Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo lường

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    355519
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu86/2012/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành19/10/2012
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 15/12/2012
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 86/2012/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO LƯỜNG

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường,

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường về đơn vị đo pháp định; sử dụng đơn vị đo; cách xác định thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo lường; kiểm tra nhà nước về đo lường; kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường tại Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Kiểm tra nhà nước về đo lường là hoạt động thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá sự phù hợp của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường với yêu cầu quy định.

    2. Đơn vị hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm một (01) bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì đó.

    3. Giá trị trung bình của lượng của hàng đóng gói sẵn là giá trị trung bình cộng của lượng hàng hóa chứa trong các đơn vị hàng đóng gói sẵn và được xác định khi kiểm tra nhà nước về đo lường.

    Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế

    1. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

    2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình hướng dẫn việc sử dụng đơn vị đo chuyên ngành theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    Chương 2.

    ĐƠN VỊ ĐO

    Điều 5. Đơn vị đo pháp định

    1. Đơn vị đo pháp định thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:

    a) Đơn vị đo cơ bản quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật đo lường;

    b) Đơn vị đo dẫn xuất gồm các đơn vị đo được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

    c) Bội thập phân, ước thập phân của đơn vị đo cơ bản hoặc đơn vị đo dẫn xuất được thiết lập theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Đơn vị đo pháp định không thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế bao gồm:

    a) Các đơn vị đo theo thông lệ quốc tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;

    b) Các đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập quán trong nước quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

    c) Các đơn vị đo được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 Điều này; từ các đơn vị đo quy định tại Điểm a Khoản này; từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 và tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

    Điều 6. Sử dụng đơn vị đo

    1. Phải sử dụng, đơn vị đo pháp định trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Luật đo lường.

    2. Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo pháp định phải tuân thủ quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Đơn vị đo khác được sử dụng theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Trường hợp giải quyết tranh chấp có liên quan đến sử dụng đơn vị đo khác với đơn vị đo pháp định thì phải quy đổi sang đơn vị đo pháp định.

    4. Sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo khác đã tồn tại trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng.

    5. Kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại Khoản 4 nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải quy đổi theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và trình bày theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

    Điều 7. Quy đổi đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định

    1. Quy đổi của một số đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Quy đổi của đơn vị đo khác chưa được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này được quy định như sau:

    a) Việc quy đổi của các đơn vị đo theo tập quán trong nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn khi có yêu cầu;

    b) Quy đổi của đơn vị đo không phải là đơn vị đo theo tập quán trong nước được lấy theo văn bản “Hệ đơn vị đo quốc tế” (SI) hiện hành của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).

    3. Khi trình bày giá trị đại lượng đo, trị số và đơn vị đo pháp định phải trình bày trước, trị số và đơn vị đo khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.

    Chương 3.

    CÁCH XÁC ĐỊNH THU LỢI BẤT CHÍNH DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG

    Điều 8. Thu lợi bất chính

    Thu lợi bất chính là số tiền thu được do vi phạm pháp luật về đo lường thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    1. Thu lợi bất chính từ sản xuất, nhập khẩu, bán hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đóng gói sẵn đó có giá trị trung bình nhỏ hơn giá trị trung bình cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;

    2. Thu lợi bất chính từ thực hiện phép đo trong mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà lượng của hàng hóa, dịch vụ đó có sai lệch vượt quá giới hạn sai số cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với phép đo do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

    Điều 9. Xác định thời gian vi phạm pháp luật về đo lường

    1. Thời gian vi phạm pháp luật về đo lường là khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu có hành vi vi phạm đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm đó của tổ chức, cá nhân.

    2. Thời điểm bắt đầu vi phạm pháp luật về đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:

    a) Thời điểm bắt đầu bán hàng đóng gói sẵn được thể hiện trên hợp đồng, hóa đơn tài chính, tờ khai hải quan có xác nhận thông quan;

    b) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.

    3. Thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm pháp luật về đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:

    a) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối với phép đo;

    b) Thời điểm kiểm định gần nhất trước đó đối với phương tiện đo để thực hiện phép đo;

    c) Thời điểm xảy ra sai số của phép đo được ghi nhận bởi phương tiện đo được dùng để thực hiện phép đo hoặc bởi biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Điều 10. Xác định lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường

    1. Lượng hàng đóng gói sẵn sai lệch về đo lường là tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn đã bán trong thời gian vi phạm pháp luật về đo lường nhân với lượng thiếu do vi phạm.

    Lượng thiếu do vi phạm được tính bằng giá trị cho phép trừ giá trị trung bình.

    2. Lượng, hàng hóa, dịch vụ sai lệch khi thực hiện phép đo được tính bằng tổng lượng hàng hóa, dịch vụ đã mua, bán, cung ứng trong thời gian vi phạm pháp luật về đo lường nhân với sai lệch thừa hoặc thiếu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường.

    Sai lệch thừa hoặc thiếu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường là giá trị sai lệch khi kiểm tra trừ đi giới hạn sai số cho phép của kết quả đo tương ứng.

    Điều 11. Giá của hàng hóa, dịch vụ để tính số tiền thu lợi bất chính

    1. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng hóa, dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo được xác định theo thứ tự ưu tiên sau đây:

    a) Giá thực tế giao dịch, giá niêm yết hoặc giá ghi trên hợp đồng hoặc hoá đơn mua bán hoặc tờ khai nhập khẩu;

    b) Giá thị trường đối với hàng hóa, dịch vụ tại nơi phát hiện hành vi vi phạm theo thông báo giá của cơ quan tài chính địa phương;

    c) Định giá của Hội đồng định giá do cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt hành chính thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    2. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng hóa, dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo được xác định là giá trung bình cộng của giá tại thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm và giá tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

    Điều 12. Số tiền thu lợi bất chính

    Số tiền thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo lường được tính bằng lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường quy định tại Điều 10 nhân với giá được xác định theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

    Chương 4.

    KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG

    Điều 13. Trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường

    1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi cả nước.

    Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện:

    a) Kiểm tra thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;

    b) Kiểm tra đột xuất đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi phạm.

    2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa phương.

    Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra trong phạm vi địa phương như sau:

    a) Kiểm tra thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn;

    b) Kiểm tra đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi phạm.

    4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra tại các chợ, trung tâm thương mại, điểm bán buôn, bán lẻ khác trên địa bàn đối với phép đo, phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.

    5. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra trên địa bàn đối với phép đo, phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.

    6. Thanh tra khoa học và công nghệ, Hải quan, Công an, Quản lý thị trường và cơ quan, tổ chức khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường.

    Điều 14. Đoàn kiểm tra

    1. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định thành lập.

    2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm Trưởng đoàn và thành viên khác. Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung kiểm tra và do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.

    3. Trưởng đoàn là cán bộ quản lý thuộc cơ quan thực hiện kiểm tra. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoàn: phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; tổ chức lập biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành chính theo quy định; thông qua hồ sơ, biên bản để trình cơ quan ra quyết định kiểm tra, chuyển cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định.

    4. Thành viên khác

    a) Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đo lường cần kiểm tra và làm nhiệm vụ kiểm tra về kỹ thuật đo lường;

    b) Người của cơ quan thực hiện kiểm tra, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, thanh tra viên khoa học và công nghệ, công an, quản lý thị trường, người của cơ quan, tổ chức khác được cử tham gia đoàn kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ theo phân công.

    5. Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, xử lý theo phân công và theo quy định của pháp luật.

    6. Trưởng đoàn, cán bộ kỹ thuật quy định tại Điểm a và người của cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này phải có chứng chỉ hoàn thành khoá đào tạo nghiệp vụ kiểm tra nhà nước về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức.

    Điều 15. Kiểm tra đặc thù

    1. Kiểm tra đặc thù là nghiệp vụ kiểm tra có sử dụng phương tiện vận tải, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường.

    2. Kết quả kiểm tra đặc thù là cơ sở pháp lý để xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đo lường của tổ chức, cá nhân.

    3. Việc trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện vận tải chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lý tài sản nhà nước.

    4. Kinh phí trang bị phương tiện vận tải, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc

    Trung ương chịu trách nhiệm bố trí kinh phí trang bị phương tiện vận tải trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được giao theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

    5. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các biện pháp cần thiết để thực hiện kiểm tra đặc thù.

    Điều 16. Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường

    1. Việc kiểm tra nhà nước về đo lường được thực hiện trình tự, thủ tục sau đây:

    a) Xuất trình quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra. Trường hợp quyết định kiểm tra cho phép thực hiện kiểm tra đặc thù thì thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra;

    b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung của quyết định kiểm tra và theo trình tự, thủ tục kiểm tra kỹ thuật đo lường đối với từng nội dung cụ thể;

    c) Lập biên bản kiểm tra. Trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính về đo lường, Thanh tra viên khoa học và công nghệ là thành viên đoàn kiểm tra hoặc Trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý hoặc chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;

    d) Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Điều 48 của Luật đo lường;

    đ) Báo cáo cơ quan ra quyết định kiểm tra nhà nước về đo lường.

    2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể Điều này.

    Điều 17. Phối hợp kiểm tra nhà nước về đo lường

    1. Hình thức phối hợp kiểm tra nhà nước về đo lường bao gồm:

    a) Cử cán bộ tham gia hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;

    b) Thông báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;

    c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra liên ngành theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương.

    2. Việc phối hợp kiểm tra phương tiện đo nhóm 2, lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 nhập khẩu thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sự phù hợp với quy định về phê duyệt mẫu đối với phương tiện đo nhập khẩu, quy định về dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhập khẩu tại cửa khẩu trên địa bàn;

    b) Trường hợp kết quả kiểm tra khẳng định phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định, cơ quan thực hiện kiểm tra thông báo với tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm báo cáo với cơ quan hải quan việc thực hiện biện pháp khắc phục vi phạm hoặc tái xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện biện pháp khắc phục, cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì việc kiểm tra sau khi đã khắc phục và thông báo cho cơ quan hải quan;

    c) Cơ quan hải quan chỉ cho phép thông quan khi phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu phù hợp quy định.

