Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 14/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    293131
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu14/2015/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành13/02/2015
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 15/04/2015
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
    ------------------

    Số: 14/2015/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết cấu hạ tầng đường sắt; kinh doanh đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; đường sắt đô thị; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Chương II

    KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT

    Điều 3. Đất dành cho đường sắt

    1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và bảo vệ đất dành cho đường sắt; bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt; phát hiện và xử phạt vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.

    2. Đất dành cho đường sắt phải được cắm mốc chỉ giới. Việc cắm mốc chỉ giới được quy định như sau:

    a) Đối với đất quy hoạch dành cho đường sắt:

    Việc cắm mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.

    b) Đối với đất dành cho đường sắt khi thực hiện nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), chủ đầu tư dự án có trách nhiệm sau đây:

    Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

    c) Đối với đất dành cho đường sắt đang khai thác và có từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây:

    Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

    a) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng ban đầu để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo quy định.

    Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

    b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn công trình đường sắt, trật tự, an toàn giao thông đường sắt; công bố mốc, cắm mốc, giao nhận mốc chỉ giới phạm vi đất dành cho đường sắt.

    Điều 4. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt

    1. Khoảng cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt được quy định như sau:

    a) Nhà làm bằng vật liệu dễ cháy phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 05 (năm) mét;

    b) Lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh phải đặt cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 10 (mười) mét;

    c) Các kho chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải làm cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;

    d) Đường dây tải điện phía trên đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị đứt;

    đ) Tại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác không được xây dựng công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt.

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.

    2. Trường hợp việc xây dựng, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác phải báo ngay cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt biết và có biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt.

    Chương III

    KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT

    Điều 5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động kinh doanh đường sắt

    1. Đối với đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, việc kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải được phân định như sau:

    a) Về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:

    Kết cấu hạ tầng đường sắt là tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Việc quản lý, khai thác tài sản này được giao cho doanh nghiệp nhà nước thực hiện.

    b) Về kinh doanh vận tải đường sắt, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt:

    Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt.

    Không phân biệt đối xử đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước khi thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

    2. Đối với hệ thống đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nhất thiết phải phân định giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

    3. Các công trình, tuyến đường sắt được đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (hợp đồng BOT), hình thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức khác, việc quản lý, khai thác thực hiện theo quy định của hợp đồng.

    Điều 6. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư

    1. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để trực tiếp phục vụ chạy tàu:

    Tổ chức, cá nhân khi sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu phải trả phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. Mức phí phụ thuộc vào chiều dài hành trình, mác tàu, tuyến khai thác.

    2. Cho thuê công trình đường sắt không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư:

    a) Công trình đường sắt như nhà ga, quảng trường ga, nhà kho, bãi hàng, đường cáp thông tin... được cho thuê không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu;

    b) Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng giá cho thuê trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính quyết định mức giá tối thiểu. Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt ban hành mức giá cụ thể áp dụng đối với từng loại dịch vụ.

    3. Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu từ cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 7. Kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

    1. Bộ Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt bảo đảm minh bạch, hiệu quả; các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế không bị phân biệt đối xử trong việc thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải hoặc sử dụng cho mục đích phù hợp khác.

    2. Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:

    a) Việc xây dựng và công bố biểu đồ chạy tàu;

    b) Công tác điều độ chạy tàu;

    c) Hoạt động kinh doanh, cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt.

    Điều 8. Loại hình và điều kiện chung về kinh doanh đường sắt

    1. Kinh doanh đường sắt bao gồm các loại hình sau đây:

    a) Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

    b) Kinh doanh vận tải đường sắt;

    c) Kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt;

    d) Kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt;

    đ) Kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt;

    e) Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường sắt;

    g) Kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.

    2. Kinh doanh đường sắt là kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) kinh doanh đường sắt phải có đủ các điều kiện chung sau đây:

    a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    b) Có đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;

    c) Có trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.

    Điều 9. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

    Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

    3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.

    Điều 10. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

    Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

    3. Phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực.

    4. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt.

    5. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường sắt.

    6. Đối với kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, doanh nghiệp còn phải có hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

    7. Đối với kinh doanh vận tải đường sắt đô thị, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, doanh nghiệp còn phải có phương án tổ chức chạy tàu bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố.

    Điều 11. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt

    Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Địa điểm xếp, dỡ hàng hóa bảo đảm đủ điều kiện an toàn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

    3. Các thiết bị xếp, dỡ hàng hóa đưa vào khai thác bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.

    4. Người điều khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật.

    Điều 12. Điều kiện kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt

    Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Kho, bãi đủ tiêu chuẩn theo quy định.

    3. Bảo đảm quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

    Điều 13. Điều kiện kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt

    Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng.

    3. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.

    4. Có ít nhất 01 (một) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện giao thông đường sắt.

    Điều 14. Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt

    Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

    Điều 15. Quy định chi tiết về vận tải trên đường sắt

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.

    Điều 16. Xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu

    1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.

    2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng tự tổ chức xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu và chịu trách nhiệm đối với sự cố, tai nạn xảy ra theo quy định của pháp luật.

    Điều 17. Hỗ trợ duy trì chạy tàu trong trường hợp đặc biệt

    Việc duy trì chạy tàu phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi phí thì Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.

    Điều 18. Miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội

    1. Các đối tượng chính sách xã hội sau đây được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé đi tàu:

    a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

    b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945;

    c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

    d) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

    đ) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

    e) Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng;

    g) Trẻ em dưới 6 tuổi.

    2. Miễn vé áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi đi cùng người lớn. Trẻ em được miễn vé phải sử dụng chung chỗ của người lớn đi cùng. Mỗi người lớn được kèm không quá 02 (hai) đối tượng miễn vé đi cùng.

    3. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau đây:

    a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;

    b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc màu da cam; người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng.

    4. Việc giảm giá vé quy định tại Khoản 3 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà hành khách sử dụng.

    5. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé và điều chỉnh mức giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội cho phù hợp nhưng bảo đảm không thấp hơn mức quy định tại Khoản 3 Điều này.

    6. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 (hai) chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.

    7. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.

    Điều 19. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

    1. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được sử dụng vào những công việc sau đây:

    a) Quản lý tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật;

    b) Bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư;

    c) Tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.

    2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư trong phạm vi quản lý của mình, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

    3. Việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    Chương IV

    PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    Điều 20. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

    Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:

    1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt.

    2. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt và phục vụ quốc phòng, an ninh.

    Điều 21. Trang thiết bị trên phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

    1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt khi khai thác, vận dụng trên đường sắt phải tuân theo các quy định tại Điều 43 Luật Đường sắt.

    2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể danh mục và các biện pháp bảo đảm an toàn đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt, phục vụ an ninh, quốc phòng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).

    Chương V

    DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT

    Mục 1. HÀNG NGUY HIỂM

    Điều 22. Phân loại hàng nguy hiểm

    1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5 và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:

    Loại 1: Chất nổ.

    Nhóm 1.1: Chất nổ.

    Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

    Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

    Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

    Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

    Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.

    Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

    Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

    Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

    Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

    Loại 5: Chất ô xy hóa.

    Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.

    Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.

    Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

    Nhóm 6.1: Chất độc hại.

    Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

    Loại 7: Chất phóng xạ.

    Loại 8: Chất ăn mòn.

    Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.

    2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

    Điều 23. Danh mục hàng nguy hiểm

    1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

    2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

    3. Danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Chính phủ điều chỉnh danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

    Điều 24. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

    1. Hàng nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điểm 1 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

    3. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    4. Trên hai bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó.

    5. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại Điểm 2 Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm.

    6. Việc đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.

    Điều 25. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất, hàng nguy hiểm

    Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:

    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực vật.

    2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

    3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt, hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

    4. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ.

    5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

    Mục 2. VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM

    Điều 26. Quy định chung

    1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này.

    2. Hoạt động vận tải, xếp, dỡ, bảo quản các chất phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường sắt, ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    3. Việc chạy tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.

    4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

    Điều 27. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt

    Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây:

    1. Hàng phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.

    2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó.

    Điều 28. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm

    1. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

    2. Người đi áp tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

    Điều 29. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm

    1. Người xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

    2. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc xếp, dỡ hàng đúng quy định.

    Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe.

    Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó.

    3. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.

    4. Đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc trưng của hàng đó.

    5. Sau khi đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

    Điều 30. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm

    Ngoài việc có đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    1. Phù hợp với loại hàng vận tải theo quy định.

    2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.

    Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.

    Điều 31. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm

    1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm.

    2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

    a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép;

    b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

    c) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;

    d) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;

    đ) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.

    Điều 32. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm

    Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

    1. Có giấy phép đối với hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

    2. Lập tờ khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng nguy hiểm.

    3. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

    4. Tổ chức áp tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu và những người liên quan bảo quản hàng và kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

    Điều 33. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm

    Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

    1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép đối với hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.

    2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.

    3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

    4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.

    5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

    Điều 34. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm

    Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:

    1. Cứu người, phương tiện, hàng nguy hiểm.

    2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

    3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả.

    4. Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

    Điều 35. Thẩm quyền cấp Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

    1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt.

    2. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau:

    a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

    b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

    c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

    d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;

    đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 6, 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

    Điều 36. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

    1. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.

    2. Nội dung chủ yếu của giấy phép đối với hàng nguy hiểm bao gồm:

    a) Tên, địa chỉ của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

    b) Tên, nhóm, loại, khối lượng hàng nguy hiểm;

    c) Tên ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm;

    d) Lịch trình, thời gian vận chuyển hàng nguy hiểm;

    đ) Lưu ý về tính chất nguy hiểm đặc biệt của hàng nguy hiểm (nếu có).

    3. Các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép đối với hàng nguy hiểm. Mẫu giấy phép đối với hàng nguy hiểm phải có đủ nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

    4. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.

    Điều 37. Đăng ký toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm

    Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này và thực hiện đúng việc đăng ký đó.

    Chương VI

    ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

    Điều 38. Tiêu chuẩn đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị

    Đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

    1. Đô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.

    2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động chiếm từ 85% trở lên.

    3. Quy mô dân số từ một triệu người trở lên.

    4. Mật độ dân số bình quân từ 12.000 người/km2 trở lên.

    Điều 39. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị

    1. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị bao gồm: nhân viên điều độ chạy tàu; lái tàu; nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga; nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu.

    2. Lái tàu đường sắt đô thị:

    Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 47 Luật Đường sắt, đối với đường sắt đô thị người lái tàu phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    a) Có bằng, chứng chỉ đào tạo lái tàu đường sắt đô thị;

    b) Có độ tuổi không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

    c) Đạt yêu cầu sát hạch lái tàu đường sắt đô thị.

