Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    593976
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu150/2006/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành12/12/2006
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 05/01/2007
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    ******

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ********

    Số: 150/2006/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU PHÁP LỆNH CỰU CHIẾN BINH

    ­CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07 tháng 10 năm 2005;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam,

    NGHỊ ĐỊNH :

    Chương 1:

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh về Cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đối với Cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    Điều 2. Cựu chiến binh  

    Cựu chiến binh theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đã tham gia đơn vị vũ trang chiến đấu chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã nghỉ hưu, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ, cụ thể như sau:

    1. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh đã tham gia các đơn vị vũ trang do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức trước cách mạng Tháng 8 năm 1945 như Đội tự vệ đỏ, du kích Ba Tơ, du kích Bắc Sơn, Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và các đơn vị vũ trang khác do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức và lãnh đạo.

    2. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 2 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân Việt Nam thuộc bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước (ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng).

    3. Cựu chiến binh đã tham gia chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc quy định tại khoản 3 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm:

        a) Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm ở miền Bắc  từ ngày 20 tháng 7 năm 1954 về trước (ngày ký kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương);

        b) Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ    ngày 27 tháng 01 năm 1973 trở về trước (ngày ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc);

        c) Cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Nam từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.

    4. Công nhân viên quốc phòng quy định tại khoản 4 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 về trước.

    5. Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 5 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm:

        a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, làm nhiệm vụ quốc tế, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

        b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu, chuyển ngành.

    6. Những đối tượng quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và được cụ thể tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 2 của Nghị định này không được công nhận là Cựu chiến binh trong các trường hợp sau:

        a) Người đầu hàng địch; phản bội; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; công nhân viên quốc phòng bị kỷ luật buộc thôi việc;

        b) Người bị kết án tù mà chưa được xoá án tích.

    7. Việc xác nhận cựu chiến binh:

        a) Việc xác nhận Cựu chiến binh được căn cứ vào hồ sơ khi họ đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ, xuất ngũ, phục viên, nghỉ hưu tại địa phương, do cơ quan quân sự xã, phường, thị trấn nơi Cựu chiến binh đang cư trú chủ trì, phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xác nhận;

        b) Trường hợp hồ sơ bị thất lạc, việc xác nhận là Cựu chiến binh do cơ quan quân sự cấp xã nơi họ nhập ngũ phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xem xét xác minh lời khai của họ và lập danh sách để Ủy ban nhân dân nơi họ nhập ngũ xác nhận;

        c) Việc xác nhận là Cựu chiến binh trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào hồ sơ khi tiếp nhận Cựu chiến binh về cơ quan, tổ chức, đơn vị và do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó xác nhận.

    8. Việc kết nạp hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện theo quy định của Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam và hướng dẫn của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    Điều 3. Ngày truyền thống của Cựu chiến binh

    1. Ngày 6 tháng 12 hàng năm là ngày truyền thống cựu chiến binh.

    2. Ngày truyền thống của Cựu chiến binh nhằm:

        a) Tôn vinh, biểu dương sự cống hiến to lớn của Cựu chiến binh trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta;

        b) Động viên các thế hệ Cựu chiến binh giữ vững và phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ”, tích cực tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; gương mẫu trong cuộc sống, là tấm gương sáng trong giáo dục cho thế hệ trẻ.

    3. Kịp thời tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày truyền thống của cựu chiến binh; tuyên truyền về cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; tổ chức gặp mặt, thăm hỏi Cựu chiến binh có hoàn cảnh khó khăn và những hoạt động khác để động viên, giúp đỡ Cựu chiến binh.

    Chương 2:

    CỰU CHIẾN BINH

    Điều 4. Chính sách đối với Cựu chiến binh

    1. Cựu chiến binh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.

    2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đóng góp tiền, tài sản để đầu tư xây dựng nhà tình nghĩa, cơ sở dịch vụ chăm sóc, trung tâm điều trị và phục hồi sức khoẻ, câu lạc bộ văn hoá, thể thao, thể dục dưỡng sinh đối với Cựu chiến binh và tài trợ cho các hoạt động giúp đỡ Cựu chiến binh ở cộng đồng dân cư hoặc trung tâm điều trị, phục hồi sức khoẻ.

    3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và công dân căn cứ vào điều kiện cụ thể hỗ trợ Cựu chiến binh tổ chức tham quan du lịch, nghỉ ngơi, điều dưỡng.