    3. Việc phối hợp kiểm tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Cơ quan thực hiện kiểm tra tiến hành kiểm tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất và xử lý theo quy định;

    b) Khi phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất không bảo đảm các quy định của pháp luật về đo lường hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất không hợp tác trong việc kiểm tra, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan thanh tra chuyên ngành hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý theo quy định;

    c) Cơ quan quản lý thị trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường tại cơ sở sản xuất. Trường hợp phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn là hàng giả, cơ quan thực hiện kiểm tra thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan quản lý thị trường, cơ quan công an hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý;

    d) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ đã chuyển cho các cơ quan quy định tại Điểm b và Điểm c của Khoản 3 Điều này. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo lại kết quả xử lý cho cơ quan thực hiện kiểm tra.

    4. Việc phối hợp kiểm tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn trong lưu thông, buôn bán, sử dụng thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì kiểm tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn trong lưu thông, buôn bán, sử dụng và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 48 của Luật đo lường;

    b) Khi phát hiện hành vi vi phạm và cần phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan thực hiện kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo lại cho cơ quan thực hiện kiểm tra biết việc xử lý và kết quả xử lý để theo dõi.

    Trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện các quy định của pháp luật về đo lường khi thực hiện phép đo, khi lưu thông, buôn bán, sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn hoặc không hợp tác trong công tác kiểm tra thì cơ quan thực hiện kiểm tra đề nghị cơ quan công an, cơ quan quản lý thị trường hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xử lý theo quy định;

    c) Cơ quan quản lý thị trường phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra, các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu trong việc kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn; chủ trì giám sát tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong việc thực hiện quyết định của cơ quan thực hiện kiểm tra, cơ quan khác có thẩm quyền đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn vi phạm; xử lý hành vi vi phạm quyết định đó;

    d) Trường hợp phát hiện phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi nhập khẩu tăng cường kiểm tra tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng hoặc dừng việc nhập khẩu loại phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó;

    đ) Trường hợp phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn sản xuất trong nước không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền, xem xét, kiểm tra trong sản xuất; trường hợp phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn đó được sản xuất tại địa phương khác thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi sản xuất để xem xét, kiểm tra trong sản xuất;

    e) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ gửi cho các cơ quan quy định tại các Điểm b, d và đ của Khoản 4 Điều này. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo lại kết quả xử lý cho cơ quan thực hiện kiểm tra.

    Điều 18. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường

    1. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường bao gồm:

    a) Chi phí mua mẫu;

    b) Chi phí thuê dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;

    c) Các chi phí khác phải mua và thuê ngoài để phục vụ kiểm tra (không bao gồm các khoản chi thuộc hoạt động bộ máy, chi chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan thực hiện kiểm tra và cơ quan phối hợp kiểm tra đã được bố trí từ nguồn chi hoạt động thường xuyên hàng năm của đơn vị).

    2. Khung mức chi kiểm tra nhà nước về đo lường được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

    3. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường do cơ quan thực hiện kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan thực hiện kiểm tra.

    4. Trường hợp kết luận tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đo lường thì tổ chức, cá nhân vi phạm đó phải hoàn trả kinh phí lấy mẫu kiểm tra cho cơ quan thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật.

    5. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí lấy mẫu kiểm tra do tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn trả được áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

    Chương 5.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 19. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2012.

    Điều 20. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính QG;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    -
    Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    ĐƠN VỊ DO DẪN XUẤT
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    TT

    Đại lượng

    Đơn vị

    Thể hiện theo đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị quốc tế

    Tên

    Ký hiệu

    1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn

    1.1

    góc phẳng (góc)

    radian

    rad

    m/m

    1.2

    góc khối

    steradian

    sr

    m2/m2

    1.3

    diện tích

    mét vuông

    m2

    m • m

    1.4

    thể tích (dung tích)

    mét khối

    m3

    m • m • m

    1.5

    tần số

    héc

    Hz

    s-1

    1.6

    vận tốc góc

    radian trên giây

    rad/s

    s-1

    1.7

    gia tốc góc

    radian trên giây bình phương

    rad/s2

    s-2

    1.8

    vận tốc

    mét trên giây

    m/s

    m • s-1

    1.9

    gia tốc

    mét trên giây bình phương

    m/s2

    m • s-2

    2. Đơn vị cơ

    2.1

    khối lượng theo chiều dài (mật độ dài)

    kilôgam trên mét

    kg/m

    kg • m-1

    2.2

    khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt)

    kilôgam trên mét vuông

    kg/m2

    kg • m-2

    2.3

    khối lượng riêng (mật độ)

    kilôgam trên mét khối

    kg/m3

    kg • m-3

    2.4

    lực

    niutơn

    N

    m • kg • s-2

    2.5

    mômen lực

    niutơn mét

    N • m

    m2 • kg • s-2

    2.6

    áp suất, ứng suất

    pascan

    Pa

    m-1 • kg • s-2

    2.7

    độ nhớt động lực

    pascan giây

    Pa • s

    m-1 • kg • s-1

    2.8

    độ nhớt động học

    mét vuông trên giây

    m2/s

    m2 • s-1

    2.9

    công, năng lượng

    jun

    J

    m2 • kg • s-2

    2.10

    công suất

    oát

    W

    m2 • kg • s-3

    2.11

    lưu lượng thể tích

    mét khối trên giây

    m3/s

    m3 • s-1

    2.12

    lưu lượng khối lượng

    kilôgam trên giây

    kg/s

    kg • s-1

    3. Đơn vị nhiệt

    3.1

    nhiệt độ Celsius

    độ Celsius

    °C

    Về trị số, t = T - T0; trong đó t là nhiệt độ Celsius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15

    3.2

    nhiệt lượng

    jun

    J

    m2 • kg • s-2

    3.3

    nhiệt lượng riêng

    jun trên kilôgam

    J/kg

    m2 • s-2

    3.4

    nhiệt dung

    jun trên kenvin

    J/K

    m2 • kg • s-2 • K-1

    3.5

    nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng)

    jun trên kilôgam kenvin

    J/(kg • K)

    m2 • s-2 • K-1

    3.6

    thông lượng nhiệt

    oát

    W

    m2 • kg • s-3

    3.7

    thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt)

    oát trên mét vuông

    W/m2

    kg • s-3

    3.8

    hệ số truyền nhiệt

    oát trên mét vuông kenvin

    W/(m2 • K)

    kg • s-3 • K-1

    3.9

    độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt)

    oát trên mét kenvin

    W/(m • K)

    m • kg • s-3 • K-1

    3.10

    độ khuyếch tán nhiệt

    mét vuông trên giây

    m2/s

    m2 • s-1

    4. Đơn vị điện và từ

    4.1

    điện lượng (điện tích)

    culông

    C

    s • A

    4.2

    điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động

    vôn

    V

    m2 • kg • s-3 • A-1

    4.3

    cường độ điện trường

    vôn trên mét

    V/m

    m • kg • s-3 • A-1

    4.4

    điện trở

    ôm

    Ω

    m2 • kg • s-3 • A-2

    4.5

    điện dẫn (độ dẫn điện)

    simen

    S

    m-2 • kg-1 • s3 • A2

    4.6

    thông lượng điện (thông lượng điện dịch)

    culông

    C

    s • A

    4.7

    mật độ thông lượng điện (điện dịch)

    culông trên mét vuông

    C/m2

    m-2 • s • A

    4.8

    công, năng lượng

    jun

    J

    m2 • kg • s-2

    4.9

    cường độ từ trường

    ampe trên mét

    A/m

    m-1 • A

    4.10

    điện dung

    fara

    F

    m-2 • kg-1 • s4 • A2

    4.11

    độ tự cảm

    henry

    H

    m2 • kg • s-2 • A-2

    4.12

    từ thông

    vebe

    Wb

    m2 • kg • s-2 • A-1

    4.13

    mật độ từ thông, cảm ứng từ

    tesla

    T

    kg • s-2 • A-1

    4.14

    suất từ động

    ampe

    A

    A

    4.15

    công suất tác dụng (công suất)

    oát

    W

    m2 • kg • s-3

    4.16

    công suất biểu kiến

    vôn ampe

    V • A

    m2 • kg • s-3

    4.17

    công suất kháng

    var

    var

    m2 • kg • s-3

    5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan

    5.1

    năng lượng bức xạ

    jun

    J

    m2 • kg • s-2

    5.2

    công suất bức xạ (thông lượng bức xạ)

    oát

    W

    m2 • kg • s-3

    5.3

    cường độ bức xạ

    oát trên steradian

    W/sr

    m2 • kg • s-3

    5.4

    độ chói năng lượng

    oát trên steradian mét vuông

    W/(sr • m2)

    kg • s-3

    5.5

    năng suất bức xạ

    oát trên mét vuông

    W/m2

    kg • s-3

    5.6

    độ rọi năng lượng

    oát trên mét vuông

    W/m2

    kg • s-3

    5.7

    độ chói

    candela trên mét vuông

    cd/m2

    m-2 • cd

    5.8

    quang thông

    lumen

    lm

    cd

    5.9

    lượng sáng

    lumen giây

    lm • s

    cd • s

    5.10

    năng suất phát sáng (độ trưng)

    lumen trên mét vuông

    lm/m2

    m-2 • cd

    5.11

    độ rọi

    lux

    lx

    m-2 • cd

    5.12

    lượng rọi

    lux giây

    Ix • s

    m-2 • cd .s

    5.13

    độ tụ (quang lực)

