Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    324510
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu213/2013/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành20/12/2013
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 10/02/2014
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------

    Số: 213/2013/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

     

    NGHỊ ĐỊNH

    VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;

    Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

    Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ.

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ; thanh tra viên, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ.

    Điều 2. Đối tượng thanh tra

    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ.

    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nghĩa vụ chấp hành quy định pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ.

    Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế

    Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy định khác về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.

    Chương 2.

    TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

    1. Cơ quan thanh tra nhà nước:

    a) Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là Thanh tra Bộ);

    b) Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là Thanh tra Sở).

    2. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:

    a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

    b) Cục An toàn bức xạ và hạt nhân.

    Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

    Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 18 của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    1. Xây dựng và ban hành Hướng dẫn Kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ hàng năm.

    2. Kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ.

    3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra viên, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ.

    4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra.

    5. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra ngành khoa học và công nghệ.

    6. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

    Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    1. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

    2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

    3. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

    4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

    Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    1. Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

    2. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

    3. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ.

    4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

    Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 25 của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    1. Báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

    2. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

    3. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

    Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Tổng cục) và Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi là Tổng cục trưởng); Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi là Cục) và Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi là Cục trưởng) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là Nghị định số 07/2012/NĐ-CP).

    Điều 10. Bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục

    1. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục được tổ chức theo mô hình Vụ.

    2. Bộ phận tham mưu có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

    a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra của Tổng cục;

    b) Giúp Tổng cục trưởng triển khai các hoạt động thanh tra thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng;

    c) Tham gia thanh tra theo kế hoạch, thanh tra thường xuyên và thanh tra đột xuất khi được Tổng cục trưởng giao;

    d) Tổng hợp, xây dựng báo cáo của Tổng cục về kết quả công tác thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật;

    đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Tổng cục trưởng;

    e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao và theo quy định của pháp luật.

    Điều 11. Thanh tra Cục An toàn bức xạ và hạt nhân

    1. Thanh tra Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (sau đây gọi là Thanh tra Cục) là tổ chức tham mưu giúp Cục trưởng triển khai hoạt động thanh tra chuyên ngành và thực hiện hoạt động thanh tra chuyên ngành khi được Cục trưởng giao trong phạm vi thẩm quyền của Cục.

    2. Thanh tra Cục có Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra và công chức thanh tra.

    3. Chánh Thanh tra Cục có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật.

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục.

    Điều 12. Mối quan hệ phối hợp trong hoạt động thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

    1. Thanh tra Bộ hướng dẫn về nghiệp vụ và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục, Thanh tra Sở.

    2. Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục thực hiện sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Thanh tra Bộ; hỗ trợ Thanh tra Bộ hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ đối với Thanh tra Sở; phối hợp với Thanh tra Sở khi tiến hành hoạt động thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền được giao.

    3. Thanh tra Sở thực hiện sự hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Thanh tra Bộ; cử cán bộ tham gia phối hợp thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ với Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục và Thanh tra Cục khi được đề nghị.

    4. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra khoa học và công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

    Chương 3.

    THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Điều 13. Thanh tra viên ngành Khoa học và Công nghệ

    1. Thanh tra viên ngành Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi chung là thanh tra viên) là công chức của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở. Thanh tra viên được cấp trang phục, thẻ thanh tra

    2. Thanh tra viên phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

    3. Tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên và điều kiện bảo đảm hoạt động đối với thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Điều 14. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ

    1. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các tiêu chuẩn cụ thể do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

    2. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được cấp thẻ và trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ. Thẻ và trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

    3. Công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chỉ sử dụng thẻ và trang phục được cấp khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quyết định thanh tra của Tổng cục trưởng, Cục trưởng.

    4. Công chức thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

    5. Khi tiến hành thanh tra, công chức thanh tra chuyên ngành khoa học được xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

    Điều 15. Cộng tác viên thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

    1. Cộng tác viên thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra, được Thanh tra Bộ, Thanh tra Cục, Thanh tra Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra.