    Điều 5. Quyền lợi của Cựu chiến binh

    1. Cựu chiến binh thuộc đối tượng người có công với cách mạng được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

    2. Cựu chiến binh được ưu tiên tạo việc làm, giao đất, giao rừng, giao mặt nước để sản xuất, kinh doanh và tham gia các dự án phát triển kinh tế - xã hội:

        a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền giao đất, giao rừng, giao mặt nước thực hiện theo quy hoạch của Trung ương, địa phương và quy định của pháp luật về đất đai;

        b) Khi được giao đất, giao rừng, giao mặt nước Cựu chiến binh có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật;

    3. Nhà nước khuyến khích Cựu chiến binh thành lập các hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp để nhận đất, rừng, mặt nước, tham gia các dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.

    4. Cựu chiến binh trong độ tuổi lao động được ưu tiên: học nghề, tạo việc làm, tuyển dụng vào làm việc ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với sức khoẻ và chuyên môn đào tạo, xuất khẩu lao động.

    5. Cựu chiến binh thuộc diện nghèo theo chuẩn do Chính phủ quy định được:

        a) Ưu tiên cấp thẻ bảo hiểm y tế và khám chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế;

        b) Ưu tiên vay các nguồn vốn ưu đãi của Ngân hàng chính sách - xã hội để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm xoá đói, giảm nghèo; chính quyền địa phương, Ngân hàng chính sách - xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để Cựu chiến binh được vay vốn ưu đãi theo quy định của pháp luật.

    6. Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước không thuộc diện bảo hiểm y tế bắt buộc, được Nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế, khám chữa bệnh theo các quy định và chế độ bảo hiểm y tế hiện hành.

    7. Cựu chiến binh cô đơn, không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập khi hết tuổi lao động được Hội Cựu chiến binh cơ sở đề nghị, chính quyền địa phương xác nhận thì được ưu tiên tiếp nhận vào nuôi dưỡng, chăm sóc tại các trung tâm nuôi dưỡng xã hội.

    8. Cựu chiến binh khi chết được chính quyền, cơ quan, đơn vị, đoàn thể địa phương phối hợp với Hội Cựu chiến binh và gia đình tổ chức tang lễ. Nghi thức tổ chức và phân cấp tổ chức tang lễ, mai táng phí, các chế độ, chính sách khác thực hiện theo quy định hiện hành do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Quốc phòng, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện.

    9. Cựu chiến binh trong biên chế làm công tác Hội Cựu chiến binh được Hội cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, được tham gia thi tuyển vào các trường đào tạo của trung ương, địa phương để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Hội. Kinh phí đào tạo do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo chế độ đào tạo cán bộ, công chức hiện hành.

    10. Cựu chiến binh được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

    Chương 3:

    HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM

    Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được thực hiện theo Điều 9 Pháp lệnh Cựu chiến binh.

    Điều 7. Tổ chức của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    1. Hội Cựu chiến binh Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, được tổ chức từ Trung ương đến cơ sở gồm:

        a) Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

        b) Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

        c) Hội Cựu chiến binh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

        d) Hội Cựu chiến binh xã, phường, thị trấn.

    2. Tổ chức, biên chế bộ máy giúp việc của Hội Cựu chiến binh các cấp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.

    3. Hội Cựu chiến binh trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức như sau:

        a) Hội Cựu chiến binh ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương mà tổ chức Đảng thuộc Đảng uỷ khối cơ quan Trung ương thì tổ chức Hội Cựu chiến binh đó trực thuộc Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

        b) Hội Cựu chiến binh ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tổ chức Đảng thuộc cấp uỷ địa phương thì tổ chức Hội Cựu chiến binh đó trực thuộc Hội Cựu chiến binh cùng cấp đồng thời chịu sự chỉ đạo thống nhất về nghiệp vụ của Hội Cựu chiến binh cấp trên.

    Điều 8. Nhiệm vụ của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    1. Nhiệm vụ, hoạt động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 11 Pháp lệnh Cựu chiến binh.

    2. Hội Cựu chiến binh Việt Nam có nhiệm vụ vận động, tập hợp quân nhân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trở về, tiếp tục phát huy truyền thống “Bộ đội Cụ Hồ” tham gia câu lạc bộ, Ban Liên lạc cựu quân nhân và các hoạt động khác theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Pháp lệnh Cựu chiến binh.

    Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam phối hợp với Bộ Quốc phòng hướng dẫn các cấp Hội và cơ quan quân sự địa phương thống nhất thực hiện.