    điôp

    D

    m-1

    6. Đơn vị âm

    6.1

    tần số âm

    héc

    Hz

    s-1

    6.2

    áp suất âm

    pascan

    Pa

    m-1 • kg • s-2

    6.3

    vận tốc truyền âm

    mét trên giây

    m/s

    m • s-1

    6.4

    mật độ năng lượng âm

    jun trên mét khối

    J/m3

    m-1 • kg • s2

    6.5

    công suất âm

    oát

    W

    m2 • kg • s-3

    6.6

    cường độ âm

    oát trên mét vuông

    W/m2

    kg • s-3

    6.7

    trở kháng âm (sức cản âm học)

    pascan giây trên mét khối

    Pa • s/m3

    m-4 • kg • s-1

    6.8

    trở kháng cơ (sức cản cơ học)

    niutơn giây trên mét

    N • s/m

    kg • s-1

    7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử

    7.1

    nguyên tử khối

    kilôgam

    kg

    kg

    7.2

    phân tử khối

    kilôgam

    kg

    kg

    7.3

    nồng độ mol

    mol trên mét khối

    mol/m3

    m-3 • mol

    7.4

    hoá thế

    jun trên mol

    J/mol

    m2 • kg • s-2 • mol-1

    7.5

    hoạt độ xúc tác

    katal

    kat

    s-1 • mol

    8. Đơn vị bức xạ ion hoá

    8.1

    độ phóng xạ (hoạt độ)

    becơren

    Bq

    s-1

    8.2

    liều hấp thụ, kerma

    gray

    Gy

    m2 • s-2

    8.3

    liều tương đương

    sivơ

    Sv

    m2 • s-2

    8.4

    liều chiếu

    culông trên kilôgam

    C/kg

    kg-1 • s • A

     

    PHỤ LỤC II

    THIẾT LẬP BỘI THẬP PHÂN, ƯỚC THẬP PHÂN CỦA ĐƠN VỊ ĐO
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    1. Bội, ước thập phân của một đơn vị đo được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố của Hệ đơn vị đo quốc tế (sau đây gọi tắt là tiền tố) liền vào phía trước tên, ký hiệu của đơn vị đo này.

    2. Tên, ký hiệu của tiền tố và thừa số quy đổi quy định như sau:

    Tên

    Ký hiệu

    Thừa số

    Quốc tế

    Việt Nam

    Bội

    yotta

    yôtta

    Y

    1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024

    zetta

    zetta

    Z

    1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021

    exa

    exa

    E

    1 000 000 000 000 000 000 = 1018

    peta

    peta

    P

    1 000 000 000 000 000 = 1015

    tera

    tera

    T

    1 000 000 000 000 = 1012

    giga

    giga

    G

    1 000 000 000 = 109

    mega

    mega

    M

    1 000 000 = 106

    kilo

    kilô

    k

    1 000 = 103

    hecto

    hectô

    h

    100 = 102

    deca

    deca

    da

    10 = 101

    Ước

    deci

    deci

    d

    0,1 = 10-1

    centi

    centi

    c

    0,01 = 10-2

    milli

    mili

    m

    0,001 = 10-3

    micro

    micrô

    m

    0,000 001 = 10-6

    nano

    nanô

    n

    0,000 000 001 = 10-9

    pico

    picô

    p

    0,000 000 000 001 = 10-12

    femto

    femtô

    f

    0,000 000 000 000 001 = 10-15

    atto

    attô

    a

    0,000 000 000 000 000 001 = 10-18

    zepto

    zeptô

    z

    0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21

    yocto

    yoctô

    y

    0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24

    3. Để thiết lập một bội thập phân hoặc một ước thập phân của đơn vị đo, chỉ được sử dụng một tiền tố để kết hợp với đơn vị đo này.

    Ví dụ: nanômét là nm (không viết là milimicrômét hoặc mmm).

    4. Quy định tại các Điểm 1, 2 và 3 của Phụ lục này không áp dụng đối với kilôgam. Các ước hoặc bội thập phân của đơn vị đo khối lượng được thiết lập với gam./.

     

    PHỤ LỤC III

    ĐƠN VỊ ĐO THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    TT

    Đại lượng

    Đơn vị đo theo thông lệ quốc tế

    Giá trị

    Ghi chú

    Tên

    Ký hiệu

    Một (01) đơn vị đo theo thông lệ quốc tế

    Quy đổi theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị quốc tế

    1

    góc phẳng

    độ

    0

    1°

    (p/180) rad

     

    phút

    '

    1' = (1/60)°

    (p/10 800) rad

     

    giây

    "

    1" = (1/60)'

    (p/648 000) rad

     

    2

    thể tích, dung tích

    lít

    L hoặc l

    1 L

    1 dm3

    Được lập ước thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

    3

    thời gian

    phút

    min

    1 min

    60 s

     

    giờ

    h

    1 h = 60 min

    3 600 s

     

    ngày

    d

    1 d = 24 h

    86 400 s

     

    4

    khối lượng

    tấn

    t

    1 t

    1 000 kg

    Được lập bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

    Đơn vị nguyên tử khối thống nhất

    u

    1 u

    1,66053886 x 10-27 kg

     

    5

    áp suất

    bar

    bar

    1 bar

    100 000 Pa

    Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

    6

    công, năng lượng

    oát giờ

    W.h

    1 W • h

    3 600 J

    Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

    electronvôn

    eV

    1 eV

    1,602177 x 10-19 J

    Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này

    7

    quãng tần số

    ôcta

    octa

    1 octa

    -

    lg2(f2/f1) = lg22

    8

    mức to

    phôn

    phon

    1 phon

    -

    Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz

    9. Các đại lượng logarit

    9.1

    mức của đại lượng trường

    nepe

    Np

    1 Np

    -

    ln (F/F0) = ln e

    ben

    B

    1 B

    -

    ln (F/F0) = 2 lg 101/2B

    deciben

    dB

    1 dB

     

    1 dB = (1/10) B

    9.2

    mức của đại lượng công suất

    nepe

    Np

    1 Np

    -

    (1/2) ln (P/P0) = (1/2) lne2

    ben

    B

    1 B

    -

    (1/2) ln (P/P0) = lg 10 B

    deciben

    dB

    1 dB

    -

    1 dB = (1/10) B

     

    PHỤ LỤC IV

    ĐƠN VỊ ĐO CHUYÊN NGÀNH ĐẶC BIỆT, ĐƠN VỊ ĐO THEO TẬP QUÁN TRONG NƯỚC
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    TT

    Đại lượng

    Đon vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập quán trong nước

    Giá trị

    Mục đích sử dụng

    Tên

    Ký

    hiệu

    Một (01) đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt; đơn vị đo theo tập quán trong nước

    Quy đổi theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế

    1

    diện tích

    hécta

    ha

    1 ha

    10 000 m2

    Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất

    barn

    b

    1 b

    10-28 m2

    Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử

    2

    tần số

    vòng trên giây

    r/s

    1 r/s

    1 Hz

    Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay

    vòng trên phút

    r/min

    1 r/min

    1/60 Hz

    Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay

    3

    huyết áp

    milimét thuỷ ngân

    mmHg

    1 mmHg

    133,322 Pa

    Chỉ dùng trong đo huyết áp

    4

    nhiệt lượng

    calo

    cal

    1 cal

    4,186 8 J

    Chỉ dùng trong lĩnh vực thực phẩm

    5

    khối lượng

    carat

    ct

    1 ct

    0,2 g

    Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai

    lượng

    lượng

    1 lượng

    37,5 g

    Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng vàng, bạc (đơn vị đo theo tập quán trong nước)

    đồng cân (chỉ)

    đồng cân

    1 đồng cân

    3,75 g

    phân

    phân

    1 phân

    0,375 g

     

    PHỤ LỤC V

    TRÌNH BÀY ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    Đơn vị đo pháp định phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau đây:

    1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị đo phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị đo hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị đo).

    Ví dụ: kilômét trên giờ hoặc km/h (không viết là kilômét trên h; kilômét/h hoặc km/giờ).

    2. Tên đơn vị đo phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị đo xuất xứ từ một tên riêng, trừ độ Celsius.

    Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan...

    3. Ký hiệu đơn vị đo phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).

    Ví dụ: m, s...

    Trường hợp tên đơn vị đo xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị đo phải viết hoa.

    Ví dụ: A, K, Pa...

    4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo pháp định yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.

    Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị đo công suất điện năng (ký hiệu quy định là W).

    5. Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo dưới dạng tích của hai hay nhiều đơn vị đo phải sử dụng dấu chấm giữa dòng (•) hoặc dấu cách; khoảng trống giữa dấu (•) với ký hiệu đơn vị trước và sau phải bằng một dấu cách.

    Ví dụ: đơn vị đo công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết là:

    m • K/W hoặc m K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI).

    6. Khi trình bày đơn vị đo dưới dạng thương của hai hay nhiều đơn vị đo được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.

    Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m/s hoặc m • s-1.

    Trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị đo thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc quy đổi qua tích của lũy thừa âm. Không sử dụng nhiều lần dấu gạch chéo trong một ký hiệu đơn vị đo.

    Ví dụ: J/(kg • K) hoặc J • kg-1 • K-1 (không viết là J/kg/K)

    7. Khi thể hiện giá trị đại lượng đo, ký hiệu đơn vị đo phải đặt sau trị số, giữa hai thành phần này phải cách nhau một dấu cách.

    Ví dụ:

    22 m (không viết là 22m hoặc 22  m);

    31,154 m (không viết là 31 m 15 cm 4 mm).

    Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (°) và ký hiệu Celsius (C).

    Ví dụ: 15 °C (không viết là 15°C hoặc 15 ° C),

    Chú ý 2: Khi trình bày giá trị đại lượng đo theo đơn vị đo góc phẳng là ° (độ); ' (phút); " (giây), không được có khoảng trống giữa trị số và ký hiệu (°); ('); (").

    Ví dụ: 15°20'30" (không viết là 15 °20 '30 " hoặc 15 ° 20 ' 30 ").

    Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng đo trong các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đo đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính.

    Ví dụ: 12 m - 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không viết là 12 m - 10 = 2 m hay 12 - 10 m = 2 m).

    12 m x 12 m x 12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không viết là 12 x 12 x 12 m)

    23 °C ± 2 °C hoặc (23 ± 2) °C (không viết là 23 ± 2 °C hoặc 23 °C ± 2)

    Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng đo phải sử dụng dấu phẩy (,) không sử dụng dấu chấm (.)

    Ví dụ: 245,12 mm (không viết là 245.12 mm).

