Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    611478
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu56/2005/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành26/04/2005
    Người kýPhan Văn Khải
    Ngày hiệu lực 18/05/2005
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    ******

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    *********

    Số : 56/2005/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2005

     

    NGHỊ ĐỊNH

    CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thủy sản,

    NGHỊ ĐỊNH :

    Chương 1:

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Nghị định này quy định về nội dung, tổ chức, chính sách khuyến nông, khuyến ngư. 

    2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ nông, nghề muối, chế biến, bảo quản nông, lâm sản, muối, ngành nghề nông thôn và khuyến ngư trong lĩnh vực: nuôi trồng, khai thác, bảo quản, chế biến thuỷ sản (sau đây gọi chung là khuyến nông, khuyến ngư trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản).

    3. Nông dân, diêm dân, ngư dân, hộ gia đình, công nhân nông - lâm trường, chủ trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản, thủy sản, muối, ngành nghề nông thôn (sau đây gọi chung là người sản xuất) được áp dụng các chính sách về khuyến nông, khuyến ngư theo quy định của Nghị định này.

    4. Các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư liên quan đến các chương trình, dự án, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì tuân theo chương trình, dự án, điều ước quốc tế đó.

    Điều 2. Mục tiêu của khuyến nông, khuyến ngư

    1. Nâng cao nhận thức về chủ chương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất.

    2. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xoá đói, giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

    3. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia khuyến nông, khuyến ngư.

    Điều 3. Nguyên tắc hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

    1. Xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất và yêu cầu phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.

    2. Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp với người sản xuất và giữa người sản xuất với nhau.

    3. Xã  hội hóa hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.

    4. Dân chủ, công khai, có sự tham gia tự nguyện của người sản xuất.

    5. Các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phải phù hợp và phục vụ chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn; ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sản xuất hàng hoá phục vụ cho yêu cầu xuất khẩu.

    Chương 2:

    NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

    Điều 4. Thông tin, tuyên truyền

    1. Tuyên truyền chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến  điển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.

    2. Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin đến người sản xuất bằng các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm và các hình thức thông tin tuyên truyền khác.

    Điều 5. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo

    1. Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản.

    2. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.

    3. Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước. 

    Điều 6. Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ

    1. Xây dựng các mô hình trình diễn về  tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất.

    2. Xây dựng các mô hình công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản.

    3. Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra diện rộng.

    Điều 7. Tư vấn và dịch vụ

    1. Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: đất đai, thủy sản, thị trường, khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh về phát triển nông nghiệp, thuỷ sản.

    2. Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp luật, tập huấn, đào tạo, cung cấp thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường, giá cả,  đầu tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung ứng vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

    3. Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa lập dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, tuyển dụng, đào tạo lao động, huy động vốn, xin ưu đãi đầu tư và các thủ tục hành chính khác theo quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn theo vùng, lãnh thổ và địa phương.

    4. Tư vấn, hỗ trợ phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm, thủy sản, nghề muối.

    5. Tư vấn, hỗ trợ quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn.

    6. Tư vấn, hỗ trợ đổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

    Điều 8. Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngư

    1. Tham gia các hoạt động về khuyến nông, khuyến ngư trong các chương trình hợp tác quốc tế.

    2. Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế.

    Chương 3:

    TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

    Điều 9. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư trung ương

    a) Trung tâm Khuyến nông quốc gia là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    b) Trung tâm Khuyến ngư quốc gia là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Thủy sản.

    c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến nông quốc gia, Trung tâm Khuyến ngư quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định.  

    Điều 10. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư địa phương

    1. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư ở địa phương là đơn vị sự nghiệp, được quy định như sau:

    a) Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được gọi là khuyến nông, khuyến ngư cấp tỉnh);

    b) Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh  (được gọi là khuyến nông, khuyến ngư cấp huyện).

    2. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của tổ chức khuyến nông, khuyến ngư địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

    Điều 11. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư cơ sở

    1. Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có ít nhất 01 nhân viên làm công tác  khuyến nông, khuyến ngư.

    2. Ở thôn, bản, phum, sóc (sau đây gọi chung là cấp thôn) có cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng và chế độ thù lao cho nhân viên khuyến nông, khuyến ngư cấp xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư cấp thôn.