    3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 40. Chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị

    1. Đường sắt đô thị khi đưa vào khai thác phải có giấy chứng nhận an toàn hệ thống.

    2. Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về an toàn hệ thống đường sắt đô thị và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.

    Chương VII

    TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

    1. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đường sắt để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.

    2. Quy định tiêu chuẩn của các cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa, đăng kiểm thiết bị và phương tiện giao thông đường sắt; quy định và tổ chức việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

    3. Quy định nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; tổ chức quản lý việc đào tạo, cấp giấy phép lái tàu.

    4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt theo quy định của pháp luật.

    5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giải quyết, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.

    6. Phối hợp với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn giao thông đường sắt.

    Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Công an

    1. Tổ chức chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    2. Kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    3. Chủ trì điều tra, xử phạt các vụ tai nạn giao thông đường sắt; thống kê, theo dõi, phân tích và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường sắt; cung cấp dữ liệu về tai nạn giao thông đường sắt.

    4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và kiến nghị với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường sắt.

    5. Chỉ đạo Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, công an các địa phương trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt cho các đoàn tàu chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, tàu chở hàng đặc biệt.

    Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

    1. Bảo đảm kinh phí cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

    2. Bảo đảm kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo mức Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an.

    Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

    Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt trong việc vận tải quân, phương tiện, khí tài trên đường sắt.

    Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

    1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.

    2. Chỉ đạo các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt, động viên nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    3. Hướng dẫn việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.

    Điều 47. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt; tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thiết lập kỷ cương trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ các công trình đường sắt tại địa phương.

    2. Có kế hoạch và tổ chức chỉ đạo việc giải tỏa công trình xây dựng trái phép trên phạm vi đất dành cho đường sắt.

    3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới nơi có đường sắt bị hư hỏng do tai nạn giao thông hoặc thiên tai phối hợp với ngành đường sắt kịp thời giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt.

    Điều 48. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng

    Cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

    Điều 49. Lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn của các công trình đường sắt

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt phải được sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.

    Chương VIII

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 50. Xác định mốc thời gian và nguyên tắc giải quyết công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt

    1. Xác định mốc thời gian:

    a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt trước ngày 01 tháng 9 năm 1996, giải quyết theo quy định của Nghị định số 120/CP ngày 12 tháng 8 năm 1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ quy định phạm vi, giới hạn đường sắt và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;

    b) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005, giải quyết theo quy định của Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;

    a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi, giải quyết theo quy định của Luật Đường sắt.

    2. Nguyên tắc giải quyết:

    a) Dỡ bỏ ngay các công trình gây nguy hại đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt;

    b) Những công trình xét thấy chưa ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt thì tạm thời cho phép giữ nguyên hiện trạng nhưng chủ công trình phải có cam kết với chính quyền địa phương và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là không cơi nới, không phát triển và thực hiện dỡ bỏ công trình ngay khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

    c) Việc bồi thường, hỗ trợ cho chủ công trình bị dỡ bỏ thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Điều 51. Hiệu lực thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015; thay thế Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

    Điều 52. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Giao thông vận tải trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KTN (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    Số thứ tự

    Tên hàng

    Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

    Loại, nhóm hàng

    Số hiệu nguy hiểm

    1

    Acetylene, dạng phân rã

    1001

    3

    239

    2

    Không khí dạng nén

    1002

    2

    20

    3

    Không khí, dạng lỏng được làm lạnh

    1003

    2+5

    225

    4

    Ammonia, thể khan

    1005

    6.1+8

    268

    5

    Argon, dạng nén

    1006

    2

    20

    6

    Boron trifluoride

    1008

    6.1+8

    268

    7

    Bromotrifluoromethane (R 13B1 khí làm lạnh)

    1009

    2

    20

    8

    1,2 - Butadiene dạng ổn định

    1010

    3

    239

    9

    1,3 - Butadiene dạng ổn định

    1010

    3

    239

    10

    Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon dạng ổn định

    1010

    3

    239

    11

    Butane

    1011

    3

    23

    12

    1-Butylene

    1012

    3

    23

    13

    Butylenes hỗn hợp

    1012

    3

    23

    14

    Trans - 2 - Butylene

    1012

    3

    23

    15

    Carbon dioxide

    1013

    3

    20

    16

    Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

    1014

    2+5

    25

    17

    Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

    1015

    2

    20

    18

    Carbon monoxide, dạng nén

    1016

    6.1+3

    263

    19

    Chlorine

    1017

    6.1+8

    268

    20

    Chlorodiflouromethane (R22 khí làm lạnh)

    1018

    2

    20

    21

    Chloropentaflouroethane (R115 khí làm lạnh)

    1020

    2

    20

    22

    1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124 khí làm lạnh)

    1021

    2

    20

    23

    ChIorotrifluoromethane (R13 khí làm lạnh)

    1022

    2

    20

    24

    Khí than, dạng nén

    1023

    6.1+3

    263

    25

    Cyanogen

    1026

    6.1+3

    23

    26

    Cyclopropane

    1027

    3

    20

    27

    Dichlorodifluoromethane (R12 khí làm lạnh)

    1028

    2

    20

    28

    Dichlorodifluoromethane (R21 khí làm lạnh)

    1029

    2

    23

    29

    1,1- Difluoroethane (R 152a khí làm lạnh)

    1030

    3

    23

    30

    Dimethylamine, dạng khan

    1032

    3

    23

    31

    Dimethyl ether

    1033

    3

    23

    32

    Etan

    1035

    3

    23

    33

    Etylamin

    1036

    3

    23

    34

    Clorua etylic

    1037

    3

    23

    35

    Ethylene, dạng lỏng được làm lạnh

    1038

    3

    223

    36

    Etylic metyla ête

    1039

    3

    23

    37

    Ethylene oxide và nitơ

    1040

    6.1+3

    263

    38

    Hỗn hợp etylen oxit và cabon đioxit có etylen oxit từ 9 đến 87%

    1041

    3

    239

    39

    Khí heli nén

    1046

    2

    20

    40

    Hydro bromua, thể khan

    1048

    6.1+8

    268

    41

    Hydro ở thể nén

    1049

    3

    23

    42

    Hyđro clorua, thể khan

    1050

    6.1+8

    268

    43

    Hyđro florua, thể khan

    1052

    8+6.1

    886

    44

    Hyđro sunfua

    1053

    6.1+3

    263

    45

    Butila đẳng áp

    1055

    3

    23

    46

    Kryton, thể nén

    1056

    2

    20

    47

    Các khí hóa lỏng, không cháy, có nạp khí nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

    1058

    2

    20

    48

    Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng (như hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2)

    1060

    3

    239

    49

    Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng

    1060

    3

    239

    50

    Methylamine, thể khan

    1061

    3

    23

    51

    Methyl bromide có không quá 2% chloropicrin

    1062

    61

    26

    52

    Methyl chloride (R 40 khí làm lạnh)

    1063

    3

    23

    53

    Methyl mercaptan

    1064

    6.1+3

    263

    54

    Neon, dạng nén

    1065

    2

    20

    55

    Nitrogen, dạng nén

    1066

    2

    20

    56

    Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

    1067

    6.1+5+8

    265

    57

    Nitrous oxide

    1070

    2+5

    25

    58

    Khí dầu mỏ dạng nén

    1071

    6.1+3

    263

    59

    Ôxy dạng nén

    1072

    2+5

    25

    60

    Ôxy, dạng lỏng được làm lạnh

    1073

    2+5

    225

    61

    Khí dầu mỏ dạng lỏng

    1075

    3

    23

    62

    Phosgene

    1076

    6.1+8

    268

    63

    Propylene

    1077

    3

    23

    64

    Khí làm Iạnh, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp khí F1, F2 hoặc F3

    1078

    2

    20

    65

    Khí làm lạnh dạng lỏng

    1078

    2

    20

    66

    Sulphur dioxide

    1079

    6.1+8

    268

    67

    Sulphur hexafluoride

    1080

    2

    20

    68

    Trifluorochloroethylene dạng ổn định

    1082

    6.1+3

    263

    69

    Trimethylamine thể khan

    1083

    3

    23

    70

    Vinyl bromide dạng ổn định

    1085

    3

    239

    71

    Vinyl chloride dạng ổn định

    1086

    3

    239

    72

    Vinyl methyl ether dạng ổn định

    1087

    3

    239

    73

    Acetal

    1088

    3

    33

    74

    Acetaldehyde

    1089

    3

    33

    75

    Acetone

    1090

    3

    33

    76

    Dầu Acetone

    1091

    3

    33

    77

    Acrolein dạng ổn định

    1092

    6.1+3

    663

    78

    Acrylonitrile dạng ổn định

    1093

    3+6.1

    336

    79

    Cồn Allyl

    1098

    6.1+3

    663

    80

    Allyl bromide

    1099

    3+6.1

    336

    81

    Allyl chloride

    1100

    3+6

    336

    82

    Amyl axetates

    1104

    3

    30

    83

    Pentanols

    1105

    3

    30

    84

    Pentanols

    1105

    3

    33

    85

    Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

    1106

    3+8

    339

    86

    Amylamine (sec-amyamine)

    1106

    3+8

    38

    87

    Amyl chloride

    1107

    3

    33

    88

    1-Pentene (n-Amylene)

    1108

    3

    33

    89

    Amyl formates

    1109

    3

    30

    90

    n-Amyl methyl ketone

    1110

    3

    30

    91

    Amyl mercaptan

    1111

    3

    33

    92

    Amyl nitrate

    1112

    3

    30

    93

    Amyl nitrite

    1113

    3

    33

    94

    Benzen

    1114

    3

    33

    95

    Butanols

    1120

    3

    30

    96

    Butanols

    1120

    3

    33

    97

    Butyl axetat

    1123

    3

    30

    98

    Butyl axetat

    1123

    3

    33

    99

    n-Butylamine

    1125

    3+8

    338

    100

    1-Bromobutane

    1126

    3

    33

    101

    n-Butyl bromide

    1126

    3

    33

    102

    Chloro butanes

    1127

    3

    33

    103

    n-Butyl formate

    1128

    3

    33

    104

    Butyraldehyde

    1129

    3

    33

    105

    Dầu long não

    1130

    3

    30

    106

    Cacbon disulphide

    1131

    3+6.1

    336

    107

    Cacbon sulphide

    1131

    3+6.1

    336

    108

    Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

    1133

    3

    30

    109

    Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

    1133

    3

    33

    110

    Chlorobenzene

    1134

    3

    30

    111

    Ethylene chlorohydrin.