     

    PHỤ LỤC VI

    QUY ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO KHÁC THEO ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ)

    TT

    Đơn vị đo khác

    Giá trị

    Ghi chú

    Tên

    Ký hiệu

    Một (01) đơn vị đo khác

    Quy đổi theo đơn vị đo pháp định

    1

    Khối lượng, mật độ

    1.1

    quintal

    q

    1 q

    100 kg

     

    1.2

    pound

    lb

    1 lb

    0,453 5924 kg

     

    1.3

    ounce

    oz

    1 oz

    28,349 52 g

     

    1.4

    ounce
    (troy ounce)

    oz

    1 oz

    31,103 48 g

     

    1.5

    tex

    tex

    1 tex

    0,000 001 kg • m-1

    mật độ dài

    2

    Độ dài

    2.1

    angstrom

    1

    0,1 nm

     

    2.2

    hải lý

    M

    1 M

    1 852 m

    nautical mile

    2.3

    dặm

    mi

    1 mi

    1 609,344 m

    mile

    2.4

    inch

    in

    1 in

    2,54 cm

     

    2.5

    foot

    ft

    1 ft

    0,3048 m

     

    2.6

    yard

    yd

    1 yd

    0,9144 m

     

    2.7

    năm ánh sáng

    l.y.

    1 l.y.

    9,460 73 x 1015 m

    light year

    3

    Diện tích

    3.1

    inch vuông

    in2

    1 in2

    6,4516 cm2

    square inch

    3.2

    dặm vuông

    mi2

    1 mi2

    2,589 988 km2

    square mile

    3.3

    foot vuông

    ft2

    1 ft2

    9,290 304 dm2

    square foot

    3.4

    yard vuông

    yd2

    1 yd2

    0,836 1274 m2

    square yard

    3.5

    are

    a

    1 a

    100 m2

     

    3.6

    mẫu (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)

    mẫu

    1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ

    3 600 m2

    đo diện tích (đơn vị đo theo tập quán trong nước)

    1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ

    4 999,5 m2

    1 mẫu Nam Bộ = 10 công

    12 960 m2

    3.7

    sào (Bắc Bộ, Trung Bộ)

    sào

    1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ

    360 m2

    1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ

    499,95 m2

    3.8

    thước (Bắc Bộ, Trung Bộ)

    thước

    1 thước Bắc Bộ

    24 m2

    1 thước Trung Bộ

    33,33 m2

    3.9

    công

    công

    1 công

    1 296 m2

    4

    Thể tích

    4.1

    inch khối

    in3

    1 in3

    16,387 06 cm3

    cubic inch

    4.2

    foot khối

    ft3

    1 ft3

    28,316 85 dm3

    cubic foot

    4.3

    gallon

    gal

    1 gal

    4,546 09 dm3

    gallon Anh

    1 gal

    3,785 412 dm3

    gallon Mỹ

    4.4

    fluid ounce

    fl oz

    1 fl oz

    1 fl oz

    28,413 06 cm3

    29,573 53 cm3

    fluid ounce Anh

    fluid ounce Mỹ

    4.5

    thùng

    bbl

    1 bbl

    0,158 9873 m3

    barrel

    4.6

    stere

    st

    1 st

    1 m3

    lượng gỗ cây

    5

    Nhiệt độ

    5.1

    độ Fahrenheit

    F

    1 °F

    5/9 K

    °F = (K-273,15) x 1,8 + 32

    6

    Công, năng lượng, công suất

    6.1

    kilôgam lực mét

    kgf • m

    1 kgf • m

    9,806 65 J

     

    6.2

    thermal unit

    Btu

    1 Btu

    1 055,06 J

     

    6.3

    Sức ngựa

    hp

    1 hp

    745,7 W

    horsepower (hệ Anh)

    cv

    1 cv

    735,499 W

    horsepower (hệ Mét)

    7

    Độ nhớt, sức căng

    7.1

    poise

    P

    1 P

    0,1 Pa • s

    độ nhớt động lực

    centipoise

    cP

    1 cP

    0,001 Pa • s

    7.2

    stocker

    St

    1 St

    0,0001 m2/s

    độ nhớt động học

    centistocker

    cSt

    1 cSt

    1 mm2/s

    7.3

    dyne trên centimét

    dyn/cm

    1 dyn/cm

    0,001 N/m

     

    8

    Lực, mômen lực

    8.1

    kilôgam lực

    kgf, kG, kp

    1 kgf = 1 kG = 1 kp

    9,806 65 N

     

    8.2

    tấn lực

    tf

    1 tf

    9 806,65 N

     

    8.3

    dyne

    dyn

    1 dyn

    0,000 01 N

     

    8.4

    dyne centimét

    dyn • cm

    1 dyn • cm

    10-7 N • m

     

    8.5

    kilôgam lực mét

    kgf • m

    1 kgf • m

    9,806 65 N • m

     

    9

    Áp suất, ứng suất

    9.1

    átmốtphe tiêu chuẩn

    atm

    1 atm

    101 325 Pa

     

    9.2

    átmốtphe kỹ thuật

    at

    1 at

    98 066,5 Pa

     

    9.3

    dyne trên centimét vuông

    dyn/cm2

    1 dyn/cm2

    0,1 Pa

     

    9.4

    kilôgam lực trên centimét vuông

    kgf/cm2

    kG/cm2

    kp/cm2

    1 kgf/cm2

    = 1 kG/cm2

    = 1 kp/cm2

    98 066,5 Pa

     

    9.5

    torr

    Torr

    1 Torr

    133,322 Pa

     

    9.6

    mét cột nước

    mH2O

    1 mH2O

    9 806,65 Pa

     

    9.7

    milimét cột nước

    mmH2O

    1 mmH2O

    9,806 65 Pa

     

    9.8

    pound lực trên inch vuông

    psi

    1 psi

    6 894,757 Pa

    pound-force per square inch

    9.9

    kilopound lực trên inch vuông

    ksi

    1 ksi

    6 894 757 Pa

    kilopound- force per square inch

    9.10

    inch cột thủy ngân

    inHg

    1 inHg

    3 376,85 Pa

    inch of mercury (60 °F)

    9.11

    inch cột nước

    inH2O

    1 inH2O

    248,84 Pa

    inch of water (60 °F)

    9.12

    foot cột thủy ngân

    ftHg

    1 ftHg

    40 636,66 Pa

    foot of mercury, conventional

    9.13

    foot cột nước

    ftH2O

    1 ftH2O

    2 988,98 Pa

    foot of water (39,2 °F)

    10

    Vận tốc, gia tốc

    10.1

    foot trên phút

    ft/min

    1 ft/min

    0,005 08 m/s

    foot per minute

    10.2

    dặm trên giờ

    mi/h, mile/h

    1 mi/h
    = 1 mile/h

    1,609 344 km/h

    mile per hour

    10.3

    vòng trên phút

    r/min,
    rpm

    1 r/min
    = 1 rpm

    0,104 7198 rad/s

     

    10.4

    gia tốc rơi tự do tiêu chuẩn

    gn

    1 gn

    9,806 65 m/s2

    acceleration of free fall, standard

    10.5

    foot trên giây bình phương

    ft/s2

    1 ft/s2

    0,3048 m/s2

    foot per second square

    10.6

    gal

    Gal

    1 Gal

    0,01 m/s2

     

    10.7

    inch trên giây bình phương

    in/s2

    1 in/s2

    0,0254 m/s2

    inch per second square

    11

    Điện lượng

    11.1

    faraday

    faraday

    1 faraday

    96 485,31 C

     

    12

    Bức xạ

    12.1

    stilb

    sb

    1 sb

    10 000 cd/m2

    độ chói (luminance)

    12.2

    curie

    Ci

    1 Ci

    3,7 x 1010Bq

    hoạt độ phóng xạ

    12.3

    rad

    rad

    1 rad

    0,01 Gy

    liều hấp thụ

    12.4

    rem

    rem

    1 rem

    0,01 Sv

    liều tương đương

    12.5

    rơngen

    R

    1 R

    0,000 258 C/kg

    liều chiếu

     

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 86/2012/ND-CP

    Hanoi, October 19, 2012

    DECREE

    DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON METROLOGY

    Pursuant to the Law on Government organization dated December 25th 2001;

    Pursuant to the Law on Metrology dated November 11th 2001;

    At the proposal of the Minister of Science and Technology;

    The Government promulgates a Decree on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Metrology,

    Chapter 1.

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Law on metrology on the legal units of measurement; the use of units of measurements, the identification of illegal gain, the metrological inspection; the budget for sampling for metrological inspection.

    Article 2. Subjects of application

    This Decree is applicable to organizations and individuals carrying out measurement in Vietnam.

    Article 3. Interpretation of terms

    The terms in this Decree are construed as follows:

    1. The Metrological inspection is an periodic or irregular activity of competent State agencies to consider and assess the conformity of the measurement standards, measurement instruments, measurement methods, the quantity of pre-packed goods, the inspection, calibration, and test of measurement instruments and measurement methods, with the prescribed requirements.

    2. A pre-packed unit is a collection including 01 package and the quantity of goods contained therein.

    3. The average value of the quantity of pre-packed goods is the arithmetic mean of the quantity of goods contained in packed units, and calculated during the metrological inspection

    Article 4. Application of International Agreements

    1. When an International Agreement to which Vietnam is a signatory contradicts this Decree, such International Agreement shall apply.

    2. The Ministries in charge must guide the use of specialized units of measurement in accordance with the International Agreements to which Vietnam is a signatory.

    Chapter 2.

    UNITS OF MEASUREMENT

    Article 5. Legal units of measurement

    1. Legal units of measurement in the international system of units include:

    a) The base units of measurement specified in Clause 3 Article 8 of the Law on metrology;

    b) The comprise the derived units of measurement in Annex I promulgated together with this Decree;

    c) Decimal multiples and decimal submultiples of base units of measurement or derived units of measurement are established as prescribed in Annex II promulgated together with this Decree.

