Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    293005
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu18/2015/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành14/02/2015
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 01/04/2015
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 18/2015/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành các quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Chương II

    QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Điều 3. Lập quy hoạch bảo vệ môi trường

    1. Quy hoạch bảo vệ môi trường được lập phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội với kỳ đầu cho giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2040 theo hai (02) cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

    2. Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia gồm những nội dung chính sau đây:

    a) Diễn biến, mục tiêu quản lý môi trường rừng, bảo tồn đa dạng sinh học;

    b) Thực trạng môi trường biển, hải đảo, lưu vực sông; mục tiêu và các giải pháp bảo tồn, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, hải đảo, lưu vực sông;

    c) Thực trạng phát thải khí và chất lượng môi trường không khí; mục tiêu và giải pháp quy hoạch đối với các hoạt động phát triển có nguồn phát thải khí lớn;

    d) Thực trạng suy thoái, ô nhiễm môi trường đất; mục tiêu và các giải pháp phòng ngừa suy thoái, ô nhiễm môi trường đất, phục hồi các vùng đất đã bị ô nhiễm, suy thoái;

    đ) Thực trạng ô nhiễm môi trường nước; mục tiêu và các giải pháp quản lý nước thải và bảo vệ môi trường nước;

    e) Thực trạng thu gom, xử lý và các mục tiêu, giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại;

    g) Thực trạng mạng lưới quan trắc và giám sát môi trường; mục tiêu, định hướng quy hoạch hệ thống quan trắc và giám sát môi trường;

    h) Phân vùng môi trường theo các mục tiêu phát triển, bảo vệ, bảo tồn và ứng phó với biến đổi khí hậu;

    i) Các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ưu tiên và chỉ tiêu môi trường;

    k) Các bản đồ, sơ đồ liên quan đến vùng quy hoạch;

    l) Nguồn lực thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường; trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường.

    3. Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh được lập dưới hình thức báo cáo riêng hoặc lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với nội dung sau đây:

    a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng phải thể hiện được các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này với yêu cầu chi tiết hơn gắn với vị trí địa lý, điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc thù của địa phương lập quy hoạch;

    b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường dưới hình thức lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh phải thể hiện được các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này với yêu cầu chi tiết hơn gắn với vị trí địa lý, điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc thù của địa phương lập quy hoạch, trong đó các nội dung về nguồn lực thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường, trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường được lồng ghép vào các nội dung tương ứng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết quy trình xây dựng đề cương, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường.

    5. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi trường phải nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức được tham vấn; lập hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường để thẩm định.

    Điều 4. Thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường

    1. Việc thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

    a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan tổ chức thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường thành lập.

    Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, hai (02) Ủy viên phản biện, một (01) Ủy viên thư ký và một số Ủy viên, trong đó có đại diện của các cơ quan cùng cấp với cấp độ quy hoạch từ các ngành: Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư và các ngành khác có liên quan;

    b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường dưới hình thức lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định đồng thời với việc thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh.

    2. Hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng quy định như sau:

    a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia gồm văn bản đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan chủ trì lập quy hoạch và dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

    b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng gồm văn bản đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan chủ trì lập quy hoạch và dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng.

    3. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường và đưa ra ý kiến thẩm định; các hoạt động của hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thực hiện, theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    4. Cơ quan thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường được tiến hành các hoạt động sau đây để hỗ trợ hội đồng thẩm định:

    a) Lấy ý kiến phản biện độc lập của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường;

    b) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo chuyên đề liên quan đến nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản, tài liệu, hồ sơ đề nghị thẩm định; tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường; xây dựng và ban hành hướng dẫn kỹ thuật lập quy hoạch bảo vệ môi trường.

    Điều 5. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    1. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia có trách nhiệm hoàn chỉnh nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định, góp ý.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gồm:

    a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo quá trình lập, thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

    b) Dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đã được chỉnh sửa, hoàn thiện trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định, góp ý;

    c) Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, trong đó phải thể hiện được mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ưu tiên, các chỉ tiêu môi trường, nguồn lực, trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

    Điều 6. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh

    1. Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng, hồ sơ đề nghị phê duyệt gồm:

    a) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo quá trình lập, thẩm định và tiếp thu các ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

    b) Dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

    c) Ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

    d) Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường, trong đó phải thể hiện được mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh, các chỉ tiêu môi trường, các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ưu tiên, nguồn lực, trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

    2. Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.

    Điều 7. Công khai thông tin về quy hoạch bảo vệ môi trường

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành;

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh đến các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố quyết định phê duyệt và các nội dung chính của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên trang thông tin điện tử của mình và các hình thức khác trong thời gian không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố quyết định phê duyệt và các nội dung chính của quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên trang thông tin điện tử của mình và các hình thức khác trong thời gian không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

    Chương III

    ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

    Điều 8. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược

    1. Đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định này phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.

    2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm:

    a) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại các Điều 14 và Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường;

    b) Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến cơ quan có trách nhiệm tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (xác định theo thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch) quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường.

    3. Tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá môi trường chiến lược chịu trách nhiệm trước cơ quan xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, các thông tin, số liệu do mình tạo lập trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

    4. Đối với trường hợp điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và điều chỉnh theo hướng không làm gia tăng hoặc làm gia tăng không đáng kể tác động xấu đến môi trường, cơ quan được giao nhiệm vụ lập hồ sơ điều chỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo xin ý kiến xem xét thay cho việc gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản, tài liệu, hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.

    Điều 9. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược

    1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tổ chức dịch vụ tư vấn khi thực hiện đánh giá môi trường chiến lược phải bảo đảm các điều kiện dưới đây:

    a) Có cán bộ thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này;

    b) Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá môi trường chiến lược; trường hợp không có phòng thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.

    2. Cán bộ thực hiện đánh giá môi trường chiến lược phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý việc đào tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược.

    Điều 10. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

    1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thành lập với ít nhất chín (09) thành viên.

    Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên, trong đó có ít nhất ba mươi phần trăm (30%) số thành viên hội đồng có từ năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá môi trường chiến lược.

    2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và đưa ra ý kiến thẩm định. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hoạt động của hội đồng thẩm định.

    3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có thể được thực hiện bổ sung các hoạt động sau đây:

    a) Khảo sát vùng thực hiện dự án và khu vực phụ cận;

    b) Kiểm chứng, đánh giá các thông tin, dữ liệu, kết quả phân tích, đánh giá, dự báo trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

    c) Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các chuyên gia liên quan;

    d) Tổ chức các cuộc họp chuyên gia đánh giá theo chuyên đề.

    4. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong thời hạn quy định như sau:

    a) Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đối tượng thuộc các mục 1, 2, 3, 4, 5.1 và 6 Phụ lục I Nghị định này;

    b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của đối tượng thuộc mục 5.2 Phụ lục I Nghị định này.

    Điều 11. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

    1. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định.

    2. Cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm xem xét toàn diện, khách quan những ý kiến, kiến nghị của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

    3. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược phải thể hiện được quá trình thẩm định, kết quả đạt được và những tồn tại cơ bản của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, những đề xuất, kiến nghị của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược để cấp có thẩm quyền làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

    4. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

    Chương IV

    ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

    Điều 12. Thực hiện đánh giá tác động môi trường

    1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định này.

    2. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm tự thực hiện hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường và các thông tin, số liệu được sử dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    3. Tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi trường chịu trách nhiệm trước chủ dự án và trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường và các thông tin, số liệu do mình tạo lập trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    4. Trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường, chủ dự án phải tiến hành tham vấn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thực hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án; nghiên cứu, tiếp thu những ý kiến khách quan, kiến nghị hợp lý của các đối tượng liên quan được tham vấn để hạn chế thấp nhất tác động bất lợi của dự án đến môi trường tự nhiên đa dạng sinh học và sức khỏe cộng đồng.

    5. Việc tham vấn ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án thực hiện theo quy trình sau đây:

    a) Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án kèm theo văn bản đề nghị cho ý kiến;

    b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án có văn bản phản hồi trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ dự án, hoặc không cần có văn bản phản hồi trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.

    6. Việc tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án được tiến hành dưới hình thức họp cộng đồng dân cư do chủ dự án và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đồng chủ trì với sự tham gia của những người đại diện cho Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản được Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập. Ý kiến của các đại biểu tham dự cuộc họp phải được thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản họp cộng đồng.

    7. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chuyên ngành.

    Điều 13. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

    1. Chủ dự án, tổ chức tư vấn khi thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có đủ các điều kiện dưới đây:

    a) Có cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này;

    b) Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên;

    c) Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án; trường hợp không có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.

    2. Cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý việc đào tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường.

    Điều 14. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Thẩm quyền tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định như sau:

    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại Phụ lục III Nghị định này, trừ các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh;

    b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định này;

    c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định này;

    d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn của mình, trừ các dự án quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.

    2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định như sau:

    a) Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc thẩm quyền tổ chức thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án không thuộc Điểm a Khoản này;

    c) Trong thời hạn quy định tại các Điểm a, b Khoản này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về kết quả thẩm định. Thời gian chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định không tính vào thời gian thẩm định.

    3. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan thẩm định) báo cáo đánh giá tác động môi trường thành lập với ít nhất bảy (07) thành viên.

    Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng, một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, một (01) Ủy viên thư ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên, trong đó phải có ít nhất ba mươi phần trăm (30%) số thành viên hội đồng có từ bảy (07) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.

    4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và đưa ra ý kiến thẩm định để làm cơ sở cho cơ quan thẩm định xem xét, quyết định việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hoạt động của hội đồng thẩm định.

    5. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, không nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.

    6. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho ban quản lý các khu công nghiệp trên cơ sở xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đánh giá năng lực của từng ban quản lý các khu công nghiệp; hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    Điều 15. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường

    1. Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có một trong những thay đổi dưới đây phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:

    a) Có những thay đổi quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;

    b) Bổ sung những hạng mục đầu tư có quy mô, công suất tương đương với đối tượng thuộc danh mục Phụ lục II Nghị định này;

    c) Có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc những thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải quyết được các vấn đề môi trường gia tăng;

    d) Theo đề nghị của chủ dự án.