    2. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ đối với cộng tác viên thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Chương 4.

    HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Điều 16. Hoạt động thanh tra hành chính

    1. Hoạt động thanh tra hành chính do cơ quan thanh tra nhà nước về khoa học và công nghệ tiến hành trong phạm vi quản lý, điều hành của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

    2. Hoạt động thanh tra hành chính thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương IV Luật thanh tra, Mục 1 Chương III Nghị định số 86/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 86/2011/NĐ-CP).

    Điều 17. Nội dung hoạt động thanh tra hành chính

    Nội dung hoạt động thanh tra hành chính là thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng hoặc Giám đốc Sở và thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng, Giám đốc Sở.

    Điều 18. Hoạt động thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ

    1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ do các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra khoa học và công nghệ tiến hành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện pháp luật của nhà nước về khoa học và công nghệ.

    2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương IV Luật thanh tra, Chương III Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

    Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ

    1. Nội dung thanh tra chuyên ngành của Cục và Thanh tra Cục bao gồm:

    a) Hoạt động khai báo và việc thực hiện quy định về giấy phép tiến hành công việc bức xạ;

    b) Việc thực hiện quy định về an toàn và kiểm soát bức xạ của cơ sở bức xạ, trách nhiệm của người quản lý cơ sở bức xạ, người phụ trách an toàn bức xạ, nhân viên làm việc với bức xạ và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ;

    c) Việc bảo đảm an toàn hạt nhân đối với các cơ sở hạt nhân trong lựa chọn địa điểm, thiết kế, chế tạo, xây dựng, vận hành, tổ chức tháo dỡ của cơ sở hạt nhân, nhà máy điện hạt nhân;

    d) Việc thực hiện các hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử trong lĩnh vực an toàn bức xạ và an toàn hạt nhân bao gồm việc đăng ký dịch vụ, chứng chỉ hành nghề, các điều kiện dịch vụ, việc thực hiện hoạt động dịch vụ theo đúng nội dung đã đăng ký.

    2. Nội dung thanh tra chuyên ngành của Tổng cục bao gồm:

    a) Hoạt động về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động đánh giá sự phù hợp; hoạt động công nhận các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    b) Hoạt động sử dụng đơn vị đo; giữ, duy trì, bảo quản chuẩn đo lường; sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; sản xuất, nhập khẩu, lưu thông hàng đóng gói sẵn; thực hiện phép đo và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về đo lường.

    3. Nội dung thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ bao gồm:

    a) Nội dung thanh tra quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

    b) Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sử dụng, phổ biến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; đăng ký và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; đăng ký, công bố, giao nộp kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; đăng ký, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; đặt và tặng giải thưởng khoa học và công nghệ; các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;

    c) Hoạt động chuyển giao công nghệ; hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ tư vấn về chuyển giao công nghệ; đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ;

    d) Hoạt động xác lập, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp; hoạt động dịch vụ tư vấn sở hữu công nghiệp, hoạt động kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, hoạt động giám định sở hữu công nghiệp và các hoạt động khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp;

    e) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định khác của pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

    4. Thanh tra Sở tiến hành thanh tra, thanh tra lại các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được phân cấp của Sở Khoa học và Công nghệ.

    Điều 20. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra

    1. Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp dưới nếu có sự chồng chéo với kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra cấp trên.

    2. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành khoa học công nghệ; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ với các cơ quan thanh tra của địa phương; trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định khi cần thiết.

    3. Chánh Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra với các cơ quan thanh tra của địa phương. Trường hợp chồng chéo với cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ thì phối hợp xử lý; báo cáo Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết định khi cần thiết.

    4. Tổng cục trưởng, Cục trưởng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trong ngành xử lý chồng chéo phát sinh; báo cáo Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết định khi cần thiết.