    2. Legal units of measurement not belonging to the international system of units of measurement include:

    a) The units of measurement in conformity with international practice in Annex III promulgated together with this Decree;

    b) The specialized units of measurement, local traditional units of measurement specified in Annex IV promulgated together with this Decree;

    c) The units of measurement are established by combining the units of measurement prescribed in Clause 1 this Article; from the units of measurement specified in Point a this Clause; or from the units of measurement prescribed in Clause 1 and Point a Clause 2 this Article.

    Article 6. The use of units of measurement

    1. It is required to use the legal units of measurement in the cases in Clause 1 Article 9 of the Law on metrology.

    2. The expression of the measurement results and the quantity in legal units of measurement must comply with the provisions in Annex V promulgated together with this Decree.

    3. Other units of measurement are used according to agreements, unless for the cases in Clause 1 this Article.

    When settling disputes related to the use of some units of measurement different from the legal units of measurement, it is required to convert to the legal units of measurement.

    4. The products and instruments for measuring, writing, and carving using other units of measurement that exist before this Decree takes effect may be used.

    5. The measurements obtained by using the measurement instruments prescribed in Clause 4 in the cases prescribed in Clause 1 this Article must be converted as prescribed in Article 7 of this Decree, and expressed as prescribed in Clause 2 this Article.

    Article 7. Converting other units of measurement into legal units of measurement

    1. Some units of measurement are converted into the legal units of measurement in Annex VI promulgated together with this Decree.

    2. Some other units of measurement not provided in Annex VI are converted as follows:

    a) The conversion of units of measurement according to the domestic tradition shall be guided by the Minister of Science and Technology when being requested;

    b) The units of measurement different from domestic traditional units of measurement are converted according to the current international system of units (SI) of the Bureau International des Poids et Mesures (BIPM).

    3. When expressing the quantity, legal units of measurement must stand before other units of measurement. Other units of measurement must be placed in round brackets.

    Chapter 3.

    METHODS OF IDENTIFYING ILLEGAL GAINS BY VIOLATING MEASUREMENT LAWS

    Article 8. Illegal gain

    Illegal gain is the money collected by violating measurement laws in one of the following cases:

    1. Illegal gain from the production, import, and sale of pre-packed goods of which the average value of quantity is lower than the permissible average value according to the technical requirements of measurement that they announced or provided by the Minister of Science and Technology;

    2. Illegal gain from carrying measurement during the provision of goods and services that the variance of quantity exceeds the tolerance according to the technical requirements of measurement that they announced or provided by the Minister of Science and Technology;

    Article 9. Determining the time of violating measurement laws

    1. The period of violating measurement laws is the period from the time of starting to commit the violation until the time such violation is discovered by competent State agencies.

    2. The time of starting to commit the violation of measurement laws to make illegal gain as prescribed in Clause 1 Article 8 of this Decree is the closest time with the time when competent State agencies discover the violation, and determined according to one of the following times:

    a) The time of starting to sell the pre-packed goods written on the contract, financial invoice, or the customs declaration sheet with customs clearance certification;

    b) The time of the latest metrological inspection carried out by competent agencies, regarding the quantity of the pre-packed goods.

    3. The time of starting to commit the violation of measurement laws to make illegal gain prescribed in Clause 2 Article 8 of this Decree is the closest time with the time when competent State agencies discover the violation, and determined according to one of the following times:

    a) The time of the latest metrological inspection carried out by competent agencies;.

    b) The time of the latest inspection of the measurement instruments;

    c) The time of the occurrence of the measurement variance recorded by a measurement instrument or by other technical, professional measures as prescribed by competent State agencies.

    Article 10. Determination of the quantity of goods and services measured incorrectly

    1. The quantitative variation of pre-packed goods equals the number of pre-packed units sold during the period of violating measurement laws, multiplied by the missing amount.

    The missing amount is calculated by subtracting the average value from the permissible value.

    2. The quantitative variation of goods and services equals the total amount of goods and services provided sold during the period of violating measurement laws, multiplied by the missing or excessive amount compared to the technical requirements of measurement.

    The missing or abundant amount compared to the technical requirements of measurement is the variation detected during the inspection minus the tolerance of the corresponding measurement results.

    Article 11. Prices of goods and services for calculating the illegal gain

    1. Prices of pre-packed goods and other goods and services that have been sold and provided after measurement shall be determined in accordance with the following priority:

    a) The actual prices, the posted prices, or the prices written on the contract, the sale invoice, or the import declaration;

    b) The market prices of the goods and services where the violation is discovered according to the price list of the local financial agency;

    c) The valuation done by the Valuation Council established by the agency or person competent to impose administrative penalties as prescribed by law provisions on handling administrative violations.

    2. The price of pre-packed goods and other goods and services that have been sold and provided after measurement is the arithmetic mean of the price at the time of starting to commit the violation, and the price at the time of discovering the violation.

    Article 12. Illegal gain

    The illegal gain made by committing violations of measurement laws equal the quantitative variation of goods and services prescribed in Article 10 multiplied by the price determined as prescribed in Article 11 of this Decree.

    Chapter 4.

    METROLOGICAL INSPECTION

    Article 13. The responsibility for metrological inspection

    1. The Ministry of Science and Technology shall organize metrological inspection nationwide.

    The Directorate for Standards, Metrology, and Quality shall assist the Ministry of Science and Technology in cooperating with relevant organizations in:

    a) Carrying out periodic or irregular inspection of the calibration and test of measurement instruments and measurement standards;

    b) Carrying out irregular inspection of the methods of measurement, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the request of competent agencies or when detecting violations.

    2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, within their ambit of tasks and power, shall cooperate with the Ministry of Science and Technology to organize the metrological inspection.

    3. Provincial People’s Committees are responsible for the local metrological inspection.

    The Sub-Departments of Standards, Metrology, and Quality affiliated to the Service of Science and Technology shall assist provincial People’s Committees in cooperating with relevant local organizations in:

    a) Carrying out periodic or irregular inspection of the measurement standards, measurement instruments, measurement methods, quantity of pre-packed goods;

    b) Carrying out irregular inspection of the inspection, calibration, and test of measurement instruments and measurement methods at the request of competent agencies or when detecting violations.

    4. District-level People’s Committees shall be in charge and cooperate with the Sub-Departments of Standards, Metrology, and Quality and relevant organizations in carrying out inspection and markets, shopping malls, wholesale places and retail places locally, with regard to the measurement methods, measurement instruments, and quantity of pre-packed goods.

    5. Commune-level People’s Committees shall cooperate with the inspecting agencies prescribed in Clause 1, Clause 3 and Clause 4 this Article in carrying out local inspection of the measure methods, measurement instruments, and quantity of pre-packed goods.

    6. Inspectors of science and technology, the Customs, the Police, the Market management, and other organizations, within ambit of their functions, tasks, powers, shall cooperate with the inspecting agencies prescribed in Clause 1, Clause 3, and Clause 4 this Article in carrying out metrological inspection.

    Article 14. Inspectorate.

    1. The head of the inspecting agency shall decide the establishment of the Inspectorate.

    2. The Inspectorate comprises the Chief Inspector and other members. The number of the Inspectorate members depends on the inspection content and is decided by head of the inspecting agency.

    3. The Chief Inspector must be a manager belonging to the inspecting agency. The Chief Inspector shall organize the performance of the Inspectorate: assign tasks to each member, be responsible for the inspection results; make inspection records or administrative violation records; pass and send the dossiers and records to the agency that make the decision on inspection, and send them to a competent agency or person to handle as prescribed.

    4. Other members include

    a) Technical officers, specialized in the discipline of measurement that needs inspection, shall inspect the measurement techniques;

    b) The personnel of the inspecting agency, the persons assigned to perform specialized inspection; inspectors of science and technology, police officers, market management agents, the personnel of other organizations delegated to join the Inspectorate and perform duties according to the assignments.

    5. The Inspectorate members are responsible for the inspection results, and work according to the assignment and law.

    6. The Chief Inspector, the technical officers prescribed in Point a, and the personnel of the inspecting agency prescribed in Point b Clause 4 this Article must have a certificate of completing the course in metrological inspection held by the Directorate for Standards, Metrology, and Quality.

    Article 15. Specialized inspection

    1. Specialized inspection is the inspection using specialized instruments and means of transport to take samples before presenting the decision on inspection at the request of the State management agencies in charge of measurement.

    2. The results of specialized inspection are the legal foundation for handling violations of measurement laws.

    3. The equipment, management and use of specialized means of transport to carry out specialized inspection must comply with law provisions on the State budget and the management of State-owned property.

    4. The budget for buying means of transport, equipment, and specialized instruments to carry out specialized inspection are arranged in the annual State budget expenditure estimates of Ministries, ministerial-level agencies, and provincial budget. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, and the Presidents of the provincial People’s Committees shall allocate budget for buying specialized instruments and means of transport for specialized inspection within the annual allocation of the State budget as prescribed by the Law on State budget.

    5. The Ministry of Transport and the Ministry of Public Security shall cooperate with the Ministry of Science and Technology to guide the measures necessary for the specialized inspection.

    Article 16. The procedures for metrological inspection

    1. The metrological inspection is carried out under the following procedures:

    a) Present the decision on inspection before the inspection. Take samples before presenting the decision on inspection if the present the decision on inspection allows the specialized inspection;

    b) Carry out the inspection in accordance with the decision on inspection and the procedures for technical inspection of measuring applicable to each content;

    c) Make the inspection record. If the act denotes administrative violations of measurements, the inspector of science and technology being a member of the Inspectorate, or the Chief Inspector shall make a record on the administrative violation and handle such violation, or send it to a competent agency or person to handle in accordance with law provisions on handling administrative violations. The form of the record on administrative violations of measurement shall be provided by the Minister of Science and Technology;

    d) Handle the violations during the inspection as prescribed in Article 48 of the Law on metrology;

    dd) Send reports to the agency that makes the decision on the metrological inspection

    2. The Minister of Science and Technology shall specify this Article.

    Article 17. The cooperation in the Metrological inspection

    1. The methods of Metrological inspection in cooperation include:

    a) Sending officers to join the inspection and handling of violations of measurement laws;

    b) Notifying and sending dossiers to competent persons and competent agencies for handling the violations of measurement laws;

    c) Cooperating in inter-sectoral inspection as guided by superior agencies or at the request of competent agencies affiliated to the Ministries in charge.

