Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2017

  • 27/08/202027/08/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    27/08/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2017 quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

      Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;

      Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

      Điều 1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và mức trợ cấp, phụ cấp

      1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.417.000 đồng.

      2. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng bao gồm:

      a) Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

      b) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

      c) Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

      Điều 2. Kinh phí thực hiện

      Kinh phí thực hiện Nghị định này được bố trí trong dự toán chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế của ngân sách trung ương năm 2017 đã được Quốc hội quyết định.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2017.

      Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

      Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

      Điều 4. Trách nhiệm thi hành

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      nghi-dinh-70-2017-nd-cp-ngay-06-thang-06-nam-2017

      >> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      PHỤ LỤC I

      MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
      (Kèm theo Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: nghìn đồng

      A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG
      TTĐối tượng người có côngMức trợ cấp, phụ cấp
      Trợ cấpPhụ cấp
      1Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:  
      – Diện thoát ly1.583268/1 thâm niên
      – Diện không thoát ly2.688 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần1.417 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      2– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 19451.465 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần795 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      3Thân nhân liệt sĩ:  
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ1.417 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ2.834 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên4.251 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)1.417 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      4– Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3) 1.188
      – Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình1.417 
      5Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến1.188 
      6– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)Phụ lục II 
      – Thương binh loại BPhụ lục III
      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 711
      – Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.457
      – Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên1.417 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng1.820 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên từ trần795 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      7– Bệnh binh:  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 41% – 50%1.479 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 51% – 60%1.842 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 61% – 70%2.348 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 71% – 80%2.708 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% – 90%3.241 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 91% – 100%3.609 
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 711
      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.417
      – Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên1.417 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng1.820 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần795 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      8– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:  
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% – 40%1.076 
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% – 60%1.799 
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% – 80%2.522 
      + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên3.231 
      + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 711
      + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.417
      – Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình1.417 
      – Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần795 
      – Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng1.133 
      – Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:  
      + Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%850 
      + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên1.417 
      9Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày850 
      10– Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”  
      + Trợ cấp hàng tháng1.417 
      + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)1.133 
      – Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến  
      + Trợ cấp hàng tháng833 
      + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)1.133 
      11– Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:  
      + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên1.417 
      + Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%711 
      B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG NĂM
      TTĐối tượng người có côngMức trợ cấp
      1Liệt sĩ không còn người hưởng, trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng500
      2Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại: 
      – Cơ sở giáo dục mầm non200
      – Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật250
      – Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú300
      3Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học300
      C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN
      TTĐối tượng người có côngMức trợ cấp
      1– Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ20 lần mức chuẩn
      – Chi phí báo tử1.000
      2– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 199520 lần mức chuẩn
      – Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng20 lần mức chuẩn
      3Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% – 20%: 
      – Suy giảm khả năng lao động từ 5% – 10%4 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 11 % – 15%6 lần mức chuẩn
      – Suy giảm khả năng lao động từ 16% – 20%8 lần mức chuẩn
      4Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày1,5 lần mức chuẩn
      5Người hoạt động kháng chiến
      (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)
      120/1 thâm niên
      6Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến1.000
      7Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương mà chết trước ngày 01 tháng 01 năm 19951.000
      8Bảo hiểm y tếTheo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế
      9Mai táng phíTheo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

      PHỤ LỤC II

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
      (Kèm theo Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.417.000 đồng

      Đơn vị tính: đồng

      STTTỷ lệ suy giảm khả năng lao độngMức trợ cấpSTTTỷ lệ suy giảm khả năng lao độngMức trợ cấp
      121%955.0002141%1.863.000
      222%1.001.0002242%1.907.000
      323%1.044.0002343%1.951.000
      424%1.090.0002444%1.999.000
      525%1.136.0002545%2.044.000
      626%1.180.0002646%2.089.000
      727%1.225.0002747%2.134.000
      828%1.273.0002848%2.179.000
      929%1.316.0002949%2.227.000
      1030%1.363.0003050%2.270.000
      1131%1.408.0003151%2.318.000
      1232%1.454.0003252%2.362.000
      1333%1.499.0003353%2.406.000
      1434%1.544.0003454%2.452.000
      1535%1.592.0003555%2.499.000
      1636%1.635.0003656%2.545.000
      1737%1.679.0003757%2.588.000
      1838%1.727.0003858%2.635.000
      1939%1.773.0003959%2.681.000
      2040%1.816.0004060%2.725.000
      4161%2.769.0006181%3.678.000
      4262%2.817.0006282%3.725.000
      4363%2.860.0006383%3.771.000
      4464%2.907.0006484%3.815.000
      4565%2.952.0006585%3.862.000
      4666%2.998.0006686%3.906.000
      4767%3.043.0006787%3.950.000
      4868%3.089.0006888%3.996.000
      4969%3.135.0006989%4.044.000
      5070%3.179.0007090%4.090.000
      5171%3.223.0007191%4.133.000
      5272%3.270.0007292%4.178.000
      5373%3.318.0007393%4.225.000
      5474%3.361.0007494%4.268.000
      5575%3.408.0007595%4.316.000
      5676%3.452.0007696%4.361.000
      5777%3.498.0007797%4.404.000
      5878%3.542.0007898%4.452.000
      5979%3.588.0007999%4.497.000
      6080%3.633.00080100%4.543.000

      PHỤ LỤC III

      MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
      (Kèm theo Nghị định số 70/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2017của Chính phủ)

      Mức chuẩn: 1.417.000 đồng

      Đơn vị tính: đồng

      STTTỷ lệ suy giảm khả năng lao độngMức trợ cấpSTTTỷ lệ suy giảm khả năng lao độngMức trợ cấp
      121%788.0002141%1.532.000
      222%826.0002242%1.569.000
      323%861.0002343%1.607.000
      424%901.0002444%1.643.000
      525%939.0002545%1.679.000
      626%975.0002646%1.717.000
      727%1.011.0002747%1.750.000
      828%1.047.0002848%1.788.000
      929%1.086.0002949%1.826.000
      1030%1.123.0003050%1.863.000
      1131%1.159.0003151%1.901.000
      1232%1.197.0003252%1.935.000
      1333%1.235.0003353%1.974.000
      1434%1.273.0003454%2.012.000
      1535%1.309.0003555%2.085.000
      1636%1.345.0003656%2.121.000
      1737%1.382.0003757%2.161.000
      1838%1.421.0003858%2.198.000
      1939%1.458.0003959%2.233.000
      2040%1.494.0004060%2.270.000
      4161%2.308.0006181%3.051.000
      4262%2.346.0006282%3.089.000
      4363%2.384.0006383%3.125.000
      4464%2.419.0006484%3.163.000
      4565%2.457.0006585%3.203.000
      4666%2.495.0006686%3.237.000
      4767%2.532.0006787%3.275.000
      4868%2.567.0006888%3.311.000
      4969%2.604.0006989%3.350.000
      5070%2.642.0007090%3.386.000
      5171%2.681.0007191%3.423.000
      5272%2.717.0007292%3.460.000
      5373%2.754.0007393%3.498.000
      5474%2.791.0007494%3.536.000
      5575%2.830.0007595%3.572.000
      5676%2.867.0007696%3.609.000
      5777%2.902.0007797%3.646.000
      5878%2.938.0007898%3.682.000
      5979%2.977.0007999%3.720.000
      6080%3.016.00080100%3.759.000

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