Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    317891
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu20/2014/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành24/03/2014
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 15/05/2014
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 20/2014/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014

     

    NGHỊ ĐỊNH

    VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,

    Chính phủ ban hành Nghị định về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Nghị định này quy định về điều kiện bảo đảm, trách nhiệm của các cơ quan; tiêu chuẩn, thẩm quyền và hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây gọi chung là phổ cập giáo dục) và xóa mù chữ.

    2. Nghị định này áp dụng đối với công dân Việt Nam, đang sống tại Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan.

    Điều 2. Chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Nhà nước ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia vào việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở Việt Nam theo quy định của pháp luật.

    2. Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập khi tham gia các chương trình phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo quy định.

    3. Cá nhân tham gia tổ chức, quản lý, dạy học và các công việc khác để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được hưởng thù lao theo quy định của Nhà nước.

    Điều 3. Trách nhiệm của công dân, gia đình và cơ sở giáo dục đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nhiệm vụ học tập để đạt trình độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy định được học tập để đạt trình độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    3. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo chức năng, nhiệm vụ.

    Chương 2.

    PHỔ CẬP GIÁO DỤC

    Mục 1: PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM 5 TUỔI

    Điều 4. Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

    Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là trẻ em 5 tuổi chưa hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

    Điều 5. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

    Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là chương trình giáo dục mầm non dành cho mẫu giáo 5 - 6 tuổi.

    Điều 6. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

    1. Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

    2. Đối với xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã)

    a) Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;

    b) Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.

    3. Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện): Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

    4. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh): Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

    Mục 2: PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC

    Điều 7. Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học

    Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

    Điều 8. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học

    Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học là chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

    Điều 9. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1

    1. Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

    2. Đối với xã:

    a) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;

    b) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

    3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

    4. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

    Điều 10. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

    1. Đối với xã:

    a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;

    b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;

    c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

    2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

    3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

    Điều 11. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

    1. Đối với xã:

    a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2;

    b) Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%;

    c) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

    2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

    3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

    Mục 3: PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

    Điều 12. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở

    Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở.

    Điều 13. Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở

    Chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở.

    Điều 14. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1

    1. Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

    2. Đối với xã:

    a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;

    b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

    3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

    4. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

    Điều 15. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2

    1. Đối với xã:

    a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;

    b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.

    2. Đối với huyện: Có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

    3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

    Điều 16. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3

    1. Đối với xã:

    a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;

    b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;

    c) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

    2. Đối với huyện: Có 100% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

    3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

    Chương 3.

    XÓA MÙ CHỮ

    Điều 17. Đối tượng xóa mù chữ

    Đối tượng xóa mù chữ là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết chữ.

    Điều 18. Chương trình giáo dục thực hiện xóa mù chữ

    Chương trình giáo dục thực hiện xóa mù chữ là chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học hoặc chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.

    Điều 19. Tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ

    1. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.

    2. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

    Điều 20. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1

    1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.

    2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

    3. Đối với tỉnh: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.

    Điều 21. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

    1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

    2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

    3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

    Chương 4.

    ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

    Điều 22. Người tham gia dạy học, theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác.

    2. Cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật Giáo dục và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục.

    3. Trong trường hợp đặc biệt có thể huy động các cá nhân khác tham gia dạy học xóa mù chữ.

    4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên cử người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

    Điều 23. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

    1. Cơ sở tham gia thực hiện phổ cập giáo dục phải có đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định để tổ chức các hoạt động giáo dục theo chương trình phổ cập giáo dục.

    2. Cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, các cơ quan, đoàn thể sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị mình để tổ chức thực hiện xóa mù chữ.

    3. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức khác và cá nhân tạo điều kiện về cơ sở vật chất để thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Điều 24. Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp và nguồn huy động của các tổ chức trong và ngoài nước, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng.

    Chương 5.

    THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

    Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.

    3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh.

    Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:

    a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

    b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

    c) Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).

    2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm:

    a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;

    b) Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

    Điều 27. Hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

    2. Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.

    3. Quyết định công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

    Điều 28. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.

    2. Biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với huyện.

    3. Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

    Điều 29. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra thực tế kết quả thực hiện phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

    2. Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với xã hoặc huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.

    Điều 30. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Điều 31. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

    1. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:

    a) Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;

    b) Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;

    c) Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

    2. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.

