Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 83/2021/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam – Campuchia giai đoạn 2021-2022

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1805





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu83/2021/NĐ-CP
      Loại văn bảnNghị định
      Cơ quanChính phủ
      Ngày ban hành13/09/2021
      Người kýLê Minh Khái
      Ngày hiệu lực 13/09/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      CHÍNH PHỦ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 83/2021/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2021

       

      NGHỊ ĐỊNH

      BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

      Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

      Để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 ký ngày 26 tháng 02 năm 2019, đã được gia hạn cho giai đoạn 2021 - 2022;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

      Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020 được gia hạn cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (sau đây viết tắt là Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

      2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

      3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia.

      Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan và Danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan

      Ban hành kèm theo Nghị định này:

      1. Phụ lục I - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.

      2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.

      3. Phụ lục III - Danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan các mặt hàng hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022.

      Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

      Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

      1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      2. Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp.

      3. Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

      Điều 5. Thuế suất và hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia

      1. Mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến nêu tại Phụ lục I, đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan theo Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022 được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nêu tại Phụ lục I, theo số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

      2. Đối với mặt hàng lúa gạo: Trường hợp mặt hàng lúa gạo nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (gọi tắt là nhập khẩu vượt hạn ngạch) thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam và Campuchia cùng là thành viên (nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại các Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng); hoặc có thể được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (gọi tắt là thuế suất MFN) theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      3. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến:

      a) Trường hợp lượng lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch theo WTO và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      b) Trường hợp lượng lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và nằm ngoài tổng mức hạn ngạch theo WTO thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến theo quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      4. Số lượng mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến, được nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này, không tính vào số lượng hạn ngạch của mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này:

      a) Các mặt hàng lúa gạo do các doanh nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.

      b) Các mặt hàng lúa gạo và lá thuốc lá chưa chế biến có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết.

      Điều 6. Tổ chức thực hiện

      1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

      2. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đăng ký từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

       

       

      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
      - Ngân hàng Chính sách xã hội;
      - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
      - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
      Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
      - Lưu: VT, KTTH(2).

      TM. CHÍNH PHỦ
      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG

      Lê Minh Khái

       

      PHỤ LỤC I

      BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
      (Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

      Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.

      Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số. Ký hiệu (*) là các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 5.

      Cột “Thuế suất Việt Nam - Campuchia (%)”: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021 - 2022, áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

      - 2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

      - 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

      STT

      Mã hàng

      Mô tả hàng hóa

      Thuế suất Việt Nam -Campuchia (%)

      2021

      2022

       

      01.05

      Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domestic US, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

       

       

       

       

      - Loại trọng lượng không quá 185 g:

       

       

       

      0105.11

      - - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

       

       

      1

      0105.11.90

      - - - Loại khác

      0

      0

       

      0105.99

      - - Loại khác:

       

       

      2

      0105.99.20

      - - - Vịt, ngan loại khác

      0

      0

       

      02.07

      Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

       

       

       

       

      - Của gà thuộc loài Gallus domesticus:

       

       

      3

      0207.11.00

      - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

      0

      0

      4

      0207.12.00

      - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

      0

      0

      5

      0207.13.00

      - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

      0

      0

       

      0207.14

      - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

       

       

      6

      0207.14.10

      - - - Cánh

      0

      0

      7

      0207.14.20

      - - - Đùi

      0

      0

      8

      0207.14.30

      - - - Gan

      0

      0

       

       

      - - - Loại khác:

       

       

      9

      0207.14.91

      - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học

      0

      0

      10

      0207.14.99

      - - - - Loại khác

      0

      0

       

      08.05

      Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

       

       

       

      0805.50

      - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):

       

       

      11

      0805.50.10

      - - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum)

      0

      0

      12

      0805.50.20

      - - Quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

      0

      0

      13

      0805.90.00

      - Loại khác

      0

      0

       

      10.06

      Lúa gạo.

       

       

       

      1006.10

      - Thóc:

       

       

      14

      1006.10.10(*)

      - - Để gieo trồng

      0

      0

      15

      1006.10.90(*)

      - - Loại khác

      0

      0

       

      1006.20

      - Gạo lứt:

       

       

      16

      1006.20.10(*)

      - - Gạo Hom Mali

      0

      0

      17

      1006.20.90(*)

      - - Loại khác

      0

      0

       

      16.02

      Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.

