Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 4/2023/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1100911
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu4/2023/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính Phủ
    Ngày ban hành13/02/2023
    Người kýTrần Hồng Hà
    Ngày hiệu lực 13/02/2023
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 4/2023/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023

    NGHỊ ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Chương I

    LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

    “Điều 7. Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.”

    2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

    a) Sửa đổi điểm b, c, d khoản 1 như sau:

    “b) Bản sao Quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

    c) Tài liệu về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định: Quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

    d) Tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định: Bản sao các hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ký kết giữa tổ chức kiểm định và kiểm định viên;”

    b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, c khoản 4 như sau:

    “a) Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;

    c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;”

    3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

    a) Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau:

    “a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Nghị định này về hành vi vi phạm của tổ chức kiểm định quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;”

    b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:

    “b) Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức kiểm định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    - Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do;”

    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

    “b) Trường hợp bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định, hồ sơ phải có các chứng cứ dẫn đến buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.”

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

    “3. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định

    a) Trường hợp tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

    Tổ chức kiểm định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do.

    b) Trường hợp bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lập hồ sơ, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.”

    5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:

    “2. Cá nhân có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này);

    b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

    c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định này;

    d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.”

    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 19 như sau:

    “3. Cá nhân có nhu cầu cấp lại thẻ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ bao gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này);

    b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

    c) Bản khai quá trình tham gia hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong thời gian thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng và bản sao các hợp đồng ký với tổ chức kiểm định để thực hiện đánh giá ngoài (nếu có);

    d) Thẻ kiểm định viên đã được cấp bị hỏng hoặc hết thời hạn.”

    7. Thay thế Mẫu số 01, 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

    8. Thay thế Mẫu số 03, 04, 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP lần lượt bằng Mẫu số 02, 03, 04 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

    9. Thay thế Mẫu số 08, 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP bằng Mẫu số 05 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

    Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Chương II

    LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

    Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:

    “1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.”

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:

    “2. Khai báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương bằng hình thức nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.”

    3. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    4. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    5. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên” tại Phụ lục Ic Nghị định 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    6. Thay thế Phụ lục Iđ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Điều 4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

    1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

    2. Trường hợp thủ tục hành chính phát sinh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.


    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KSTT (2).pvh

    TM. CHÍNH PHỦ
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trần Hồng Hà

    PHỤ LỤC I

    BIỂU MẪU VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
    (Kèm theo Nghị định số 04 /2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)

    Mẫu số 01

    Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Mẫu số 02

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Mẫu số 03

    Đơn đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Mẫu số 04

    Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Mẫu số 05

    Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Mẫu số 01

    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …, ngày …. tháng …. năm ….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Kính gửi:………………………

    1. Tên tổ chức: ......................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................

    3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................

    4. Website: ...........................................................................................................

    5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................

    6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. (Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).

    7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)

    Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

    (Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)

    8. Hồ sơ kèm theo gồm:

    -................................................................................................................

    -………………………………………………………………………………….

    (Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).

    9. Chúng tôi cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nơi nhận:
    - …..
    - ..…

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)

    Mẫu số 02

    BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    TỔNG CỤC GIÁO DỤC
    NGHỀ NGHIỆP
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    TÊN TỔ CHỨC: …………………………………

    Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

    Mã số đăng ký chứng nhận: ……………………………………

    ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

    Theo Quyết định số ............/QĐ-TCGDNN ngày .... tháng.... năm ....... của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

    Ngày cấp: ………………….

    Cấp lần thứ: …………………..

    TỔNG CỤC TRƯỞNG
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

    Mẫu số 03

    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……, ngày ... tháng … năm ...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Kính gửi:……………………..

    1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………

    2. Địa chỉ liên lạc: .……………………………………………………….

    3. Điện thoại: ……………Fax: ………………… E-mail: ………………

    4. Website: ………………….………………………….…………………

    5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……..….. Cơ quan cấp: …………… cấp ngày ………… tại ………….………

    6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: mã số đăng ký chứng nhận: ......................, ngày cấp:……………

    7. Đề nghị Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét và cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

    - Lý do đề nghị: ………………………………..…………………………

    ……………………………..…………………………………………………..

    8. Tài liệu kèm theo gồm có:

    - ………………;

    - ………………

    9. Chúng tôi cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

    - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nơi nhận:
    - …
    - …

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

    Mẫu số 04

    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……, ngày ... tháng … năm ...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề

    Kính gửi:…………………….

    1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………

    2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………….

    3. Điện thoại: ………… Fax:……………… E-mail: ……………………

    4. Website: ………………………………………………………………

    5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……… Cơ quan cấp: ……………… cấp ngày ………… tại …………………………

    6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: mã số đăng ký chứng nhận: ..................., ngày cấp:………………

    7. Đề nghị Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét cho chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

    - Lý do đề nghị: …………………………………………………………

    8. Tài liệu kèm theo gồm có:

    - ………………;

    - ……………….