    2. Chủ dự án chỉ được thực hiện những thay đổi nêu tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    3. Việc lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm định và phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại các Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định này.

    Điều 16. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt

    1. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư để bảo đảm các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    2. Lập kế hoạch quản lý môi trường của dự án trên cơ sở chương trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại các Điều 26 và Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường.

    4. Thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất mười (10) ngày làm việc. Thời gian vận hành thử nghiệm không quá sáu (06) tháng; việc kéo dài thời gian vận hành thử nghiệm phải được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    5. Lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện; thực hiện việc tích nước sau khi được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận bằng văn bản.

    6. Đối với các trường hợp quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định này, chủ dự án phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các văn bản đề nghị điều chỉnh đã được chấp thuận (nếu có) gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức. Đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn, việc báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được thực hiện theo từng giai đoạn của dự án.

    7. Báo cáo bằng văn bản và chỉ được thực hiện những thay đổi liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

    Điều 17. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án

    1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền thành lập.

    2. Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường quy định như sau:

    a) Không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng;

    b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.

    3. Trong thời hạn được nêu tại các Khoản 2 Điều này, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, phục vụ giai đoạn vận hành dự án; trường hợp chưa cấp phải có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường; tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm tra; biểu mẫu các văn bản liên quan đến hoạt động kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

    Chương V

    KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Điều 18. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

    1. Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

    a) Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;

    b) Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.

    2. Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.

    3. Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

    4. Đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định này không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

    Điều 19. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường

    1. Trách nhiệm xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

    a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường;

    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này;

    c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản;

    d) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.

    2. Thời hạn xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tai Khoản 3 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường.

    3. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.

    4. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại các Điều 33 và Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu của hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và việc ủy quyền xác nhận cho ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

    Chương VI

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 20. Chế độ tài chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường

    1. Chi phí xây dựng, thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hoặc nguồn vốn khác nếu có.

    2. Chế độ tài chính cho công tác đánh giá môi trường chiến lược quy định như sau:

    a) Chi phí thực hiện đánh giá môi trường chiến lược bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn vốn khác nếu có;

    b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

    3. Chế độ tài chính cho hoạt động đánh giá tác động môi trường quy định như sau:

    a) Chi phí thực hiện đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư dự án;

    b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

    4. Chế độ tài chính cho việc lập và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

    a) Chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ;

    b) Chi phí cho hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

    5. Chế độ tài chính cho việc lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định như sau:

    a) Chi phí lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản bố trí từ nguồn vốn của chủ dự án, chủ cơ sở;

    b) Chủ dự án, chủ cơ sở chưa nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp chi phí để thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết tương đương mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện như đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

    c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

    6. Trách nhiệm hướng dẫn:

    a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Khoản 1, Khoản 2, các Điểm b và Điểm c Khoản 3, Điểm b Khoản 4, các Điểm b và Điểm c Khoản 5 Điều này;

    b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Điểm a Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều này đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    Điều 21. Chế độ báo cáo

    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

    3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của năm trước đó đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

    4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về nội dung, hình thức các loại báo cáo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

    Chương VII

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.

    2. Đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi vào vận hành chính thức nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì trong thời hạn tối đa là ba mươi sáu (36) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện một trong hai biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm sau đây:

    a) Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này để tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

    b) Lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với các cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 để đăng ký.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết và việc lập, đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

    Điều 23. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.

    2. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

    Điều 24. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    1

    Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế

    2

    Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt

    3

    Chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia phát triển hệ thống các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp

    4

    Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến môi trường

    4.1

    Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia

    4.1.1

    Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia về công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế

    4.1.2

    Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành điện, thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân; khai thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; công nghiệp hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt may; xi măng; thép; thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản

    4.1.3

    Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, chăn nuôi

    4.1.4

    Chiến lược, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, cảng, hàng không

    4.1.5

    Chiến lược, quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị; quy hoạch vật liệu xây dựng

    4.1.6

    Chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch, sân golf

    4.1.7

    Chiến lược, quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh

    4.2

    Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực liên tỉnh, vùng

    4.2.1

    Quy hoạch phát triển thủy sản

    4.2.2

    Quy hoạch phát triển thủy lợi

    4.2.3

    Quy hoạch phát triển thủy điện

    4.2.4

    Quy hoạch phát triển giao thông vận tải

    4.2.5

    Quy hoạch chung các đô thị

    4.2.6

    Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản

    4.2.7

    Quy hoạch sử dụng đất

    4.2.8

    Quy hoạch sử dụng tài nguyên, môi trường biển

    5

    Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

    5.1

    Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trước thời điểm điều chỉnh

    5.2

    Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này tiềm ẩn tác động xấu đến môi trường do thực hiện phương án điều chỉnh

    6

    Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    TT

    Dự án

    Quy mô

    Đối tượng phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    1.

    Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

    Tất cả

    Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này

    2.

    Dự án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển; dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia;

    Tất cả

    Xác định theo các dự án cụ thể của Danh mục này

    Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa

    Từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

    Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên;

    Từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác;

    Từ 5 ha trở lên đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.

    Nhóm các dự án về xây dựng

    3.

    Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư

    Có diện tích từ 5 ha trở lên

    Không

    4.

    Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

    Có chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;

    Có diện tích khu vực nạo vét từ 5 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 50.000 m³ trở lên

    Không

    5.

    Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác

    Tất cả

    Tất cả

    6.

    Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại

    Có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên

    Không

    7.

    Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

    Tất cả

    Không

    8.

    Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác

    Từ 50 giường trở lên

    Tất cả

    9.

    Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư

    Cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên;

    Khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên

    Không

    10.

    Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf

    Có diện tích từ 10 ha trở lên

    Không

    11.

    Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng

    Có diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang;

    Tất cả đối với hỏa táng

    Không

    12.

    Dự án xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng

    Tất cả

    Không

    13.

    Dự án xây dựng có lấn biển

    Có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên

    Không

    Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

    14.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke

    Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;

    Sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên

    Tất cả

    15.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng

    Công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên

    Tất cả

    16.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại

    Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên

    Tất cả

    17.

    Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác

    Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    18.

    Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại

    Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên

    Không

    Nhóm các dự án về giao thông

    19.

    Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm, cáp treo

    Tất cả đối với công trình giao thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên

    Không

    20.

    Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường sắt trên cao

    Tất cả đối với đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường sắt trên cao;

    Từ 50 km trở lên đối với đường cấp IV miền núi

    Không

    21.

    Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)

    Tất cả đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách;

    Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên

    Không

    22.

    Dự án xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt

    Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn)

    Không

    23.

    Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa

    Cảng sông, cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

    Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

    Nạo vét với khối lượng từ 50.000 m³/năm trở lên

    Không

    24.

    Dự án xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt

    Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên

    Không

    Nhóm các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ

    25.

    Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện

    Tất cả

    Tất cả

    26.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ

    Tất cả các trường hợp có phát sinh chất thải phóng xạ trên ngưỡng miễn trừ cho phép

    Không

    27.

    Dự án xây dựng nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện

    Trên diện tích từ 100 ha trở lên đối với nhà máy phong điện, quang điện;

    Có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên đối với nhà máy thủy điện

    Không

    28.

    Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện; trạm điện

    Tuyến đường dây tải điện từ 110 kV trở lên;

    Trạm điện công suất 500 kV

    Không

    29.

    Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử

    Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử;

    Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện

    Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ

    Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt

    30.

    Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước

    Dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên

    Không

    31.

    Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp

    Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên

    Không

    32.

    Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển

    Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

    Không

    33.

    Dự án khai thác rừng

    Khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung;

    Khai thác rừng tự nhiên từ 50 ha trở lên là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập trung

    Không

    34.

    Dự án vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung

    Diện tích từ 50 ha trở lên

    Không

    Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

    35.

    Dự án khai thác cát, sỏi, vật liệu san lấp mặt bằng

    Khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên;

    Khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên

    Không

    36.

    Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp)

    Có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên khai/năm trở lên;

    Có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên

    Tất cả

    37.

    Dự án thăm dò đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng hóa chất độc hại hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm

    Tất cả

    Tất cả, trừ các dự án thăm dò

    38.

    Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại

    Công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên;

    Có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m³/năm trở lên

    Tất cả

    39.

    Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt

    Công suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất;

    Công suất khai thác từ 50.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt

    Không

    40.

    Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)

    Công suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai;

    Công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác

    Không

    41.

    Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ

    Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    Nhóm các dự án về dầu khí

    42.

    Dự án khai thác dầu, khí

    Tất cả

    Tất cả

    43.

    Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

    Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên;

    Tất cả các dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

    Tất cả các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)

    44.

    Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu

    Có dung tích chứa từ 200 m³ trở lên

    Không

    Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải

    45.

    Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

    Tất cả đối với chất thải nguy hại;

    Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên đối với chất thải rắn thông thường

    Thực hiện theo quy định về quản lý chất thải và phế liệu

    46.

    Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung

    Tất cả

    Không

    Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

    47.

    Dự án xây dựng nhà máy luyện kim

    Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác

    Tất cả

    48.

    Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo kim loại

    Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    49.

    Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy

    Cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

    Tất cả

    50.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc

    Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên;

    Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên

    Không

    51.

    Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe

    Tất cả

    Không

    52.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô

    Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên;

    Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên

    Tất cả các dự án có công đoạn xi mạ

    53.

    Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    54.

    Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại

    Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    55.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình

    Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    56.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự

    Tất cả

    Tất cả

    Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

    57.

    Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên

    Công suất từ 3.000 m³ sản phẩm/năm trở lên

    Không

    58.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép

    Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên

    Tất cả

    59.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ

    Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên

    Không

    60.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    61.

    Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước

    Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    Nhóm các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm

    62.

    Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm

    Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    63.

    Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

    Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên

    Tất cả

    64.

    Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản

    Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    65.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường

    Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên

    Tất cả

    66.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu

    Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    67.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát

    Công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia

    68.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt

    Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    69.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa

    Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    70.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn

    Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    71.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo

    Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    72.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai

    Công suất từ 2.000 m³ nước/năm trở lên

    Không

    Nhóm các dự án chế biến nông sản

    73.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá

    Công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên;

    Công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên

    Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu

    74.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại

    Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô;

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt

    Tất cả

    75.

    Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu

    Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô;

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt

    Tất cả các dự án sử dụng công nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi

    76.

    Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    77.

    Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản

    Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên

    Không

    78.

    Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung

    Có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm;

    Có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên đối với động vật hoang dã

    Tất cả các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên

    Nhóm dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

    79.

    Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    80.

    Dự án xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón

    Kho từ 500 tấn trở lên đối với thuốc bảo vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón

    Không

    81.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

    Tất cả

    Tất cả

    82.

    Dự án xây dựng cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật

    Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    83.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

    Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

    84.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

    Tất cả đối với sản xuất vắc xin;

    Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác

    Tất cả

    85.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm

    Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    86.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn

    Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    87.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    88.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    89.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ

    Tất cả

    Tất cả

    90.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất

    Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp, kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên;

    Từ 500 tấn trở lên đối với kho chứa hóa chất

    Tất cả

    91.

    Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển

    Diện tích từ 100 ha trở lên

    Không

    Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm

    92.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô

    Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    93.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu

    Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    94.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

    95.

    Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm

    Tất cả

    Tất cả

    96.

    Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm

    Công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên

    Không

    97.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may

    Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;

    Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy

    Tất cả các dự án có công đoạn giặt tẩy

    98.

    Dự án xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp

    Công suất từ 50,000 sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    99.

    Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    Nhóm các dự án khác

    100.

    Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu

    Tất cả

    Tất cả

    101.

    Dự án xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su

    Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    102.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế

    Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    103.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép

    Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên

    Không

    104.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại

    Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy

    Tất cả

    105.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác

    Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác

    Tất cả

    106.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin

    Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Tất cả

    107.

    Dự án xây dựng cơ sở thuộc da

    Tất cả

    Tất cả

    108.

    Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp

    Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

    Không

    109.

    Dự án di dân tái định cư

    Từ 300 hộ trở lên

    Không

    110.

    Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu

    Từ 1 ha trở lên

    Tất cả

    111.

    Dự án không thuộc danh mục từ 1 đến 110 có tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m³/ngày đêm trở lên hoặc từ 200.000 m³ khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên

    Tất cả

    Tất cả

    112.

    Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất

    Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110

    Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này

    113.

    Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục này

    Tất cả

    Xác định theo dự án cụ thể của Danh mục này

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    1. Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

    2. Dự án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; dự án có sử dụng từ 1 ha đất trở lên của khu di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; từ 5 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia; từ 10 ha đất trở lên của khu dự trữ sinh quyển.

    3. Dự án xây dựng nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện công suất từ 600 MW trở lên; dự án xây dựng nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m³ nước trở lên.

    4. Dự án có lấn biển từ 20 ha trở lên; dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng từ 20 ha trở lên, đất rừng tự nhiên từ 100 ha trở lên; dự án có sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên.

    5. Dự án xây dựng nhà máy lọc, hóa dầu; dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia, phân hóa học, chế biến mủ cao su có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải phóng xạ; dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy công suất từ 25.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất dầu ăn, bột ngọt, đường, chế biến sữa có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở dệt có nhuộm công suất từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.

    6. Dự án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản rắn, cát, sỏi, vật liệu san lấp có quy mô từ 500.000 m³ nguyên khai/năm (bao gồm khoáng sản, đất đá thải) trở lên; dự án nạo vét luồng đường thủy, luồng hàng hải, khu neo đậu tàu có quy mô từ 500.000 m³/năm trở lên hoặc tổng lượng vật liệu nạo vét từ 10.000.000 m³ trở lên; dự án khai thác khoáng sản có diện tích khu vực khai thác từ 50 ha trở lên hoặc tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản, đất đá thải) từ 10.000.000 m³ trở lên; dự án khai thác đất hiếm, quặng phóng xạ hoặc quặng có chứa phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ; dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ có quy mô công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án chế biến, tinh chế đất hiếm, kim loại màu, khoáng sản có tính phóng xạ có quy mô từ 100.000 tấn quặng tinh/năm trở lên; dự án khai thác khoáng sản, khai thác nước thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    7. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200 ha trở lên; dự án xây dựng cảng, khu neo đậu cho tàu có trọng tải từ 50.000 DWT; dự án xây dựng cơ sở luyện gang, thép công suất từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.

    8. Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn thông thường công suất từ 250 tấn/ngày đêm trở lên; dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại; dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh quy mô từ 500 giường bệnh trở lên (trừ trường hợp do Bộ Y tế cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư); dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất từ 5.000 m³/ngày đêm trở lên đối với nước thải công nghiệp, từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên đối với nước thải sinh hoạt.

    9. Dự án mở rộng, nâng cấp, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh tới mức tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 8 của Phụ lục này.

    10. Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 9 của Phụ lục này.

    11. Các dự án thuộc Phụ lục II nằm trên địa bàn 2 tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc dự án nằm trên địa bàn của 2 quốc gia trở lên./.

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    1. Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.

    2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.

    3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.

    4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.

    5. Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.

    6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.

    7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.

    8. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.

    9. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.

    10. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.

    11. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.

    12. Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 18/2015/ND-CP

    Hanoi, February 14, 2015

     

    DECREE

    ON ENVIRONMENTAL PROTECTION PLANNING, STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENT, ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT AND ENVIRONMENTAL PROTECTION PLANS

    Pursuant to the Law on Government organization dated December 25;

    Pursuant to the Law on Environment protection dated June 23, 2014;

    At the request of the Minister of Natural Resources and Environment,

    The Government issues a Decree on environmental protection assessment, strategic environmental assessment, environmental impact assessment and environmental protection plans

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope

    This Decree promulgates environmental protection planning (EPP), strategic environmental assessment (SEA), environmental impact assessment (EIA) and/or environmental protection plans of the Law on Environment protection.

    Article 2. Regulated entities

    This Decree shall apply to agencies, organizations, or individuals involved in EPP, SEA, EIA, and/or environmental protection plans in the territories of the Socialist Republic of Vietnam.

    Chapter II

    ENVIRONMENTAL PROTECTION PLANNING

    Article 3. Formulation of EPP

    1. The EPP shall be formulated in conformity with socio-economic development planning in the 2021 - 2030 period, oriented to 2040 including national EPP and provincial EPP.

    2. The national EPP shall contain:

    a) Development and objectives of management of forest environment, biodiversity conservation;

    b) Practical condition of marine, island, or basin environment; objectives and solutions for conservation of natural resources and marine, island, or basin environment;

    c) Practical condition of emissions and ambient air quality; objectives and solutions for the development activities with large emission sources;

    d) Practical condition of soil degradation or pollution; objectives and solutions for prevention of soil degradation or pollution, restoration of polluted or degraded areas;

    dd) Practical condition of water pollution; objectives and solutions for management of sewage and water environment protection;

    e) Practical condition of collection, processing and objectives and solutions for management of domestic solid waste, industrial solid waste, hazardous waste;

    g) Practical condition of monitoring networks and environmental monitoring; objectives and planning for monitoring networks and environmental monitoring;

    h) Environmental zoning according to objectives of development, protection, conservation and responses to climate change;

    i) Priority programs or projects for environment protection and environmental parameters;

    k) Maps or diagrams of the planning areas;

    l) Resources used for EPP; inspection and observation of implementation of EPP.

    3. Provincial EPP shall be formulated in the form of separate reports or combined with the master planning for socio-economic development and contain following contents:

    a) The provincial EPP in the form of separate reports must contain information as prescribed in Clause 2 of this Article and specific information about geographic location, natural environmental condition, economic - social characteristics of the local government where the planning is formulated;

    b) The EPP in the form of combination with the provincial master planning for socio-economic development must contain the information prescribed in Clause 2 of this Article and additional information about geographic location, natural environmental condition, economic - social characteristics of the local government where the planning is formulated; the information about resources used for implementation of EPP, implementation and inspection, observation of implementation of EPP shall be combined with equivalent information of the planning for socio-economic development.

    4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on process of draft formulation and approval for EPP.

    5. The agency in charge of formulation of EPP must study and acquire opinions of agencies or organizations; send the application for EPP assessment prescribed in Clause 1 Article 4 of this Decree to the competent agencies prescribed in Clause 2 Article 11 of the Law on Environment protection for assessment.

    Article 4. Assessment of EPP

    1. The assessment of EPP:

    a) The national and provincial EPP in the form of separate reports shall be assessed by the EPP assessment council established by the Heads of the agency in charge of EPP assessment prescribed in Clause 2 Article 11 of the Law on environmental protection.

    Members of the EPP assessment council shall consist of: 01 President, 01 Vice President where necessary, 02 Opponent members, 01 Secretary member and a number of members including representatives of the agencies at the same levels with the planning, Natural Resources and Environment; Industry and Trade; Construction; Agriculture and Rural Development; Transport; Culture, Sports and Tourisms; Planning and Investment and relevant fields;

    b) The EPP in the form of combination with the general planning for socio-economic development: The People’s Committee of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as the People’s Committee of provinces) shall conduct the assessment concurrently with assessment of general planning for provincial socio-economic development.

    2. Application for national and provincial EPP assessment in the form of separate reports:

    a) The national EPP shall contain an application for EPP assessment filed by the agency in charge of the planning and a draft of national EPP;

    b) The provincial EPP in the form of separate reports shall contain an application for EPP assessment filed by the agency in charge of the planning and a draft of provincial EPP in the form of separate reports;

    3. The EPP assessment council must assess the content of EPP and give the assessment results; the operation of EPP assessment council shall comply with regulations of the Ministry of Natural Resources and Environment.

    4. The agency in charge of EPP assessment shall follow procedures below to support the EPP assessment council:

    a) Collect independent critical opinions from socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations and experts in the environmental field;

    b) Hold meetings, seminars related to EPP.

    5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on forms of application for assessment; organization and operation of EPP assessment council; formulation and issuance of technical guidelines for EPP.

    Article 5. Approval for national EPP

    1. The agency in charge of formulation of national EPP shall complete the content of national EPP, and then send it to the Ministry of Natural Resources and Environment together with the written explanation for acquirement of assessment of suggestions.