       

       

       

      1602.10

      - Chế phẩm đồng nhất:

       

       

      18

      1602.10.10

      - - Chứa thịt lợn, đóng bao bì kín khí để bán lẻ

      0

      0

       

      19.05

      Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự.

       

       

       

      1905.90

      - Loại khác:

       

       

      19

      1905.90.80

      - - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác

      0

      0

      20

      1905.90.90

      - - Loại khác

      0

      0

       

      24.01

      Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

       

       

       

      2401.10

      - Lá thuốc lá chưa tước cọng:

       

       

      21

      2401.10.10(*)

      - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

      0

      0

      22

      2401.10.20(*)

      - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

      0

      0

      23

      2401.10.40C)

      - - Loại Burley

      0

      0

      24

      2401.10.50(*)

      - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

      0

      0

      25

      2401.10.90(*)

      - - Loại khác

      0

      0

       

      2401.20

      - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

       

       

      26

      2401.20.10(*)

      - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

      0

      0

      27

      2401.20.20(*)

      - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

      0

      0

      28

      2401.20.30(*)

      - - Loại Oriental

      0

      0

      29

      2401.20.40(*)

      - - Loại Burley

      0

      0

      30

      2401.20.50(*)

      - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

      0

      0

      31

      2401.20.90(*)

      - - Loại khác

      0

      0

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
      (Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

      STT

      Mã mặt hàng

      Mô tả hàng hóa

      Định lượng

      Năm 2021

      Năm 2022

      I

      10.06

      Lúa gạo.

      300.000 tấn gạo

      300.000 tấn gạo

       

      1006.10

      - Thóc:

      1

      1006.10.10

      - - Để gieo trồng

      2

      1006.10.90

      - - Loại khác

       

      1006.20

      - Gạo lứt:

      3

      1006.20.10

      - - Gạo Hom Mali

      4

      1006.20.90

      - - Loại khác

      II

      24.01

      Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

       

       

       

      2401.10

      - Lá thuốc lá chưa tước cọng:

       

       

      5

      2401.10.10

      - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

       

       

      6

      2401.10.20

      - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

       

       

      7

      2401.10.40

      - - Loại Burley

       

       

      8

      2401.10.50

      - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

       

       

      9

      2401.10.90

      - - Loại khác

       

       

       

      2401.20

      - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

      3.000 tấn

      3.000 tấn

      10

      2401.20.10

      - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

       

       

      11

      2401.20.20

      - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

       

       

      12

      2401.20.30

      - - Loại Oriental

       

       

      13

      2401.20.40

      - - Loại Burley

       

       

      14

      2401.20.50

      - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

       

       

      15

      2401.20.90

      - - Loại khác

       

       

      Ghi chú: Tỷ lệ quy đổi: 02 kg thóc = 01 kg gạo.

       

      PHỤ LỤC III

      DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT THEO BẢN THỎA THUẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
      (Kèm theo Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

      STT

      Phía Việt Nam

      Phía Campuchia

      1

      Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)

      Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri)

      2

      Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông)

      Dak Dam (tỉnh Mondulkiri)

      3

      Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông)

      Nam Lear (tỉnh Mondulkiri)

      4

      Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)

      Trapeang Sre (tỉnh Kratie)

      5

      Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)

      Lapakhe (tỉnh Mondulkiri)

      6

      Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)

      Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum)

      7

      Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)

      Bavet (Svay Rieng Province)

      8

      Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)

      Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum)

      9

      Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh)

      Da (tỉnh Tboung Khmum)

      10

      Kà Tum (tỉnh Tây Ninh)

      Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum)

      11

      Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)

      Bosmon (tỉnh Svay Rieng)

      12

      Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh)

      Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum)

      13

      Bình Hiệp (tỉnh Long An)

      Prey Vor (tỉnh Svay Rieng)

      14

      Vàm Đồn (tỉnh Long An)

      Sre Barang (tỉnh Svay Rieng)

      15

      Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)

      Samrong (tỉnh Svay Rieng)

      16

      Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)

      Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng)

      17

      Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)

      Koh Roka (tỉnh Prey Veng)

      18

      Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp)

      Koh Sampov (tỉnh Prey Veng)

      19

      Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)

      Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal)

      20

      Tịnh Biên (tỉnh An Giang)

      Phnom Den (tỉnh Takeo)

      21

      Khánh Bình (tỉnh An Giang)

      Chrey Thom (tỉnh Kandal)

