Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    467553
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu61/2010/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành04/06/2010
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 25/07/2010
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Số: 61/2010/NĐ-CP  

    Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010

     

    NGHỊ ĐỊNH

    CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

    NGHỊ ĐỊNH:

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ quy định tại Nghị định này là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã, thành phố.

    2. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và những ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

    3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.

    4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.

    5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn.

    Điều 4. Điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này.

    2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ (nếu có) cho thời gian còn lại; Nhà nước không hoàn trả các khoản tiền nhà đầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước đó.

    Chương 2.

    ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI

    Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.

    2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

    3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

    Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

    2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

    3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

    4. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

    5. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

    Điều 7. Hỗ trợ thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư đó thì được Nhà nước hỗ trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá đất, mặt nước của địa phương cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.

    2. Khuyến khích doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thông qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thu hồi đất.

    Điều 8. Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    Chương 3.

    HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

    Điều 9. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực

    1. Doanh nghiệp siêu nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

    2. Doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

    3. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

    4. Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.

    Khoản tiền hỗ trợ được ngân sách nhà nước cấp cho các cơ sở dạy nghề của tỉnh để đào tạo cho các doanh nghiệp nói tại Điều này có nhu cầu hoặc trực tiếp cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp đào tạo tại chỗ.

    Điều 10. Hỗ trợ phát triển thị trường

    1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.

    2. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.

    3. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được miễn phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước.

    4. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước.

    Điều 11. Hỗ trợ dịch vụ tư vấn

    1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.

    2. Doanh nghiệp vừa có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.

    Điều 12. Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

    Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).

    Điều 13. Hỗ trợ cước phí vận tải

    1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần cước phí vận tải hàng hóa là sản phẩm đầu ra là hàng hóa tiêu thụ trong nước của dự án đó từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, nếu khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên.

    2. Phần kinh phí được hỗ trợ là 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không quá 500.000.000 VNĐ/doanh nghiệp/năm. Dự án đầu tư chỉ được hỗ trợ kinh phí sau khi có đầy đủ chứng từ, vận đơn hợp lệ.

    Chương 4.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 14. Hiệu lực thi hành  

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2010.

    Điều 15. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

    Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

    Điều 16. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KTN (5b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ)

    1. Trồng, chăm sóc rừng, cây dược liệu.

    2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản trên đất hoang hóa, vùng nước chưa được khai thác, trên biển, trên hải đảo.

    3. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.

    4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy, hải sản.

    5. Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.

    6. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước.

    7. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản, thuốc thú y.

    8. Xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.

    9. Ứng dụng công nghệ sinh học.

    10. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

    11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.

    12. Chế biến nông, lâm, thủy sản; bảo quản nông, lâm sản, thủy sản sau thu hoạch.

    13. Thủy điện vừa và nhỏ (quy mô đến nhóm B); dự án năng lượng mới: điện mặt trời, điện gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy triều; năng lượng tái tạo không phân biệt quy mô.

    14. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

    15. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.

    16. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.

    17. Sản xuất máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.

    18. Xây dựng: khu du lịch sinh thái, khu du lịch quốc gia; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.

    19. Phát triển và ươm tạo công nghệ cao.

    20. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

    21. Chăn nuôi, sản xuất gia cầm, gia súc tập trung.

    22. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.

    23. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

    24. Dịch vụ tư vấn khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật.

    25. Dịch vụ vệ sinh phòng, chống dịch bệnh ở vùng nông thôn.

    26. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.

    27. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.

    28. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản xuất thiết bị máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom – Happiness
    ---------

    No. 61/2010/ND-CP

    Hanoi, June 04, 2010

     

    DECREE

    ON INCENTIVE POLICIES FOR ENTERPRISES INVESTING IN AGRICULTURE AND RURAL AREAS

    THE GOVERNMENT

    Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
    Pursuant to the November 29, 2005 Investment Law;
    Pursuant to the November 26, 2003 Land Law;
    At the proposal of the Minister of Planning and Investment,

    DECREES:

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    This Decree provides a number of incentives and additional investment supports of the State for enterprises investing in agriculture and rural areas.

    Article 2. Subjects of application

    Investors entitled to incentives and supports provided in this Decree are enterprises established and registering operation under Vietnamese law and meeting conditions specified in Article 4 of this Decree.

    Article 3. Interpretation of terms

    1. Rural area means an administratively delimited area not embracing wards and urban districts of a town or city.

    2. Agricultural sub-sectors eligible for special investment incentives include sub-sectors and trades specified in an appendix to this Decree and others decided by the Prime Minister in each period.

    3. Agricultural project eligible for special investment incentives means a project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a geographical area on the list of geographical areas with extremely difficult socio-economic conditions prescribed by the investment law.