    2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall file an application for national EPP approval, including:

    a) A report on formulation and assessment of national EPP of the Minister of Natural Resources and Environment sent to the Prime Minister:

    b) A draft of national EPP which is amended according to the research and acquirement of assessment and suggestions;

    c) A draft of Approval for national EPP issued by the Prime Minister, which represents objectives of national EPP, priority programs or projects for environment protection, environmental parameters, resources, responsibility of the organization implementing and inspecting and observing the national EPP.

    Article 6. Approval for provincial EPP

    1. With regard to provincial EPP in the form of separate reports, an application for EPP approval shall include:

    a) A report on formulation, assessment and acquirement of the agency in charge of provincial EPP sent to the People’s Committee of the province;

    b) A draft of provincial EPP;

    c) Assessment comments of the Ministry of Natural Resources and Environment on content of provincial EPP;

    d) A draft of Approval for provincial EPP issued by the President of the People’s Committee of the province, which represent objectives of provincial EPP, priority programs or projects for environment protection, environmental parameters, resources, responsibility of the organization implementing and inspecting and observing the provincial EPP.

    2. With regard to the provincial EPP in the combination with the general planning for socio-economic development, President of the People’s Committee of the province shall approve the content of EPP after receiving the assessment comments in writing on content of EPP of the Ministry of Natural Resources and Environment.

    Article 7. Disclosure of EPP

    1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall send the Approval for national EPP to relevant Ministries or agencies and the People’s Committee of the provinces within 05 working days from the date of issue;

    2. The People’s Committee of the province shall send the Approval for provincial EPP to relevant Services or agencies and the People’s Committee of the districts and the Ministry of Natural Resources and Environment within 05 working days from the date of issue;

    3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall post the Approval and major content of the national EPP on their website and other means within 30 working days from the date of issue.

    4. The People’s Committee of the province shall post the Approval and major content of the provincial EPP on their website and other means within 30 working days from the date of issue.

    Chapter III

    STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENT

    Article 8. Implementation of SEA

    1. The entities prescribed in Appendix I of this Decree must conduct SEA.

    2. The agency formulating of strategies, planning, or plans (hereinafter referred to as formulating agency) prescribed in Clause 1 of this Article must:

    a) Conduct themselves or hire an advisory organization to conduct SEA as prescribed in Article 14 and Article 15 of the Law on Environment protection;

    b) Send an application for assessment of SEA report to the SEA report assessment authority (according to their competence in approval for strategies, planning, or plans) as prescribed in Clause 1 Article 16 of the Law on Environment protection.

    3. The advisory organization conducting SEA shall take responsibility to the formulating agency and take legal responsibility for results of SEA, information, figures in their SEA report.

    4. If the aforesaid strategies, planning, or plans are amended according to the approval of the SEA report assessment authority in order to avoid increase or considerable increase in negative impact on the environment, the agency in charge shall file an amended application and a written request to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration instead of the application for Assessment of SEA report.

    5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on forms of application for Assessment of SEA report; formulation and issuance of SEA technical guidelines.

    Article 9. Requirements pertaining to SEA agencies

    1. Any agency in charge of formulation of strategies, planning, or plans, or consultancy services when conducting SEA must meet all requirements below:

    a) There are staff members in charge of SEA meeting requirements prescribed in Clause 2 of this Article;

    b) There are laboratories, inspection and calibration devices eligible for performing measurement, sampling, processing and analysis of environmental samples serving the SEA; if there is not any laboratory with decent equipment for inspection and calibration, it is required to have a contract with a unit capable of carrying out inspection and calibration.

    2. The staff members in charge of SEA must obtain at least Bachelor’s degrees and Certificate in SEA consultancy.

    3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall manage the training and issuance of Certificates in consultancy of SEA.

    Article 10. Assessment of SEA reports

    1. The assessment of SEA report shall be conducted by a SEA report assessment council established by the Heads of the SEA report assessment authority with at least 09 members.

    Members of SEA report assessment council shall consist of President, 01 Vice President where necessary, 01 Secretary member, 02 Opponent members and other members, which at least 30 percent of the Assessment council members having at least 05 years' experience in the SEA.

    2. The SEA report assessment council shall consider the content of SEA report and offer their opinions. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on operation of the SEA report assessment council

    3. The SEA report assessment authority may:

    a) Conduct a survey on areas or adjacent areas where the project is carried out;

    b) Verify and evaluate information, data, analysis results, evaluation, or forecast in the SEA report;

    c) Collect opinions of relevant socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, or experts;

    d) Hold thematic meetings between experts.

    4. The SEA report assessment authority must conduct the assessment and send the results to the SEA report assessment applicant by the deadlines as follows:

    a) Within 45 working days from the date on which the valid SEA report regarding entities prescribed in Section 1, 2, 3, 4, 5.1 and 6 Appendix I of this Decree;

    b) Within 30 working days from the date on which the valid SEA reports on regarding entities prescribed in Section 5.2 Appendix I of this Decree.

    Article 11. Results of assessment of SEA reports

    1. The SEA report assessment authority shall send the results of assessment of SEA report to the approving authority within 15 working days from the receipt of the completed SEA, which is revised by the agency requesting the assessment according to the opinions offered by the assessment council.

    2. The approving authority must comprehensively and objectively consider opinions or requests of the SEA report assessment authority.

    3. The SEA results must contain assessment procedures, outcomes and shortcomings, suggestions of the agency in charge in order for the SEA report assessment authority to consider approving the strategies, planning or plans.

    4. The approving authority shall consider approving the strategies, planning or plans according to SEA reports.

    Chapter IV

    ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT

    Article 12. Implementation of EIA

    1. Entities required to conduct EIA are mentioned in Appendix II of this Decree.

    2. The project owner of entities prescribed in Clause 1 of this Article shall conduct EIA himself or hire an advisory organization to conduct EIA as prescribed in Article 19 of the Law on Environment protection; and take legal responsibility for EIA results and information or figures used in the EIA report.

    3. The advisory organization in charge of EIA shall take responsibility to the project owner and take legal responsibility for the EIA results and information or figures in the EIA report.

    4. The project owner shall consult with the People’s Committee of communes, wards and towns (hereinafter referred to as communes) where the project is carried out, with organizations or community under the direct impact of the project; research and receive objective opinions and reasonable requests of relevant entities in order to minimize the negative effects of the project on the natural environment, biodiversity and community health.

    5. The People’s Committee of the commune where the project is carried out and the organizations under direct impact of the project shall be consulted according to procedures below:

    The project owner shall send EIA reports to the People’s Committee of the commune where the project is carried out and organizations under the direct impact of the project together with the written requests for opinions.

    b) Within 15 working days, from the date on which the EIA reports are received, the People’s Committee of the commune and organizations under the direct impact of the project shall send their responses if they do not approve the project.

    6. The consultation with the community under the direct impact of the project shall be carried out in the form of community meeting co-chaired by project owner and the People’s Committee of the commune where the project is carried out together with the participation of representatives of Vietnamese Fatherland Front of communes, socio-political organizations, socio-professional organizations, neighborhoods, villages convened by the People’s Committee of the commune. All opinions of delegates attending the meeting must be sufficiently and honestly stated in the meeting minutes.

    7. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on forms of application for EIA report assessment; formulation and issuance of EIA technical guidance.

    Article 13. Requirements pertaining to EIA agencies

    1. The project owner or the advisory organization conducting EIA must meet all requirements below:

    a) There are staff members in charge of EIA meeting requirements prescribed in Clause 2 of this Article;

    b) There is specialist staff members related to the project obtaining at least Bachelor’s degrees;

    c) There are laboratories, inspection and calibration devices eligible for performing measurement, sampling, processing and analysis of environmental samples serving the EIA of the project; if there is not any laboratory with decent equipment for inspection and calibration, it is required to have a contract with a unit capable of carrying out inspection and calibration.

    2. The staff members in charge of EIA must obtain at least Bachelor’s degrees and Certificate in EIA consultancy.

    3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall manage the training and issuance of Certificates in consultancy of EIA.

    Article 14. Assessment and approval for EIA reports

    1. The competence of the EIA report assessment authorities:

    a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall assess and approve the EIA reports on projects prescribed in Appendix III of this Decree, except for projects subject to national defense and security secrets.

    b) Ministries, ministerial agencies shall assess and approve the EIA reports on projects under their competence in approval for investment, except for projects in Appendix III of this Decree;

    c) The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall assess and approve EIA reports on projects subject to national defense and security secrets and projects under their competence in approval for investment, except for projects prescribed in Appendix III of this Decree;

    d) The People’s Committee of the province shall assess and approve EIA reports on projects in the province, except for projects prescribed in Point a, b and c of this Clause.

    2. Deadlines for assessment of EIA reports:

    a) Within 45 working days from the date on which the satisfactory application is received regarding projects under assessment of the Ministry of Natural Resources and Environment;

    b) Within 30 working days from the date on which the satisfactory application is received regarding projects not prescribed in Point a of this Clause;

    c) By the deadlines prescribed in Point a, b of this Clause, the EIA report assessment authority must notify the project owner in writing of the results of assessment. The period in which the project owner completes the EIA report at the request of EIA report assessment authority shall not be included in the assessment period.

    3. The assessment of EIA report shall be conducted by the EIA report assessment council established by the Heads of the EIA report assessment authority with at least 07 members.

    Members of EIA report assessment council shall consist of 01 President, 01 Vice President where necessary, 01 Secretary member, 02 Opponent members and other members, which at least 30 percent of the Assessment council members having at least 06 years' experience in the EIA field.

    4. The EIA report assessment council shall consider the content of EIA report and give their opinions in order for the EIA report assessment authority to consider approving the EIA report. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on operation of the EIA report assessment council.

    5. The assessment of EIA report for prompt response to natural disasters or communicable diseases may be conducted by collecting opinions from relevant organizations or agencies, and skip the approval of EIA report assessment council.

    6. The Ministry of Natural Resources and Environment shall guide the People’s Committee of the province to authorize the management board of industrial parks to assess the EIA report at the request of the People’s Committee of the province and evaluation of competence of every management board of industrial park; guidance on forms of relevant documents related to assessment or approval for EIA.