    2. The cooperation in inspecting the measurement instruments of group 2 and the quantity of imported pre-packed goods of group 2 must comply with the following provisions:

    a) The inspecting agency shall lead and cooperate with the customs in inspecting the conformity with the provisions on approving forms applicable to imported measurement instruments, and the provisions on quantitative stamps applicable to imported pre-packed goods at the local border-gates;

    b) If the inspection results shows that the imported pre-packed goods and measurement instruments are not conformable, the inspecting agency shall notify the importers and the customs. The importers must report the rectification to the customs, or re-export such measurement instruments and pre-packed goods. The inspecting agency shall carry out the inspection after the rectification and notify the customs.

    c) The customs only grant the customs clearance if the measurement instruments and pre-packed goods are conformable.

    3. The cooperation in inspecting measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the place of production must comply with the following provisions;

    a) The inspecting agency shall inspect the measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods at the place of production, and handle them as prescribed;

    b) When discovering that the measurement instrument, the measurement standard, or the quantity of the pre-packed goods at the place of production is not conformable with law provisions on metrology, or the manufacturer is not cooperative, the inspecting agency shall handle such case intra vires, and or transfer the dossier to a specialized inspecting agency or another competent agency to handle;

    c) The market management agency must cooperate with the inspecting agency during the metrological inspection at the place of production. if it is discovered that the measurement instruments, measurement standards, or pre-packed goods are counterfeit, the inspecting agency shall notify send the dossier to the market management agency, the police or other competent agencies to handle;

    d) The inspecting agency must be responsible for the notification and the dossiers sent to the agencies prescribed in Point b and Point c of Clause 3 this Article. The agency that receives the dossier must handle it as prescribed by law and notify the results to the inspecting agency.

    4. The cooperation in inspecting the measurement methods, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods in circulation must comply with the following provisions:

    a) The inspecting agency is shall inspect the measurement methods, measurement instruments, measurement standards, and the quantity of pre-packed goods in circulation, and handle the inspection results as prescribed in Article 48 of the Law on metrology;

    b) When discovering the violations and wishing to cooperate with a agency competent to handle administrative violations, the inspecting agency shall send the dossier to that agency and request it the carry out the procedures for handling administrative violations as prescribed by law provisions on handling administrative violations. The agency competent to handle administrative violations must notify the inspecting agency.of the results for monitoring.

    If the trader fails to comply with law provisions on metrology when measuring and when trading or using the measurement instruments, measurement standards, and quantity of pre-packed goods, or is not cooperative during the inspection, the inspecting agency shall request the police, the market management agency, or other competent agencies to handle as prescribed;

    c) The market management agency shall cooperate with the inspecting agency and relevant agencies in the metrological inspection of the measurements, the measurement instruments, the measurement standards, and the quantity of pre-packed goods; inspect the violator’s adherence to the decision made by the inspecting agency or other agencies competent to inspect the measurements, the measurement instruments, the measurement standards, and the quantity of the pre-packed goods; and handle the violations of such decision;

    d) If the measurement instrument, or the quantity of the imported pre-packed goods is not conformable with the law provisions on metrology, the inspecting agency shall handle the case and notify the local inspecting agency to enhance the inspection at the border-gate, or request competent State agencies to make decisions on suspending or terminating the import of that measurement instruments or pre-packed goods;

    dd) If the measurement instrument, or the quantity of the pre-packed goods produced at home is not conformable with the law provisions on metrology, the inspecting agency shall examine and inspect the production, if the measurement instrument, the measurement standard, or the pre-packed goods is produced in another locality, the inspecting agency shall send written notification to the local inspecting agency to examine and inspect the production;

    e) The inspecting agency must be responsible for the notification and the dossiers sent to the agencies prescribed in Point b, d and dd of Clause 4 this Article. The agency that receives the dossier must handle it as prescribed by law and notify the results to the inspecting agency.

    Article 18. The budget for taking samples for metrological inspection

    1. The budget for taking samples for metrological inspection includes:

    a) The cost of purchasing samples;

    b) The cost of services of inspection, calibration, and testing;

    c) Other costs serving the inspection (excluding the expenses on the management and professional operation of inspecting agencies and the agencies in cooperation that have been allocated from their annual regular budget).

    2. The rate of expenditure on metrological inspection must comply with the guidance from the Ministry of Finance on the management and use of budget for the State inspection of product quality.

    3. The cost of sampling for metrological inspection shall be paid by the inspecting agency, and included in the annual expenditure budget estimate of the inspecting agency.

    4. The organizations and individuals that violate law provisions on metrology must return the cost of sampling to the inspecting agency as prescribed by law.

    5. The collection, payment, and use of sampling cost paid by the violating organizations and individuals must comply with law provisions on the management and use of budget for the State inspection of product quality.

    Chapter 5.

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 19. Effects

    This Decree takes effect on December 15th 2012.

    Article 20. Implementation responsibilities

    1. The Minister of Science and Technology shall guide and organize the implementation of this Decree.

    2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the provincial People’s Committees, and relevant organizations and individuals are responsible for implementing this Decree./.

     

    FOR THE GOVERNMENT
    THE PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung


    ANNEX I

    DERIVED UNITS OF MEASUREMENT

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    No.

    Quantity

    Unit

    Expression in terms of SI base unit

     

     

    Name

    Symbol

     

    1. Units of space, time, and rotation

    1.1

    flat angle

    radian

    radian

    m/m

    1.2

    solid angle

    steradian

    sr

    m2/m2

    1.3

    area

    Square meter

    m2

    m • m

    1.4

    volume

    Cubic meter

    m3

    m • m • m

    1.5

    frequency

    hertz

    Hz

    s-1

    1.6

    angular velocity

    Radian per second

    rad/s

    s-1

    1.7

    angular acceleration

    Radian per second squared

    rad/s2

    s-2

    1.8

    velocity

    meter per second

    m/s

    m • s-1

    1.9

    acceleration

    meter per second squared

    m/s2

    m • s-2

    2. Mechanical units

    2.1

    linear mass (linear density)

    Kilogram per meter

    kg/m

    kg • m-1

    2.2

    area density (surface density)

    kilogram per square meter

    kg/m2

    kg • m-2

    2.3

    mass density (surface density)

    kilogram per cubic meter

    kg/m3

    kg • m-3

    2.4

    force

    newton

    N

    m • kg • s-2

    2.5

    torque (moment of force)

    newton meter

    N • m

    m2 • kg • s-2

    2.6

    pressure, stress

    pascal

    Pa

    m-1 • kg • s-2

    2.7

    dynamic viscosity

    pascal second

    Pa • s

    m-1 • kg • s-1

    2.8

    kinematic viscosity

    square meter per second

    m2/s

    m2 • s-1

    2.9

    work, energy

    joule

    J

    m2 • kg • s-2

    2.10

    power

    watt

    W

    m2 • kg • s-3

    2.11

    volumetric flow

    cubic meter per second

    m3/s

    m3 • s-1

    2.12

    mass flow

    kilogram per second

    kg/s

    kg • s-1

    3. Units of temperature

    3.1

    temperature

    Degree Celsius

    °C

    In value, t = T - T0 ; among which t is temperature, T is thermodynamic temperature and T0 =273.15

    3.2

    energy

    joule

    J

    m2 • kg • s-2

    3.3

    specific energy

    joule per kilogram

    J/kg

    m2 • s-2

    3.4

    heat capacity

    joule per kelvin

    J/K

    m2 • kg • s-2 • K-1

    3.5

    specific heat capacity

    joule per kilogram kelvin

    J/(kg • K)

    m2 • s-2 • K-1

    3.6

    heat rate

    watt

    W

    m2 • kg • s-3

    3.7

    heat flux

    watt per square meter

    W/m2

    kg • s-3

    3.8

    thermal transmittance

    watt per square meter kelvin

    W/(m2 • K)

    kg • s-3 • K-1

    3.9

    thermal conductivity

    watt per meter kelvin

    W/(m • K)

    m • kg • s-3 • K-1

    3.10

    thermal diffusivity

    square meter per second

    m2/s

    m2 • s-1

    4. Units of electricity and magnetism

    4.1

    quantity of electricity (electric charge)

    coulomb

    C

    s • A

    4.2

    electric potential voltage, electromotive force

    volt

    V

    m2 • kg • s-3 • A-1

    4.3

    Electric field strength

    volt per meter

    V/m

    m • kg • s-3 • A-1

    4.4

    resistance

    ohm

    Ω

    m2 • kg • s-3 • A-2

    4.5

    electrical conductance

    siemens

    S

    m-2 • kg-1 • s3 • A2

    4.6

    thông lượng điện (thông lượng điện dịch)

    culông

    C

    s • A

    4.7

    electric displacement field (flux density)