    1135

    6.1+3

    663

    112

    Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

    1136

    3

    30

    113

    Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

    1136

    3

    33

    114

    Dung dịch phủ

    1139

    3

    30

    115

    Dung dịch phủ

    1139

    3

    33

    116

    Crotonaldehyde dạng ổn định

    1143

    6.1+3

    663

    117

    Thuốc nhuộm, rắn, độc

    1143

    6.1

    66

    118

    Crotonylene (2-Butyne)

    1144

    3

    339

    119

    Cyclohexane

    1145

    3

    33

    120

    Cyclopentane

    1146

    3

    33

    121

    Decahydronaphthalene

    1147

    3

    30

    122

    Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

    1148

    3

    30

    123

    Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

    1148

    3

    33

    124

    Dibutyl ether

    1149

    3

    30

    125

    1,2-Dichloroethylene

    1150

    3

    33

    126

    Dichloropentanes

    1152

    3

    30

    127

    Ethylene glycol diethyl ether

    1153

    3

    30

    128

    Diethylamine

    1154

    3.8

    338

    129

    Diethyl ether (ethyl ether)

    1155

    3

    33

    130

    Diethyl ketone

    1156

    3

    33

    131

    Diisobutyl ketone

    1157

    3

    30

    132

    Diisopropylamine

    1158

    3+8

    338

    133

    Diisopropy ether

    1159

    3

    33

    134

    Dung dịch dimethylamine

    1160

    3+8

    338

    135

    Dimethyl carbonate

    1161

    3

    33

    136

    Dimethyldichlorosilane

    1162

    3+8

    X338

    137

    Dimethylhydrazine, không đối xứng

    1163

    6.1+3+9

    663

    138

    Dimethyl sulphide

    1164

    3

    33

    139

    Dioxane

    1165

    3

    33

    140

    Dioxolane

    1166

    3

    33

    141

    Divinyl ether dạng ổn định

    1167

    3

    339

    142

    Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

    1166

    3

    33

    143

    Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

    1169

    3

    30

    144

    Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

    1170

    3

    33

    145

    Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

    1170

    3

    30

    146

    Ethylene glycol monoethyl ether

    1171

    3

    30

    147

    Ethylene glycol monoethyl ether axetat

    1172

    3

    30

    148

    Ethyl axetat

    1173

    3

    33

    149

    Ethybezene

    1175

    3

    33

    150

    Ethyl borate

    1176

    3

    33

    151

    Ethyl butyl axetat

    1177

    3

    30

    152

    2-Ethyl butyraldehyde

    1178

    3

    33

    153

    Ethyl butyl ether

    1179

    3

    33

    154

    Ethyl butyrate

    1180

    3

    30

    155

    Ethyl chloroacetate

    1181

    6.1+3

    63

    156

    Ethyl chloroformate

    1182

    6.1+3+8

    663

    157

    Ethyl dichlorosilance

    1183

    4.3+3+8

    X338

    158

    1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)

    1184

    3+6.1

    336

    159

    Ethyleneimine dạng ổn định

    1185

    6.1+3

    663

    160

    Ethylene glycol monomethyl ether

    1188

    3

    30

    161

    Ethylene glycol monomethyl ether axetat

    1189

    3

    30

    162

    Ethyl formate

    1190

    3

    33

    163

    Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)

    1191

    3

    30

    164

    Ethyl lactate

    1192

    3

    30

    165

    Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

    1193

    3

    33

    166

    Dung dịch Ethyl nitrite

    1194

    3+6.1

    336

    167

    Ethyl propionate

    1195

    3

    33

    168

    Ethyl trichlorosilane

    1196

    3+8

    X338

    169

    Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

    1197

    3

    30

    170

    Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

    1197

    3

    33

    171

    Dung dịch Formaldehyde dạng dễ cháy

    1198

    3+8

    38

    172

    Furaldehydes

    1199

    6.1+3

    63

    173

    Dầu rượu tạp

    1201

    3

    30

    174

    Dầu rượu tạp

    1201

    3

    33

    175

    Dầu Diesel

    1202

    3

    30

    176

    Nhiên liệu diesel

    1202

    3

    30

    177

    Dầu dùng để sưởi/ làm nóng, thể nhẹ

    1202

    3

    30

    178

    Xăng

    1203

    3

    33

    179

    Heptanes

    1206

    3

    33

    180

    Hexaldehyde

    1207

    3

    30

    181

    Hexanes

    1208

    3

    33

    182

    Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

    1210

    3

    30

    183

    Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

    1210

    3

    33

    184

    Isobutanol

    1212

    3

    30

    185

    Isobutyl axetat

    1213

    3

     

    186

    Isobutylamine

    1214

    3+8

    338

    187

    Isooctenes

    1216

    3

    33

    188

    Isoprene dạng ổn định

    1218

    3

    339

    189

    Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)

    1219

    3

    33

    190

    Isopropyl axetat

    1220

    3

    33

    191

    Isopropylamine

    1221

    3+8

    338

    192

    Dầu hỏa

    1223

    3

    30

    193

    Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C cao hơn 110kPa)

    1224

    3

    30

    194

    Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không cao hơn 110kPa)

    1224

    3

    33

    195

    Hỗn hợp mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

    1228

    3+6.1

    336

    196

    Hỗn hợp mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

    1228

    3+6.1

    36

    197

    Mesitil oxide

    1229

    3

    30

    198

    Methanol

    1230

    3+6.1

    336

    199

    Methyl axetate

    1231

    3

    33

    200

    Methylamy axetate

    1233

    3

    30

    201

    Methylal

    1234

    3

    33

    202

    Dung dịch nước methylamine

    1235

    3+8

    338

    203

    Methyl butyrate

    1237

    3

    33

    204

    Methyl chloroformate

    1238

    6.1+3+8

    663

    205

    Methyl chloromethyl ether

    1239

    6.1+3

    663

    206

    Methyldichlorosilane

    1242

    4.3+3+8

    X338

    207

    Methyl formate

    1243

    3

    33

    208

    Methylhydrazine

    1244

    6.1+3+8

    663

    209

    Methyl isobutyl ketone

    1245

    3

    33

    210

    Methyl isopropenyl ketone dạng ổn định

    1246

    3

    339

    211

    Methyl methacrylate monomer dạng ổn định

    1247

    3

    339

    212

    Methyl propionate

    1248

    3

    33

    213

    Methyl propyl ketone

    1249

    3

    33

    214

    Methyl trichlorosilane

    1250

    3+8

    X338

    215

    Methyl vinyl ketone dạng ổn định

    1251

    6.1+3+9

    639

    216

    Nickel carbonyl

    1259

    6.1+3

    663

    217

    Octanes

    1262

    3

    33

    218

    Sơn

    1263

    3

    30

    219

    Sơn

    1263

    3

    33

    220

    Vật liệu làm sơn

    1263

    3

    30

    221

    Vật liệu làm sơn

    1263

    3

    33

    222

    Paraldehyde

    1264

    3

    30

    223

    Pentanes, dạng lỏng

    1265

    3

    33

    224

    Pentanes, dạng lỏng

    1265

    3

    33

    225

    Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

    1266

    3

    30

    226

    Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

    1266

    3

    33

    227

    Dầu thô petrol

    1267

    3

    33

    228

    Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

    1268

    3

    33

    229

    Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

    1268

    3

    30

    230

    Dầu gỗ thông

    1272

    3

    30

    231

    n-Propanol

    1274

    3

    30

    232

    n-Propanol

    1274

    3

    33

    233

    Propionaldehyde

    1275

    3

    33

    234

    n-Propyl axetat

    1276

    3

    33

    235

    Propylamine

    1277

    3+8

    338

    236

    1-Chloropropane (Propyl chloride)

    1278

    3

    33

    237

    1,2-Dichloropropane

    1279

    3

    33

    238

    Propylene oxide

    1280

    3

    33

    239

    Propyl formates

    1281

    3

    33

    240

    Pyridine

    1282

    3

    33

    241

    Dầu thông

    1286

    3

    30

    242

    Dầu thông

    1286

    3

    33

    243

    Dung dịch cao su

    1287

    3

    30

    244

    Dung dịch cao su

    1287

    3

    33

    245

    Dầu đá phiến sét

    1288

    3

    30

    246

    Dầu đá phiến sét

    1288

    3

    33

    247

    Dung dịch rượu Natri methylate

    1289

    3+8

    338

    248

    Dung dịch rượu Natri methylate

    1289

    3+8

    38

    249

    Tetraethyl silicate

    1292

    3

    30

    250

    Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

    1293

    3

    30

    251

    Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

    1293

    3

    33

    252

    Toluene

    1294

    3

    33

    253

    Trichlorosilane

    1295

    4.3+3+8

    X338

    254

    Triethylamine

    1296

    3+8

    338

    255

    Trimethylamine, dung dịch nước

    1297

    3+8

    338

    256

    Trimethylamine, dung dịch nước

    1297

    3+8

    38

    257

    Trimethylchlorosilane

    1298

    3+8

    X338

    258

    Dầu thông

    1299

    3

    30

    259

    Sản phẩm thay thế dầu thông

    1300

    3

    30

    260

    Sản phẩm thay thế dầu thông

    1300

    3

    33

    261

    Vinyl axetat dạng ổn định

    1301

    3

    339

    262

    Vinyl ethyl ether dạng ổn định

    1302

    3

    339

    263

    Vinylidene chloride dạng ổn định

    1303

    3

    339

    264

    Vinyl isobutyl ether dạng ổn định

    1304

    3

    339

    265

    Vinyitrichlorosilane dạng ổn định

    1305

    3+8

    X338

    266

    Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

    1306

    3

    30

    267

    Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

    1306

    3

    33

    268

    Xylenes

    1307

    3

    30

    269

    Xylenes

    1307

    3

    33

    270

    Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

    1308

    3

    33

    271

    Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

    1308

    3

    30

    272

    Bột nhôm, đã được đóng gói

    1309

    4.1

    40

    273

    Borneol

    1312

    4.1

    40

    274

    Calcium resinate

    1313

    4.1

    40

    275

    Calcium resinate, được hợp nhất

    1314

    4.1

    40

    276

    Cobalt resinate, dạng kết tủa

    1318

    4.1

    40

    277

    Ferrocerium

    1323

    4.1

    40

    278

    Chất rắn dễ cháy, dạng hữu cơ

    1325

    4.1

    40

    279

    Bột Hafnium, trạng thái ướt

    1326

    4.1

    40

    280

    Hexamethylenetetramine

    1328

    4.1

    40

    281

    Manganese resinate

    1330

    4.1

    40

    282

    Metaldehyde

    1332

    4.1

    40

    283

    Naphthalene thô hoặc tinh chế

    1334

    4.1

    40

    284

    Phosphorus không định hình

    1338

    4.1

    40

    285

    Phosphorus heptasulphide

    1339

    4.1

    40

    286

    Phosphorus pentasulphide

    1340

    4.3

    423

    287

    Phosphorus sesquisulphide

    1341

    4.1

    40

    288

    Phosphorus trisulphide

    1343

    4.1

    40

    289

    Cao su rời hoặc thứ phẩm, dạng bột hoặc hạt

    1345

    4.1

    40

    290

    Silicon dạng bột, không định hình

    1346

    4.1

    40

    291

    Sulphur

    1350

    4.1

    40

    292

    Titanium dạng bột, trạng thái ướt

    1352

    4.1

    40

    293

    Zirconium dạng bột, trạng thái ướt

    1358

    4.1

    40

    294

    Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

    1361

    4.2

    40

    295

    Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

    1361

    4.2

    40

    296

    Than hoạt tính

    1362

    4.2

    40

    297

    Cùi dừa khô

    1363

    4.2

    40

    298

    Bông phế liệu, có dầu

    1364

    4.2

    40

    299

    Bông ướt

    1365

    4.2

    40

    300

    Diethyl kẽm

    1366

    4.2+4.3

    X333

    301

    p-Nitrosodimethylaniline

    1369

    4.2

    40

    302

    Dimethyl kẽm

    1370

    4.2+4.3

    X333

    303

    Sợi hoặc vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.