    4. Agricultural project eligible for investment incentives means a project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a geographical area on the list of geographical areas with difficult socioeconomic conditions prescribed by the investment law.

    5. Agricultural project eligible for investment promotion means an investment project in an agricultural sub-sector eligible for special investment incentives implemented in a rural area.

    Article 4. Conditions for enjoying incentives and investment supports

    1. Investors with agricultural projects eligible for special investment incentives, projects eligible for investment incentives or projects eligible for investment promotion defined in Article 3 of this Decree are entitled to investment incentives and supports under this Decree.

    2. Investors with investment projects meeting the conditions specified in Article 3 of this Decree who began implementing these projects before the effective date of this Decree are entitled to incentives and supports (if any) for the remaining duration. The State shall not refund sums of money these investors have previously paid for the implementation of their projects.

    Chapter II

    LAND INCENTIVES

    Article 5. Land use levy exemption and reduction

    1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives using land allocated by the State is entitled to exemption from land use levy for this project.

    2. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives is entitled to a 70% reduction of land use levy payable into the state budget for this investment project.

    3. An investor with an agricultural project eligible for investment promotion using land allocated by the State is entitled to a 50% reduction of land use levy payable into the state budget for this investment project.

    Article 6. Land and water surface rent exemption and reduction

    1. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives or investment promotion leasing land and water surface of the State is entitled to the lowest rent rate within the land rent bracket prescribed by the provincial-level People's Committee.

    2. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives is entitled to exemption from land and water surface rents from the date of completion and commissioning of this project.

    3. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives is entitled to exemption from land and water surface rents for the first 15 years from the date of completion and commissioning of this project.

    4. An investor with an agricultural project eligible for investment promotion is entitled to exemption from land and water surface rents for the first 11 years from the date of completion and commissioning of this project.

    5. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to exemption from land rents for land areas for the construction of workers' condominiums, the growth of trees and public welfare purposes.

    Article 7. Land and water surface rent supports for households and individuals

    1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives renting land and water surface of households or individuals for this project is entitled to state supports equal to 20% of land and water surface rents according to the local land and water surface rent bracket for the first 5 years from the time of completion of capital construction.

    2. Enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are encouraged to accumulate land to form material zones through the form of contribution as capital of land use rights by households and individuals to projects without land recovery.

    Article 8. Land use levy exemption and reduction upon change of land use purposes

    1. An investor with an agricultural project eligible for special investment incentives included in a master plan approved by a competent state agency is entitled to exemption from payable land use levy when changing the land use purpose.

    2. An investor with an agricultural project eligible for investment incentives included in a master plan approved by a competent state agency is entitled to a 50% reduction of payable land use levy when changing the land use purpose.

    Chapter III

    INVESTMENT SUPPORTS

    Article 9. Human resource training supports

    1. A mini enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 100% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.

    2. A small-sized enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 70% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.

    3. A medium-sized enterprise with an agricultural project eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion is entitled to state budget supports equal to 50% of domestic vocational training expenses not exceeding levels under current regulations.

    4. Each laborer shall be trained only once a year and the duration of training eligible for supports must not exceed 6 months.

    State budget supports shall be allocated in cash either to provincial vocational training institutions for providing training for enterprises mentioned in this Article that have training needs or to enterprises that directly provide on-site training.

    Article 10. Market development supports

    1. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 70% of expenses for business and product advertisement in the mass media of provinces and cities in which they make investment.

    2. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of expenses for business and product advertisement in the mass media of provinces and cities in which they make investment.

    3. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 70% of expenses for domestic exhibitions and fairs and exempt from charges for accessing market and price information provided by trade promotion state agencies.

    4. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of expenses for domestic exhibitions and fairs and a 50% reduction of payable charges for accessing market and price information provided by trade promotion state agencies.

    Article 11. Consultancy service supports

    1. Mini enterprises and small-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 50% of actual expenses for hiring consultants on investment, administration, market research, law, intellectual property, scientific research, technology transfer and application of advanced quality management systems to production not exceeding levels under current regulations.

    2. Medium-sized enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to state budget supports equal to 30% of actual expenses for hiring consultants on investment, administration, market research, law, intellectual property, scientific research, technology transfer and application of advanced quality management systems to production not exceeding levels under current regulations.

    Article 12. Science and technology application supports

    Enterprises with agricultural projects eligible for special investment incentives, investment incentives or investment promotion are entitled to supports from the Scientific and Technological Development Support Fund equal to 50% of expenses for carrying out researches initiated by the enterprises themselves to create new technologies for executing those projects; and equal to 30% of total new investments for carrying out trial production projects approved by competent authorities (existing equipment and workshops must be excluded from total investment level).