    Article 15. Re-compilation of EIA reports

    1. If a project whose EIA report is approved has one of following changes during their implementation, its EIA report shall be re-compiled:

    a) There are changes prescribed in Point a and b Clause 1 of Article 20 of the Law on Environment protection;

    b) Supplement the portfolios whose size and capacity are equivalent to entities prescribed in Appendix II of this Decree;

    c) There are changes in size, capacity, technology or other changes that make the environmental protection works unable to solve new environmental problems;

    d) At the request of the project owner.

    2. The project owner may only apply changes prescribed in Point a, b, c and Clause 1 of this Article after the competent agency approves the re-compilation of EIA report.

    3. The re-compilation of EIA report, re-assessment and re-approval for EIA report shall comply with regulations in Article 12, Article 13 and Article 14 of this Decree.

    Article 16. Responsibility of project owners pertaining to the approved EIA reports

    1. Adjust the investment project to ensure measures or environment protection works based on the approval for EIA report where necessary.

    2. Make a plan for management of environment of project on the basis of program for management and observation of environment suggested in the EIA report and posted at the premises of the People’s Committee of the commune where the consultation is taken place when implementing EIA according to guidance of the Ministry of Natural Resources and Environment.

    3. Strictly satisfy requirements prescribed in Article 26 and Article 27 of the Law on Environment protection.

    4. Send plans for testing operation of waste treatment works serving the operation phase (every phase or the entire project) before conducting the testing operation to organizations where the consultation is taken place or EIA report-approving authority (hereinafter referred to as approving authority) for at least ten (10) working days. The testing operation shall last up to 06 months; the extension of testing operation period must be approved by the approving authority.

    5. File, approve and implement the plan for hydroelectric reservoir cleaning before filling if the project has construction work of storage ponds or reservoirs; the reservoirs shall be filled after the approving authority carries out an inspection and grant a written approval.

    6. With regard to cases prescribed in column 4 Appendix II of this Decree, the project owner must send a report on results of environment protection works serving the operation phase on the basis of approved EIA report and approval for amendment (if any) sent to the approving authority for verification and confirmation of finished project before putting the project into official operation. With regard to project of investment having multiple phases, the results of environment protection works serving the operation phase shall be reported according to every phase of the project.

    7. Send a report on amendments and only implement amendments related to scope, scale, capacity, production technology, environment protection works and measures of projects after receiving the written approval issued by the approving authority.

    Article 17. Inspection and confirmation of environment protection works serving the operation phase of projects

    1. The inspection of environment protection works serving the operation phase of a project shall be carried out by an Inspectorate which is established by the Head of the approving authority or by their authorized agency.

    2. Deadlines for issuance of confirmation of finished environment protection works:

    a) Within 15 working days from the date on which the report on operation of environment protection works serving the operation phase of the project is received if it is not required to collect samples or analyze environmental parameters for verification;

    b) Within 30 working days from the date on which the report on operation of environment protection works serving the operation phase of the project is received if it is required to collect samples or analyze environmental parameters for verification;

    3. By the deadlines mentioned in Clause 2 of this Article, the approving authority or authorized agency must issue a confirmation of finished environment protection works serving the operation phase of the project; in case the application is rejected, they must provide explanation in writing.

    4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on reports on operation of environment protection works; organization and operation of the inspectorate; forms of documents on inspection or confirmation of finished environment protection works.

    Chapter V

    ENVIRONMENT PROTECTION PLANS

    Article 18. Registration of environment protection plans

    1. Entities required to register the environment protection plans:

    a) New investment projects, project for extension of scope or capacity of business facilities other than entities prescribed in Appendix II of this Decree;

    b) Plans for business investment, projects for extension of scope or capacity of business facilities other than entities prescribed in Clause 4 of this Article and not included in Appendix II of this Decree.

    2. The project owner or facility owner of entities prescribed in Clause 1 of this Article shall register the environment protection plan at the competent agency prescribed in Clause 1 Article 19 of this Decree.

    3. If the project or plan for business investment is located in the administrative divisions of two provinces or more, the environment protection plan shall be registered at the one of People’s Committees of the provinces at the request of the project owner or facility owner.

    4. Entities prescribed in Appendix IV of this Decree are exempt from registration of environment protection plan.

    Article 19. Approval for environment protection plans

    1. Responsibility pertaining to approval for environment protection plans:

    a) The environment protection authority of province shall approve the environment protection plans related to entities prescribed in Clause 1 Article 32 of the Law on Environment protection;

    b) The People’s Committees of district shall approve environment protection plans related to entities prescribed in Clause 1 Article 18 of this Decree, except for entities prescribed in Point a of this Clause;

    c) The People’s Committee of commune shall approve environment protection plans with household-scale authorized by the People’s Committees of district in writing;

    d) Management boards of industrial parks, export-processing zones, or economic zones shall approve environment protection plans related to projects/plans for business investment in industrial parks, export-processing zones, or economic zones authorized by the competent agency.

    2. Deadlines for approval for registration of environment protection plans shall comply with Clause 3 Article 32 of the Law on Environment protection.

    3. The entities prescribed in Clause 1 Article 18 of this Decree shall be implemented after the competent agency approves the environment protection plan.

    4. Responsibility of project owner, facility owner and regulatory agency after the environment protection plan is approved shall comply with Article 33 and Article 34 of the Law on Environment protection.

    5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on forms of application for registration of environment protection plans and the authorization of management boards of industrial parks, export-processing zones, or economic zones.

    Chapter VI

    IMPLEMENTATION

    Article 20. Financial regime related to EPP, SEA, EIA, environment protection plan and environment protection projects

    1. Expenditures on formulation, assessment and announcement of environment protection planning shall be allocated by environmental public funding or other capital resources (if any).

    2. Financial regime related to SEA:

    a) Expenditures on SEA included in funding for formulation of strategies, planning, or plans shall be allocated by the economic public funding or other capital resources (if any);

    b) Expenditures on assessment of report on SEA shall be allocated by the environmental public funding.

    3. Financial regime related to EIA:

    a) Expenditures on EIA shall be allocated by the project-investment capital resources;

    b) Expenditures on assessment of EIA report shall be allocated by the collection of fees for assessment of EIA report;

    c) Expenditures on inspection of environment protection works serving operation phase of the project shall be allocated by the environmental public funding.

    4. Financial regime related to formulation and approval for environment protection plans:

    a) Expenditures on formulation of environment protection plans shall be allocated by the project-investment capital resources, plans for business;

    b) Expenditures on the approval for environment protection plans shall be allocated by the environmental public funding.

    5. Financial regime related to the formulation, assessment, approval and inspection of completion of specific environment protection projects; formulation and inspection of the implementation of simple environment protection project:

    a) Expenditures on formulation of specific environment protection project and simple environment protection project shall be allocated by the capital resources from project owner or facility owner

    b) The project owner or facility owner has not pay the charges for assessment of EIA report must pay the charges for assessment of specific environment protection project equivalent to the charges for aforesaid assessment to the agency in charge of assessment of specific environment protection strategy; collection, payment and management of charges for assessment of specific environment protection project shall comply with the charges for assessment of EIA report;

    c) Expenditures on inspection of completion of environment protection project shall be allocated by the environmental public funding.

    6. Responsibility for guidelines:

    a) The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment in guidelines for Clause 1, Clause 2, Point b and Point c Clause 3, Point b Clause 4, Point b and Point c Clause 5 of this Article;

    b) The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment in guidelines for Point a Clause 3 and Point a Clause 4 of this Article related to investment projects using government budget.

    Article 21. Reporting

    1. The People’s Committees of district shall send a report on registration and implementation of environment protection plans in the district of previous year to the People’s Committee of province before every January 1.

    2. The People’s Committee of the province shall send a report on assessment of reports on SEA; assessment and approval for EIA report; registration and inspection of specific environment protection plans; inspection and approval for environment protection works in the province of the previous year to the Ministry of Natural Resources and Environment before every January 15.

    3. Ministries, ministerial agencies shall send reports on assessment of reports on SEA; assessment and approval for EIA report; specific environment protection projects; inspection and approval for environment protection works of the previous year related to project under their management to the Ministry of Natural Resources and Environment before every January 16.

    4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidelines for content and forms of reports as prescribed in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article.

    Chapter VII

    EFFECT

    Article 22. Transitional provisions

    1. The SEA, EIA reports, reports on results of environment protection works serving operation phase of the project; registration for commitment to environment protection; environment protection projects which are approved before the effective date of this Decree shall be processed as prescribed in regulations of law on the date on which they are received.

    2. If the entities are put into operation without any approval for EIA report; or any certification of registration for commitment to environment protection as prescribed in regulations of law before the effective date of this Decree, one of two solutions to violations below must be carried out within 36 months from the effective date of this Decree:

    a) Formulate specific environment protection project for facilities whose scope or characteristics are equivalent to entities subject to EIA report as prescribed in this Decree, then send it to the competent agency prescribed in Clause 1 Article 14 of this Decree for assessment and approval;

    b) Formulate simple environment protection project for facilities whose scope or characteristics are equivalent to entities subject to commitment to environment protection as prescribed in Clause 1 Article 18 of this Decree, then send it to the competent agency prescribed in Clause 1 Article 19 of this Decree for registration.

    3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidelines for formulation, assessment, and approval of specific environment protection project and simple environment protection project.

    Article 23. Effect

    1. This Decree shall take effect from April 1, 2015.

    2. The Decree No. 29/2011/ND-CP dated April 18, 2011 of the Government on SEA, EIA, commitment to environment protection and the Decree No.35/2014/ND-CP dated April 29, 2014 of the Government on amendments to the Decree No. 29/2011/ND-CP shall be annulled from the effective date of this Decree.

    Article 24. Implementation

    1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidelines for implementation of this Decree.

    2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, The Presidents of the People’s Committees shall take responsibility for implementation of this Decree.

