Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ đối với các hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 – 2026 trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12181





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/NQ-HĐNĐ
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành16/04/2021
      Người ký
      Ngày hiệu lực 16/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 02/NQ-HĐND

      Bình Phước, ngày 16 tháng 4 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI, THỜI GIAN HƯỞNG HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
      KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;

      Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND-KTNS ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ đối với các hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:

      1. Mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí đối với các nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo quy định của Trung ương tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      (Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo)

      2. Mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí đối với các nội dung chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 theo tính đặc thù của địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      (Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo)

      3. Nguồn kinh phí

      Kinh phí phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 do ngân sách Trung ương đảm bảo và được bổ sung từ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
      - VPQH, VPCP, Bộ TC, Bộ NV;
      - TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Các Ban của HĐND tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
      - TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
      - LĐVP, Phòng Tổng hợp;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Thị Hằng

       

      PHỤ LỤC 01

      QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NỘI DUNG CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH BÌNH PHƯỚC
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)

      STT

      Nội dung chi

       

      Cấp tỉnh

      Cấp huyện

      Cấp xã

      1

      Chi tổ chức hội nghị

       

       

       

      a

      Chi hội nghị thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

      b

      Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018; Căn cứ Công văn 3739/UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn định mức chi các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.

      2

      Chi bồi dưỡng các cuộc họp

       

       

       

       

      Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử

       

       

       

      -

      Chủ trì cuộc họp

      150.000 đồng/người/buổi

      100.000 đồng/người/buổi

      70.000 đồng/người/buổi

      -

      Thành viên, Thư ký tham dự

      80.000 đồng/người/buổi

      70.000 đồng/người/buổi

      50.000 đồng/người/buổi

      -

      Các đối tượng phục vụ

      50.000 đồng/người/buổi

      40.000 đồng/người/buổi

      30.000 đồng/người/buổi

      3

      Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử

       

       

       

       

      Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:

      a

      Trưởng đoàn giám sát

      150.000 đồng/người/buổi

      100.000 đồng/người/buổi

      70.000 đồng/người/buổi

      b

      Thành viên chính thức của đoàn giám sát

      100.000 đồng/người/buổi

      70.000 đồng/người/buổi

      50.000 đồng/người/buổi

      c

      Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát

       

       

       

      -

      Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát

      80.000 đồng/người/buổi

      50.000 đồng/người/buổi

      0

      -

      Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo)

      50.000 đồng/người/buổi

      40.000 đồng/người/buổi

      30.000 đồng/người/buổi

      d

      Chi xây dựng các báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát

       

       

       

      -

      Báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử

      2.000.000 đồng/báo cáo

      1.500.000 đồng/báo cáo

      1.000.000 đồng/báo cáo

      -

      Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác

      1.000.000 đồng/báo cáo

      800.000 đồng/báo cáo

      500.000 đồng/báo cáo

      -

      Báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát

      1.500.000 đồng/báo cáo

      1.000.000 đồng/báo cáo

      800.000 đồng/báo cáo

      -

      Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân

      200.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/người/báo cáo

      150.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/báo cáo

      100.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/người/báo cáo

      -

      Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo

      500.000 đồng/báo cáo

      400.000 đồng/báo cáo

      300.000 đồng/báo cáo

      4

      Chi xây dựng văn bản

       

       

       

      a

      Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.

      b

      Chi xây dựng các văn bản khác liên quan đến công tác bầu cử do Ủy ban bầu cử, các tiểu ban, Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử):

      -

      Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý)

      2.000.000 đồng/văn bản

      1.500.000 đồng/văn bản

      1.000.000 đồng/văn bản

      -

      Xin ý kiến bằng văn bản của chuyên gia (số lượng người tối đa được xin ý kiến không quá 02 người/văn bản)

      250.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/báo cáo

      200.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/người/báo cáo

      150.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/báo cáo

      -

      Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân

      200.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 800.000 đồng/người/báo cáo

      150.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/báo cáo

      100.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/người/báo cáo

      5

      Chi bồi dưỡng kinh phí cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử

       

       

       

      a

      Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:

       

       

       

      -

      Trưởng, phó Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban, Tổ giúp việc phục vụ bầu cử

      1.800.000 đồng/người/tháng

      1.400.000 đồng/người/ tháng

      1.000.000 đồng/người/ tháng

      -

      Thành viên Ban chỉ đạo, Thành viên Ủy ban bầu cử tỉnh; Phó Trưởng các Tiểu ban, Tổ giúp việc:

      1.600.000 đồng/người/tháng

      1.200.000 đồng/người/ tháng

      800.000 đồng/người/ tháng

      -

      Thành viên, Thư ký các Tiểu ban, Tổ giúp việc phục vụ bầu cử

      1.400.000 đồng/người/tháng

      1.000.000 đồng/người/ tháng

      600.000 đồng/người/ tháng

       

      Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tính từ thời điểm Ủy ban bầu cử tỉnh thành lập đến khi Ủy ban bầu cử tỉnh kết thúc nhiệm vụ; nhưng tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo các quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      b

      Bồi dưỡng đối với các đối tượng là thành viên các Ban bầu cử, tổ bầu cử trong đợt bầu cử và các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các tổ giúp việc Ủy ban bầu cử); thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).