    1373

    4.2

    40

    304

    Ô xít sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng lấy được từ quá trình làm sạch khí than đá

    1376

    4.2

    40

    305

    Chất xúc tác kim loại, ướt

    1378

    4.2

    40

    306

    Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn

    1379

    4.2

    40

    307

    Pentaborane

    1380

    4.2+6.1

    333

    308

    Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

    1381

    4.2+6.1

    46

    309

    Potassium sulphide, thể khan

    1382

    4.2

    40

    310

    Potassium sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

    1382

    4.2

    40

    311

    Natri dithionite (Natri hydrosulphite)

    1384

    4.2

    40

    312

    Natri sulphide, thể khan

    1385

    4.2

    40

    313

    Natri sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

    1385

    4.2

    40

    314

    Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

    1386

    4.2

    40

    315

    Hợp kim của thủy ngân và kim loại ở trạng thái lỏng

    1389

    4.3

    X423

    316

    Amides kim loại kiềm

    1390

    4.3

    423

    317

    Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

    1391

    4.3

    X423

    318

    Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

    1391

    4.3+3

    X423

    319

    Hợp kim của kim loại kiềm thổ, dạng lỏng

    1392

    4.3

    X423

    320

    Hợp kim của kim loại kiềm thổ, nếu không có mô tả khác

    1393

    4.3

    423

    321

    Các bua nhôm

    1394

    4.3

    423

    322

    Ferrosilicon nhôm dạng bột

    1395

    4.3+6.1

    462

    323

    Nhôm dạng bột, không bọc

    1396

    4.3

    423

    324

    Nhôm silic dạng bột, không bọc

    1398

    4.3

    423

    325

    Barium

    1400

    4.3

    423

    326

    Calcium

    1401

    4.3

    423

    327

    Calcium carbide

    1402

    4.3

    423

    328

    Calcium cyanamide

    1403

    4.3

    423

    329

    Calcium silicide

    1405

    4.3

    423

    330

    Caesium

    1407

    4.3

    X423

    331

    Ferrosilicon

    1408

    4.3+6.1

    462

    332

    Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước

    1409

    4.3

    423

    333

    Lithium

    1415

    4.3

    X423

    334

    Lithium silicon

    1417

    4.3

    423

    335

    Magnesium dạng bột

    1418

    4.3+4.2

    423

    336

    Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng

    1420

    4.3

    X423

    337

    Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng

    1421

    4.3

    X423

    338

    Hợp kim Potassium Natri, dạng lỏng

    1422

    4.3

    X423

    339

    Rubidium

    1423

    4.3

    X423

    340

    Natri

    1428

    4.3

    X423

    341

    Methylate natri

    1431

    4.2+8

    49

    342

    Tro kẽm (bột ô xít kẽm)

    1435

    4.3

    423

    343

    Kẽm dạng bụi hoặc kẽm dạng bột

    1436

    4.3+4.2

    423

    344

    Zirconium hydride

    1437

    4.1

    40

    345

    Nitơrát nhôm

    1438

    5.1

    50

    346

    Ammonium dichromate

    1439

    5.1

    50

    347

    Ammonium perchlorate

    1442

    5.1

    50

    348

    Ammonium persulphate

    1444

    5.1

    50

    349

    Barium chlorate, dạng rắn

    1445

    5.1+6.1

    56

    350

    Barium nitrate

    1446

    5.1+6.1

    56

    351

    Barium perchlorate, dạng rắn

    1447

    5.1+6.1

    56

    352

    Barium permanganate

    1448

    5.1+6.1

    56

    353

    Barium peroxide

    1449

    5.1+6.1

    56

    354

    Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)

    1450

    5.1

    50

    355

    Caesium nitrate

    1451

    5.1

    50

    356

    Calcium chlorate

    1452

    5.1

    50

    357

    Calcium chlorite

    1453

    5.1

    50

    358

    Calcium nitrate

    1454

    5.1

    50

    359

    Calcium perchlorate

    1455

    5.1

    50

    360

    Calcium permanganate

    1456

    5.1

    50

    361

    Calcium peroxide

    1457

    5.1

    50

    362

    Hỗn hợp Chlorate và borate

    1458

    5.1

    50

    363

    Hỗn hợp chlorate và magnesium chloride, thể rắn

    1459

    5.1

    50

    364

    Chlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1461

    5.1

    50

    365

    Chlorites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1462

    5.1

    50

    366

    Chriomium trioxide, thể khan

    1463

    5.1+a

    58

    367

    Didymium nitrate

    1465

    5.1

    50

    368

    Ferric nitrate

    1466

    5.1

    50

    369

    Guanidine nitrate

    1467

    5.1

    50

    370

    Nitơrát chì

    1469

    5.1+6.1

    56

    371

    Perchlorate chì, thể rắn

    1470

    5.1+6.1

    56

    372

    Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp

    1471

    5.1

    50

    373

    Lithium peroxide

    1472

    5.1

    50

    374

    Magnesium bromate

    1473

    5.1

    50

    375

    Magnesium nitrate

    1474

    5.1

    50

    376

    Magnesium perchlorate

    1475

    5.1

    50

    377

    Magnesium peroxide

    1476

    5.1

    50

    378

    Nitrates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1477

    5.1

    50

    379

    Chất rắn ô xy hóa, nếu không có mô tả khác

    1479

    5.1

    50

    380

    Perchlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1481

    5.1

    50

    381

    Permanganates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1482

    5.1

    50

    382

    Peroxides, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    1483

    5.1

    50

    383

    Potassium bromate

    1484

    5.1

    50

    384

    Potassium chlorate

    1485

    5.1

    50

    385

    Potassium nitrate

    1486

    5.1

    50

    386

    Potassium nitrate và hỗn hợp natri nitrite

    1487

    5.1

    50

    387

    Potassium nitrite

    1488

    5.1

    50

    388

    Potassium perchlorate

    1489

    5.1

    50

    389

    Potassium permanganate

    1490

    5.1

    50

    390

    Potassium pefsulphate

    1492

    5.1

    50

    391

    Nitrate bạc

    1493

    5.1

    50

    392

    Bromate Natri

    1494

    5.1

    56

    393

    Natri chlorate

    1495

    5.1

    50

    394

    Natri chlorite

    1496

    5.1

    50

    395

    Natri nitrate

    1498

    5.1

    50

    396

    Natri nitrate và hỗn hợp potassium nitrate

    1499

    5.1

    50

    397

    Nitrite natri

    1500

    5.1+6.1

    56

    398

    Perchlorate natri

    1502

    5.1

    50

    399

    Permanganate natri

    1503

    5.1

    50

    400

    Persulphate natri

    1505

    5.1

    50

    401

    Strontium chlorate

    1506

    5.1

    50

    402

    Strontium nitrate

    1507

    5.1

    50

    403

    Strontium perchlorate

    1508

    5.1

    50

    404

    Strontium peroxide

    1509

    5.1

    50

    405

    Tetranitromethane

    1510

    5.1+6.1

    559

    406

    Urea hydrogen peroxide

    1511

    5.1+8

    58

    407

    Nitrite ammonium kẽm

    1512

    5.1

    50

    408

    Chlorate kẽm

    1513

    5.1

    50

    409

    Nitrate kẽm

    1514

    5.1

    50

    410

    Permanganate kẽm

    1515

    5.1

    50

    411

    Peroxide kẽm

    1516

    5.1

    50

    412

    Acetone cyanohydrin, dạng ổn định

    1541

    6.1

    66

    413

    Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

    1544

    6.1

    60

    414

    Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

    1544

    6.1

    66

    415

    Allyl isothiocynate, dạng ổn định

    1545

    6.1+3

    639

    416

    Ammonium arsenate

    1546

    6.1

    60

    417

    Aniline

    1547

    6.1

    60

    418

    Aniline hydrochloride

    1548

    6.1

    60

    419

    Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn, nếu không có mô tả khác

    1549

    6.1

    60

    420

    Antimony lactate

    1550

    6.1

    60

    421

    Antimony potassium tartrate

    1551

    6.1

    60

    422

    Arsenic acid, dạng lỏng

    1553

    6.1

    66

    423

    Arsenic acid, dạng rắn

    1554

    6.1

    60

    424

    Arsenic bromide

    1555

    6.1

    60

    425

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    60

    426

    Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

    1556

    6.1

    66

    427

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphides)

    1557

    6.1

    60

    428

    Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphides)

