Số hiệu | 03/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 11/04/2008 |
Người ký | Huỳnh Văn Be |
Ngày hiệu lực | 21/04/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
HỘI | CỘNG |
Số: | Bến |
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Ở CÁC CẤP ĐÃ ÁP DỤNG CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng
6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Công văn số 3536/BNV-CCHC ngày 06
tháng 12 năm 2007 của Bộ Nội vụ về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ
trình số 705/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 về việc quy định mức phụ cấp đối
với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Mức phụ cấp đối với cán bộ, công
chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp đã áp dụng cơ chế
“một cửa” cụ thể như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh: mức phụ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã: mức phụ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
3. Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn: mức phụ cấp là 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 2.
Cán bộ công chức làm việc tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp nếu đã hưởng phụ cấp này thì không hưởng chế
độ trả lương làm thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm
giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII kỳ họp thứ 13 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày
11 tháng 4 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 03/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 11/04/2008 |
Người ký | Huỳnh Văn Be |
Ngày hiệu lực | 21/04/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.