Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993

  • 18/09/202018/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo.

      NGHỊ ĐỊNH

      Quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

      Để thực hiện thống nhất cơ cấu khung và hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;

      Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      NGHỊ ĐỊNH:

      Điều 1. – Cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:

      Giáo dục mầm non: Nhà trẻ, mẫu giáo;

      Giáo dục phổ thông: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học chuyên ban;

      Giáo dục chuyên nghiệp: Trung học chuyên nghiệp, trung học nghề, đào tạo nghề;

      Giáo dục đại học: Cao đẳng, đại học, sau đại học;

      Giáo dục thường xuyên.

      Điều 2. – Hệ thống trường lớp của nền giáo dục quốc dân bao gồm các loại hình sau đây:

      Các loại hình trường lớp công lập, bán công, dân lập và tư thục;

      Những loại hình trường, lớp dành cho những đối tượng phổ biến, dành cho học sinh có tài năng, năng khiếu, và những loại hình trường lớp dành cho những đối tượng đặc biệt như trẻ có khuyết tật, chậm đi học hoặc bỏ học v.v…

      Hoạt động giáo dục, đào tạo được thực hiện theo nhiều phương thức: dài hạn, ngắn hạn; tập trung, không tập trung, đào tạo, bồi dưỡng; chính qui, không chính qui; tự học, từ xa v.v…

      Điều 3. – Thời gian khung của các cấp bậc giáo dục – đào tạo, độ tuổi chuẩn tương ứng để vào các cấp bậc đó theo hình thức tập trung, chính qui và văn bằng tốt nghiệp được qui định theo bảng sau đây:

      nghi-dinh-51-CP-ngay-10-thang-5-nam-1997

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Đặc điểm

       

       

       

       

      Bậc, cấp giáo dục

      Thời gian

      khung của

      quá trình

      giáo dục

      đào tạo theo

      hình thức

      tập trung

      chính quy

       

      Tuổi chuẩn

      vào lớp đầu

      hoặc năm

      đầu

       

      Điều kiện học lực

      để được vào học

      lớp đầu hoặc

      năm đầu

       

      Văn bằng

      tốt nghiệp

      1 2 3 4 5
      I. Bậc giáo dục mần non

      – Nhà trẻ

      – Mẫu giáo

      II. Bậc giáo dục phổ thông

      – Tiểu học

      – Trung học cơ sở

      – Trung học chuyên nghiệp

      III. Bậc giáo dục chuyên nghiệp

      – Đào tạo nghề sau tiểu học

      – Đào tạo nghề sau trung

      học cơ sở

      – Trung học chuyên nghiệp

      – Trung học nghề

      IV. Bậc giáo dục đại học

      – Cao Đẳng

       

      – Đại học

       

       

       

      – Cao học

      – Đào tạo tiến sĩ

      3 năm

      3 năm

      5 năm

      4 năm

      3 năm

       

      Dưới 1 năm

      1-2 năm

      3-4 năm

      3-4 năm

      3 năm

       

      4-6 năm

       

       

       

      2 năm

      4 hoặc 2 năm

      3-4 tháng

      3 tuổi

      6 tuổi

      11 tuổi

      15 tuổi

       

      13-14

      tuổi

      15 tuổi

      15 tuổi

      15 tuổi

      18 tuổi

       

      18 tuổi

       

       

       

       

      Có bằng tiểu học

      Có bằng trung học có sở

       

       

       

      Có bằng trung học cơ sở

      Có bằng trung học cơ sở

      Có bằng trung học cơ sở

      Có bằng tú tài hoặc

      trung học chuyên nghiệp

      hoặc trung học nghề

      Có bằng tú tài hoặc

      trung học chuyên nghiệp

      hoặc trung học nghề

       

      Có bằng cử nhân

      Có bằng cử nhân

      Có bằng cao học

       

       

       

      Bóng tiểu học

      Bằng trung học cơ sở

      Bằng tú tài

       

      Chứng chỉ nghề

      Bằng nghề

      Bằng trung học ch. nghiệp

      Bằng trung học nghề

      Bằng cao đảng

       

      Hoàn thành giai đoạn 1:

      Chứng chỉ đ.học đại cương.

      Hoàn thành giai đoạn 2 hoặc

      tốt nghiệp toàn khóa đại học.

      Bằng cử nhân.

      Bằng cao học hoặc bằng

      thạc sĩ

      Bằng tiến sĩ

      Sơ đồ cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân

      Giáo dục đại học

      Sau đại học

      18 T

      Giáo dục phổ 3. Giáo dục chuyên nghiệp

      thông

      18 T

      15 T

      15 T

      11 T

      11 T

      6 tuổi

      Giáo dục mần non

      6 tuổi

      3 tuổi

      3 tuổi

      3-4

      tháng

      Đối với những trường hợp đặc biệt, có những qui định thích hợp về độ tuổi và thời gian giáo dục – đào tạo.

      Bộ Giáo dục và Đào tạo có thể vận dụng thời gian khung nêu trên để qui định linh hoạt về thời gian đào tạo trên cơ sở bảo đảm cho người học phải hoàn thành đầy đủ chương trình tối thiểu của từng cấp học, bậc học.

      Điều 4. – Giáo dục thường xuyên được thực hiện bằng nhiều hình thức (như không tập trung, không chính qui, tại chức, bổ túc, tự học, từ xa…) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi công dân ở mọi trình độ có thể học tập thường xuyên, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng người, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế và xã hội, khoa học và công nghệ, văn học và nghệ thuật.

      Khi đạt đầy đủ những yêu cầu về một văn bằng hoặc chứng chỉ quy định tại Điều 3, thì người học được cấp văn bằng hoặc chứng chỉ đó.

      Điều 5. – Văn bằng và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đều do Nhà nước thống nhất quản lý. Thủ trưởng của những cơ quan giáo dục được Nhà nước cho phép tổ chức các kỳ thi tương ứng với những văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 3, thì được quyền cấp những văn bằng và chứng chỉ đó.

      Các văn bằng và chứng chỉ có giá trị ghi nhận trình độ đã được đào tạo để sử dụng trong việc tiếp tục học lên, xin dự tuyển tìm việc làm, xin hành nghề độc lập. Đối với một số ngành nghề, văn bằng, chứng chỉ cần được coi như một trong những điều tối thiểu để được phép hành nghề.

      Điều 6. – Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những qui định trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ.

      Điều 7. – Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này, hướng dẫn việc chuyển từ hệ thống hiện nay sang hệ thống mới này. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