    Điều 12. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư khác

    1. Khuyến khích, tạo điều kiện tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức khoa học, giáo dục đào tạo, hiệp hội, hội nghề nghiệp và tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thành lập tổ chức khuyến nông, khuyến ngư (sau đây gọi chung là tổ chức khuyến nông, khuyến ngư khác).

    2. Tổ chức khuyến nông, khuyến ngư khác thực hiện các nội dung hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    3. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy tổ chức khuyến nông, khuyến ngư thuộc tổ chức, cá nhân nào do tổ chức, cá nhân đó quy định.

    Chương 4:

    KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

    Điều 13. Nguồn kinh phí khuyến nông, khuyến ngư

    1. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương được hình thành từ các nguồn:

    a) Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hàng năm được duyệt của Bộ;

    b) Thu từ thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư với người sản xuất;

    c) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

    d) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    2. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư địa phương (bao gồm kinh phí khuyến nông, khuyến ngư cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở) được hình thành từ các nguồn:

    a) Ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cấp theo dự toán ngân sách hàng năm được duyệt của địa phương;

    b) Thu từ thực hiện hợp đồng với tổ chức khuyến nông, khuyến ngư trung ương;

    c) Thu từ thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư với người sản xuất;

    d) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

    đ) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    3. Kinh phí của tổ chức khuyến nông, khuyến ngư khác được hình thành từ các nguồn sau:

    a) Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước thông qua các chương trình, dự án (trong nước và ngoài nước) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Thu từ thực hiện hợp đồng với tổ chức khuyến nông, khuyến ngư trung ương và tổ chức khuyến nông, khuyến ngư địa phương;

    c) Thu từ thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư với người sản xuất;

    d) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

    đ)  Từ nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 14. Sử dụng kinh phí khuyến nông, khuyến ngư

    1. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương và địa phương thuộc ngân sách nhà nước được sử dụng cho các mục đích sau:

    a) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, thông tin, tuyên truyền, in ấn tài liệu;

    b) Xây dựng các mô hình trình diễn, mô hình công nghệ cao, chuyển giao kết quả khoa học công nghệ;

           c) Mua bản quyền tác giả, mua công nghệ mới phù hợp, thuê chuyên gia trong hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

    d) Mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

    đ) Tổ chức khảo sát, học tập, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước;

    e) Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.

    2. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư không thuộc ngân sách nhà nước  chi cho các nội dung hoạt động khuyến nông, khuyến ngư quy định tại  các Điều: 4, 5, 6, 7, 8, 16, 17 của Nghị định này và hỗ trợ mục đích chi quy định tại khoản 1 Điều này.

    Điều 15. Quản lý kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương và địa phương

    1. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản quản lý và tổ chức thực hiện. Kinh phí khuyến nông, khuyến ngư địa phương do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và tổ chức thực hiện.

    2. Kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản xây dựng, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản trình Chính phủ để trình Quốc hội  phê duyệt.

    3. Dự toán chi cho khuyến nông, khuyến ngư hàng năm của địa phương do Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    4. Việc thực hiện chi, thanh toán kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương và địa phương căn cứ vào chương trình và dự án khuyến nông, khuyến ngư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    5. Việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông, khuyến ngư không thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức khuyến nông, khuyến ngư quyết định  phù hợp với quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật.

    6. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn cụ thể trình tự lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương và kinh phí khuyến nông, khuyến ngư địa phương.

    Điều 16. Chính sách hỗ trợ người sản xuất

    1. Người sản xuất được tham gia và thực hiện các nội dung khuyến nông, khuyến ngư quy định tại Chương II của Nghị định này.

    2. Nhà nước có chính sách nhằm hỗ trợ cho người sản xuất tham gia trực tiếp khuyến nông khuyến ngư theo các nội dung sau:

    a) Được tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, tham quan, hội nghị, hội thi, hội thảo để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn;

    b) Được hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình trình diễn áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao khoa học công nghệ về nông nghiệp, thủy sản và ngành nghề nông thôn.

    3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho người sản xuất.

    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương quyết định mức hỗ trợ cụ thể.

    Điều 17. Chính sách đối với người hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

    1. Được đào tạo, bồi dưỡng, tham quan, học tập trong và ngoài nước để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ; ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở là người dân tộc, cán bộ nữ.