    3. Tổ chức chăm lo, giúp đỡ Cựu chiến binh nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, phát triển kinh tế gia đình, xoá đói giảm nghèo, làm giầu hợp pháp, tổ chức các hoạt động tình nghĩa để Cựu chiến binh tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Pháp lệnh Cựu chiến binh.

    4. Hội Cựu chiến binh có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Cựu chiến binh quy định tại khoản 5 Điều 11 Pháp lệnh Cựu chiến binh; Cựu chiến binh được hưởng các dịch vụ tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định hiện hành. Văn phòng trợ giúp pháp lý của Hội Cựu chiến binh và các tổ chức trợ giúp pháp lý khác có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn, thực hiện trợ giúp pháp lý cho Cựu chiến binh theo quy định của pháp luật.

    5. Hoạt động đối ngoại nhân dân của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Pháp lệnh Cựu chiến binh và thực hiện theo quy định hiện hành.

    Điều 9. Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh Việt Nam

    1. Kinh phí của Hội Cựu chiến binh các cấp gồm:

        a) Ngân sách nhà nước bảo đảm;

        b) Hội phí do hội viên đóng góp;

        c) Các nguồn thu hợp pháp khác của Hội.

    2. Tài sản của Hội Cựu chiến binh gồm:

        a) Tài sản Nhà nước giao;

        b) Tài sản do cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài tặng, cho;

    3. Kinh phí, tài sản của Hội Cựu chiến binh được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

        a) Kinh phí của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam và của Hội Cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương do ngân sách Trung ương đảm bảo.

        b) Kinh phí của Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và của Hội cựu chiến binh các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương do ngân sách địa phương đảm bảo.

    Việc lập dự toán, chấp hành, quyết toán kinh phí, ngân sách đảm bảo cho hoạt động của Hội Cựu chiến binh các cấp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

        c) Kinh phí hoạt động của Hội cựu chiến binh trong các doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp Nhà nước đảm bảo và được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.

    4. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ mới theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền mà chưa được cấp kinh phí, Hội Cựu chiến binh các cấp lập dự toán kinh phí bổ sung, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao.

    Điều 10. Chính sách, chế độ đối với Cựu chiến binh đang làm công tác Hội Cựu chiến binh

    1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh chuyên trách ở cơ quan, tổ chức, đơn vị, hàng tháng ngoài tiền lương hiện hưởng, được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như người giữ chức vụ lãnh đạo cùng cấp của các đoàn thể chính trị - xã hội khác.

    2. Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh làm công tác kiêm nhiệm ở  cơ quan, tổ chức, đơn vị, hàng tháng ngoài tiền lương hiện hưởng, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như người giữ chức vụ lãnh đạo cùng cấp của các đoàn thể chính trị - xã hội khác.

    3. Cựu chiến binh được bầu cử, bổ nhiệm, tuyển dụng làm công tác Hội Cựu chiến binh từ Trung ương đến cấp huyện không hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức hàng tháng:

        a) Cựu chiến binh được bầu cử, bổ nhiệm từ Trung ương đến cấp huyện được hưởng lương theo quy định hiện hành và phụ cấp chức vụ lãnh đạo như cán bộ các đoàn thể chính trị - xã hội khác cùng cấp. Việc đóng bảo hiểm và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành;

        b) Người được tuyển dụng trong chỉ tiêu biên chế đang làm công tác Hội Cựu chiến binh được hưởng lương theo quy định hiện hành. Việc đóng  bảo hiểm và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.

    4. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã, phường, thị trấn được hưởng  lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp như Phó Chủ tịch đoàn thể chính trị - xã hội khác và do ngân sách địa phương đảm bảo.

    Chủ tịch, Phó chủ tịch, cán bộ thuộc biên chế của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội Cựu chiến binh huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh được hưởng lương và các chế độ chính sách theo quy định hiện hành.

    5. Cựu chiến binh đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp bệnh binh đảm nhiệm chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã, phường, thị trấn; Cựu chiến binh tham gia công tác tại cơ quan Hội Cựu chiến binh từ cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên, khi thôi làm công tác hội, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng lương theo mức lương hiện lĩnh tại cấp Hội mà Cựu chiến binh đang công tác.

    Chương 4:

    TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI CỰU CHIẾN BINH, HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM

    Điều 11. Trách nhiệm của Chính phủ

    1. Trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình, Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    2. Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành và hướng dẫn thực hiện các chính sách về cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo các lĩnh vực được phân công.