     

     

     

    ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
    MINISTER




    Nguyen Tan Dung

     

    APPENDIX I

    LIST OF ENTITIES SUBJECT TO STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENT
    (Issued together with the Decree No. 18/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government)

    1

    Socio-economic development strategies and master plans of socio-economic areas, key economic areas, economic corridors, economic rims

    2

    Socio-economic development master plans of provinces, cities, special zones affiliated to central governments and administrative - economic units

    3

    National strategies for development of system of economic zones, export-processing zones, hi-tech zones, and industrial parks

    4

    Strategies, planning, or plans for development of industries and fields having dramatic impacts on the environment

    4.1

    National strategies and planning for development of industries and fields

    4.1.1

    National strategies for development of industry, agriculture and rural development, transport, construction, tourism, and health

    4.1.2

    Strategies or planning for development of electricity, hydroelectricity, thermoelectricity, atomic energy and nuclear power; extraction of oil and gas, petrochemistry; paper; chemical industries, fertilizers, plant protection products; rubber; textiles; cement; steel; exploration, mining and mineral processing

    4.1.3

    Strategies or planning for development of agriculture, forestry, aquaculture, irrigation, or animal husbandry

    4.1.4

    Strategies or planning for development of infrastructure in road traffic, railway traffic, sea traffic, river traffic, port traffic or air traffic

    4.1.5

    Strategies or planning for overall urban system; planning for construction materials

    4.1.6

    Strategies and planning for development of tourism and golf courses

    4.1.7

    Strategies and planning for development of medical examination and treatment network

    4.2

    Planning for development of inter-provincial and inter-regional industries and fields

    4.2.1

    Planning for development of aquatic products

    4.2.2

    Planning for development of irrigation

    4.2.3

    Planning for development of hydroelectricity

    4.2.4

    Planning for development of transport

    4.2.5

    General planning for urban areas

    4.2.6

    Planning for extraction and processing of minerals

    4.2.7

    Land-use planning

    4.2.8

    Planning for use of marine resources

    5

    Amendments to strategies, planning, or plans

    5.1

    Strategies, planning, or plans mentioned in Section 1, 2, 3 and 4 of this Appendix not undergone assessment of SEA reports before the amendments

    5.2

    Strategies, planning, or plans mentioned in Section 1, 2, 3 and 4 of this Appendix posing risks of negative impact on the environment due to the amendments

    6

    Strategies, planning, or plans as prescribed by the National Assembly, the Government of the Prime Minister

     

    APPENDIX II

    LIST OF ENTITIES SUBJECT TO ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT
    (Issued together with the Decree No. 18/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government)

    No.

    Project

    Scope

    Entity required to report results of environment protection works

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    1.

    Projects under competence to decide investment policies of the National Assembly; or competence to decide investment approval of the Government or the Prime Minister

    All

    According to detailed projects of this List

    2.

    Projects using land of national parks, wildlife sanctuary, world heritage sites, biosphere reserves; projects using land of historic-cultural sites or national scenic beauties;

    All

    According to detailed projects of this List

     

    Projects for deforestation; change in forest land uses; change in paddy land uses

     Forest or specialized forest area: at least 5 hectares

     Natural forest area: at least 10 hectares

     Other forest area: at least 50 hectares

     Paddy land changed into non-agricultural land area: at least 5 hectares

     

    Construction projects

    Construction projects

    Construction projects

    Construction projects

    3.

    Construction projects for technical infrastructure of urban areas or residential areas

     Area: at least 5 hectares

    No

     

     

     

    4.

    Projects for new or renovated drainage system in urban areas or residential areas; dredging of canals, rivers, or lakes

     Length of a project for new or renovated drainage system in urban areas or residential areas: at least 10 km;

     Dredged canals, rivers, or lakes area: at least 5 hectares; Total dredging volume: at least 50,000 m³

    No

     

     

     

    5.

    Construction projects for infrastructure of industrial parks, hi-tech zones, industrial complexes, export-processing zones, commercial zones, craft villages and other concentrated business areas

    All

    All

     

     

     

    6.

    Construction projects for supermarkets or shopping malls

     Floor area: at least 10,000 m2

    No

     

     

     

    7.

    Construction projects for class 1 or class 2 markets in the cities or towns

    All

    No

     

     

     

    8.

    Construction projects for medical examination and treatment facilities and other health facilities

     Scale: at least 50 beds

    All

     

     

     

    9.

    Construction projects for tourist accommodation establishments or residential areas

     Tourist accommodation establishment scale: at least 50 rooms;

     Residential area: at least 500 inhabitants or 100 households

    No

     

     

     

    10.

    Construction projects for tourist resorts; sports, recreational centers or golf courses

    Area: at least 10 hectares

    No

     

     

     

    11.

    Construction projects for cemeteries or crematoria

     Cemetery area: at least 20 hectares;

    All, regarding crematoria

    No

     

     

     

    12.

    Construction projects for fighting works, military training centers, shooting ranges and defense ports; military depots; and defense-economic zones

    All

    No

     

     

     

    13.

    Construction projects for sea encroachment

    Coastal boundary length: at least 1,000 m; or encroachment area: at least 5 hectares

    No

     

     

     

    Construction material projects

    Construction material projects

    Construction material projects

    Construction material projects

    14.

    Construction projects for cement or clinker plants

    All construction projects for cement plants

     Capacity: at least 100,000 metric tons of clinkers per year

    All

     

     

     

    15.

    All construction projects for brick, roofing tile and fibro-cement sheet plants

     Capacity: at least 100 million standard bricks or roofing tiles per year or 500,000 m2 of roofing fibro-cement sheets per year

    All

     

     

     

    16.

    All construction projects for flooring and walling tiles

     Capacity: at least 500,000 m2 per year

    All

     

     

     

    17.

    Construction projects for construction supplies and materials

     Capacity: at least 50,000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    18.

    Projects for asphalt, commercial concrete and other

     Capacity: at least 100 metric tons of products per day

    No

     

     

     

    Transport projects

    Transport projects

    Transport projects

    Transport projects

    19.

    Construction projects for underground or cable car traffic works

    All, regarding underground traffic works; length of cable cars: at least 500 m

    No

     

     

     

    20.

    Construction projects for automobile highways and automobile roads from class I to III; mountainous road class IV; railways, overhead railways

    All, regarding automobile highways and automobile roads from class I to III; railways, overhead railways;

     Length of class IV mountainous roads: at least 50 km

    No

     

     

     

    21.

    Construction projects for airports (runways, cargo terminals, passenger terminals)

    All runways, passenger terminals;

    Capacity of cargo terminals: at least 200,000 metric tons of goods per year

    No

     

     

     

    22.

    Construction projects for road bridges or rail bridges

    Length: at least 500 m (excluding feeder roads)

    No

     

     

     

    23.

    Construction projects for river and sea ports; asylum harbors; projects for dredging of navigable channels, inland waterway jet

    River ports and seaports: Capable of receiving 1,000 DWT ships or larger;

     Asylum harbors: capable of receiving 1,000 DWT ships or larger

     Dredging: at least 50,000 m³ per year

    No

     

     

     

    24.

    Construction projects for car terminals or railway stations

    Land area: at least 5 hectares

    No

     

     

     

     Projects for electronics, power and radioactivity

     Projects for electronics, power and radioactivity

     Projects for electronics, power and radioactivity

     Projects for electronics, power and radioactivity

    25.

    Construction projects for nuclear reactors; construction projects for nuclear power plants, or thermal power plants

    All

    All

     

     

     

    26.

    Construction projects for business facilities using radioactive substances or arising radioactive waste

    All cases arising radioactive waste exceed permitted limit

    No

     

     

     

    27.

    Construction projects for wind power plants, photo-electric power plants, hydroelectric plants

     Wind power plant or photo-electric power plant area: at least 100 hectares

     Reservoir capacity: at least 100,000 m³ of water Hydroelectric power plants capacity: at least 10 MW

    No

     

     

     

    28.

    Construction projects for electricity transmission lines and power stations

     Electricity transmission lines: at least 100 kV;

     Power stations capacity: at least 500 kV

    No

     

     

     

    29.

    Projects for manufacture or processing of electrical or electronic equipment and electronic components

     Electronic equipment, electrical or electronic components capacity: at least 500,000 products per year;

     Electrical equipment capacity: at least 500 metric tons of products per year

    All projects having plating stage

     

     

     

    Projects for irrigation, forest extraction and cultivation

    Projects for irrigation, forest extraction and cultivation

    Projects for irrigation, forest extraction and cultivation

    Projects for irrigation, forest extraction and cultivation

    30.

    Construction projects for water reservoirs

    Reservoir volume: at least 100,000 m³

    No

     

     

     

    31.

    Construction projects for irrigation and water supply and drainage works for agricultural, forestry and fishery production

     Irrigation and water supply and drainage work area: at least 500 hectares

    No

     

     

     

    32.

    Projects for dykes and sea and river embankments

    Length: at least 1,000 m

    No

     

     

     

    33.

    Project for forest extraction

     Planted forests which are zoned production forests at least 200 hectares in area

    At least 50 hectares in area regarding natural production forests

    No

     

     

     

    34.

    Projects for industrial crop zones; cattle feed crop zones; herbal ingredient crop zones; and consolidated zones for vegetable and flower plantation

    Area: at least 50 hectares

    No

     

     

     

    Projects for mineral exploration, extraction and processing

    Projects for mineral exploration, extraction and processing

    Projects for mineral exploration, extraction and processing

    Projects for mineral exploration, extraction and processing

    35.

    Projects for extraction of sand, gravel, leveling materials

     Crude sand or gravel: at least 50,000 m³ of per year;

     Crude leveling materials: at least 100,000 m³ of per year;

    No

     

     

     

    36.

    Projects for solid mineral extraction (not using toxic chemicals, industrial explosives)

     Mineral or earth and stone waste: at least 50,000 m³ per year;

     Mineral or earth and stone waste: at least 1,000,000 m³;

    All

     

     

     

    37.

    Projects for exploration of rare earth, radioactive minerals; projects for extraction and processing of solid minerals using harmful chemicals or industrial explosives; projects for processing and refining of non-ferrous metals, radioactive metals, rare earth

    All

    All, except for projects for exploration

     

     

     

    38.

    Projects for processing of solid minerals not using harmful chemicals

    Capacity: at least 50,000 m³ of products per year;

     Earth and stone waste volume: at least 500,000 m³ of per year

    All

     

     

     

    39.

    Projects for water extraction for business and domestic purposes

     Ground water capacity: at least 3,000 m of water per day and night;

     Surface water capacity: at least 50,000 m³ of water per day and night;

    No

     

     

     

    40.