    9. Chúng tôi cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

    - Thực hiện đúng, đủ các nội dung của phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

    Nơi nhận:
    - ……
    - …

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

    Mẫu số 05

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ...., ngày ..... tháng ..... năm .......

    Ảnh 2 x 3

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

    Kính gửi:…………………………..

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Họ và tên (Chữ in hoa có dấu):.............................; ngày sinh: .........................; giới tính .......................

    2. Số CMND/CCCD: .........................; ngày cấp: .....................; nơi cấp..............

    3. Điện thoại: ................................................. Email: ........................................

    4. Đơn vị công tác hiện nay:................. Địa chỉ: ....................; Chức vụ:..............

    5. Trình độ chuyên môn cao nhất (TSKH, TS, ThS, Cử nhân, Kỹ sư): ..................

    6. Trình độ ngoại ngữ (tên ngoại ngữ + trình độ): .................................................

    7. Trình độ tin học: ...............................................................................................

    8. Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (đối với trường hợp đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên):

    - Số thẻ: ............................; ngày cấp: ........................; nơi cấp.............................

    9. Lý do đề nghị cấp lại thẻ (đối với trường hợp đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên):

    ………………………………………………………………………………...

    II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

    1. Tham gia khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức từ ngày................... đến ngày ........................

    - Số chứng chỉ: ................................................; ngày cấp: ...............................

    2. Quá trình công tác:

    TT

    Từ tháng, năm đến tháng, năm

    Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

    Ghi chú

    1.

    2.

    …

    3. Tổng thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý, nghiên cứu, hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: …... năm.

    4. Tổng thời gian làm việc liên tục trong một lĩnh vực liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo: …... năm.

    III. Hồ sơ kèm theo

    - ....................................................

    - ....................................................

    - ……………………………………..

    Sau khi nghiên cứu quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tôi thấy bản thân đáp ứng đủ tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị được cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

    Tôi cam đoan những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ kèm theo.

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
    (Ký và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

    PHỤ LỤC II

    BIỂU MẪU VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
    (Kèm theo Nghị định số 04 /2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)

    Mẫu số 01

    Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Mẫu số 02

    Đơn đề nghị cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Mẫu số 03

    Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ kiểm định viên

    Mẫu số 04

    Phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định

    Mẫu số 01

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Kính gửi: …………………………………….

    1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………..

    Điện thoại: …………… Fax: …………………. E-mail: …………………………

    2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……………… Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ………… tại ……………………….

    3. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:

    STT

    Tên đối tượng kiểm định

    (Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

    Giới hạn đặc tính kỹ thuật

    (Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

    1

    …………………………………………….

    2

    …………………………………………….

    Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.

    4. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:……………………………………………………

    5. Chúng tôi cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu....

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
    (Ký tên và đóng dấu)

    Mẫu số 02

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

    Kính gửi: ………………………………….

    1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………

    Điện thoại: ………………….Fax: …………… E-mail: …………………………

    2. Được thành lập theo Quyết định/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………….. Cơ quan cấp: ………………cấp ngày ………………… tại ………………

    3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: …………………………; Ngày hết hiệu lực: …………………………

    4. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:

    STT

    Tên đối tượng kiểm định

    (Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

    Giới hạn đặc tính kỹ thuật

    (Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

    1

    …………………………………………….

    2

    …………………………………………….

    - Lý do (trong trường hợp đề nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …

    5. Tài liệu kèm theo gồm có: - ………………………………

    6. Chúng tôi cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

    - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu....

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.....
    (Ký tên và đóng dấu)

    Mẫu số 03

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên

    Kính gửi: ………………………..

    Họ và tên: ………………………………..ngày sinh: …………………………………..

    Số CMND/Căn cước công dân:...............................................................................

    Trình độ học vấn: ………………điện thoại ……………….E-mail: …………………..

    Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với phạm vi sau đây:

    Phạm vi đề nghị

    TT

    Phạm vi đề nghị

    Tên đối tượng kiểm định

    Giới hạn đặc tính kỹ thuật

    hoặc

    Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên số hiệu ……

    Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:

    Hồ sơ kèm theo gồm có:

    CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
    (Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

    Mẫu số 04

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

    Kính gửi:

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
    (Ghi tên địa phương nơi sử dụng)

    I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

    1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………

    2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………

    3. Điện thoại: ……….………..4. Fax: …………………………5. E-mail: ..........

    II. NỘI DUNG KHAI BÁO

    TT

    Tên đối tượng kiểm định

    Số lượng

    Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định

    (Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp).

    ….., ngày.... tháng.... năm....
    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
    (Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu4/2023/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính Phủ
                              Ngày ban hành13/02/2023
                              Người kýTrần Hồng Hà
                              Ngày hiệu lực 13/02/2023
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