    Article 13. Freight supports

    1. Investors with agricultural projects eligible for special investment incentives are entitled to state budget supports equal to part of freights for the transportation of output products of these projects for domestic sale from place of production to place of sale, provided the distance between these places is 100 km or longer.

    2. State budget supports are equal to 50% of actual freights but must not exceed VND 500.000,000/enterprise/year and may be allocated only for investment projects with adequate valid documents and bills of lading.

    Chapter IV

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 14. Effect

    This Decree takes effect on July 25, 2010.

    Article 15. Implementation guidance responsibilities

    The Ministers of: Planning and Investment; Finance; Science and Technology; Industry and Trade; Agriculture and Rural Development; Labor, War Invalids and Social Affairs; and Natural Resources and Environment, and the State Bank of Vietnam shall, within the ambit of their respective functions and tasks, guide the implementation of this Decree.

    Article 16. Implementation responsibilities

    Ministers, heads of ministerial-level agencies. heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.-

     

     

    ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung

     

    ANNEX

    LIST OF AGRICULTURAL SUB-SECTORS ELIGIBLE FOR SPECIAL INVESTMENT INCENTIVES
    (To the Government's Decree No. 61/2010/ND-CP of June 4, 2010)

    1. Growing and tending of herbal forests and trees.

    2. Culture of agricultural, forest and fishery products on uncultivated land, unused water areas, the sea and islands.

    3. Offshore fishing.

    4. Production and development of plant varieties and livestock breeds, forest tree varieties and aquatic and marine animal breeds.

    5. Salt making, exploitation and refining.

    6. Construction of clean water supply, environmental sanitation and water drainage systems.

    7. Production of plant protection drugs, pesticides, drugs for preventing and curing diseases veterinary drugs and their materials.

    8. Construction of grade-1 markets and product exhibition and introduction centers in rural areas.

    9. Application of biotechnologies.

    10. Production and processing of cattle, poultry and aquatic animal feeds.

    11. Construction, renovation and upgrading of concentrated and industrial-scale poultry and cattle slaughtering, preservation and processing establishments.

    12. Processing of agricultural, forest and aquatic products; post-harvest preservation of agricultural, forest and aquatic products.

    13. Medium- and small- sized hydropower plants (of group B or smaller); new energy; solar power, wind power, biogas, geothermal and tidal power projects; and renewable energy projects, regardless of their size.

    14. Pollution treatment and environmental protection.

    15. Collection and treatment of wastewater, exhaust gas and solid wastes; recycling and reuse of wastes.

    16. Construction of agricultural and rural infrastructure works to serve production, business and daily-life activities of rural communities; construction of infrastructure works of industrial clusters.

    17. Manufacture of machines for agricultural production, silviculture, fishery and salt making, food processing machines and irrigation equipment.

    18. Building of eco-tourist zones, national tourist zones; cultural parks with sports, entertainment and leisure activities.

    19. Hi-tech development and nursery.

    20. Building and development of consolidated material zones to serve processing industries.

    21. Concentrated poultry and cattle raising and production.

    22. Construction of trade infrastructure facilities: supermarkets, trade centers, warehouses and logistics centers.

    23. Technical services of growing industrial and forest trees; crop and livestock protection services.

    24. Services of scientific and technical counseling on sowing and cultivation, husbandry, aquaculture, animal health and plant protection.

    25. Anti-epidemic sanitation services in rural areas.

    26. Production of fine-art articles and handicrafts and traditional cultural products.

    27. Production of paper, cardboard and artificial boards from domestic agricultural and forest materials; production of pulp.

    28. Cloth weaving and finishing of textile products; production of fibers and yams of all kinds; tanning and preliminary processing of leather, and production of equipment and machines for textile, garment and leather industries.-

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu61/2010/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành04/06/2010
                              Người kýNguyễn Tấn Dũng
                              Ngày hiệu lực 25/07/2010
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
                              • Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP" do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                      • Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ

                                      Sửa đổi

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                Tải văn bản gốc
                                                Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nguồn kinh phí và Việc lập dự toán, quyết toán, hạch toán, cấp phát kinh phí hỗ trợ hàng năm để thực hiện chính sách được hướng dẫn bởi Điều 3, Điều 15 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nguồn kinh phí và Việc lập dự toán, quyết toán, hạch toán, cấp phát kinh phí hỗ trợ hàng năm để thực hiện chính sách được hướng dẫn bởi Điều 3, Điều 15 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT (VB hết hiệu lực: 20/11/2014)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4, 5 và 6 Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT (VB hết hiệu lực: 20/11/2014)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Điều 4, 8 và 9 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Điều 4, 8 và 9 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 49 Nghị định 08/2014/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 84/2011/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 27/04/2015)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