    Projects for extraction of mineral water, natural hot water (underground or on the surface)

     Bottled water capacity: at least 200 m³ of water per day and night;

     Other water capacity: at least 500 m³ of water per day and night;

    No

     

     

     

    41.

    Projects for sorting and enrichment of rare earth and radioactive minerals

    Capacity: at least 500 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    Projects for oil and gas

    Projects for oil and gas

    Projects for oil and gas

    Projects for oil and gas

    42.

    Project for oil and gas extraction

    All

    All

     

     

     

    43.

    Construction projects for oil refineries (except those on LPG filling and lubricant preparation); petrochemical, drilling fluid, or petrochemistry plants; construction projects for oil and gas pipelines; construction projects for oil and gas transit centers

    All construction projects for oil refineries plants (except those on LPG filling and lubricant preparation); petrochemical, drilling fluid, or petrochemistry plants: capable of at least 500 metric tons of products per year; or construction projects for oil and gas pipelines: capable of at least 20 km of pipelines;

    All construction projects for oil and gas transit centers

    All constructions projects for oil refineries or petrochemical plants (except those on LPG filling and lubricant preparation)

     

     

     

    44.

    Construction projects for petroleum depots and shops

     Storing volume: at least 200 m³

    No

     

     

     

    Projects for waste treatment

    Projects for waste treatment

    Projects for waste treatment

    Projects for waste treatment

    45.

    Construction projects for recycling and treating solid waste and/or hazardous waste plants

    All regarding hazardous waste;

     Normal solid waste capacity: at least 10 metric tons per day

    According to regulations on management of waste and scrap

     

     

     

    46.

    Construction projects for urban or industrial sewage treatment system

    All

    No

     

     

     

    Projects for engineering and/or metallurgy

    Projects for engineering and/or metallurgy

    Projects for engineering and/or metallurgy

    Projects for engineering and/or metallurgy

    47.

    Construction projects for metallurgy plants

    All, regarding projects using scraps as materials;

     Projects using other material capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    48.

    Construction projects for metal rolling mills

    Capacity: at least 2.000 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    49.

    Construction projects for shipyards

    Capable of receiving 1,000 DWT ships or larger

    All

     

     

     

    50.

    Construction projects for container and trailer manufacturing and repairing plants

    Capable for producing at least 500 containers or trailers per year

    Capable for repairing at least 2.500 containers or trailers per year

    No

     

     

     

    51.

    Construction projects for locomotives and compartments building, repairing and assembling plants

    All

    No

     

     

     

    52.

    Construction projects for motorbike and automobile manufacturing and assembling plants

    Capacity: at least 5,000 motorbikes per year;

     Capacity: at least 500 automobiles per year

    All projects having plating stage

     

     

     

    53.

    Construction projects for machinery and tool machinery manufacturing plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    54.

    Construction projects for metal plating, coating and polishing plants

     Capacity: at least 500 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    55.

    Construction projects for formed aluminum manufacturing plants

     Capacity: at least 2.000 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    56.

    Construction projects for weapon, military supplies and technical equipment manufacturing and repairing plants

    All

    All

     

     

     

    Projects on timber processing and glass, ceramic and china manufacture

    Projects on timber processing and glass, ceramic and china manufacture

    Projects on timber processing and glass, ceramic and china manufacture

    Projects on timber processing and glass, ceramic and china manufacture

    57.

    Construction projects for timber, woodchips of natural timber processing mills

     Capacity: at least 3,000 m³ of products per year;

    No

     

     

     

    58.

    Construction projects for plywood plants

     Capacity: at least 100,000 m2 per year

    All

     

     

     

    59.

    Construction projects for wood product plants

    Depot area: at least 10,000 m2

    No

     

     

     

    60.

    Construction projects for glass, ceramic and china plants

     Capacity: at least 1,000 metric tons of products per year or at least 10,000 products per year

    All

     

     

     

    61.

    Construction projects for bulb and thermos plants

     Capacity: at least 1,000,000 products per year

    All

     

     

     

    Projects for food manufacturing and processing

    Projects for food manufacturing and processing

    Projects for food manufacturing and processing

    Projects for food manufacturing and processing

    62.

    Construction projects for food pre-processing or processing establishments

     Capacity: at least 500 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    63.

    Construction projects for slaughterhouses

     Capacity: at least 200 livestocks per day; 3,000 poultries per day

    All

     

     

     

    64.

    Construction projects for aquatic product, fish paste, aquatic by-product processing establishments

     Capacity: at least 100 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    65.

    Construction projects for sugar mills

     Capacity: at least 10.000 metric tons of sugar per year

    All

     

     

     

    66.

    Construction projects for alcohol and spirit breweries

     Capacity: at least 500,000 liters of products per year

    All

     

     

     

    67.

    Construction projects for beer and beverage breweries

     Capacity: at least 10,000,000 liters of products per year

    All construction projects for beer breweries

     

     

     

    68.

    Construction projects for monosodium glutamate plants

     Capacity: at least 5.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    69.

    Construction projects for milk manufacturing and processing plants

     Capacity: at least 10.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    70.

    Construction projects for oil manufacturing and processing plants

     Capacity: at least 10.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    71.

    Construction projects for confectionary makers

     Capacity: at least 5.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    72.

    Construction projects for refined water and bottled refined water plants

     Capacity: at least 2.000 m³ of water per year

    No

     

     

     

    Projects for farm product processing

    Projects for farm product processing

    Projects for farm product processing

    Projects for farm product processing

    73.

    Construction projects for cigarette plants or tobacco ingredients processing plants

     Capacity: at least 100.000.000 cigarettes per year;

     Capacity: at least 1.000 metric tons of tobacco ingredients per year

    All, regarding construction projects for cigarette plants

     

     

     

    74.

    Construction projects for farm product or starch manufacturing and processing establishments

     Manufacturing and processing of dried products : at least 10.000 metric tons of products per year

     Manufacturing and processing of fresh products: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    75.

    Construction project for tea, cashew nut, cocoa, coffee, and/or peppercorn processing establishments

     Dry manufacturing and processing Capacity: at least 5.000 metric tons of products per year

     Wet manufacturing and processing capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

     All projects using wet manufacturing and processing technology having capacity of at least 1.000 metric tons of products per year

     

     

     

    Groups of projects for animal husbandry and animal feed processing

    Groups of projects for animal husbandry and animal feed processing

    Groups of projects for animal husbandry and animal feed processing

    Groups of projects for animal husbandry and animal feed processing

    76.

    Construction projects for animal feed processing establishments

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    77.

    Construction projects for aquaculture establishments

     Water surface area: at least 10 hectares; extensive farming project area: at least 50 hectares

    No

     

     

     

    78.

    Construction projects for livestock and poultry husbandry establishments; wild animal raising and caring establishments

     Livestock and poultry husbandry area: at least 1,000 m2

    Wild animal husbandry area: at least 500 m2

    All projects for livestock and poultry husbandry establishments with at least 1,000 m2 in area of breeding facilities

     

     

     

    Projects for fertilizer and plant protection product production

    Projects for fertilizer and plant protection product production

    Projects for fertilizer and plant protection product production

    Projects for fertilizer and plant protection product production

    79.

    Construction projects for fertilizer plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    80.

    Projects for fertilizer and plant protection product warehouses

     Plant protection product warehouses capacity: at least 500 metric tons and fertilizer warehouses: at least 5,000 metric tons

    No

     

     

     

    81.

    Projects for plant protection product plants

    All

    All

     

     

     

    82.

    Projects for plant protection product bottling or packing establishments

     Capacity: at least 300 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    83.

    Construction projects for organic or micro-bio fertilizer plants

     Capacity: at least 10.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    Projects for chemicals, pharmaceuticals and cosmetics

    Projects for chemicals, pharmaceuticals and cosmetics

    Projects for chemicals, pharmaceuticals and cosmetics

    Projects for chemicals, pharmaceuticals and cosmetics

    84.

    Construction projects for pharmaceutical or veterinary drug plants; production projects for medicinal materials (including medicinal chemistry and excipient materials)

    All, regarding vaccine production

     Veterinary drugs, medicinal materials capacity (including medicinal chemistry and excipient materials): at least 50 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    85.

    Construction projects for comestics plants

     Capacity: at least 50 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    86.

    Construction projects for chemical, plastic, plastic-based product or paint-based product plants

     Capacity: at least 100 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    87.

    Construction projects for plastic product or plastic bead plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    88.

    Construction projects for detergent and additive plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    89.

    Projects for plant protection discharge substance, explosive and fire device plants

    All

    All

     

     

     

    90.

    Construction projects for industrial explosive plants; fixed explosive warehouses; chemical warehouses

    All industrial explosive plants; fixed explosive warehouses capable for storing at least 5 metric tons of products

     Chemical warehouse capacity: at least 500 metric tons

    All

     

     

     

    91.

    Construction projects for salterns

    Area: at least 100 hectares

    No

     

     

     

    Projects for paper and stationery production

    Projects for paper and stationery production

    Projects for paper and stationery production

    Projects for paper and stationery production

    92.

    Construction projects for paper pulp and paper from raw materials plants

     Capacity: at least 300 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    93.

    Construction projects for paper or carton packaging from paper pulp or scrap plants

     Capacity: at least 5.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    94.

    Construction projects for stationery plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    Projects for textiles, dyeing and garment

    Projects for textiles, dyeing and garment

    Projects for textiles, dyeing and garment

    Projects for textiles, dyeing and garment

    95.

    Construction projects for weaving or dye- weaving establishments

    All

    All

     

     

     

    96.

    Construction projects for non-dye weaving establishments

     Capacity: at least 10,000,000 m2 of fabrics per year

    No

     

     

     

    97.

    Construction projects for textile and garment manufacturing and processing plants

     Capacity: at least 50,000 products per year for those involving the washing and bleaching process

     Capacity: at least 2,000,000 products per year for those not involving the washing and bleaching process

    All projects involving the washing and bleaching process

     

     

     

    98.

    Construction projects for industrial washing and laundering

    At least 50,000 products per year

    All

     

     

     

    99.