    Chương 6.

    TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

    Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    1. Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các chính sách, pháp luật về thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy hoạch mạng lưới trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    3. Ban hành và hướng dẫn thực hiện chương trình, tài liệu dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    4. Hướng dẫn các địa phương thực hiện quy định về chuyên môn, nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng người tham gia dạy học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng các chế độ, chính sách đối với phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và kiểm tra, công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    7. Hằng năm tổng hợp kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn phương pháp xác định vị trí việc làm, số người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp.

    Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo cân đối nguồn hỗ trợ của Trung ương để thực hiện phổ cập giáo dục và xóa mù chữ.

    Điều 36. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác, các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức khác

    1. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tham gia thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh.

    3. Tổ chức kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mù chữ.

    4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    5. Ban hành các chính sách phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương để đẩy nhanh phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn.

    Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    1. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch mạng lưới trường học và thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp trường học phục vụ yêu cầu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của huyện.

    3. Tổ chức kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    4. Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

    1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của xã.

    2. Tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn.

    3. Tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân phối hợp với các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

    Chương 7.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 40. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

    2. Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 41. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thi hành Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ----------------

    No.: 20/2014/ND-CP

    Hanoi, 24 March, 2014

     

    DECREE

    ON EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

    Pursuant to the Law on Organization of Government dated 25 December, 2001;

    Pursuant to the Educational Law dated 14 June, 2005, the Law amending and supplementing some articles of the Education Law dated 25 November, 2009;

    At the request of the Minister of Education and Training,

    The Government issues the Decree on educational universalization or illiteracy eradication;

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of adjustment and subjects of application

    1. This Decree provides for conditions to ensure responsibility of organs, standard, authority and dossier for recognized standard achievement of preschool educational universalization for 5-year children, primary and secondary educational universalization (hereafter referred to as educational universalization) and illiteracy eradication.

    2. This Decree applies to Vietnamese citizens living in Vietnam and related organizations and individuals.

    Article 2. Policy on educational eradication or illiteracy eradication

    1. The State gives the priority to the investment and creates favorable conditions for educational establishments of the national educational system to implement the educational universalization or illiteracy eradication; encourages and creates favorable conditions for international organizations, foreigners and oversea Vietnamese to participate in educational universalization or illiteracy eradication in Vietnam under regulations of law.

    2. The State implements the support policy to the people subject to reduction or exemption from school fees and support to learning costs when participating in the prescribed programs of educational universalization or illiteracy eradication.

    3. Individuals participating in organization, management, teaching ...to carry out the educational universalization or illiteracy eradication shall receive the remuneration as prescribed by the State.

    Article 3. Responsibility of citizens, families and educational establishments for the educational universalization or illiteracy eradication

    1. All citizens in the prescribed age must learn to achieve the level of educational universalization or illiteracy eradication;

    2. Families are responsible for creating favorable conditions for their members in the prescribed age to learn to achieve the level of educational universalization or illiteracy eradication;

    3. The educational establishments are responsible for implementation of educational universalization or illiteracy eradication according to their functions and duties.

    Chapter II

    EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

    Section 1: PRESCHOOL EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION FOR 5-YEAR CHILDREN

    Article 4. Subjects of preschool educational universalization for 5-year children

    The subjects of preschool educational universalization for children are 5-year children who have not finished the preschool educational program.

    Article 5. Educational program for preschool educational universalization for 5-year children

    The educational program for preschool educational universalization for 5-year children is a preschool educational program for preschool children at the age of 5 to 6 years old.

    Article 6. Criteria for recognized standard achievement of preschool educational universalization for 5-year children

    1. For individuals: Finished the preschool educational program

    2. For communes, wards and towns (referred to as communes)

    a) The percentage of 5-year children attending school must reach at least 95% and 90% for communes with extremely difficultsocio-economic conditions;

    b) The percentage of 5-year children finishing the preschool educational program must reach at least 85% and 80% for communes with extremely difficultsocio-economic conditions;

    3. For districts, towns and provincial cities (hereafter referred to as district): At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of preschool educational universalization for 5-year children.

    4. For provinces and centrally-run cities (hereafter referred to as province): There must be 100% districts recognized to have met the standard of preschool educational universalization for 5-year children.