    2. Được tham gia hoặc tổ chức tư vấn và hoạt động dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, thủy sản theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

    3. Người hoạt động khuyến nông, khuyến ngư thuộc tổ chức khuyến nông, khuyến ngư khác ngoài chính sách được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tham gia các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư của trung ương và địa phương thông qua hợp đồng với tổ chức khuyến nông, khuyến ngư trung ương, tổ chức khuyến nông, khuyến ngư địa phương.

    Chương 5:

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     Điều 18. Trách nhiệm của các Bộ, ngành  

    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo các nội dung sau:

    a) Xây dựng và ban hành hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành chiến lược, các văn bản quy phạm pháp luật, dự án, chính sách về khuyến nông, khuyến ngư;

    b) Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư trung ương  trong từng giai đoạn trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

    c) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương triển khai các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo chương trình, kế hoạch, dự án được duyệt;

    d) Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

    đ) Theo dõi, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông, khuyến ngư;

    e) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

    g) Quản lý kinh phí khuyến nông, khuyến ngư trung ương.

     2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo quy định của Chính phủ.

    Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trong phạm vi địa phương theo các nội dung như sau:

    a) Xây dựng và ban hành chiến lược, văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khuyến nông, khuyến ngư phù hợp với điều kiện địa phương;               

    b) Phê duyệt và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông, khuyến ngư tại địa phương;

    c) Bảo đảm nguồn vốn để hỗ trợ cho các hoạt động và thực hiện chính sách khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh;

    d) Quản lý kinh phí khuyến nông, khuyến ngư địa phương;

    đ) Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút các nguồn vốn cho hoạt động khuyến nông, khuyến ngư của địa phương;

    e) Định kỳ sáu tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản về hoạt động khuyến nông, khuyến ngư tại địa phương.

    Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm

    1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động khuyến nông, khuyến ngư được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

    2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    3. Hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm trong hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.

    Điều 21. Khiếu nại, tố cáo

    1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái với các quy định của Nghị định này theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    2. Cá nhân có quyền tố cáo với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    3. Thẩm quyền, thủ tục, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    Chương 6:

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 22. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 13-CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định về công tác khuyến nông.

    Điều 23. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     


    Nơi nhận
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng,
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, 
      cơ quan thuộc Chính phủ,
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
    - Văn phòng Quốc hội,
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội,
    - Văn phòng Chủ tịch nước,
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 
    - Toà án nhân dân tối cao,
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
    - Học viện Hành chính quốc gia,
    - Công báo,
    - VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, 
       Ban Điều hành 112,
       Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
       các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,
    - Lưu: NN 5b), Văn thư.

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Phan Văn Khải

     

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu56/2005/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành26/04/2005
                              Người kýPhan Văn Khải
                              Ngày hiệu lực 18/05/2005
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Thông tư 01/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Thuỷ sản ban hành
                              • Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                              • Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và phát triễn nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                        • Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN- BTS sửa đổi Thông tư 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Tài Chính - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Thủy sản ban hành

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Mục I Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Mục I Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Phương thức hoạt động Khuyến nông được hướng dẫn bởi Mục II Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy định phân loại hoạt động khuyến ngư được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Phương thức hoạt động Khuyến nông được hướng dẫn bởi Mục II Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy định phân loại hoạt động khuyến ngư được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Mục I Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Tiết 1.1 Khoản 1 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục I Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Tiết 1.2 Khoản 1 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Mục I Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Tiết 1.3 Khoản 1 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Mục I và Tiết 1.4 Khoản 1 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Tiết 1.5 Khoản 1 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Mục III Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Tiết 3.1 Khoản 3 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3, 4 Mục III Phần 2 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi các Tiết 3.2, 3.3, 3.4 Khoản 3 Mục II Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS được sửa đổi bởi Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNNBTS (VB hết hiệu lực: 30/12/2010)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS (VB hết hiệu lực: 30/12/2010)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Trách nhiệm tổ chức thực hiện tại Chương này được hướng dẫn bởi Phần 3 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Trách nhiệm tổ chức thực hiện tại Chương này được hướng dẫn bởi Mục III Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Trách nhiệm tổ chức thực hiện tại Chương này được hướng dẫn bởi Phần 3 Thông tư 60/2005/TT-BNN (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Trách nhiệm tổ chức thực hiện tại Chương này được hướng dẫn bởi Mục III Thông tư 01/2007/TT-BTS (VB hết hiệu lực: 07/07/2011)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