      22

      Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)

      Kampong Krosang (tỉnh Takeo)

      23

      Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)

      Prek Chak (tỉnh Kampot)

      24

      Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)

      Ton Hon (tỉnh Kampot)

       




      PHPWord



      THE GOVERNMENT
      --------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 83/2021/ND-CP

      Hanoi, September 13, 2021

      DECREE

      VIET NAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF ARRANGEMENT ON BILATERAL TRADE ENHANCEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE KINGDOM OF CAMBODIA IN THE 2021 - 2022 PERIOD

      Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

      Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;

      Pursuant to Law on Customs dated June 23, 2014;

      Pursuant to Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

      Pursuant to Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

      Pursuant to Law on Treaties dated April 09, 2016;

      In the furtherance of the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement between the Government of Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia in the 2019 - 2020 period signed on February 26, 2019 and extended for the 2021 - 2022 period;

      At the request of the Minister of Finance;

      The Government hereby promulgates a Decree on Viet Nam’s special preferential import tariff schedule for implementation of Arrangement on Bilateral Trade Enhancement between the Government of Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia for the 2021 - 2022 period.

      Article 1. Scope

      This Decree provides for special preferential import duty and conditions for grant of special preferential import duty under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement between the Government of Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia in the 2019 - 2020 period extended for the period beginning from January 01, 2021 to December 31, 2022 (hereinafter referred to as “the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period”).

      Article 2. Regulated entities

      1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.

      2. Customs offices and officers.

      3. Organizations and individuals that have rights and obligations relating to imports originating in the Kingdom of Cambodia.

      Article 3. Special preferential import tariff schedule; List of tariff quota-based imports originating in the Kingdom of Cambodia and List of border checkpoints/gates permitted for customs clearance

      The following Annexes are promulgated together with this Decree:

      1. Annex I - Viet Nam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period.

      2. Annex II - List of imports subject to Viet Nam tariff quotas for implementation of the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period.

      3. Annex III - List of border checkpoints/gates for the clearance of the goods and commodities granted special preferential import duty under the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period.

      Article 4. Conditions for grant of special preferential import duty

      Imports shall be granted Viet Nam’s special preferential import duty for implementation of the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period if:

      1. they are included in the Viet Nam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period in the Annex I enclosed herewith.

      2. they are supported by a Certificate of Origin Form S (C/O form S) issued by a competent authority of the Kingdom of Cambodia.

      3. they are granted clearance at a border checkpoint/gate listed in the Annex III enclosed herewith.

      Article 5. Duty rate and import quotas for rice and unmanufactured tobacco originating in the Kingdom of Cambodia

      1. Rice and unmanufactured tobacco leaf listed in the Annex I, if meeting the conditions set forth in Article 4 of this Decree and being conformable with regulations of the Ministry of Industry and Trade on import under tariff quotas according to the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period, shall be granted special preferential import duty specified in the Annex I according to the import quotas specified in the Annex II enclosed herewith.

      2. For rice: In case the actual quantities of imported rice exceed the quotas specified in the Annex II enclosed herewith (hereinafter referred to as “out-of-quota import”), the exceeding quantities may be subject to the special preferential import duty under Free Trade Agreements to which Viet Nam and Cambodia are signatories (if meeting the conditions laid down in the corresponding Decrees on Special preferential import tariff schedule); or the most-favoured-nation (MFN) rate specified in the Government’s Decree No. 57/2020/ND-CP dated May 25, 2020 (hereinafter referred to as “Decree No. 57/2020/ND-CP”) and its amending documents (if any).

      3. For unmanufactured tobacco:

      a) In case the actual quantities of unmanufactured tobacco imported exceed the quotas specified in the Annex II enclosed herewith but such quantities are still within the total WTO quotas and in conformity with conditions provided in the existing legislative documents on tariff quota of the Socialist Republic of Viet Nam, the exceeding quantities may be subject to MFN rate in the Government’s Decree No. 57/2020/ND-CP and its amending documents (if any).

      b) In case the actual quantities of unmanufactured tobacco imported exceed the quotas specified in the Annex II enclosed herewith and exceed the total WTO quotas, the out-of-quota import duty shall be paid for the imported unmanufactured tobacco as specified in the Government’s Decree No. 57/2020/ND-CP and its amending documents (if any).