    Section 2: PRIMARY EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

    Article 7. Subjects of primary educational universalization

    The subjects of primary educational universalization are children from 6 to 14 years old who have not finished the primary educational program.

    Article 8. Educational program for primary educational universalization

    The educational program for primary educational universalization is the general educational program at primary level.

    Article 9. Criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 1

    1. For individuals: Must finish the primary educational program.

    2. For communes:

    a) The percentage of 6-year old admitted to form 01 must reach at least 90%;

    b) The percentage of 14-year children finishing the primary educational program must reach at least 80% and 70% for communes with extremely difficultsocio-economic conditions;

    3. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 1.

    4. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 1.

    Article 10. Criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 2

    1. For communes:

    a) Ensuring criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 1;

    b) The percentage of 6-year old admitted to form 01 must reach at least 95%;

    c) The percentage of 11-year children finishing the must reach at least 80% and 70% for communes with extremely difficultsocio-economic conditions; the remaining 11-year children are attending primary classes.

    2. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 2.

    3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 2.

    Article 11. Criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 3

    1. For communes:

    a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of primary educational universalization at level 2;

    b) The percentage of 6-year old admitted to form 01 must reach at least 98%;

    c) The percentage of 11-year children finishing the must reach at least 90% and 80% for communes with extremely difficultsocio-economic conditions; the remaining 11-year children are attending primary classes.

    2. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 3.

    3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of primary educational universalization at level 3.

    Section 3: SECONDARY EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION

    Article 12. Subjects of secondary educational universalization

    The subjects of secondary educational universalization are youths and teenagers from 11 to 18 years old who have finished the primary educational program but not yet finished the secondary educational program.

    Article 13. Educational program for secondary educational universalization

    The educational program for secondary educational universalization is the general educational program at secondary level.

    Article 14. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization standard at level 1

    1. For individuals: Granted with Certificate of secondary education.

    2. For communes:

    a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization standard at level 1 and criteria for recognized illiteracy eradication standard at level 1;

    b) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old graduating from secondary educational level must reach at least 80% and 70% for extremely difficult social-economic conditions.

    3. For districts: At least 90% of communes must be recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 1.

    4. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 1.

    Article 15. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 2

    1. For communes:

    a) Ensuring the criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 1;

    b) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old graduating from secondary educational level must reach at least 90% and 80% for extremely difficult social-economic conditions.

    2. For districts: At least 95% of communes must be recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 2.

    3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 2.

    Article 16. Criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 3

    1. For communes:

    a) Ensuring criteria for recognized standard achievement of secondary educational universalization at level 2;

    b) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old graduating from secondary educational level must reach at least 95% and 90% for extremely difficult social-economic conditions.

    c) The percentage of youths and teenagers from 15 to 18 years old attending the general educational program or continuing educational program at high school level or vocational education must reach at least 80% and 70% for extremely difficult social-economic conditions.

    2. For districts: There must be 100% of communes recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 3.

    3. For provinces: There must be 100% districts recognized to have met the standard of secondary educational universalization at level 3.

    Chapter III

    ILLITERACY ERADICATION

    Article 17. Subjects of illiteracy eradication

    The subjects of illiteracy eradication are people from 15 to 60 years old with illiteracy.

    Article 18. Educational program for illiteracy eradication

    The educational program for illiteracy eradication is the primary educational program or illiteracy eradication and continuing educational program after literacy.

    Article 19. Criteria for individuals to be recognized as standardized literates

    1. Standardized literates at level 1: Finished the stage 1 of illiteracy eradication and continuing educational program after literacy or finished the form 3 of primary educational program.

    2. Standardized literates at level 2: Finished the stage 2 of illiteracy eradication and continuing educational program after literacy or finished the primary educational program.

    Article 20. Criteria for individuals to be recognized as standardized illiteracy eradication at level 1

    1. For communes: At least 90% of people from 15 to 35 years old are recognized as standardized literates at level 1 and at least 90%  for communes with extremely difficult social-ecomic conditions with people from 15 to 25 years old to be recognized as standardized literates at level 1.