    1557

    6.1

    66

    429

    Arsenic

    1558

    6.1

    60

    430

    Arsenic pentoxide

    1559

    6.1

    60

    431

    Arsenic trichloride

    1560

    6.1

    66

    432

    Arsenic trioxide

    1561

    6.1

    60

    433

    Bụi arsenic

    1562

    6.1

    60

    434

    Barium hợp chất, nếu không có mô tả khác

    1564

    6.1

    60

    435

    Barium cyanide

    1565

    6.1

    66

    436

    Beryllium hợp chất, nếu không có mô tả khác

    1566

    6.1

    60

    437

    Beryllium dạng bột

    1567

    6.1+4.1

    64

    438

    Bromoacetone

    1569

    6.1+3

    63

    439

    Brucine

    1570

    6.1

    66

    440

    Cacodylic acid

    1572

    6.1

    60

    441

    Calcium arsenate

    1573

    6.1

    60

    442

    Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

    1574

    6.1

    60

    443

    Calcium cyanide

    1575

    6.1

    66

    444

    Chlorodinitrobenzenes

    1577

    6.1

    60

    445

    Chloronitrobenzenes

    1578

    6.1

    60

    446

    4-ChIoro-o-toluidine hydrochloride

    1579

    6.1

    60

    447

    Chloropicrin

    1580

    6.1

    66

    448

    Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp, có hơn 2% chloropicrin

    1581

    6.1

    26

    449

    Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

    1582

    6.1

    26

    450

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    66

    451

    Chloropicrin hỗn hợp

    1583

    6.1

    60

    452

    Acetoarsenite đồng

    1585

    6.1

    60

    453

    Arsenite đồng

    1586

    6.1

    60

    454

    Cyanide đồng

    1587

    6.1

    60

    455

    Cyanides, chất vô cơ, rắn

    1588

    6.1

    66

    456

    Cyanides, chất vô cơ, rắn

    1588

    6.1

    60

    457

    Dichloroanilines

    1590

    6.1

    60

    458

    o-DichIorobenzene

    1591

    6.1

    60

    459

    Dichloromethane

    1593

    6.1

    60

    460

    Diethyl sulphate

    1594

    6.1

    60

    461

    Dimethyl sulphate

    1595

    6.1+8

    669

    462

    Dinitroanilines

    1596

    6.1

    60

    463

    Dinitrobenzenes

    1597

    6.1

    60

    464

    Dinitro-o-cresol

    1598

    6.1

    60

    465

    Dinitrophenol dung dịch

    1599

    6.1

    60

    466

    Dinitrotoluenes, nung chảy

    1600

    6.1

    60

    467

    Chất sát trùng, chất rắn, độc

    1601

    6.1

    60

    468

    Chất sát trùng, chất rắn, độc

    1601

    6.1

    66

    469

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

    1602

    6.1

    60

    470

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

    1602

    6.1

    66

    471

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

    1602

    6.1

    66

    472

    Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

    1602

    6.1

    60

    473

    Ethyl bromoaxetat

    1603

    6.1+3

    63

    474

    Ethylenediamine

    1604

    8+3

    83

    475

    Ethylene dibromide

    1605

    6.1

    66

    476

    Arsenate sắt

    1606

    6.1

    60

    477

    Arsenite sắt

    1607

    6.1

    60

    478

    Arsenate sắt

    1608

    6.1

    60

    479

    Hexaethyl tetraphosphate

    1611

    6.1

    60

    480

    Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

    1612

    6.1

    26

    481

    Hydrogen cyanide, dung dịch nước (Hydrocyanic acid)

    1613

    6.1+3

    663

    482

    Axetat chì

    1616

    6.1

    60

    483

    Arsenates chì

    1617

    6.1

    60

    484

    Arsenites chì

    1618

    6.1

    60

    485

    Cyanide chì

    1620

    6.1

    60

    486

    London purple

    1621

    6.1

    60

    487

    Arsenate ma giê

    1622

    6.1

    60

    488

    Arsenate thủy ngân

    1623

    6.1

    60

    489

    Chloride thủy ngân

    1624

    6.1

    60

    490

    Nitrate thủy ngân

    1625

    6.1

    60

    491

    Potassium xi-a-nua thủy ngân

    1626

    6.1

    66

    492

    Nitrate thủy ngân

    1627

    6.1

    60

    493

    Thủy ngân acetate

    1629

    6.1

    60

    494

    Chloride ammonium thủy ngân

    1630

    6.1

    60

    495

    Benzoate thủy ngân

    1631

    6.1

    60

    496

    Bromide thủy ngân

    1634

    6.1

    60

    497

    Xi-a-nic thủy ngân

    1636

    6.1

    60

    498

    Gluconate thủy ngân

    1637

    6.1

    60

    499

    I ốt thủy ngân

    1638

    6.1

    60

    500

    Nucleate thủy ngân

    1639

    6.1

    60

    501

    Oleate thủy ngân

    1640

    6.1

    60

    502

    Ô xít thủy ngân

    1641

    6.1

    60

    503

    Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

    1642

    6.1

    60

    504

    Mercury potassiumiodide

    1643

    6.1

    60

    505

    Salicylate thủy ngân

    1644

    6.1

    60

    506

    Sulphate thủy ngân

    1645

    6.1

    60

    507

    Thiocyanate thủy ngân

    1646

    6.1

    60

    508

    Hỗn hợp methyl bromide và ethylene dibromide, dạng lỏng

    1647

    6.1

    66

    509

    Acetonitrile

    1648

    3

    33

    510

    Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ cho nhiên liệu động cơ

    1649

    6.1

    66

    511

    Beta-Naphthylamine, dạng rắn

    1650

    6.1

    60

    512

    Naphthylthiourea

    1651

    6.1

    60

    513

    Naphthylurea

    1652

    6.1

    60

    514

    Nickel cyanide

    1653

    6.1

    60

    515

    Nicotine

    1654

    6.1

    60

    516

    Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    1655

    6.1

    66

    517

    Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    1655

    6.1

    60

    518

    Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch

    1656

    6.1

    60

    519

    Nicotine salicylate

    1657

    6.1

    60

    520

    Hỗn hợp nicotine sulphate

    1658

    6.1

    60

    521

    Hỗn hợp nicotine suphate

    1658

    6.1

    60

    522

    Nicotine tartrate

    1659

    6.1

    60

    523

    Nitroaniline (o-, m-, p-)

    1661

    6.1

    60

    524

    Nitrobenzene

    1662

    6.1

    60

    525

    Nitrophenols

    1663

    6.1

    60

    526

    Nitrotoluenes, dạng lỏng

    1664

    6.1

    60

    527

    Nitroxylenes, dạng lỏng

    1665

    6.1

    60

    528

    Pentachloroethane

    1669

    6.1

    60

    529

    Perchloromethyl mercaptan

    1670

    6.1

    66

    530

    Phenol, rắn

    1671

    6.1

    60

    531

    Phenylcarbylamine chloride

    1672

    6.1

    66

    532

    Phenylenediamines (o-, m-, p-)

    1673

    6.1

    60

    533

    Phenylmercuric axetat

    1674

    6.1

    60

    534

    Potassium arsenate

    1677

    6.1

    60

    535

    Potassium arsenite

    1678

    6.1

    60

    536

    Potassium cuprocyanide

    1679

    6.1

    60

    537

    Potassium cyanide, dạng rắn

    1680

    6.1

    66

    538

    Bạc arsenite

    1683

    6.1

    60

    539

    Silver cyanide

    1684

    6.1

    60

    540

    Natri arsenite

    1685

    6.1

    60

    541

    Natri arsenite, dung dịch nước

    1686

    6.1

    60

    542

    Natri cacodylate

    1688

    6.1

    60

    543

    Natri cyanide, dạng rắn

    1689

    6.1

    66

    544

    Natri fluoride, dạng rắn

    1690

    6.1

    60

    545

    Strontium arsenite

    1691

    6.1

    60

    546

    Strychnine hoặc muối strychnine

    1692

    6.1

    66

    547

    Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    1693

    6.1

    66

    548

    Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    1693

    6.1

    60

    549

    BromobenzyI cyanides

    1694

    6.1

    66

    550

    Chloroacetone, dạng ổn định

    1695

    6.1+3+9

    663

    551

    Chloroacetophenone

    1697

    6.1

    60

    552

    Diphenylamine chloroarsine

    1698

    6.1

    66

    553

    Diphenylchloroarsine, dạng lỏng

    1699

    6.1

    66

    554

    Xylyl bromide, dạng lỏng

    1701

    6.1

    60

    555

    1,1,2,2-Tetrachloroethane

    1702

    6.1

    60

    556

    Tetraethyl dithiopyrophosphate

    1704

    6.1

    60

    557

    Thallium hợp chất, nếu không có mô tả khác

    1707

    6.1

    60

    558

    Toluidines

    1708

    6.1

    60

    559

    2,4-Toluylenediamine, thể rắn

    1709

    6.1

    60

    560

    Trichloroethylene

    1710

    6.1

    60

    561

    Xylidines, dạng lỏng

    1711

    6.1

    60

    562

    Kẽm arsenate

    1712

    6.1

    60

    563

    Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

    1712

    6.1

    60

    564

    Kẽm arsenite

    1712

    6.1

    60

    565

    Kẽm cyanide

    1713

    6.1

    66

    566

    Acetic anhydride

    1715

    8+3

    83

    567

    Acetyl bromide

    1716

    8

    90

    568

    Acetyl chloride

    1717

    8+3

    X338

    569

    Butyl acid phosphate

    1718

    8

    80

    570

    Chất lỏng alkali ăn mòn

    1719

    8

    80

    571

    Allyl chlorofomate

    1722

    6.1+8+3

    638

    572

    Allyl iodide

    1723

    3+9

    338

    573

    Allyl trichlorosilane ổn định

    1724

    8+3

    X839

    574

    Bromide nhôm khan

    1725

    8

    80

    575

    Chloride nhôm khan

    1726

    8

    80

    576

    Ammonium hydrogendifluoride rắn

    1727

    8

    80

    577

    Amyltrichlorosilane

    1728

    9

    X80

    578

    Anisoyl chloride

    1729

    8

    80

    579

    Antimony pentachloride, dạng lỏng

    1730

    8

    X80

    580

    Hỗn hợp antimony pentachloride

    1731

    8

    80

    581

    Antimony pentafluoride

    1732

    8+6.1

    86

    582

    Antimony trichloride

    1733

    8

    80

    583

    BenzoyI chloride

    1736

    8

    80

    584

    Benzyl bromide

    1737

    6.1+9

    68

    585

    Benzyl chloride

    1738

    6.1+8

    68

    586

    Benzyl chloroformate

    1739

    8

    88

    587

    Hydrogendifluorides, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    1740

    8

    80

    588

    Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

    1742

    8

    80

    589

    Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

    1743

    8

    80

    590

    Bromine hoặc dung dịch bromine

    1744

    8+6.1

    886

    591

    Bromine pentafluoride

    1745

    5.1+6.1+8

    568

    592

    Bromine trifluoride

    1746

    5.1+6.1+8

    568

    593

    Butyltrichlorosilane

    1747

    8+3

    X83

    594

    Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite, có nhiều hơn 39% chlorine sẵn có (8,8% ô xy sẵn có)