    3. Định kỳ hàng năm có chương trình làm việc với Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam để nghe báo cáo tình hình hoạt động, những kiến nghị, đề xuất của Hội Cựu chiến binh Việt Nam về các vấn đề liên quan đến cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế và các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, các cơ quan chức năng nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, đảm bảo quyền lợi đối với cựu chiến binh.

    2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư  đảm bảo ngân sách đã được phê duyệt, cơ sở vật chất, phương tiện theo quy định của nhà nước để Hội Cựu chiến binh Việt Nam hoạt động có hiệu quả.

    3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam hướng dẫn việc thực hiện các chính sách về giao đất, giao rừng, giao mặt nước cho cựu chiến binh.

    4. Bộ Ngoại giao phối hợp với Trung ương Hội Cựu chiến binh và các cơ quan chức năng hướng dẫn, tạo điều kiện để Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế theo quy định hiện hành.

    5. Bộ Tư pháp phối hợp với Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tư vấn, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh theo quy định của pháp luật.

    6. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ.

    Điều 13. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

    1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm đảm bảo kinh phí để Hội Cựu chiến binh cùng cấp hoạt động; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cựu chiến binh; tạo điều kiện để Hội Cựu chiến binh, cựu chiến binh tham gia các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

    2. Định kỳ 6 tháng Ủy ban nhân dân các cấp làm việc với Hội Cựu chiến binh cùng cấp để nghe báo cáo về công tác của Hội và giải quyết các đề xuất, kiến nghị liên quan đến cựu chiến binh, Hội Cựu chiến binh.

    Điều 14. Quan hệ phối hợp hoạt động thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan, tổ chức, đơn vị  với Hội Cựu chiến binh các cấp

    Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp với Hội Cựu chiến binh các cấp thực hiện nhiệm vụ theo chương trình.

    Chương 5:

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 15. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Điều 16. Tổ chức thực hiện

    Ban chấp hành Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang bộ liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

     
    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
      cơ quan thuộc Chính phủ;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - BQL KKTCKQT Bờ Y;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Học viện Hành chính Quốc gia;
    - VPCP: BTCN, các PCN,
      Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
      Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
      các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, V.III

    THỦ TƯỚNG
     
     


    Nguyễn Tấn Dũng

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu150/2006/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành12/12/2006
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 05/01/2007
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP hướng dẫn Nghị định 150/2006/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng ban hành
                            • Thông tư liên tịch 127/2007/TTLT-BQP-CCBVN hướng dẫn vận động, tập hợp cựu quân nhân tham gia câu lạc bộ, ban liên lạc cựu quân nhân cơ sở do Bộ quốc phòng; Hội cựu chiến binh Việt Nam ban hành.

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                              • Nghị định 157/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 150/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh

                              Đình chỉ 1 phần

                                Quy định hết hiệu lực

                                  Bãi bỏ

                                    Sửa đổi

                                    • Nghị định 157/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 150/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh

                                    Đính chính

                                      Thay thế

                                        Điều chỉnh

                                          Dẫn chiếu

                                            Văn bản gốc PDF

                                            Đang xử lý

                                            Văn bản Tiếng Việt

                                            Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                            Tải văn bản Tiếng Việt
                                            Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Điểm này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 ĐIều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Chế độ bảo hiểm của đối tượng thuộc Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục II Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 ĐIều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Chế độ mai táng của đối tượng thuộc Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 2 và Điểm 3 Mục II Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 ĐIều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 127/2007/TTLT-BQP-CCBVN

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Dẫn chiếu

                                            Xem văn bản Được hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục III Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Mục II Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Mục II Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 5 Mục II Thông tư liên tịch 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

                                            Xem văn bản Hướng dẫn

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                              Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư
                                            -
                                            CÙNG CHUYÊN MỤC
                                            • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                            • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                            • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                            • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                            • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                            • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                            • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                            • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                            • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                            • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                            BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                            • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                            • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                            • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                            • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                            • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                            • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                            • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                            • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                            • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                            • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                            Tìm kiếm

                                            Duong Gia Logo

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư

                                            VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                            Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                            Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: danang@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                            Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                              Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                            Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                            Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                            • Chatzalo Chat Zalo
                                            • Chat Facebook Chat Facebook
                                            • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                            • location Đặt câu hỏi
                                            • gọi ngay
                                              1900.6568
                                            • Chat Zalo
                                            Chỉ đường
                                            Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                            Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                            Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                            Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                            • Gọi ngay
                                            • Chỉ đường

                                              • HÀ NỘI
                                              • ĐÀ NẴNG
                                              • TP.HCM
                                            • Đặt câu hỏi
                                            • Trang chủ