      100.000 đồng/người/ngày

      100.000 đồng/người/ngày

      100.000 đồng/người/ngày

       

      Thực hiện chi bồi dưỡng theo mức khoán trong trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày; trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      1.500.000 đồng/người/tháng

      1.200.000 đồng/người/tháng

      1.000.000 đồng/người/tháng

      c

      Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử, ngày bầu cử) áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      150.000 đồng/người/ngày

      150.000 đồng/người/ngày

      150.000 đồng/người/ngày

      6

      Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử

       

       

       

      a

      Trưởng, phó Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban, Tổ trưởng Tổ giúp việc phục vụ bầu cử

      400.000 đồng/người/tháng

      300.000 đồng/người/tháng

      150.000 đồng/người/tháng

      b

      Thành viên Ban chỉ đạo, Thành viên Ủy ban bầu cử tỉnh; Phó Trưởng các Tiểu ban, Tổ giúp việc

      300.000 đồng/người/tháng

      200.000 đồng/người/tháng

      100.000 đồng/người/tháng

      c

      Thành viên, Thư ký các Tiểu ban, Tổ giúp việc phục vụ bầu cử

      200.000 đồng/người/tháng

      100.000 đồng/người/tháng

      50.000 đồng/người/tháng

      d

      Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thời gian thực tế phục vụ công tác bầu cử, tính từ thời điểm Ủy ban bầu cử tỉnh thành lập đến khi kết thúc nhiệm vụ; nhưng tối đa không quá 5 tháng.

      7

      Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử

       

       

       

      a

      Người được giao trực tiếp công dân

      80.000 đồng/người/buổi

      60.000 đồng/người/buổi

      50.000 đồng/người/buổi

      b

      Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân

      60.000 đồng/người/buổi

      50.000 đồng/người/buổi

      40.000 đồng/người/buổi

      c

      Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân

      50.000 đồng/người/buổi

      40.000 đồng/người/buổi

      30.000 đồng/người/buổi

      8

      Chi đóng hòm phiếu (Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung)

       

       

       

      -

      Chi đóng hòm phiếu tại nơi bỏ phiếu

      350.000 đồng/hòm phiếu

      350.000 đồng/hòm phiếu

      350.000 đồng/hòm phiếu

      9

      Chi khắc dấu (Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung)

      250.000 đồng/dấu

      0

      0

      10

      Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử (Trường hợp bảng niêm yết cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung)

      1.500.000 đồng/bảng

      1.500.000 đồng/bảng

      1.500.000 đồng/bảng

      11

      Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử (nếu có): Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí; Cổng/trang thông tin điện tử; Đài truyền thanh cấp huyện; Bản tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

      12

      Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo kế hoạch của Ủy ban bầu cử tỉnh và theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.

      13

      Chi hỗ trợ cho địa điểm tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc cử tri (Trang trí khánh tiết, điện, nước...)

       

       

      500.000 đồng/cuộc

      14

      Các nội dung chi khác: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

       

      PHỤ LỤC 02

      QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẶC THÙ Ở ĐỊA PHƯƠNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TỈNH BÌNH PHƯỚC
      (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)

      STT

      Nội dung chi

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      I

      In ấn tài liệu theo số lượng và đơn giá thực tế (Tạm tính)

       

       

      2,360,004,000

      II

      Mua văn phòng phẩm, vật chất cho UBBC, tổ bầu cử

       

       

      1,656,500,000

      1

      Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng khác phục vụ cho UBBC, Sở Nội vụ

       

       

      50,000,000

      2

      Văn phòng phẩm cho huyện

      11

      6,000,000

      66,000,000

      3

      Văn phòng phẩm cho xã, phường, thị trấn

      111

      1,000,000

      111,000,000

      4

      Khoán vật chất cho Tổ bầu cử

      953

      1,500,000

      1,429,500,000

      III

      Nhiên liệu

       

       