    1748

    5.1

    50

    595

    Chlorine trifluoride

    1749

    6.1+5+8

    265

    596

    Chloroacetic acid dung dịch

    1750

    6.1+8

    68

    597

    Chloroacetic acid, dạng rắn

    1751

    6.1+8

    68

    598

    Chloroacetyl chloride

    1752

    6.1+8

    668

    599

    Chlorophenyltrichlorosilane

    1753

    8

    X80

    600

    Chlorosulphonic acid

    1754

    8

    X88

    601

    Chromic acid, dung dịch

    1755

    8

    80

    602

    Chromic fluoride, chất rắn

    1756

    8

    80

    603

    Chromic fluoride, dung dịch

    1757

    8

    80

    604

    Chromium oxychloride

    1758

    8

    X88

    605

    Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    1759

    a

    88

    606

    Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    1759

    a

    50

    607

    Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    1760

    8

    88

    608

    Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    1760

    8

    80

    609

    Cupriethylenediamine, dung dịch

    1761

    8+6.1

    86

    610

    Cyclohexenyltrichlorosilane

    1762

    8

    X80

    611

    Cyclohexyltrichlorosilane

    1763

    8

    X80

    612

    Dichloroacetic acid

    1764

    8

    80

    613

    Dichloroacetyl chloride

    1765

    8

    X80

    614

    Dichlorophenyltrichlorosilane

    1766

    8

    X80

    615

    Diethyldichlorosilane

    1767

    8+3

    X83

    616

    Difluorophosphoric acid, thể khan

    1768

    8

    80

    617

    Diphenyldichlorosilane

    1769

    8

    X80

    618

    Diphenylmethyl bromide

    1770

    8

    80

    619

    Dodecyltrichlorosilane

    1771

    8

    X80

    620

    Feffic chloride, thể khan

    1773

    8

    80

    621

    Fluoroboric acid

    1775

    8

    80

    622

    Fluorophosphoric acid, thể khan

    1776

    1

    80

    623

    Fluorosulphonic acid

    1777

    8

    88

    624

    Fluorosilicic acid

    1778

    8

    80

    625

    Formic acid

    1779

    8

    80

    626

    Fumaryl chloride

    1780

    8

    80

    627

    Hexadecyltrichlorosilane

    1781

    8

    X80

    628

    Hexafluorophosphoric acid

    1782

    8

    80

    629

    Hexamethylenediamine, dung dịch

    1783

    8

    80

    630

    Hexyltrichlorosilane

    1784

    8

    X80

    631

    Hydriodic acid, dung dịch

    1787

    8

    80

    632

    Hydrobromic acid, dung dịch

    1788

    8

    80

    633

    Hydrochloric acid, dung dịch

    1789

    8

    80

    634

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    886

    635

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    86

    636

    Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

    1790

    8+6.1

    886

    637

    Hypochlorite dung dịch

    1791

    8

    80

    638

    Iodine monochloride

    1792

    8

    80

    639

    Isopropyl acid phosphate

    1793

    8

    80

    640

    Sulphate chì

    1794

    8

    80

    641

    Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

    1796

    8

    80

    642

    Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

    1796

    8+5

    885

    643

    Nonyltrichlorosilane

    1799

    8

    X80

    644

    Octadecyltrichlorosilane

    1800

    8

    x80

    645

    Octyltrichlorosilane

    1801

    8

    X80

    646

    Perchloric acid

    1802

    8

    85

    647

    Phenolsulphonic acid, dạng lỏng

    1803

    8

    80

    648

    Phenyltrichlorosilane

    1804

    8

    X80

    649

    Phosphoric acid, dung dịch

    1805

    8

    80

    650

    Phosphorus pentachloride

    1806

    8

    80

    651

    Phosphorus pentoxide

    1807

    8

    80

    652

    Phosphorus tribromide

    1808

    8

    X80

    653

    Phosphorus trichloride

    1809

    6.1+8

    668

    654

    Phosphorus oxychloride

    1810

    8

    X80

    655

    Potassium hydrogendifluoride, thể rắn

    1811

    8+6.1

    86

    656

    Potassium fluoride, thể rắn

    1812

    6.1

    60

    657

    Potassium hydroxide, thể rắn

    1813

    8

    80

    658

    Potassium hydroxide dung dịch

    1814

    8

    80

    659

    Propionyl chloride

    1815

    3+8

    338

    660

    Propyltrichlorosilane

    1816

    8+3

    X83

    661

    Pyrosulphuryl chloride

    1817

    8

    X80

    662

    Silicon tetrachloride

    1818

    8

    X80

    663

    Natri aluminate, dung dịch

    1819

    8

    80

    664

    Natri hydroxide, thể rắn

    1823

    8

    80

    665

    Dung dịch Natri hydroxide

    1824

    8

    80

    666

    Natri monoxide

    1825

    8

    80

    667

    Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

    1826

    8

    80

    668

    Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa không quá 50% nitric acid

    1826

    8+5

    885

    669

    Stannic chloride, thể khan

    1827

    8

    X80

    670

    Sulphur chlorides

    1828

    8

    X88

    671

    Sulphur trioxide, dạng ổn định

    1829

    8

    X88

    672

    Sulphur acid, chứa hơn 51% acid

    1830

    8

    50

    673

    Sulphuric acid, có khói

    1831

    8+6.1

    X886

    674

    Sulphuric acid, dùng rồi

    1832

    8

    80

    675

    Sulphurous acid

    1833

    8

    80

    676

    Sulphuryl chloride

    1834

    8

    X88

    677

    Tetramethylammonium hydroxide, dung dịch

    1835

    8

    80

    678

    Thionyl chloride

    1836

    8

    X89

    679

    Thiophosphoryl chloride

    1837

    8

    X80

    680

    Titanium tetrachloride

    1838

    8

    X80

    681

    Trichloroacetic acid

    1839

    8

    80

    682

    Hỗn hợp kẽm chloride

    1840

    8

    80

    683

    Acetaldehyde ammonia

    1841

    8

    90

    684

    Amimnium dinitro-o-cresolate, thể rắn

    1843

    9

    60

    685

    Carbon tetrachloride

    1846

    6.1

    60

    686

    Potussium sulphide, hydrated

    1847

    8

    80

    687

    Propionic acid

    1848

    8

    80

    688

    Natri sulphide, ngậm nước với không ít hơn 30% nước

    1849

    8

    80

    689

    Thuốc độc dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    1851

    6.1

    60

    690

    Hexafluoropropylene (R 1216)

    1858

    2

    20

    691

    Silicon tetrafluoride

    1859

    6.1+8

    268

    692

    Vinyl fluoride, dạng ổn định

    1860

    3

    239

    693

    Ethyl crotonate

    1862

    3

    33

    694

    Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

    1863

    3

    30

    695

    Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

    1863

    3

    33

    696

    Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

    1866

    3

    30

    697

    Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

    1866

    3

    33

    698

    Decaborane

    1868

    4.1+6.1

    46

    699

    Magnesium hoặc hợp kim magnesium với trên 50% magnesium dưới dạng viên, phoi tiện hoặc thanh nhỏ

    1869

    4.1

    40

    700

    Titamium hydride

    1871

    4.1

    40

    701

    Dioxide chì

    1872

    5.1+6.1

    56

    702

    Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

    1873

    5.1+8

    558

    703

    Barium oxide

    1884

    6.1

    60

    704

    Benzidine

    1885

    6.1

    60

    705

    Benzylidene chloride

    1886

    6.1

    60

    706

    Bromochloromethane

    1887

    6.1

    60

    707

    Chloroform

    1888

    6.1

    60

    708

    Cyanogen bromide

    1889

    6.1+8

    668

    709

    Ethyl bromide

    1891

    6.1

    60

    710

    Ethyldichloroarsine

    1892

    6.1

    66

    711

    Phenylmercuric hydroxide

    1894

    6.1

    60

    712

    Phenylmercuric nitate

    1895

    6.1

    60

    713

    Tetrachloroethylene

    1897

    6.1

    60

    714

    Acetyl iodide

    1898

    8

    80

    715

    Diisooctyl acid phosphate

    1902

    8

    80

    716

    Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

    1903

    8

    80

    717

    Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

    1903

    8

    88

    718

    Selenic acid

    1905

    8

    98

    719

    Sludge acid

    1906

    8

    80

    720

    Soda Iime với trên 4% sodium hydrocide

    1907

    8

    80

    721

    Chlorite dung dịch

    1908

    8

    80

    722

    Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

    1912

    3

    23

    723

    Neon, làm lạnh dạng lỏng

    1913

    2

    22

    724

    Butyl propionates

    1914

    3

    30

    725

    Cyclohexanone

    1915

    3

    30

    726

    2,2’-DichIorodiethyl ether

    1916

    6.1+3

    63

    727

    Ethyl arylate, dạng ổn định

    1917

    3

    339

    728

    Isopropylbenzene (Cumene)

    1918

    3

    30

    729

    Methyl acrylate, dạng ổn định

    1919

    1

    339

    730

    Nonanes

    1920

    3

    30

    731

    Propyleneimine, dạng ổn định

    1921

    3+6.1

    336

    732

    Pyrrolidine

    1922

    3+8

    331

    733

    Calcium dithionite

    1923

    4.2

    40

    734

    Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

    1928

    4.3+3

    X323

    735

    Potassium dithionite

    1929

    4.2

    40

    736

    Kẽm dithionite

    1931

    9

    90

    737

    Zirconium dạng vụn

    1932

    4.2

    40

    738

    Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

    1935

    6.1

    66

    739

    Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

    1935

    6.1

    60

    740

    Dung dịch bromoacetic acid

    1938

    8

    80

    741

    Phosphorus oxybromide

    1939

    8

    80

    742

    Thioglycolic acid

    1940

    a

    80

    743

    Dibromodifluoromethane

    1941

    9

    90

    744

    Ammonium nitrate

    1942

    5.1

    50

    745

    Argon, làm lạnh dạng lỏng

    1951

    2

    22

    746

    Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

    1952

    2

    20

    747

    Khí dạng nén, độc, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

    1953

    6.1+3

    263

    748

    Khí dạng nén, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

    1954

    3

    23

    749

    Khí dạng nén, độc

    1955

    6.1

    26

    750

    Khí nén

    1956

    2

    20

    751

    Deuterium, dạng nén

    1957

    3

    23

    752

    1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

    1958

    2

    20

    753

    1,1-Difluorethylene (R 1132a)

    1959

    3

    239

    754

    Ethane, làm lạnh dạng lỏng

    1961

    3

    223

    755

    Ethylene, dạng nén

    1962

    3

    23

    756

    Helium, làm lạnh dạng lỏng

    1963

    2

    22

    757

    Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén, nếu không có mô tả khác

    1964

    3

    23

    758

    Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C

    1965

    3

    23

    759

    Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng

    1966

    3

    223

    760

    Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc

    1967

    6.1

    26

    761

    Thuốc trừ sâu khí

    1968

    2

    20

    762

    Isobutane

    1969

    3

    23

    763

    Krypton, làm lạnh dạng lỏng

    1970

    2

    22

    764

    Methane, dạng nén

    1971

    3

    23

    765

    Khí tự nhiên, dạng nén

    1971

    3

    23

    766

    Mathene, làm lạnh dạng lỏng

    1972

    3

    223

    767

    Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng

    1972

    3

    223

    768

    Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

    1973

    2

    20

    769

    Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

    1974

    2

    20

    770

    Octafluorocyclobutane (RC 318)

