỳnh

      Đường 787A (ông 6 Sơn)

      Gia Lâm 29

      (ngã 4 vườn nhã)

      1.200

      103

      Đường Bình Thủy

      Quốc lộ 22 (Ngã 4 Gia Bình)

      Cầu Bình Thủy (giáp ranh An Hòa)

      1.700

      104

      Phước Hậu

      Ngã 4 Bà Biên

      Chùa Giác Nguyên

      1.200

      Chùa Giác Nguyên

      Ngã 4 Gia Bình

      1.700

      105

      Phước Hậu 1

      Cổng Đình

      ĐT 782

      1.200

      106

      Phước Hậu 2

      ĐT 782

      Đường Bến Kéo

      1.200

      107

      Bình Nguyên 1

      QL22 (Nhà thờ)

      Đường Bình Nguyên 2-1 (Séc)

      1.200

      108

      Bình Nguyên 2

      Quốc lộ 22 (giáp vòng xoay đường HCMinh)

      Cống Vàm

      1.200

      109

      Đường Hồ Chí Minh

      Giáp ranh Gò Dầu

      Ranh An Hòa

      1.990

      110

      Đường Lộc Hòa – Trảng Cỏ

      Đường Hương Lộ 2 (nhà ông 3 Châu)

      Cống qua đường (Nhà ông Minh)

      1.200

      Cống qua đường (Nhà ông Minh)

      Kênh N18 (ranh Đôn Thuận)

      840

      111

      Đường Cầu Chùa

      Ngã 3 Chùa Mội (Đường 787B)

      Ngã 4 Cây Dương (đường HL 2)

      1.200

      112

      Đường Cây Dương - Trung Hưng

      Ngã 4 Cây Dương (đường HL 2)

      Ranh Trung Hưng (Bàu Cá Chạch)

      1.200

      113

      Đường Lộc Tân –Lộc Châu

      787B (nhà ông Vũ)

      Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên)

      1.200

      Đường Lộc Châu tổ 6-7-8 (nhà ông Nguyên)

      Ranh Đôn Thuận (Kênh 20)

      840

      114

      Đường Cầu Chùa

      Đường Hương lộ 2 (Nhà ông 4 Thanh)

      Đường Cầu Chùa (Nhà ông út Huỳnh Gươm)

      1.200

      115

      Đường Lộc Vĩnh – Lộc Chánh

      Hương lộ 2 (Nhà ông 4 Xiểng)

      Đường Cầu Chùa (Nhà ông 5 Nâu)

      1.200

       

      PHỤ LỤC IV

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
      (Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      1. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Vị trí đất

      Giá đất ở

      1

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị).

      1.630

      2

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị).

      1.304

      3

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20mét.

      1.141

      4

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét.

      978

      5

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét

      815

      6

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét

      652

      7

      Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

      489

      2. Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

      ĐVT: Nghìn đồng/m2

      STT

      Vị trí đất

      Giá đất ở

      1

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791.

      1.184

      2

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét.

      829

      3

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét.

      710

      4

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét.

      592

      5

      Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét.

      474

      6

      Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

      355

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Tây Ninh
                                Ngày ban hành31/07/2020
                                Người kýNguyễn Thành Tâm
                                Ngày hiệu lực 10/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5135/VPCP-CN năm 2021 lấy ý kiến về chủ trương điều chỉnh cục bộ quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 4 thành phố Hà Nội, đoạn tuyến phía Nam sông Hồng (trong Vành đai 3) từ đi cao sang đi ngầm do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 641/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
                                                      • Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 1521/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do tỉnh Vĩnh Long ban hành
                                                      • Công văn 3437/HQHCM-GSQL năm 2020 về việc mở tờ khai hải quan phi mậu dịch có giá trị lớn do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Thông báo 321/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về tình hình tiếp thu ý kiến Thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 2392/TCHQ-GSQL năm 2020 về chính sách quản lý khí N2O nhập khẩu dùng cho thực phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực giáo dục và đào tạo
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