      4. The actual quantities of rice and unmanufactured tobacco imported in the cases specified in Points a and b of this Clause shall not be included in the quotas specified in the Annex II enclosed herewith:

      a) Rice which is invested in or grown by Vietnamese enterprises, households, household businesses and individuals in provinces of the Kingdom of Cambodia that border Viet Nam, when imported into the territory of the Socialist Republic of Viet Nam, shall be regulated in accordance with prevailing regulations of Law on Export and Import Duties.

      b) Rice and unmanufactured tobacco originating in the Kingdom of Cambodia, when imported into the territory of the Socialist Republic of Viet Nam by Vietnamese enterprises for the purpose of re-export to other market destinations, shall be regulated by the mechanism on temporary import for re-export of the Socialist Republic of Viet Nam, and regional or international agreements to which the Contracting Parties are signatories.

      Article 6. Implementation

      1. This Decree comes into force from the date on which it is signed for promulgation until December 31, 2022 inclusive.

      2. With regard to goods and commodities listed in the Annex I enclosed herewith imported under customs declarations registered in the period from January 01, 2021 to the effective date of this Decree, meeting all conditions for application of special preferential import duty rates and on which import duties have been paid at a higher rate, the overpaid duties shall be handled by customs authorities in accordance with regulations of the Law on Tax Administration.

      3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairmen/Chairwomen of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.

       

      ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
      PP. THE PRIME MINISTER
      THE DEPUTY PRIME MINISTER

      Le Minh Khai

      ANNEX I

      VIET NAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE ARRANGEMENT BETWEEN VIET NAM AND CAMBODIA IN THE 2021 - 2022 PERIOD
      (Enclosed with the Government’s Decree No. 83/2021/ND-CP dated September 13, 2021)

      Notes and general rules explaining the classification of goods conform to Viet Nam’s Import and Export Classification Nomenclature which is compiled according to the Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) of the World Customs Organization.

      “Code” and “Description of goods” are compiled according to the Viet Nam’s Import and Export Classification Nomenclature and are classified by 8-digit codes. The symbol (*) means the goods and commodities subject to the tariff quotas specified in Article 5.

      “Viet Nam - Cambodia tariff rate (%)” means Viet Nam’s special preferential import duty for implementation of the Arrangement between Viet Nam and Cambodia in the 2021 - 2022 period which is applied for different periods, including:

      - 2021: applied from January 01, 2021 to December 31, 2021 inclusive;

      - 2022: applied from January 01, 2022 to December 21, 2022 inclusive.

      No.

      Tariff code

      Description

      Viet Nam - Cambodia tariff rate (%)

      Viet Nam - Cambodia tariff rate (%)

       

       

       

      2021

      2022

       

       

      01.05

      Live poultry, that is to say, fowls of the species Gallus domesticus, ducks, geese, turkeys and guinea fowls.

       

       

       

       

       

      - Weighing not more than 185 g:

       

       

       

       

      0105.11

      - - Fowls of the species Gallus domesticus:

       

       

       

      1

      0105.11.90

      - - - Other

      0

      0

       

       

      0105.99

      - - Other:

       

       

       

      2

      0105.99.20

      - - - Other ducks

      0

      0

       

       

      02.07

      Meat and edible offal, of the poultry of heading 01.05, fresh, chilled or frozen.

       

       

       

       

       

      - Of fowls of the species Gallus domesticus:

       

       

       

      3

      0207.11.00

      - - Not cut in pieces, fresh or chilled

      0

      0

       

      4

      0207.12.00

      - - Not cut in pieces, frozen

      0

      0

       

      5

      0207.13.00

      - - Cuts and offal, fresh or chilled

      0

      0

       

       

      0207.14

      - - Cuts and offal, frozen:

       

       

       

      6

      0207.14.10

      - - - Wings

      0

      0

       

      7

      0207.14.20

      - - - Thighs

      0

      0

       

      8

      0207.14.30

      - - - Livers

      0

      0

       

       

       

      - - - Other:

       

       

       

      9

      0207.14.91

      - - - - Mechanically deboned or separated meat

      0

      0

       

      10

      0207.14.99

      - - - - Other

      0

      0

       

       

      08.05

      Citrus fruit, fresh or dried.

       

       

       

       

      0805.50

      - Lemons (Citrus limon, Citrus limonum) and limes (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):

       

       

       

      11

      0805.50.10

      - - Lemons (Citrus limon, Citrus limonum)

      0

      0

       

      12

      0805.50.20

      - - Limes (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

      0

      0

       

      13

      0805.90.00

      - Other

      0

      0

       

       

      10.06

      Rice.