    1976

    2

    20

    771

    Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng

    1977

    2

    22

    772

    Propane

    1978

    3

    23

    773

    Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén

    1979

    2

    20

    774

    Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén

    1980

    2

    20

    775

    Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén

    1981

    2

    20

    776

    Tetrafluoromethane (R 14)

    1982

    2

    20

    777

    I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)

    1983

    2

    20

    778

    Trifluoromethane (R 23)

    1984

    2

    20

    779

    Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

    1986

    3+6.1

    36

    780

    Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

    1986

    3+6.1

    336

    781

    Rượu cồn

    1987

    3

    33

    782

    Rượu cồn

    1987

    3

    30

    783

    Aldehydes, dễ cháy, chất độc

    1988

    3+6.1

    336

    784

    Aldehydes, dễ cháy, chất độc

    1988

    3+6.1

    36

    785

    Aldehydes

    1989

    3

    33

    786

    Aldehydes

    1989

    3

    30

    787

    Benzaldehyde

    1990

    9

    90

    788

    Chloroprene, dạng ổn định

    1991

    3+6.1

    336

    789

    Chất lỏng dễ cháy, độc

    1992

    3+6.1

    336

    790

    Chất lỏng dễ cháy, độc

    1992

    3+6.1

    36

    791

    Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C lớn hơn 110 kPa)

    1993

    3

    33

    792

    Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không lớn hơn 110 kPa)

    1993

    3

    30

    793

    Sắt pentacarbonyl

    1994

    6.1+3

    663

    794

    Nhựa đường dạng lỏng

    1999

    3

    30

    795

    Nhựa đường dạng lỏng

    1999

    3

    33

    796

    Cobalt naphthenates, dạng bột

    2001

    4.1

    40

    797

    Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

    2003

    4.2+4.3

    X333

    798

    Magnesium diamide

    2004

    4.2

    40

    799

    Magnesium diphenyl

    2005

    4.2+4.3

    X333

    800

    Zirconium dạng bột, khô

    2008

    4.2

    40

    801

    Hydrosen peroxide, dung dịch nước

    2014

    5.1+8

    58

    802

    Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrosen peroxide

    2015

    5.1+

    559

    803

    Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrogen peroxide

    2015

    5.1+8

    559

    804

    Chloroanilines, chất rắn

    2018

    6.1

    60

    805

    Chloroanilines, dạng lỏng

    2019

    6.1

    60

    806

    Chlorophenols, chất rắn

    2020

    6.1

    60

    807

    Chlorophenols, dạng lỏng

    2021

    6.1

    60

    808

    Cresylic acid

    2022

    6.1+8

    68

    809

    Epichlorohydrin

    2023

    6.1+3

    63

    810

    Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    2024

    6.1

    66

    811

    Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

    2024

    6.1

    60

    812

    Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    2025

    6.1

    60

    813

    Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

    2025

    6.1

    66

    814

    Phenylmercuric hợp chất

    2026

    6.1

    66

    815

    Phenylmercuric hợp chất

    2026

    6.1

    60

    816

    Natri arsenite, chất rắn

    2027

    6.1

    60

    817

    Hydrazine dung dịch nước

    2030

    8+6.1

    86

    818

    Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết

    2031

    8

    80

    819

    Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết

    2031

    8+5

    ass

    820

    Nitric acid, khói màu đỏ

    2032

    8+5+6.1

    856

    821

    Potassium monoxide

    2033

    8

    80

    822

    Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

    2034

    3

    23

    823

    1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)

    2035

    3

    23

    824

    Xenon

    2036

    2

    20

    825

    Dinitrotoluenes, dạng lỏng

    2038

    6.1

    60

    826

    2,2-Dimethylpropane

    2044

    3

    23

    827

    Isobutyraldehyde

    2045

    3

    33

    828

    Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

    2046

    3

    30

    829

    Dichloropropenes

    2047

    3

    30

    830

    Dichloropropenes

    2047

    3

    33

    831

    Dicyclopentadiene

    2048

    3

    30

    832

    Diethylbezene (o-, m-, p-)

    2049

    3

    30

    833

    Diisobutyllene, isomeric hợp chất

    2050

    3

    33

    834

    2-Dimethylaminoethanol

    2051

    8+3

    83

    835

    Dipentene

    2052

    3

    30

    836

    Methyl isobutyl carbinol

    2053

    3

    30

    837

    Morpholine

    2054

    3

    30

    838

    Styrene monomer, dạng ổn định (Vinylbenzene)

    2055

    3

    39

    839

    Tetrahydrofuran

    2056

    3

    33

    840

    Tripropylene

    2057

    3

    30

    841

    Tripropylene

    2057

    3

    33

    842

    Valeraldehyde

    2058

    3

    33

    843

    Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

    2059

    3

    30

    844

    Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

    2059

    3

    33

    845

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1

    2067

    5.1

    50

    846

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2

    2068

    5.1

    50

    847

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3

    2069

    5.1

    50

    848

    Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4

    2070

    5.1

    50

    849

    Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia

    2073

    2

    20

    850

    Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia

    2073

    2

    20

    851

    Acrylamide

    2074

    6.1

    60

    852

    Chloral, thể khan dạng ổn định

    2075

    6.1

    60

    853

    Cresols (o-, m-, p-)

    2076

    6.1+8

    68

    854

    alpha-Naphthylamine

    2077

    6.1

    60

    855

    Toluene diisocyanate

    2078

    6.1

    60

    856

    Diethylenetriamine

    2079

    8

    80

    857

    Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng

    2187

    2

    22

    858

    Dichlorosilane

    2189

    6.1+5+9

    263

    859

    Sulphuryl fluoride

    2191

    6.1

    26

    860

    Hexafluoroethane (R 116), dạng nén

    2193

    2

    20

    861

    Hydrogen iodide, thể khan

    2197

    6.1+8

    268

    862

    Propadiene dạng ổn định

    2200

    3

    239

    863

    Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng

    2201

    2+5

    225

    864

    Silane, dạng nén

    2203

    3

    23

    865

    Carbonyl sulphide

    2204

    6.1+3

    263

    866

    Adiponitrile

    2205

    6.1

    60

    867

    Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

    2206

    6.1

    60

    868

    Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp Isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

    2206

    6.1

    60

    869

    Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô, có trên 10% nhưng không quá 39% chlorine sẵn có

    2208

    5.1

    50

    870

    Dung dịch formaldehyde

    2209

    8

    50

    871

    Maneb

    2210

    4.2+4.3

    40

    872

    Chất điều chế maneb

    2210

    4.2+43

    40

    873

    Hat polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy

    2211

    -

    90

    874

    Amiăng xanh (Crocidolite)

    2212

    9

    90

    875

    Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)

    2212

    9

    90

    876

    Paraformaldehyde

    2213

    4.1

    40

    877

    Phthalic anhydride

    2214

    8

    80

    878

    Maleic anhydride

    2215

    8

    80

    879

    Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

    2217

    4.2

    40

    880

    Acrylic acid, dạng ổn định

    2218

    8+3

    839

    881

    Allyl glycidyl ether

    2219

    3

    30

    882

    Anisole

    2222

    3

    30

    883

    Benzonitrile

    2224

    6.1

    60

    884

    Benzenesulphonyl chloride

    2225

    8

    80

    885

    Benzotrichloride

    2226

    8

    80

    886

    n-Butyl methacrylate, dạng ổn định

    2227

    3

    39

    887

    Chloroacetaldehyde

    2232

    6.1

    66

    888

    Chloroanisidines

    2233

    6.1

    60

    889

    Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

    2234

    3

    30

    890

    Chlorobenzyl chlorides

    2235

    6.1

    60

    891

    3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

    2236

    6.1

    60

    892

    Chloronitroanilines"

    2237

    6.1

    60

    893

    Chlorotoluenes (o-, m, p-)

    2238

    3

    30

    894

    Chlorotoluidines, dạng rắn

    2239

    6.1

    60

    895

    Chromosulphuric acid

    2240

    8

    88

    896

    Cycloheptane

    2241

    3

    33

    897

    Cycloheptene

    2242

    3

    33

    898

    Cyclohexyl axetat

    2243

    3

    30

    899

    Cyclopentanol

    2244

    3

    30

    900

    Cyclopentanone

    2245

    3

    30

    901

    Cyclopentene

    2246

    3

    33

    902

    n-Decane

    2247

    3

    30

    903

    Di-n-butylamine

    2248

    9+3

    83

    904

    Dichlorophenyl isocyanates

    2250

    6.1

    60

    905

    2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), dạng ổn định

    2251

    3

    339

    906

    1,2-Dimethoxyethane

    2252

    3

    33

    907

    N,N -Dimethylaniline

    2253

    6.1

    60

    908

    Cyclohexene

    2256

    3

    33

    909

    Potassium

    2257

    4.3

    X423

    910

    1,2-Propylenediamine

    2258

    8+3

    83

    911

    Triethylenetetramine

    2259

    8

    80

    912

    Tripropylamine

    2260

    3+9

    39

    913

    Xylenols

    2261

    6.1

    60

    914

    Dimethylcarbamoyl chloride

    2262

    8

    80

    915

    Dimethylcyclohexanes

    2263

    3

    33

    916

    Dimethylcyclohexylamine

    2264

    9+3

    83

    917

    N,N -Dimethylformamide

    2265

    3

    30

    918

    Dimethyl-N-propylamine

    2266

    3+8

    338

    919

    Dimethyl thiophosphoryl chloride

    2267

    6.1+8

    68

    920

    3,3'-iminodipropylamine

    2269

    8

    50

    921

    Ethylamine dung dịch

    2270

    3+8

    338

    922

    Ethyl amyl xeton

    2271

    3

    30

    923

    N-Ethylaniline

    2272

    6.1

    60

    924

    2-Ethylaniline

    2273

    6.1

    60

    925

    N-Ethyl-N-benzylaniIine

    2274

    6.1

    60

    926

    2-EthyIbutanol

    2275

    3

    30

    927

    2-EthyIhexylamine

    2276

    3+8

    38

    928

    Ethyl methacrylate

    2277

    3

    339

    929

    n-Heptene

    2278

    3

    33

    930

    Hexachlorobutadiene

    2279

    6.1

    60

    931

    Hexamethylenediamine, chất rắn

    2280

    8

    80

    932

    Hexamethylene diisocyanate

    2281

    6.1

    60

    933

    Hexanols

    2282

    3

    30

    934

    Isobutyl methacrylate, dạng ổn định

    2283

    3

    39

    935

    Isobutylronitrile

    2284

    3+6.1

    336

    936

    Isocyanatobenzotrifluorides

    2285

    6.1+3

    63

    937

    Pentamethylheptane (Isododecane)

