Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    471379
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu21/2010/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành08/03/2010
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 01/05/2010
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Số: 21/2010/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2010

     

    NGHỊ ĐỊNH

    VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

    NGHỊ ĐỊNH:

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về quản lý biên chế công chức, bao gồm: nguyên tắc quản lý biên chế công chức, căn cứ xác định biên chế công chức, nội dung quản lý biên chế công chức.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

    2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    3. Văn phòng Chủ tịch nước.

    4. Văn phòng Quốc hội.

    5. Kiểm toán Nhà nước.

    6. Tòa án nhân dân.

    7. Viện kiểm sát nhân dân.

    8. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

    9. Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

    10. Các đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, bao gồm:

    a) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước;

    b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam;

    c) Các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính trị - xã hội.

    Điều 3. Nguyên tắc quản lý biên chế công chức

    1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.

    2. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế công chức với tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

    3. Kết hợp giữa quản lý biên chế công chức với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của công chức.

    4. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    5. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản lý biên chế công chức.

    Điều 4. Căn cứ xác định biên chế công chức

    1. Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương

    a) Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định;

    b) Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của ngành, lĩnh vực;

    c) Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật chuyên ngành;

    d) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;

    đ) Thực tế tình hình quản lý biên chế công chức được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    2. Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương

    a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

    c) Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã;

    d) Đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

    3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập

    a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Quy định của Chính phủ về công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.

    Điều 5. Nội dung quản lý biên chế công chức

    1. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về biên chế công chức, hướng dẫn xác định biên chế công chức và quản lý biên chế công chức.

    2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm, điều chỉnh biên chế công chức.

    3. Quyết định biên chế công chức; phân bổ, sử dụng biên chế công chức.

    4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức.

    5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế công chức.

    Chương 2.

    KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM

    MỤC 1. KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM

    Điều 6. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm

    Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 của Nghị định này có trách nhiệm lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    Điều 7. Cơ sở lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm

    1. Căn cứ xác định biên chế công chức quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

    2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn xác định biên chế công chức.

    Điều 8. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hàng năm

    1. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    2. Xác định số lượng biên chế công chức.

    3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện.

    Điều 9. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm

    1. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi Bộ Nội vụ kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền kế hoạch biên chế công chức hàng năm để quyết định và gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp chung về biên chế công chức.

    2. Sau ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì giữ ổn định số biên chế công chức đã được giao.

    Điều 10. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm

    1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm, bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm;

    b) Kế hoạch biên chế công chức hàng năm;

    c) Các tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch biên chế công chức kèm theo.

    2. Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau:

    a) Sự cần thiết và căn cứ của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm;

    b) Nội dung chính của kế hoạch biên chế công chức hàng năm;

    c) Kiến nghị, đề xuất.

    MỤC 2. ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM

    Điều 11. Căn cứ điều chỉnh biên chế công chức

    1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    2. Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.

    3. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 12. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức

    1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ để giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi cơ quan có thẩm quyền để xem xét, quyết định.

    2. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức, bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức;

    b) Đề án điều chỉnh biên chế công chức;

    c) Các tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh biên chế công chức kèm theo.

    3. Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau:

    a) Sự cần thiết và căn cứ của việc điều chỉnh biên chế công chức;

    b) Nội dung chính của đề án điều chỉnh biên chế công chức;

    c) Kiến nghị, đề xuất.

    Chương 3.

    TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

    Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập

    1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.

    2. Căn cứ vào biên chế được giao:

    a) Giao biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc;

    b) Giao biên chế công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

    3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

    5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền.

    Điều 14. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

    1. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức, biên chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước ngoài của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    2. Giao biên chế công chức sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    3. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    4. Điều chỉnh biên chế công chức trong phạm vi biên chế công chức dự phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị định này.

    5. Ban hành văn bản hướng dẫn xác định biên chế công chức đối với ngành, lĩnh vực theo đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.

    6. Tổng hợp, thống kê biên chế công chức trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền.

    7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý biên chế công chức được giao đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Điều 15. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính

    1. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 2 Nghị định này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp,

    2. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm theo biên chế công chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan thuộc thẩm quyền quyết định biên chế của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

    Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

    Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao.

    Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.

    2. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biên chế công chức và triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định.

    3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

    4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

    5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền.

    Chương 4.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 18. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

    Bãi bỏ những quy định về biên chế công chức tại Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước.

    Điều 19. Trách nhiệm thi hành

    Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính QG;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, TCCV (5b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom – Happiness
    ---------

    No. 21/2010/ND-CP

    Hanoi, March 08, 2010

     

    DECREE

    ON THE MANAGEMENT OF CIVIL SERVANT PAYROLLS

    THE GOVERNMENT

    Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
    Pursuant to the November 13, 2008 Law on Cadres and Civil Servants;
    At the proposal of the Minister of Home Affairs,

    DECREES:

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    This Decree stipulates the management of civil servant payrolls, including principles on the management of civil servant payrolls, bases for identifying civil servant payrolls and contents of management of civil servant payrolls.

    Article 2. Subjects of application

    1. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, and organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units.

    2. People's Councils and People's Committees of provinces and centrally run cities.

    3. The President Office.

    4. The National Assembly Office.

    5. The State Audit Office.

    6. People's courts.

    7. People's procuracies.

    8. Communist Party of Vietnam bodies at central, provincial and district levels.

    9. Socio-political organizations' agencies at central, provincial and district levels.

    10. Public non-business units at central, provincial and district levels, including:

    a/ Public non-business units of the State;

    b/ Public non-business units of the Communist Party of Vietnam;

    c/ Public non-business units of socio-political organizations.

    Article 3. Principles on the management of civil servant payrolls

    1. Compliance with the law on cadres and civil servants and regulations of Communist Party of Vietnam competent bodies.

    2. Assurance of uniformity and synchrony between management of civil servant payrolls and recruitment, employment and management of civil servants.

    3. Combination between management of civil servant payrolls and civil servant title and working position standards.

    4. Satisfaction of administrative reform requirements ensuring that civil servant payrolls suit the functions and tasks of agencies, organizations and units.

    5. Publicity, transparency and democracy in the management of civil servant payrolls.

    Article 4. Bases for identifying civil servant payrolls

    1. For central agencies and organizations

    a/ Working positions suitable to the functions, tasks, powers and organizational structure of each agency, organization or unit decided by competent authorities;

    b/ Nature, characteristics, level of complexity and scale, scope and subjects of management of sectors or domains;

    c/ Professional management processes prescribed by relevant specialized laws;

    d/ Level of modernization of working offices, facilities and equipment and application of information technologies:

    e/ Practical management of assigned civil servant payrolls of agencies, organizations or units.

    2. For local agencies and organizations

    a/ Bases specified in Clause 1 of this Article;

    b/ Size of population, natural area and level of socio-economic development of localities;

    c/ Number of district-level and commune-level administrative units;

    d/ Characteristics of political security and social order and safety.

    3. For public non-business units

    a/ Bases specified in Clause I of this Article:

    b/ The Government’s regulations on civil servants in the leadership and managerial apparatuses of public non-business units.

    Article 5. Contents of management of civil servant payrolls

    1. Formulating and promulgating legal documents on civil servant payrolls, guiding the identification and management of civil servant payrolls.

    2. Making annual civil servant payrolls plans, adjusting civil servant payrolls.

    3. Deciding on civil servant payrolls; assigning and using civil servant payrolls.

    4. Guiding, inspecting and examining the management of civil servant payrolls.

    5. Making statistics on. summarizing and reporting on civil servant payrolls.

    Chapter II

    ANNUAL PLANS ON AND ADJUSTMENT OF CIVIL SERVANT PAYROLLS

    SECTION I. ANNUAL PLANS ON CIVIL SERVANT PAYROLLS

    Article 6. Making of annual civil servant payroll plans

    Agencies, organizations and units mentioned in Clause 2 of this Decree shall make annual civil servant payroll plans under this Decree and the guidance of the Ministry of Home Affairs.