       

       

       

       

      1006.10

      - Rice in the husk (paddy or rough):

       

       

       

      14

      1006.10.10(*)

      - - Suitable for sowing

      0

      0

       

      15

      1006.10.90(*)

      - - Other

      0

      0

       

       

      1006.20

      - Husked (brown) rice:

       

       

       

      16

      1006.20.10(*)

      - - Hom Mali rice

      0

      0

       

      17

      1006.20.90(*)

      - - Other

      0

      0

       

       

      16.02

      Other prepared or preserved meat, meat offal or blood.

       

       

       

       

      1602.10

      - Homogenised preparations:

       

       

       

      18

      1602.10.10

      - - Containing pork, in airtight containers for retail sale

      0

      0

       

       

      19.05

      Bread, pastry, cakes, biscuits and other bakers’ wares, whether or not containing cocoa; communion wafers, empty cachets of a kind suitable for pharmaceutical use, sealing wafers, rice paper and similar products.

       

       

       

       

      1905.90

      - Other:

       

       

       

      19

      1905.90.80

      - - Other crisp savoury food products

      0

      0

       

      20

      1905.90.90

      - - Other

      0

      0

       

       

      24.01

      Unmanufactured tobacco; tobacco refuse.

       

       

       

       

      2401.10

      - Tobacco, not stemmed/stripped:

       

       

       

      21

      2401.10.10(*)

      - - Virginia type, flue-cured

      0

      0

       

      22

      2401.10.20(*)

      - - Virginia type, other than flue-cured

      0

      0

       

      23

      2401.10.40(*)

      - - Burley type

      0

      0

       

      24

      2401.10.50(*)

      - - Other, flue-cured

      0

      0

       

      25

      2401.10.90(*)

      - - Other

      0

      0

       

       

      2401.20

      - Tobacco, partly or wholly stemmed stripped:

       

       

       

      26

      2401.20.10(*)

      - - Virginia type, flue-cured

      0

      0

       

      27

      2401.20.20(*)

      - - Virginia type, other than flue-cured

      0

      0

       

      28

      2401.20.30(*)

      - - Oriental type

      0

      0

       

      29

      2401.20.40(*)

      - - Burley type

      0

      0

       

      30

      2401.20.50(*)

      - - Other, flue-cured

      0

      0

       

      31

      2401.20.90(*)

      - - Other

      0

      0

       

      ANNEX II

      LIST OF IMPORTS SUBJECT TO VIET NAM TARIFF QUOTAS FOR IMPLEMENTATION OF THE ARRANGEMENT BETWEEN VIET NAM AND CAMBODIA IN THE 2021 - 2022 PERIOD
      (Enclosed with the Government’s Decree No. 83/2021/ND-CP dated September 13, 2021)

      No.

      Tariff Code

      Description

      Quantity

      Quantity

       

       

       

      In 2021

      In 2022

       

      I

      10.06

      Rice.

      300,000 metric tons of rice

      300,000 metric tons of rice

       

       

      1006.10

      - Rice in the husk (paddy or rough):

       

       

       

      1

      1006.10.10

      - - Suitable for sowing

       

       

       

      2

      1006.10.90

      - - Other

       

       

       

       

      1006.20

      - Husked (brown) rice:

       

       

       

      3

      1006.20.10

      - - Hom Mali rice

       

       

       

      4

      1006.20.90

      - - Other

       

       

       

      II

      24.01

      Unmanufactured tobacco; tobacco refuse.

       

       

       

       

      2401.10

      - Tobacco, not stemmed/stripped:

       

       

       

      5

      2401.10.10

      - - Virginia type, flue-cured

       

       

       

      6

      2401.10.20

      - - Virginia type, other than flue-cured

       

       

       

      7

      2401.10.40

      - - Burley type

       

       

       

      8

      2401.10.50

      - - Other, flue-cured

       

       

       

      9

      2401.10.90

      - - Other

       

       

       

       

      2401.20

      - Tobacco, partly or wholly stemmed stripped:

      3,000 metric tons

      3,000 metric tons

       

      10

      2401.20.10

      - - Virginia type, flue-cured

       

       

       

      11

      2401.20.20

      - - Virginia type, other than flue-cured

       

       

       

      12

      2401.20.30

      - - Oriental type

       

       

       

      13

      2401.20.40

      - - Burley type

       

       

       

      14

      2401.20.50

      - - Other, flue-cured

       

       

       

      15

      2401.20.90

      - - Other

       

       

       

      Note: Conversation ratio: 02 kg of rice husk = 01 kg of rice.