    Production projects for silk and synthetic fibers

    At least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    Other projects

    Other projects

    Other projects

    Other projects

    100.

    Construction projects for old ship demolition or clean-ship plants

    All

    All

     

     

     

    101.

    Construction projects for oil rubber and latex processing plants

     Capacity: at least 1.000 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    102.

    Construction projects for medical product and equipment from medical plastics and rubber plants

     Capacity: at least 100,000 products per year

    All

     

     

     

    103.

    Construction projects for footwear plants

     Capacity: at least 1.000.000 pairs per year

    No

     

     

     

    104.

    Construction projects for rubber tires and tubes plants

    Capacity of rubber tires and tubes of automobiles or tractors: at least 50,000 products per year; capacity of bikes or motorbikes: at least 100,000 products per year

    All

     

     

     

    105.

    Construction projects for printing ink and other printing material plants

     Printing ink capacity: at least 500 metric tons of per year and printing material capacity: 1,000 products per year

    All

     

     

     

    106.

    Construction projects for battery and cell factories

     Capacity: at least 50,000 kWh per year or at least 100 metric tons of products per year

    All

     

     

     

    107.

    Construction projects for tanning establishments

    All

    All

     

     

     

    108.

    Construction projects for manufacturing CO2 gas, filling and liquefying gases, manufacturing industrial gas

     Capacity: at least 3.000 metric tons of products per year

    No

     

     

     

    109.

    Projects for relocation

    At least 300 households

    No

     

     

     

    110.

    Projects for yards for raw materials, scrap

    Area: at least 1 hectares

    All

     

     

     

    111.

    Projects not listed from Nos.1 thru 100 at least 500 m³ of industrial wastewater per day and night or at least 200,000 m³ of exhaust per hour or at least 5 metric tons of solid waste per day and night

    All

    All

     

     

     

    112.

    Projects for renovation, expansion, upgrading and capacity increase

     Scale and capacity equivalent to the projects from Nos. 1 thru 110

    According to detailed projects of this List

     

     

     

    113.

    Projects having work items with size and capacity up to the level of projects listed from Nos. 1 thru 110 of this Appendix

    All

    According to detailed projects of this List

     

     

     

     

    APPENDIX III

    LIST OF PROJECTS UNDER ASSESSMENT AND APPROVAL FOR ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT REPORTS OF THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
    (Issued together with the Decree No.18/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government)

    1. Projects under competence to decide of the National Assembly, the Government and the Prime Minister.

    2. Projects that use land of national parks, wildlife sanctuary; projects that use at least 1 hectares of land of national historical-cultural monument; at least 5 hectares of land of world heritage sites or national scenic beauties; or at least 10 hectares of land of biosphere reserves.

    3. Construction projects for nuclear power plants, nuclear fusion power plants, nuclear reactors; construction projects for at least 600 MW power plants; construction projects for hydroelectric power plants, irrigation works with a capacity of at least 100.000.000 m³ of water.

    4. Construction projects for sea encroachment at least 20 hectares; project that use at least 20 hectares of protection forests or specialized forests, at least 100 hectares of natural forests; projects using at least 10 hectares of paddy land.

    5. Construction projects for oil refineries; construction projects for establishments manufacturing chemicals, plant protection products, detergents, additives, chemical fertilizers or processing rubber at least 10,000 metric tons products per year; projects for cement plants with capacity of at least 1,200,000 metric tons of cement per year; projects for business rising radioactive waste; construction projects for battery plants with capacity of at least 300,000 kWh per year or 600 metric tons of products per year; construction projects for paper pulp mills with capacity of at least 25,000 tons of products per year; construction projects for oil, monosodium glutamate, sugar, milk processing plants with capacity of at least 50,000 metric tons of products per year; construction projects for beer or beverage plants with capacity of 30,000,000 liters of products per year; construction projects for alcohol or spirit breweries with capacity of 2,000,000 liters of products per year; construction projects for dye- weaving establishments with capacity of at least 100,000,000 m2 of fabrics per year; construction projects for aquatic product processing with capacity of 5,000 metric tons of products per year.

    6. Projects for oil extraction; projects for extraction of solid mineral, sand, gravel or leveling materials with capacity of at least 500,000 m³ of crude materials per year; projects for dredging of waterway, navigable channels, piers with capacity of at least 500,000 m³ per year or at least 10,000,000 m³ of dredged materials; projects for mineral extraction with mining area of at least 50 hectares or a weight of at least 10,000,000 m³ of mineral or earth and stone waste; projects for rare earth and radioactive mineral extraction exceeding the exemption under the provisions of the law on safety and radiation control; projects for sorting and enrichment of rare earth and radioactive minerals with capacity of at least 50,000 tons of products per year; projects for processing and refining of rare earth, ferrous metals and radioactive minerals with capacity of at least 100,000 tons of refined ores per year; projects for water or minerals under competence to decide of the Ministry of Natural Resources and Environment.

    7. Construction projects for infrastructure of industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, industrial complexes, tourism, recreational, or urban areas with an area of at least 200 hectares; construction projects for ports or piers for at least 50,000 DWT ships; construction projects for refining of iron or steel with capacity of at least 200,000 products per year.

    8. Construction projects for recycling and processing of ordinary solid waste with capacity of at least 250 metric tons per day and night; projects for recycling and processing of hazardous waste; construction projects for medical examination and treatment facilities with scope of at least 500 beds (except for those approved by the Ministry of Health); construction projects for concentrated sewage treatment systems with capacity of at least 5,000 m³ per day and night regarding industrial wastewater, or at least 50,000 m³ per day and night regarding domestic wastewater.

    9. Projects for extension, upgrade, or capacity expansion of business facilities up to capacity equivalent to projects listed from Nos.1 thru No.8 of this Appendix.

    10. Projects having at least one item in the projects listed from Nos.1 thru No.9 of this Appendix.

    11. The projects listed in the Appendix II which are located in the administrative divisions of at least two provinces or on the territorial waters not identifiable under administrative management of the People’s Committee of the provinces or projects which are located in the administrative divisions of at least 2 countries./.

     

    APPENDIX IV

    LIST OF ENTITIES EXEMPT FROM REGISTRATION OF ENVIRONMENT PROTECTION PLANS
    (Issued together with the Decree No. 18/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government)

    1. Training in human resources; consultancy activities; technology transfers; vocational training, training in technology or management skills; information provider; marketing, investment and trading promotion.

    2. Production, presentation and release of television programs, production of films, videos and television programs; television operation; recording activities and music publishing.

    3. Commercial services, mobile sales without any fixed sales location.

    4. Commercial services, sale of domestic products or household articles.

    5. Food and drink services whose restaurant area of under 200 m2.

    6. Repair and maintenance of appliances services within scope of individual or household.

    7. Photocopy, internet, or video game services

    8. Livestock, poultry and wild animal husbandry with breeding facilities of at least 50 m2 in areas; aquaculture with the surface area of at least 5,000 m2.

    9. Farming on agricultural land, forestry land within scope of individual or households.

    10. Testing cultivation of plant varieties with scope of under 1 hectare in area.

    11. Construction of housing for individuals or households.

    12. Construction of offices, hostels, hotel, tourist accommodations with scope of under 500 m2 in floor area. 

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu18/2015/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành14/02/2015
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 01/04/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư 32/2015/TT-BGTVT về Quy định bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                            • Thông tư 195/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                            • Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                            • Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                    • Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

                                    Sửa đổi

                                    • Thông tư 20/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 32/2015/TT-BGTVT quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                                    Đính chính

                                      Thay thế

                                        Điều chỉnh

                                          Dẫn chiếu

                                            Văn bản gốc PDF

                                            Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                            Tải văn bản gốc
                                            Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                            Văn bản Tiếng Việt

                                            Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                            Tải văn bản Tiếng Việt
                                            Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Nghị định này được bổ sung bởi Khoản 2, 6,7,8 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông được hướng dẫn bởi Thông tư 32/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Nội dung hướng dẫn Nghị định này tại Thông tư 32/2015/TT-BGTV được sửa đổi bởi Thông tư 20/2017/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Nghị định này được bổ sung bởi Khoản 2, 6,7,8 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông được hướng dẫn bởi Thông tư 32/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Nội dung hướng dẫn Nghị định này tại Thông tư 32/2015/TT-BGTV được sửa đổi bởi Thông tư 20/2017/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Chương này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Chương này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hồ sơ đề nghị thẩm định được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 4 Nghị định 136/2018/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hoạt động của Hội đồng thẩm định được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Chương này được bổ sung bởi Khoản 8, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Chương này được bổ sung bởi Khoản 8, Khoản 9 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Điều này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hồ sơ đề nghị thẩm định được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 4 Nghị định 136/2018/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 và Điều 9 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hoạt động của Hội đồng thẩm định được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Ủy quyền thẩm định, phê duyệt được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường được hướng dẫn bởi Điều 35 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường được hướng dẫn bởi Điều 35 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hồ sơ, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được hướng dẫn bởi Điều 32, Điều 33 và Điều 34 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được hướng dẫn bởi Thông tư 195/2016/TT-BTC (VB hết hiệu lực: 10/08/2018)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được hướng dẫn bởi Thông tư 56/2018/TT-BTC

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 26/2015/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 15/02/2020)

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 1 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Mục I Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 5 Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 5 Mục 1 Phụ lục kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/01/2022)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                              Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư
                                            -
                                            CÙNG CHUYÊN MỤC
                                            • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                            • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                            • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                            • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                            • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                            • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                            • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                            • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                            • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                            • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                            BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                            • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                            • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                            • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                            • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                            • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                            • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                            • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                            • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                            • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                            • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                            Tìm kiếm

                                            Duong Gia Logo

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư

                                            VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                            Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                            Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: danang@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                            Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                              Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                            Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                            Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                            • Chatzalo Chat Zalo
                                            • Chat Facebook Chat Facebook
                                            • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                            • location Đặt câu hỏi
                                            • gọi ngay
                                              1900.6568
                                            • Chat Zalo
                                            Chỉ đường
                                            Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                            Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                            Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                            Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                            • Gọi ngay
                                            • Chỉ đường

                                              • HÀ NỘI
                                              • ĐÀ NẴNG
                                              • TP.HCM
                                            • Đặt câu hỏi
                                            • Trang chủ