    Coulomb per square meter

    C/m2

    m-2 • s • A

    4.8

    work, energy

    joule

    J

    m2 • kg • s-2

    4.9

    magnetic field strength

    ampere per meter

    A/m

    m-1 • A

    4.10

    electricity capacitance

    farad

    F

    m-2 • kg-1 • s4 • A2

    4.11

    inductance

    henry

    H

    m2 • kg • s-2 • A-2

    4.12

    magnetic flux

    weber

    Wb

    m2 • kg • s-2 • A-1

    4.13

    magnetic flux density, magnetic induction

    tesla

    T

    kg • s-2 • A-1

    4.14

    magnetomotive force

    ampere

    A

    A

    4.15

    electric power

    watt

    W

    m2 • kg • s-3

    4.16

    apparent power

    volt ampere

    V • A

    m2 • kg • s-3

    4.17

    reactive power

    var

    var

    m2 • kg • s-3

    5. Units of light and electromagnetic radiation

    5.1

    radiant energy

    joule

    J

    m2 • kg • s-2

    5.2

    radiant power (radiant flux)

    watt

    W

    m2 • kg • s-3

    5.3

    radiant intensity

    watt per steradian

    W/sr

    m2 • kg • s-3

    5.4

    spectral radiance

    watt per steradian

    W/(sr • m2)

    kg • s-3

    5.5

    radiant emittance

    watt per square meter

    W/m2

    kg • s-3

    5.6

    irradiance

    watt per square meter

    W/m2

    kg • s-3

    5.7

    luminance

    candela per square meter

    cd/m2

    m-2 • cd

    5.8

    luminous flux

    lumen

    lm

    cd

    5.9

    luminous energy

    lumen second

    lm • s

    cd • s

    5.10

    luminous emittance

    lumen per square meter

    lm/m2

    m-2 • cd

    5.11

    illuminance

    lux

    lx

    m-2 • cd

    5.12

    luminous exposure

    lux second

    Ix • s

    m-2 • cd .s

    5.13

    optical power

    diopter

    D

    m-1

    6. Units of sound

    6.1

    audio frequency

    hertz

    Hz

    s-1

    6.2

    sound pressure

    pascal

    Pa

    m-1 • kg • s-2

    6.3

    speed of sound

    meter per second

    m/s

    m • s-1

    6.4

    audio energy density

    Joule per cubic meter

    J/m3

    m-1 • kg • s2

    6.5

    sound power

    watt

    W

    m2 • kg • s-3

    6.6

    sound intensity

    watt per square meter

    W/m2

    kg • s-3

    6.7

    acoustic impedance (sound impedance)

    pascal second per cubic meter

    Pa • s/m3

    m-4 • kg • s-1

    6.8

    viscous damping

    Newton second per meter

    N • s/m

    kg • s-1

    7. Units of chemistry, physics, and molecular physics

    7.1

    atomic mass

    kilogram

    kg

    kg

    7.2

    molecular mass

    kilogram

    kg

    kg

    7.3

    molar concentration

    mole per cubic meter

    mol/m3

    m-3 • mol

    7.4

    energy per amount of material

    joule per mole

    J/mol

    m2 • kg • s-2 • mol-1

    7.5

    catalytic activity

    katal

    kat

    s-1 • mol

    8. Units of ionizing radiation

    8.1

    radioactivity

    becquerel

    Bq

    s-1

    8.2

    kerma

    gray

    Gy

    m2 • s-2

    8.3

    equivalent dose

    sievert

    Sv

    m2 • s-2

    8.4

    exposure

    coulomb per kilogram

    C/kg

    kg-1 • s • A

    ANNEX II

    DECIMAL MULTIPLES AND DECIMAL SUBMULTIPLES OF UNITS OF MEASUREMENT

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    1. A decimal multiple or decimal submultiple of a unit of measurement is established by adding a SI prefix (hereinafter referred to as) in front of the name or symbol of such unit.

    2. Names, symbols of prefixes, and factors:

    Prefix

    Symbol

    Factor

    International

    Vietnamese

     

     

    Multiples

    yotta

    yôtta

    Y

    1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024

    zetta

    zetta

    Z

    1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021

    exa

    exa

    E

    1 000 000 000 000 000 000 = 1018

    peta

    peta

    P

    1 000 000 000 000 000 = 1015

    tera

    tera

    T

    1 000 000 000 000 = 1012

    giga

    giga

    G

    1 000 000 000 = 109

    mega

    mega

    M

    1 000 000 = 106

    kilo

    kilô

    k

    1 000 = 103

    hecto

    hectô

    h

    100 = 102

    deca

    deca

    da

    10 = 101

    Submultiples

    deci

    deci

    d

    0.1 = 10-1

    centi

    centi

    c

    0.01 = 10-2

    milli

    mili

    m

    0.001 = 10-3

    micro

    micrô

     

    0.000 001 = 10-6

    nano

    nanô

    n

    0.000 000 001 = 10-9

    pico

    picô

    p

    0.000 000 000 001 = 10-12

    femto

    femtô

    f

    0.000 000 000 000 001 = 10-15

    atto

    attô

    a

    0.000 000 000 000 000 001 = 10-18

    zepto

    zeptô

    z

    0.000 000 000 000 000 000 001 = 10-21

    yocto

    yoctô

    y

    0.000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24

    3. When making a decimal multiples or decimal submultiple of a unit of measurement, only use one prefix to combine with such unit of measurement.

    Example: nanometer is nm (not millimicrometer or mm).

    4. Point 1, 2 and 3 of this Annex is not applicable to kilogram. The decimal multiples and submultiples of units of mass measurement are established in gram./.

    ANNEX III

    UNITS OF MEASUREMENT ACCORDING TO INTERNATIONAL PRACTICE

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    No.

    Quantity

    Units of measurement according to international practice

    Value

    Notes

     

     

    Name

    Symbol

    One (01) unit according to international practice

    Converted into SI base unit

     

    1

    flat angle

    degree

    0

    1°

    (/180) rad

     

     

     

    minute

    '

    1' = (1/60)°

    (/10 800) rad

     

     

     

    second

    "

    1" = (1/60)'

    (/648 000) rad

     

    2

    volume

    liter

    L or l

    1 L

    1 dm3

    The decimal submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

    3

    time

    minute

    min

    1 min

    60 s

     

     

     

    second

    h

    1 h = 60 min

    3 600 s

     

     

     

    day

    d

    1 d = 24 h

    86 400 s

     

    4

    weight

    tonne

    t

    1 t

    1 000 kg

    The decimal multiples are established as guided in Annex II of this Decree

     

     

    unified atomic mass unit

    u

    1 u

    1.66053886 x 10-27 kg

     

    5

    pressure

    bar

    bar

    1 bar

    100 000 Pa

    The decimal multiples and submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

    6

    work, energy

    watt our

    W.h

    1 W • h

    3 600 J

    The decimal multiples and submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

     

     

    electronvolt

    eV

    1 eV

    1.602177 x 10-19 J

    The decimal multiples and submultiples are established as guided in Annex II of this Decree

    7

    frequency spectrum

    octave

    octave

    1 octave

    -

    lg2(f2/f1) = lg22

    8

    loudness

    phon

    phon

    1 phon

    -

    Corresponding to 1 dB. For monotone sound, a phon is equal to 1 dB at a frequency of 1kHz

    9. Logarithmic units

    9.1

    Measurement of physical field

    neper

    Np

    1 Np

    -

    ln (F/F0) = ln e

     

     

    bel

    B

    1 B

    -

    ln (F/F0) = 2 lg 101/2B

     

     

    decibel

    dB

    1 dB

     

    1 dB = (1/10) B

    9.2

    Measurement of power quantities

    neper

    Np

    1 Np

    -

    (1/2) ln (P/P0) = (1/2) lne2

     

     

    bel

    B

    1 B

    -

    (1/2) ln (P/P0) = lg 10 B

     

     

    decibel

    dB

    1 dB

    -

    1 dB = (1/10) B

    ANNEX IV

    SPECIALIZED UNITS OF MEASUREMENT, UNITS OF MEASUREMENT ACCORDING TO DOMESTIC TRADITION

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    No.

    Quantity

    Specialized units, and units according to domestic tradition

    Value

    Use purpose

     

     

    Name

    Symbol

    1 specialized unit, or 1 unit according to domestic tradition

    Converted into SI base unit

     

    1

    area

    hectare

    ha

    1 ha

    10 000 m2

    Only applicable to farm and land measurement

     

     

    barn

    b

    1 b

    10-28 m2

    Only applicable to nuclear and atomic physics

    2

    frequency

    round per second

    r/s

    1 r/s

    1 Hz

    Only applicable to measuring rotation frequency

     

     

    round per minute

    r/min

    1 r/min

    1/60 Hz

    Only applicable to measuring rotation frequency

    3

    Blood pressure

    millimeter of mercury

    mmHg

    1 mmHg

    133.322 Pa

    Only applicable to measuring blood pressure

    4

    heat

    calorie

    cal

    1 cal

    4.186 8 J

    Only applicable to food

    5

    mass

    carat

    ct

    1 ct

    0.2 g

    Only applicable to measuring and expressing the mass of gems and pearls

     

     

    tael

    tael

    1 tael

    37.5 g

    Only applicable to measuring and expressing the mass of gold and silver (according to domestic tradition

     

     

    mace

    mace

    1 mace

    3.75 g

     

     

     

    candareen

    candareen

    1 candareen

    0.375 g

     

    ANNEX V

    EXPRESSION OF LEGAL UNITS

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    The legal units of measurement must be express as follows:

    1. The name and symbol of a unit must be expressed in the same manner (using both names or both symbols).

    Example: kilometer per hour or km/h (not kilometer per h, kilometer/h, or km/hour.

    2. The units of measurement must be written in lower case, and upright. The first letter must not be capitalized, including the units of measurement derived from proper names, except for degree Celsius.

    Example: meter, second, ampere, kelvin, pascal…

    3. The unit symbols must be written in lower case and upright, except for liter (L)

    Example: m, s...

    The first letter of the names derived from proper names must be originated

    Example: A, K, Pa…

    4. Do not add any elements or other symbols to the symbols of legal units of measurement.

    Example: do not use We as a symbol of the unit of electric power (the proper symbol is W).

    5. Use a middle dot (•) or a space when expressing a multiplication of two or more units of measurement; the gap between the (•) and the preceding symbol must equal a space.

    Example: the unit of resistance power being meter kelvin per watt must be abbreviated to:

    m • K/W pr m K/W (m is the symbol of meter) in order to distinguish from millikelvin per watt: mK/W (m stands for the prefix “milli”).

    6. Use a horizontal line (–) or a slant (/) or negative power when expressing a division of two or more units.

    Example: the symbol of meter per second is <Object: word/embeddings/oleObject1.bin>or m/s or m • s-1

    If there are two or more units after a slant, they must be put in round brackets or converted into a multiplication of negative power. Do not use multiple slants in a symbol of a unit of measurement.

    Example: J/(kg • K) or J • kg-1 • K-1 (not J/kg/K)

    7. When expressing a value of a quantity, the symbol must be placed behind the number, these two parts must be separated by a space.

    Example:

    22 m (not 22m or 22 m);

    31.154 m (not 31 m 15 cm 4 mm).

    Notes 1: when expressing a unit of temperature in degree Celsius, there must be no space between the symbol of degree (°) and the symbol of Celsius (C).