      ANNEX III

      LIST OF BORDER CHECKPOINTS/GATES FOR THE CLEARANCE OF THE GOODS AND COMMODITIES GRANTED SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY UNDER THE ARRANGEMENT BETWEEN VIET NAM AND CAMBODIA IN THE 2021 - 2022 PERIOD
      (Enclosed with the Government’s Decree No. 83/2021/ND-CP dated September 13, 2021)

      No.

      Socialist Republic of Viet Nam

      Kingdom of Cambodia

      1

      Le Thanh (Gia Lai Province)

      Ou Ya Dav (Ratanakin Province)

      2

      Bu Prang (Dak Nong Province)

      Dak Dam (Mondulkiri Province)

      3

      Dak Peur (Dak Nong Province)

      Nam Lear (Mondulkiri Province)

      4

      Hoa Lu (Binh Phuoc Province)

      Trapeang Sre (Kratie Province)

      5

      Hoang Dieu (Binli Phuoc Province)

      Lapakhe (Mondulkiri Province)

      6

      Loc Thinh (Binh Phuoc Province)

      Tonle Cham (Tboung Khmum Province)

      7

      Moc Bai (Tay Ninh Province)

      Bavet (Svay Riens Province)

      8

      Xa Mat (Tay Ninh Province)

      Trapeang Plong (Tboung Khmum Province)

      9

      Chang Riec (Tay Ninh Province)

      Da (Tboung Khmum Province)

      10

      Ka Tum (Tay Ninh Province)

      Chan Mul (Tboung Khmum Province)

      11

      Phuoc Tan (Tay Ninh Province)

      Bosmon (Svay Rieng Province)

      12

      Vac Sa (Tay Ninh Province)

      Doun Rodth (Tboung Khmum Province)

      13

      Binh Hiep (Long An Province)

      Prey Vor (Svay Rieng Province)

      14

      Vam Don (Long An Province)

      Sre Barang (Svay Rieng Province)

      15

      My Quy Tay (Long An Province)

      Samrong (Svay Rieng Province)

      16

      Dinh Ba (Dong Thap Province)

      Banteay Chakrey (Prey Veng Province)

      17

      Thuong Phuoc (Dong Thap Province)

      Koh Roka (Prey Veng Province)

      18

      So Thuong (Dong Thap Province)

      Koh Sampov (Prey Veng Province)

      19

      Vinh Xuong (An Giang Province)

      Ka-Orm Samnor (Kandal Province)

      20

      Tinh Bien (An Giang Province)

      Phnom Den (Takeo Province)

      21

      Khanh Binh (An Giang Province)

      Chrey Thom (Kandal Province)

      22

      Vinh Hoi Dong (An Giang Province)

      Kampong Krosang (Takeo Province)

      23

      Ha Tien (Kien Giang Province)

      Prek Chak (Kampot Province)

      24

      Giang Thanh (Kien Giang Province)

      Ton Hon (Kampot Province)

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Nghị định 83/2021/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2021-2022

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu83/2021/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành13/09/2021
                              Người kýLê Minh Khái
                              Ngày hiệu lực 13/09/2021
                              Tình trạng Hết hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Nghị quyết 17/2021/QH15 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 do Quốc hội ban hành
                                                    • Công văn 415/TCTS-TTKN năm 2021 về áp dụng phần mềm mới nâng cấp trên Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Thủy sản ban hành
                                                    • Kế hoạch 04/KH-UBND về Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
                                                    • Công văn 101323/CTHN-TTHT năm 2020 về lãi tiền gửi ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Quyết định 3875/QĐ-BYT năm 2020 về Hướng dẫn tạm thời chẩn đoán, điều trị ngộ độc botulinum do Bộ Y tế ban hành
                                                    • Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừ
                                                    • Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
                                                    • Thông báo 04/2020/TB-LPQT hiệu lực của Bản sửa đổi, bổ sung Nghị định thư Môn-trê-an về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Amendment to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer) do Bộ Ngoại giao ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