    2. For districts: At least 90% of communes are recognized as standardized literacy eradication at level 1.

    3. For provinces: At least 90% of districts are recognized as standardized literacy eradication at level 1.

    Article 21. Criteria for individuals to be recognized as standardized illiteracy eradication at level 2

    1. For communes: At least 90% of people from 15 to 60 years old are recognized as standardized literates at level 2 and at least 90%  for communes with extremely difficult social-ecomic conditions with people from 15 to 35 years old to be recognized as standardized literates at level 2.

    2. For districts: At least 90% of communes are recognized as standardized literacy eradication at level 2;

    3. For provinces: There must be 100% of districts recognized as standardized literacy eradication at level 2.

    Chapter IV

    CONDITIONS FOR ENSURING EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

    Article 22. Persons participating in teaching and monitoring educational universalization and illiteracy

    1. Teachers at preschool educational establishments, general educational establishments, continuing educational establishments, vocational educational establishments and other educational establishments.

    2. People meeting the conditions under the provisions of Education Law and the Law amending and supplementing somes articles of the Education Law.

    3. In special cases, other individuals can be mobilized to participate in teaching for illiteracy eradication.

    4. The preschool educational establishments, general educational establishments, continuing educational establishments should appoint their employees to monitor the educational universalization or illiteracy eradication in the assigned areas.

    Article 23. Teaching facilities and equipment

    1. The establishments participating in the educational universalization must have sufficient teaching facilities and equipment at a prescribed minimum to organize educational activities under the educational universalization program.

    2. The educational establishments, community learning centers, organs and organizations can use their facilities for implementation of illiteracy eradication.

    3. Encouraging social-political organizations, other organizations and individuals to create facility conditions for educational universalization or illiteracy eradication.

    Article 24. Financial sources for educational universalization or illiteracy eradication

    The funding for educational universalization or illiteracy eradication is balanced in the annual state budget estimate as per decentralization and mobilization from domestic and foreign organizations, enterprises, individuals and community.

    Chapter V

    AUTHORITY, DOSSIER, PROCEDURES AND TIME FOR INSPECTION AND RECOGNIZED STANDARD OF EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

    Article 25. Authority to inspect and recognize the standard of educational universalization or illiteracy eradication

    1. District People’s Committee shall inspect and issue decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards communes.

    2. Provincial People’s Committee shall inspect and issue decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

    3. The Ministry of Education and Training shall inspect and issue decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

    Article 26. Dossier for recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication of communes

    1. The dossier for educational universalization or illiteracy eradication includes:

    a) Survey form of educational universalization or illiteracy eradication;

    b) Monitoring book of educational universalization or illiteracy eradication;

    c) List of children finishing the preschool educational program (for preschool educational universalization); list of pupils finishing the primary educational program (for primary educational universalization); list of pupils finishing the secondary education; list of pupils having vocational certificate (for secondary educational universalization); list of learners recognized as literates at different levels (for illiteracy eradication).

    2. The dossier for recognized standard achievement of communes includes:

    a) Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

    b) Record of self-inspection of educational universalization or illiteracy eradication.

    Article 27. Dossier for recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards districts

    1. Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

    2. Record of inspection of educational universalization or illiteracy eradication of districts toward communes.

    3. Decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards communes.

    Article 28. Dossier for recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces

    1. Report on implementation process and result of educational universalization or illiteracy eradication enclosed with statistical tables;

    2. Record of inspection of educational universalization or illiteracy eradication of provinces towards districts.

    3. Decision on recognized standard of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

    Article 29. Contents of inspection and recognized standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

    1. Inspecting dossiers of educational universalization or illiteracy eradication and inspecting the actual result of implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

    2. Issuing decision on recognition of standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards communes, districts or provinces if meeting standard specified in this Decree.

    Article 30. Procedures for inspection and recognition of standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

    1. Communes shall make inspection by themselves and prepare dossiers to request the recognition of educational universalization or illiteracy eradication from districts.

    2. Districts shall inspect and recognize communes and prepare dossiers to request provinces to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

    3. Provinces shall inspect and recognize districts and prepare dossier to request the Ministry of Education and Training to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

    4. The Ministry of Education and Training shall inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

    Article 31. Time to inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication

    1. The time to make annual report on statistical data of educational universalization or illiteracy eradication is stipulated as follows:

    a) For communes: On 30th of September

    b) For districts: On 05th of October

    c) For provinces: On the 10th of October

    2. The provinces shall finish the inspection and recognition of standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication by the 30th of December of each year.

