Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất

  • 14/09/202014/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    14/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.

      2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 3. Khung giá đất

      1. Nhóm đất nông nghiệp:

      a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác – Phụ lục I;

      b) Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II;

      c) Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III;

      d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV;

      đ) Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.

      2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

      a) Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI;

      b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VII;

      c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII;

      d) Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX;

      đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X;

      e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.

      Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất

      Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:

      Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

      Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

      Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

      Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

      Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

      Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.

      Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

      Điều 5. Áp dụng khung giá đất

      Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Giá đất trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;

      b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

      Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.

      Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm traviệc áp dụng khung giá đất.

      Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

      Điều 7. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.

      Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      thong-tu-so-38-2013-tt-btc-ngay-04-thang-4-nam-2013

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      PHỤ LỤC I

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc22,0105,017,090,010,085,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng30,0212,025,0165,021,095,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ8,0125,06,095,05,085,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ15,0120,010,085,08,070,0
      5. Vùng Tây Nguyên    5,0105,0
      6. Vùng Đông Nam bộ15,0250,012,0110,010,0160,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long15,0212,0    

      PHỤ LỤC II

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc25,0105,020,0130,010,0130,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng42,0250,038,0190,032,0160,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ10,0125,07,095,06,085,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ15,0135,010,090,08,085,0
      5. Vùng Tây Nguyên    5,0135,0
      6. Vùng Đông Nam bộ15,0300,012,0180,010,0230,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long15,0250,0    

      PHỤ LỤC III

      KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc7,033,04,045,02,025,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng12,082,011,075,09,060,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ3,030,02,020,01,518,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ4,060,03,045,01,040,0
      5. Vùng Tây Nguyên    1,550,0
      6. Vùng Đông Nam bộ9,0190,012,0110,08,0150,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long8,0142,0    

      PHỤ LỤC IV

      KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc22,060,020,085,08,070,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng30,0212,028,0165,021,095,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ6,0115,04,095,03,070,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ7,0120,06,085,04,070,0
      5. Vùng Tây Nguyên    4,060,0
      6. Vùng Đông Nam bộ10,0250,09,0110,08,0160,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long12,0250,0    

      PHỤ LỤC V

      KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Giá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc8,075,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng16,080,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ5,0100,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ10,0135,0
      5. Vùng Đông Nam bộ18,0135,0
      6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long12,0142,0

      PHỤ LỤC VI

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc50,08.500,040,07.000,025,09.500,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng100,029.000,080,015.000,070,09.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ35,012.000,030,07.000,020,05.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ40,012.000,030,08.000,025,06.000,0
      5. Vùng Tây Nguyên    15,07.500,0
      6. Vùng Đông Nam bộ60,018.000,050,012.000,040,09.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long40,015.000,0    

      PHỤ LỤC VII

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc40,06.800,032,05.600,020,07.600,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng80,023.200,064,012.000,056,07.200,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ28,09.600,024,05.600,016,04.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ32,09.600,024,06.400,020,04.800,0
      5. Vùng Tây Nguyên    12,06.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộ48,014.400,040,09.600,032,07.200,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long32,012.000,0    

      PHỤ LỤC VIII

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằngXã trung duXã miền núi
      Giá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đaGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc30,05.100,024,04.200,015,05.700,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng60,017.400,048,09.000,042,05.400,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ21,07.200,018,04.200,012,03.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ24,07.200,018,04.800,015,03.600,0
      5. Vùng Tây Nguyên    9,04.500,0
      6. Vùng Đông Nam bộ36,010.800,030,07.200,024,05.400,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long24,09.000,0    

      PHỤ LỤC IX

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tếLoại đô thịGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía BắcI220,065.000,0
      II150,052.000,0
      III100,040.000,0
      IV75,025.000,0
      V50,015.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông HồngĐB1.500,0162.000,0
      I1.000,076.000,0
      II800,050.000,0
      III400,040.000,0
      IV300,030.000,0
      V120,025.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộI300,065.000,0
      II200,045.000,0
      III160,032.000,0
      IV80,025.000,0
      V40,015.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộI400,076.000,0
      II250,045.000,0
      III180,025.000,0
      IV100,012.000,0
      V50,010.000,0
      5. Vùng Tây NguyênI400,048.000,0
      II300,035.000,0
      III150,026.000,0
      IV100,020.000,0
      V50,015.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộĐB1.500,0162.000,0
      I700,065.000,0
      II500,045.000,0
      III400,035.000,0
      IV300,022.000,0
      V120,015.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu LongI400,065.000,0
      II300,045.000,0
      III150,032.000,0
      IV100,025.000,0
      V50,015.000,0

      PHỤ LỤC X

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tếLoại đô thịGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía BắcI176,052.000,0
      II120,041.600,0
      III80,032.000,0
      IV60,020.000,0
      V40,012.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông HồngĐB1.200,0129.600,0
      I800,060.800,0
      II640,040.000,0
      III320,032.000,0
      IV240,024.000,0
      V96,020.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộI240,052.000,0
      II160,036.000,0
      III128,025.600,0
      IV64,020.000,0
      V32,012.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộI320,060.800,0
      II200,036.000,0
      III144,020.000,0
      IV80,09.600,0
      V40,08.000,0
      5. Vùng Tây NguyênI320,038.400,0
      II240,028.000,0
      III120,020.800,0
      IV80,016.000,0
      V40,012.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộĐB1.200,0129.600,0
      I560,052.000,0
      II400,036.000,0
      III320,028.000,0
      IV240,017.600,0
      V96,012.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu LongI320,052.000,0
      II240,036.000,0
      III120,025.600,0
      IV80,020.000,0
      V40,012.000,0

      PHỤ LỤC XI

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tếLoại đô thịGiá tối thiểuGiá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía BắcI132,039.000,0
      II90,031.200,0
      III60,024.000,0
      IV45,015.000,0
      V30,09.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông HồngĐB900,097.200,0
      I600,045.600,0
      II480,030.000,0
      III240,024.000,0
      IV180,018.000,0
      V72,015.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộI180,039.000,0
      II120,027.000,0
      III96,019.200,0
      IV48,015.000,0
      V24,09.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộI240,045.600,0
      II150,027.000,0
      III108,015.000,0
      IV60,07.200,0
      V30,06.000,0
      5. Vùng Tây NguyênI240,028.800,0
      II180,021.000,0
      III90,015.600,0
      IV60,012.000,0
      V30,09.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộĐB900,097.200,0
      I420,039.000,0
      II300,027.000,0
      III240,021.000,0
      IV180,013.200,0
      V72,09.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu LongI240,039.000,0
      II180,027.000,0
      III90,019.200,0
      IV60,015.000,0
      V30,09.000,0

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