    Article 7. Bases for making annual civil servant payroll plans

    1. Bases for identifying civil servant payrolls specified in Article 4 of this Decree.

    2. Documents of competent agencies guiding the identification of civil servant payrolls.

    Article 8. Contents of an annual civil servant payroll plan

    1. Report on results of the use of the assigned civil servant payroll of the preceding year, enclosed with statistical forms and summarized data available on the civil servant payroll under the guidance of the Ministry of Home Affairs.

    2. Identification of the civil servant payroll.

    3. Solutions to implementing the civil servant payroll plan after assignment or approval by competent authorities, projected sources of additional and substitute civil servants, implementation of the payroll streamlining policy and its estimated fund.

    Article 9. Time limits for sending annual plans on civil servant payrolls

    1. Not later than July 20 of the preceding year, agencies, organizations and units mentioned in Clauses 1 and 2 and at Point a. Clause 10, Article 2 of this Decree shall send their annual civil servant payroll plans to the Ministry of Home Affairs for appraisal and submission to the Prime Minister; agencies, organizations and units mentioned in Clauses 3. 4, 5. 6. 7. 8 and 9. and at Points b and c. Clause 10. Article 2 of this Decree shall send their annual civil servant payroll plans to competent agencies for decision and sending to the Ministry of Home Affairs for general summarization of civil servant payrolls.

    2. After July 20 of the preceding year, any agencies, organizations or units that fail to send their annual civil servant payroll plans under Clause 1 Of this Article shall keep unchanged their assigned civil servant payrolls.

    Article 10. Dossiers of annual civil servant payroll plans

    1. A dossier of the annual civil servant payroll plan comprises:

    a/ Written request for approval of the annual civil servant payroll plan:

    b/ The annual civil servant payroll plan:

    c/ Documents related to the making of the civil servant payroll plan.

    2. The written request for approval of an annual civil servant payroll plan shall be signed by the head of the agency, organization or unit, and must contain the following principal details:

    a/ The necessity and grounds for making the annual civil servant payroll plan:

    b/ Major contents of the annual civil servant payroll plan:

    c/ Recommendations, proposals.

    SECTION 2. ANNUAL ADJUSTMENT OF CIVIL SERVANT PAYROLLS

    Article 11. Bases for adjusting civil servant payrolls

    1. Establishment, reorganization or dissolution of agencies, organizations or units under decisions of competent agencies.

    2. Establishment, consolidation, division or adjustment of administrative boundaries of provincial-level and district-level administrative units.

    3. Adjustment of functions, tasks and powers of agencies, organizations or units under decisions of competent agencies.

    Article 12. Dossiers of adjustment of civil servant payrolls

    1. Agencies, organizations and units specified in Clauses 1 and 2 and at Point a. Clause 10. Article 2 of this Decree shall make dossiers of adjustment of civil servant payrolls and send them to the Ministry of Home Affairs for settlement according to its competence; agencies, organizations and units specified in Clauses 3. 4, 5, 6. 7, 8 and 9 and at Points b and c. Clause 10, Article 2 of this Decree shall make dossiers of adjustment of civil servant payrolls and send them competent agencies for consideration and decision.

    2. A dossier of adjustment of a civil servant payroll comprises:

    a/ A written request for adjustment of a civil servant payroll;

    b/ The scheme on the adjustment of the civil servant payroll;

    c/ Documents related to the adjustment of the civil servant payroll:.

    3. A written request for adjustment of a civil
    servant payroll shall be signed by the head of
    the agency, organization or unit and must contain
    the following principal details:

    a/ The necessity and grounds for making the annual civil servant payroll plan:

    b/ Major contents of the annual civil servant payroll plan;

    c/ Recommendations, proposals.

    Chapter III

    RESPONSIBILITIES FOR MANAGEMENT OF CIVIL SERVANT PAYROLLS

    Article 13. Responsibilities of ministers, heads of rninisterial-level agencies, government-attached agencies and organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units

    1. To direct agencies, organizations and units under their respective management to make annual civil servant payroll plans.

    2. Based on the assigned payrolls:

    a/ To assign civil servant payrolls to administrative agencies and organizations under their respective management;

    b/ To assign civil servant payrolls within the leadership and managerial apparatuses of their attached public non-business units.