    Điều 21. Hình thức, thời hạn thanh tra

    1. Hình thức thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật thanh tra.

    2. Thời hạn thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

    Điều 22. Thanh tra lại các kết luận thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ

    1. Chánh Thanh tra Bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Chánh Thanh tra Cục khi được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.

    2. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật thanh tra.

    3. Việc tiến hành thanh tra lại thực hiện theo quy định của Luật thanh tra, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

    4. Kết luận thanh tra lại của Chánh Thanh tra Bộ được gửi tới Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thanh tra Chính phủ.

    Điều 23. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra

    1. Đối với hoạt động thanh tra hành chính, việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật thanh tra.

    2. Đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ, việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP, cụ thể:

    a) Chậm nhất vào ngày 15 tháng 10 hằng năm, Thanh tra Bộ căn cứ vào định hướng chương trình thanh tra, hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ, yêu cầu công tác quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm hướng dẫn và định hướng xây dựng kế hoạch thanh tra của Tổng cục, Cục;

    b) Chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 hằng năm, Tổng cục, Cục căn cứ vào yêu cầu quản lý của mình và hướng dẫn của Thanh tra Bộ, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra, gửi Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

    c) Chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm, căn cứ vào định hướng và hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ, yêu cầu công tác quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ và tổng hợp kế hoạch thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt;

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành của Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hằng năm;

    d) Chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 hằng năm, căn cứ vào định hướng thanh tra của ngành khoa học và công nghệ và yêu cầu quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở có trách nhiệm xây dựng và trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ;

    Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra của Thanh tra Sở chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hằng năm;

    đ) Tùy thuộc tính chất, mức độ, phạm vi và thời gian các cuộc thanh tra, người ra quyết định thanh tra quyết định việc gửi Kế hoạch thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ được phê duyệt theo quy định tại các điểm c, d khoản 2 Điều này cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật về thanh tra.

    Chương 5.

    TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Điều 24. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

    1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

    a) Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    b) Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra;

    c) Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị về công tác thanh tra;

    d) Kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ có năng lực và phẩm chất làm công tác thanh tra khoa học và công nghệ; tổ chức, chỉ đạo và bảo đảm điều kiện hoạt động cho công tác thanh tra khoa học và công nghệ;

    đ) Bảo đảm kinh phí, điều kiện làm việc cho các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra khoa học và công nghệ;

    e) Định kỳ yêu cầu cơ quan thuộc quyền quản lý báo cáo và báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về công tác thanh tra. Giải quyết kịp thời những vấn đề khó khăn, vướng mắc về công tác thanh tra; xử lý vấn đề chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của mình;

    g) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ kiện toàn tổ chức, bảo đảm kinh phí, biên chế, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của Thanh tra Sở.

    3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

    a) Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ;

    b) Thực hiện trách nhiệm quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này trong phạm vi thẩm quyền quản lý của Sở.

    4. Tổng cục trưởng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức của bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục; bảo đảm các điều kiện về kinh phí, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác phục vụ hoạt động của bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục.

    5. Cục trưởng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức Thanh tra Cục; bảo đảm các điều kiện về kinh phí, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác phục vụ hoạt động của Thanh tra Cục.

    Điều 25. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân

    1. Trách nhiệm và quyền của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật thanh tra.

    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này khi nhận được yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Bộ, Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở, Tổng cục, Cục, Thanh tra Cục có trách nhiệm thực hiện và trả lời bằng văn bản về việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý đó.

    Chương 6.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 26. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014, thay thế Nghị định số 87/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2006 về tổ chức và hoạt động của thanh tra khoa học và công nghệ.

    Điều 27. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ
    • Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu213/2013/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành20/12/2013
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 10/02/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                • Nghị định 27/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                      • Nghị định 27/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                              Tải văn bản Tiếng Việt
                                              Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Chương này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Chương này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 27/2017/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                              • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                              • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                              • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