    Chapter VI

    RESPONSIBILITY FOR STATE MANAGEMENT OF EDUCATIONAL UNIVERSALIZATION OR ILLITERACY ERADICATION

    Article 32. Responsibility of the Ministry of Education and Training

    1. Develops and requests the organs having their authority to issue or issue under its authority the policies and regulations of law on implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

    2. Provides instructions for localities on developing and planning school network for the need of educational universalization or illiteracy eradication.

    3. Issues and provides instructions on implementing the teaching programs and materials for educational universalization or illiteracy eradication.

    4. Provides instructions for localities to implement regulations on profession, training and benefits for persons participating in educational universalization or illiteracy eradication.

    5. Takes charge and coordinate with the Ministry of Finance to develop the benefits and policies towards educational universalization or illiteracy eradication.

    6. Organizes the examination and inspection of implementation of educational universalization or illiteracy eradication and inspects and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards provinces.

    7. Make annual summary of result of educational universalization or illiteracy eradication for report to the Prime Minister.

    Article 33. Responsibility of the Ministry of Home Affairs

    Takes charge and coordinates with the Ministry of Education and Training to provide instructions on method of identifying work positions and a number of people working at public educational establishments to implement the educational universalization or illiteracy eradication.

    Article 34. Responsibility of the Ministry of Finance

    Takes charge and coordinates with the Ministry of Education and Training, the Ministry of Planning and Investment and provinces and centrally-run cities to aggregate the estimated funding for educational universalization or illiteracy eradication to make report to the competent authorities for review and decision on balance in the annual state budget estimate as per decentralization.

    Article 35. Responsibility of the Ministry of Planning and Investment

    Takes charge and coordinates with the Ministry of Finance, the Ministry of Education and Training to balance the Central assistance for educational universalization or illiteracy eradication. 

    Article 36. Responsibility of other Ministries, sectors, social-economic organizations and other organizations

    1. The other Ministries and sectors shall participate in educational universalization or illiteracy eradication under their assigned functions and duties.

    2. The social-economic organizations and other organizations shall participate in educational universalization or illiteracy eradication within their functions and duties.

    Article 37. Responsibility of provincial People’s Committees

    1. Direct the implementation of school network planning and school upgrading for educational universalization or illiteracy eradication.

    2. Direct the implementation of provincial plan for educational universalization or illiteracy eradication.

    3. Inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards districts.

    4. Inspect and recognize the implementation of educational universalization or illiteracy eradication.

    5. Issue policies in accordance with the social-economic conditions of localities to accelerate the educational universalization or illiteracy eradication in the provincial areas.

    Article 38. Responsibility of district People’s Committees

    1. Direct the implementation of school network planning and school upgrading for educational universalization or illiteracy eradication.

    2. Direct the implementation of district plan for educational universalization or illiteracy eradication.

    3. Inspect and recognize the standard achievement of educational universalization or illiteracy eradication towards communes.

    4. Propagate and mobilize organizations and individuals to participate in educational universalization or illiteracy eradication.

    Article 39. Responsibility of communal People’s Committees

    1. Develop and implement the communal plan for educational universalization or illiteracy eradication.

    2. Implement educational universalization or illiteracy eradication in the communal areas.

    3. Propagate and mobilize organizations and individuals to coordinate with educational establishments in the areas to implement the universalization or illiteracy eradication.

    Chapter VII

    IMPLEMENTATION PROVISION

    Article 40. Effect

    1. This Decree takes effect from 15 May 2014.

    2. The Decree No. 88/2001/ND-CP dated 22 November 2001 on educational secondary universalization shall be invalidated from the effective date of this Decree.

    Article 41. Implementation responsibility

    1. The Minister of Education and Traning provides the instructions on implementing this Decree.

    2. The Ministers, Heads of ministerial-level organs, Heads of government-attached organs and Chairmen of People’s Committees of provinces and centrally-run cities are liable to execute this Decree./.

     

     

    FOR THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu20/2014/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành24/03/2014
                              Người kýNguyễn Tấn Dũng
                              Ngày hiệu lực 15/05/2014
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT về quy định quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt
                                                  Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2017/TT-BGDĐT

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