    3. To implement the regime of statistics and reporting on the management of civil servant payrolls under this Decree and the guidance of the Ministry of Home Affairs.

    4. To inspect and examine the observance of the regulations on management of civil servant payrolls by their attached agencies, units and public non-business units.

    5. To settle complaints and denunciations on the management of civil servant payrolls under their respective competence.

    Article 14. Responsibilities of the Minister of Home Affairs

    1. To submit to the Prime Minister for approval the total civil servant payrolls, reserve civil servant payrolls and overseas-working civil servant payrolls of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units, and of provinces and centrally run cities.

    2. To assign civil servant payrolls after they are approved by the Prime Minister to each ministry, ministerial-level agency, government-attached agency and organization established by the Government or the Prime Minister which is other than a public non-business unit, and of each province or centrally run city.

    3. To assign overseas-working civil servant payrolls after they are approved by the Prime Minister to ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies.

    4. To adjust civil servant payrolls within the reserve civil servant payrolls approved by the Prime Minister under this Decree.

    5. To issue documents guiding the identification of civil servant payrolls of sectors and domains at the proposal of ministers and heads of ministerial-level agencies, government-attached agencies and organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units.

    6. To summarize and make statistics on civil servant payrolls nationwide and report them to the Government, the Prime Minister and competent agencies.

    7. To inspect and examine the management of assigned civil servant payrolls by ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units, and People's Committees of provinces and centrally run cities under this Decree and other relevant laws.

    8. To settle complaints and denunciations on the management of civil servant payrolls under his/her competence.

    Article 15. Responsibilities of the Minister of Finance

    1. To formulate tentative levels of expenses for administrative management based on civil servant payrolls of agencies and organizations specified in Clauses 1. 3. 4. 5. 6. 7. 8 and 9, Article 2 of this Decree; to guide provincial-level People's Committees in formulating tentative levels of expenses for administrative management based on civil servant payrolls of agencies and organizations within the People's Councils and People's Committees at all levels.

    2. To allocate state budget funds to assure civil servant payrolls of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and organizations established by the Government of the Prime Minister which are other than public non-business units; and agencies with their payrolls decided by the Communist Party of Vietnam, the National Assembly Standing Committee and the President.

    Article 16. Responsibilities of provincial-level People's Councils

    Provincial-level People's Councils shall decide to assign civil servant payrolls of the agencies of the People's Councils. People's Committees and public non-business units of provincial-level and district-level People's

    Committees within the civil servant payrolls assigned by competent authorities.

    Article 17. Responsibilities of chairpersons of provincial-level People's Committees

    1. To direct their attached agencies, organizations and non-business units and district-level People's Committees in making annual civil servant payroll plans.

    2. To submit civil servant payrolls to provincial-level People's Councils and implement them after they are decided by the People's Councils.

    3. To make statistics and report on the management of civil servant payrolls under this Decree and the guidance of the Ministry of Home Affairs.

    4. To examine the observance of the regulations on management of civil servant payrolls by their attached agencies, units and public non-business units.

    5. To settle complaints and denunciations on the management of civil servant payrolls under their respective competence.

    Chapter IV

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 18. Effect

    This Decree takes effect on May 1, 2010.

    To annul the provisions on civil servant payrolls in the Government's Decree No. 71/ 2003/ND-CP of June 19, 2003. on the decentralization of the management of payrolls of state administrative and non-business agencies and units.

    Article 19. Implementation responsibility

    Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, heads of organizations established by the Government or the Prime Minister which are other than public non-business units, presidents of People's Councils and chairpersons of the People's Committees of provinces and centrally run cities, and concerned agencies, organizations and individuals shall implement this Decree.-

     

     

    ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu21/2010/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành08/03/2010
                              Người kýNguyễn Tấn Dũng
                              Ngày hiệu lực 01/05/2010
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                        • Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 1 và Điều 4 Thông tư 07/2010/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 2 và Điều 5 Thông tư 07/2010/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 110/2015/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 110/2015/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 07/2010/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 110/2015/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 110/2015/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 07/2010/TT-BNV (VB hết hiệu lực: 20/07/2020)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