      739,000,000

      1

      Nhiên liệu cho Sở Nội vụ hoạt động

      4

      25,000,000

      100,000,000

      2

      Nhiên liệu cho BCĐ bầu cử

      19

      2,000,000

      38,000,000

      3

      Nhiên liệu cho UBBC cấp tỉnh

      29

      1,000,000

      29,000,000

      4

      Nhiên liệu cho 2 Ban bầu cử Quốc hội

      2

      10,000,000

      20,000,000

      5

      Nhiên liệu cho Ban bầu cử HĐND tỉnh

      22

      10,000,000

      220,000,000

      6

      Nhiên liệu cho cấp huyện

      11

      10,000,000

      110,000,000

      7

      Nhiên liệu cho cấp xã

      111

      2,000,000

      222,000,000

      IV

      Chi điện thắp sáng, nước sinh hoạt, điện thoại, cước bưu điện

       

       

      452,000,000

      1

      Cấp tỉnh

       

       

      42,000,000

       

      Chi hỗ trợ điện thắp sáng phục vụ bầu cử (cấp tỉnh)

      4

      7,000,000

      28,000,000

       

      Chi hỗ trợ nước sinh hoạt phục vụ bầu cử (cấp tỉnh)

      4

      1,000,000

      4,000,000

       

      Chi hỗ trợ điện thoại bàn phục vụ bầu cử (cấp tỉnh)

      4

      1,500,000

      6,000,000

       

      Chi hỗ trợ cước bưu điện phục vụ bầu cử (cấp tỉnh)

      4

      1,000,000

      4,000,000

      2

      Cấp huyện

       

       

      77,000,000

       

      Chi khoán hỗ trợ điện thắp sáng, nước sinh hoạt, điện thoại bàn, cước bưu điện (cấp huyện)

      11

      7,000,000

      77,000,000

      3

      Cấp xã

       

       

      333,000,000

       

      Chi khoán hỗ trợ điện thắp sáng, nước sinh hoạt, điện thoại bàn, cước bưu điện (cấp xã)

      111

      3,000,000

      333,000,000

      V

      Chi cho lực lượng công an, quân đội và lực lượng bảo vệ khác (khoán)

       

       

      273,000,000

      1

      Chi hỗ trợ cho lực lượng công an tỉnh

       

       

      50,000,000

      2

      Chi hỗ trợ cho lực lượng công an huyện

      11

      7,000,000

      77,000,000

      3

      Chi hỗ trợ cho lực lượng BCHQS tỉnh

       

       

      40,000,000

      4

      Chi hỗ trợ cho lực lượng BCHQS huyện

      11

      6,000,000

      66,000,000

      5

      Chi hỗ trợ cho lực lượng BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

       

       

      40,000,000

      VI

      Chi cho cán bộ nghiệp vụ và làm thêm giờ

       

       

      236,500,000

      1

      Chi hỗ trợ làm thêm giờ (Sở Nội vụ)

       

       

      70,000,000

      2

      Chi khoán cho lực lượng trưng tập viết danh sách cử tri

      111

      1,500,000

      166,500,000

      VII

      Chi tuyên truyền (Chi theo thực tế và căn cứ vào Kế hoạch của Tiểu ban Tuyên truyền năm 2021)

       

       

       

      VIII

      Chi cho các tổ chức khác làm bầu cử (khoán)

       

       

      120,000,000

      1

      Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

       

       

      30,000,000

      2

      Ủy ban nhân dân tỉnh

       

       

      30,000,000

      3

      Ban Tổ chức Tỉnh ủy

       

       

      30,000,000

      4

      Sở Tài chính

       

       

      30,000,000

      IX

      Chi khác

       

       

      180,000,000

      1

      Chi tiếp các Đoàn Trung ương vào kiểm tra tình hình bầu cử, ăn uống các ngày trước và ngày bầu cử và các huyện, thị xã, thành phố về báo cáo kết quả bầu cử ....(tạm tính)

       

       

      100,000,000

      2

      Chi sửa xe phục vụ bầu cử

       

       

      50,000,000

      3

      Chi bốc xếp, vận chuyển tài liệu (Vận chuyển tài liệu xuống từng huyện, thị xã, thành phố)

       

       

      30,000,000

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/NQ-HĐNĐ
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành16/04/2021
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 16/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2021 về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Công văn 1110/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa năm 2020 thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Văn hóa; Thể dục, thể thao; Du lịch; Gia đình)
                                                      • Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Công văn 85104/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong lĩnh vực Tài chính, Doanh nghiệp, Đầu tư xây dựng, Quy hoạch, Kinh tế đối ngoại, Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 675/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 516/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