    Ví dụ: 15 °C (not 15°C or 15 ° C),

    Notes 2: when expressing a unit of flat angle in ° (degree); ' (minute); " (second), there must be no space between the number and the symbol (°); ('); (").

    Example: 15°20'30" (not 15 °20 '30 " or 15 ° 20 ' 30 ").

    Notes 3: When expressing a value of quantity in a calculation, the unit symbols must comes with each number or be placed in a pair of round brackets for all numbers of the calculation.

    Example: 12 m - 10 m = 2 m or (12-10) m (not 12 m - 10 = 2 m or 12 - 10 m = 2 m).

    12 m x 12 m x 12 m or (12 x 12 x 12) m (not 12 x 12 x 12 m)

    23 °C ± 2 °C or (23 ± 2) °C (not 23 ± 2 °C or 23 °C ± 2)

    Notes 4: Express the decimal of a quantity using a comma (,) not a dot (.)

    Example: 245,12 mm (not 245.12 mm).

    ANNEX VI

    CONVERTING OTHER UNITS OF MEASUREMENT INTO LEGAL UNITS OF MEASUREMENT

    (Promulgated together with the Government's Decree No. 86/2012/NĐ-CP dated October 19th 2012)

    No.

    Other units

    Value

    Notes

     

    Name

    Symbol

    1 other unit

    Converted into legal unit

     

    1

    Mass, density

    1.1

    quintal

    q

    1 q

    100 kg

     

    1.2

    pound

    lb

    1 lb

    0.453 5924 kg

     

    1.3

    ounce

    oz

    1 oz

    28.349 52 g

     

    1.4

    ounce
    (troy ounce)

    oz

    1 oz

    31.103 48 g

     

    1.5

    tex

    tex

    1 tex

    0.000 001 kg • m-1

    linear density

    2

    Length

    2.1

    angstrom

    <Object: word/embeddings/oleObject2.bin>

    1 <Object: word/embeddings/oleObject3.bin>

    0.1 nm

     

    2.2

    nautical mile

    M

    1 M

    1 852 m

    nautical mile

    2.3

    mile

    mi

    1 mi

    1 609.344 m

    mile

    2.4

    inch

    in

    1 in

    2.54 cm

     

    2.5

    foot

    ft

    1 ft

    0.3048 m

     

    2.6

    yard

    yd

    1 yd

    0.9144 m

     

    2.7

    light year

    l.y.

    1 l.y.

    9.460 73 x 1015 m

    light year

    3

    Area

    3.1

    square inch

    inch2

    1 in2

    6.4516 cm2

    square inch

    3.2

    square mile

    mm2

    1 mi2

    2.589 988 km2

    square mile

    3.3

    square foot

    ft2

    1 ft2

    9.290 304 dm2

    square foot

    3.4

    square yard

    yd2

    1 yd2

    0.836 1274 m2

    square yard

    3.5

    are

    a

    1 a

    100 m2

     

    3.6

    “mẫu” (in the North, the Middle, and the South)

    “mẫu”

    1 Northern “mẫu” = 10 Northern "sào”

    3 600 m2

    Area measurement according to domestic tradition

     

     

     

    1 Middle “mẫu” = 10 Middle "sào”

    4 999.5 m2

     

     

     

     

    1 Southern “mẫu” = 10 “công”

    12 960 m2

     

    3.7

    “sào” (in the North and the Middle)

    “sào”

    1 Northen “sào” = 15 Northern "thước”

    360 m2

     

     

     

     

    1 Middle “sào” = 15 Middle "thước”

    499.95 m2

     

    3.8

    “thước” (in the North and the Middle)

    “thước”

    1 Northen “thước”

    24 m2

     

     

     

     

    1 Middle “thước”

    33.33 m2

     

    3.9

    “công”

    “công”

    1 “công”

    1 296 m2

     

    4

    Volume

    4.1

    cubic inch

    in3

    1 in3

    16.387 06 cm3

    cubic inch

    4.2

    cubic foot

    ft3

    1 ft3

    28.316 85 dm3

    cubic foot

    4.3

    gallon

    gal

    1 gal

    4.546 09 dm3

    British gallon Anh

     

     

     

    1 gal

    3.785 412 dm3

    American gallon

    4.4

    fluid ounce

    fl oz

    1 fl oz

    1 fl oz

    28.413 06 cm3

    29.573 53 cm3

    British fluid ounce

    American fluid ounce

    4.5

    Barrel

    bbl

    1 bbl

    0.158 9873 m3

    barrel

    4.6

    stere

    st

    1 st

    1 m3

    lượng gỗ cây

    5

    Temperature

    5.1

    degree Fahrenheit

    F

    1 °F

    5/9 K

    °F = (K-273.15) x 1.8 + 32

    6

    Work, energy, power

    6.1

    kilogram-force meter

    kgf • m

    1 kgf • m

    9.806 65 J

     

    6.2

    thermal unit

    Btu

    1 Btu

    1 055.06 J

     

    6.3

    horsepower

    hp

    1 hp

    745.7 W

    horsepower (Imperial)

     

     

    cv

    1 cv

    735.499 W

    horsepower (Metric)

    7

    Viscosity, tension

    7.1

    poise

    P

    1 P

    0.1 Pa • s

    dynamic viscosity

     

    centipoise

    cP

    1 cP

    0.001 Pa • s

     

    7.2

    stocker

    St

    1 St

    0.0001 m2/s

    kinematic viscosity

     

    centistocker

    cSt

    1 cSt

    1 mm2/s

     

    7.3

    dyne per centimeter

    dyn/cm

    1 dyn/cm

    0.001 N/m

     

    8

    Force, torque

    8.1

    kilogram-force

    kgf, kG, kp

    1 kgf = 1 kG = 1 kp

    9.806 65 N

     

    8.2

    tonne force

    tf

    1 tf

    9 806.65 N

     

    8.3

    dyne

    dyn

    1 dyn

    0.000 01 N

     

    8.4

    dyne centimeter

    dyn • cm

    1 dyn • cm

    10-7 N • m

     

    8.5

    kilogram-force meter

    kgf • m

    1 kgf • m

    9.806 65 N • m

     

    9

    Pressure, stress

    9.1

    standard atmosphere

    atm

    1 atm

    101 325 Pa

     

    9.2

    technical atmosphere

    at

    1 at

    98 066.5 Pa

     

    9.3

    dyne per square centimeter

    dyn/cm2

    1 dyn/cm2

    0.1 Pa

     

    9.4

    kilogram-force per square centimeter

    kgf/cm2

    kG/cm2

    kp/cm2

    1 kgf/cm2

    = 1 kG/cm2

    = 1 kp/cm2

    98 066.5 Pa

     

    9.5

    torr

    Torr

    1 Torr

    133.322 Pa

     

    9.6

    meter of water

    mH2O

    1 mH2O

    9 806.65 Pa

     

    9.7

    millimeter of water

    mmH2O

    1 mmH2O

    9.806 65 Pa

     

    9.8

    Pound force per square inch

    psi

    1 psi

    6 894.757 Pa

    pound-force per square inch

    9.9

    kilopound force per square inch

    ksi

    1 ksi

    6 894 757 Pa

    kilopound- force per square inch

    9.10

    inch of mercury

    inHg

    1 inHg

    3 376.85 Pa

    inch of mercury (60 °F)

    9.11

    inch of water

    inH2O

    1 inH2O

    248.84 Pa

    inch of water (60 °F)

    9.12

    foot of mercury

    ftHg

    1 ftHg

    40 636.66 Pa

    foot of mercury, conventional

    9.13

    foot of water

    ftH2O

    1 ftH2O

    2 988.98 Pa

    foot of water (39.2 °F)

    10

    Velocity, acceleration

    10.1

    foot per minute

    ft/min

    1 ft/min

    0.005 08 m/s

    foot per minute

    10.2

    mile per hour

    mi/h, mile/h

    1 mi/h
    = 1 mile/h

    1.609 344 km/h

    mile per hour

    10.3

    round per minute

    r/min,
    rpm

    1 r/min
    = 1 rpm

    0.104 7198 rad/s

     

    10.4

    acceleration of free fall, standard

    gn

    1 gn

    9.806 65 m/s2

    acceleration of free fall, standard

    10.5

    foot per second squared

    ft/s2

    1 ft/s2

    0.3048 m/s2

    foot per second square

    10.6

    gal

    Gal

    1 Gal

    0.01 m/s2

     

    10.7

    inch per second squared

    in/s2

    1 in/s2

    0.0254 m/s2

    inch per second square

    11

    Quantity of electricity

    11.1

    faraday

    faraday

    1 faraday

    96 485.31 C

     

    12

    Radiant

    12.1

    stilb

    sb

    1 sb

    10 000 cd/m2

    luminance

    12.2

    curie

    Ci

    1 Ci

    3.7 x 1010Bq

    radioactivity

    12.3

    rad

    rad

    1 rad

    0.01 Gy

    kerma

    12.4

    rem

    rem

    1 rem

    0.01 Sv

    equivalent dose

    12.5

    roentgen

    R

    1 R

    0.000 258 C/kg

    exposure

    ---------------------------

    This translation is translated by LawSoft, for reference only. LawSoft is protected by copyright under clause 2, article 14 of the Law on Intellectual Property. LawSoft always welcome your comments.

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo lường

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu86/2012/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành19/10/2012
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 15/12/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư 24/2013/TT-BKHCN quy định hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                            • Thông tư 28/2013/TT-BKHCN quy định kiểm tra nhà nước về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                    • Nghị định 13/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo lường

                                    Sửa đổi

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                              Tải văn bản Tiếng Việt
                                              Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Chương này được hướng dẫn bởi Thông tư 24/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Việc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Chương này được hướng dẫn bởi Thông tư 24/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Việc kiểm tra hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 34 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 36 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 37 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 38 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 39 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Kiểm tra nhà nước về đo lường bằng phương thức đoàn thanh tra được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 4 và Chương VI Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xử lý vi phạm hành chính được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2022

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Việc kiểm tra khi nhập khẩu được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Việc kiểm tra trong sản xuất được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Việc kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 28/2013/TT-BKHCN

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                              • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                              • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                              • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