    2286

    3

    30

    938

    Isoheptene

    2287

    3

    33

    939

    Isohexene

    2288

    3

    33

    940

    Isophoronediamine

    2289

    8

    80

    941

    Isophorone diisocyanate

    2290

    6.1

    60

    942

    Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

    2291

    6.1

    60

    943

    4. Methoxy-4-methyIpentan-2-one

    2293

    3

    30

    944

    N-Methylaniline

    2294

    6.1

    60

    945

    Methyl chloroaxetat

    2295

    6.1+3

    663

    946

    Methylcyclohexane

    2296

    3

    33

    947

    Methylcyclohexanone

    2297

    3

    30

    948

    Methylcyclopentane

    2298

    3

    33

    949

    Methyl dichloroaxetat

    2299

    6.1

    60

    950

    2-Methyl-5-ethylpyridine

    2300

    6.1

    60

    951

    2-Methylfuran

    2301

    3

    33

    952

    5-Methylhexan-2-one

    2302

    3

    30

    953

    Isopropenylbenzene

    2303

    3

    30

    954

    Naphthalene, nung chảy

    2304

    4.1

    44

    955

    Nitrobenzenesulphonic acid

    2305

    8

    80

    956

    Nitrobenzotrifluorides

    2306

    6.1

    60

    957

    3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

    2307

    6.1

    60

    958

    NitrosyIsulphuric acid

    2308

    8

    X80

    959

    Octadiene

    2309

    3

    33

    960

    Pentan-7,4-dione

    2310

    3+6.1

    36

    961

    Phenetidines

    2311

    6.1

    60

    962

    Phenol, dạng chảy

    2312

    6.1

    60

    963

    Picolines

    2313

    3

    30

    964

    Polychlorinated biphenyls

    2315

    9

    90

    965

    Natri cuprocyanide, chất rắn

    2316

    6.1

    66

    966

    Natri cuprocyanide, dung dịch

    2317

    6.1

    66

    967

    Natri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh thể

    2318

    4.2

    40

    968

    Terpene hydrocarbons

    2319

    3

    30

    969

    Tetraethyllenepetamine

    2320

    8

    80

    970

    Trichlorobenzens, dạng lỏng

    2321

    6.1

    60

    971

    Trichlorobutene

    2322

    6.1

    60

    972

    Triethyl phosphite

    2323

    3

    30

    973

    Triisobutylene (Isobutylene tri mer)

    2324

    3

    30

    974

    1,3,5-Trimethylbenzene

    2325

    3

    30

    975

    Trimethylcyclohexylamine

    2326

    8

    80

    976

    Trimethythexamethylenediamine

    2327

    8

    80

    977

    Trimethylhexamethylene diisocyanate

    2328

    6.1

    60

    978

    Trimethyl phosphite

    2329

    3

    30

    979

    Undecane

    2330

    3

    30

    980

    Chloride kẽm, thể khan

    2331

    8

    80

    981

    Acetaldehyde oxime

    2332

    3

    30

    982

    Allyl axetat

    2333

    3+6.1

    336

    983

    Allylamine

    2334

    6.1+3

    663

    984

    Allyl ethyl ether

    2335

    3+6.1

    336

    985

    Allyl formate

    2336

    3+6.1

    336

    986

    Phenyl mercaptan

    2337

    6.1+3

    663

    987

    Benzotrifluoride

    2338

    3

    33

    988

    2-Bromobutane

    2339

    3

    33

    989

    2-BromoethyI ethyl ether

    2340

    3

    33

    990

    1-Bromo-3-methylbutane

    2341

    3

    30

    991

    Bromomethylpropanes

    2342

    3

    33

    992

    2-Bromopentane

    2343

    3

    33

    993

    Bromopropanes

    2344

    3

    33

    994

    Bromopropanes

    2344

    3

    30

    995

    3-Bromopropyne

    2345

    3

    33

    996

    Butanedione (diacetyl)

    2346

    3

    33

    997

    Butyl mercaptan

    2347

    3

    33

    998

    Butyl acrylate, dạng ổn định

    2348

    3

    39

    999

    Butyl methyl ether

    2350

    3

    33

    1000

    Butyl nitrites

    2351

    3

    33

    1001

    Butyl nitrites

    2351

    3

    30

    1002

    Butyl vinyl ether, dạng ổn định

    2352

     

    339

    1003

    Butyryl chloride

    2353

    3+8

    338

    1004

    Chloromethyl ethyl ether

    2354

    3+6.1

    336

    1005

    2-Chloropropane

    2356

    3

    33

    1006

    Cyclohexylamine

    2357

    8+3

    83

    1007

    Cyclooctatetraene

    2358

    3

    33

    1008

    Diallyl amine

    2359

    3+8+6.1

    338

    1009

    Diallyl ether

    2360

    3+6.1

    336

    1010

    Diisobutylamine

    2361

    3+8

    38

    1011

    1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

    2362

    3

    33

    1012

    Ethyl mercaptan

    2363

    3

    33

    1013

    n-Propybenzene

    2364

    3

    30

    1014

    Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

    2366

    3

    30

    1015

    Alpha-Methylvaleraldehyde

    2367

    3

    33

    1016

    Alpha-Pinene

    2368

    3

    30

    1017

    1-Hexene

    2370

    3

    33

    1018

    Isopetenes

    2371

    3

    33

    1019

    1,2-Di-(dimethylamino) ethane

    2372

    1

    33

    1020

    Diethoxymethane

    2373

    3

    33

    1021

    3,3-Diethoxypropene

    2374

    3

    33

    1022

    Diethyl sulphide

    2375

    3

    33

    1023

    2,3-Dihydropyran

    2376

    3

    33

    1024

    1,1-Dimethoxyethane

    2377

    3

    33

    1025

    2-Dimethylaminoacetonitrile

    2378

    3+6.1

    336

    1026

    1,3-Dimethylbutylamine

    2379

    3+8

    338

    1027

    Dimethyldiethoxysilane

    2380

    3

    33

    1028

    Dimethyl disulphide

    2381

    3

    33

    1029

    Dimethylhydrazine, đối xứng

    2382

    6.1+3

    663

    1030

    Dipropylamine

    2383

    3+8

    338

    1031

    Di-n-propyl ether

    2384

    3

    33

    1032

    Ethyl isobutyrate

    2385

    3

    33

    1033

    1-Ethylpiperidine

    2386

    3+8

    333

    1034

    FIuorobenzene

    2387

    3

    33

    1035

    Fluorotoluenes

    2388

    3

    33

    1036

    Furan

    2389

    3

    33

    1037

    2-Iodobutane

    2390

    3

    33

    1038

    Iodomethylpropanes

    2391

    3

    33

    1039

    Iodopropanes

    2392

    3

    30

    1040

    Isobutyl formate

    2393

    3

    33

    1041

    Isobutyl propionate

    2394

    3

    33

    1042

    Isobutyryl chloride

    2395

    3+8

    338

    1043

    Methacrylaldehyde, dạng ổn định

    2396

    3+6.1

    336

    1044

    3-Methylbutan-2-one

    2397

    3

    33

    1045

    Methyl tert-butyl ether

    2398

    3

    33

    1046

    1-Methylpiperidine

    2399

    3+8

    338

    1047

    Methyl isovalerate

    2400

    3

    33

    1048

    Piperidine

    2401

    8+3

    883

    1049

    Propanethiols

    2402

    3

    33

    1050

    Isopropenyl axetat

    2403

    3

    33

    1051

    Propionitrile

    2404

    3+6.1

    336

    1052

    Isopropyl butyrate

    2405

    3

    30

    1053

    Isopropyl isobutyrate

    2406

    3

    33

    1054

    Isopropyl propionate

    2409

    3

    33

    1055

    1,2,3,6-Tetrahydropyridine

    2410

    3

    33

    1056

    Butyronitrile

    2411

    3+6.1

    336

    1057

    Tetrahydrothiophene (thiolanne)

    2412

    3

    33

    1058

    Tetrapropyl orthotitanate

    2413

    3

    30

    1059

    Thiophene

    2414

    3

    33

    1060

    Trimethyl borate

    2416

    3

    33

    1061

    Carbonyl fluoride, dạng nén

    2417

    6.1+8

    268

    1062

    Bromotrifluoroethylene

    2419

    3

    23

    1063

    Hexafluorocetone

    2420

    6.1+8

    268

    1064

    Octafluorobut-2-ene (R 1318)

    2422

    2

    20

    1065

    Octafluoropropane (R 218)

    2424

    2

    20

    1066

    Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc từ 80% - 93%)

    2426

    5.1

    59

    1067

    Dung dịch Potassium chlorate

    2427

    5.1

    50

    1068

    Dung dịch Natri chlorate

    2428

    5.1

    50

    1069

    Dung dịch Calcium chlorate

    2429

    5.1

    50

    1070

    Alkylphenols rắn

    2430

    A

    88

    1071

    Alkylphenols rắn

    2430

    A

    80

    1072

    Anisidines

    2431

    6.1

    60

    1073

    N,N-Diethylaniline

    2432

    6.1

    60

    1074

    Chloronitrotoluenes

    2433

    6.1

    60

    1075

    Dibenzyldichlorosilane

    2434

    8

    X80

    1076

    Ethylphenyldichlorosilane

    2435

    8

    X80

    1077

    Thioacetic acid

    2436

    3

    33

    1078

    Methylphenyldichlorosilane

    2437

    8

    X80

    1079

    Trimethylacetyl chloride

    2438

    6.1+3+8

    663

    1080

    Natri hydrogendifluoride

    2439

    8

    50

    1081

    Stannic chloride pentahydrate

    2440

    9

    50

    1082

    Trichloroacetyl chloride

    2442

    8

    X80

    1083

    Vanadium oxytrichloride

    2443

    8

    80

    1084

    Vanadium tetrachloride

    2444

    8

    X88

    1085

    Lithium alkyls

    2445

    4.2+4.3

    X333

    1086

    Nitrocresols (o-, m-, p-)

    2446

    6.1

    60

    1087

    Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

    2447

    4.2+6.1

    446

    1088

    Sulphur, dạng chảy

    2448

    4.1

    44

    1089

    Nitrogen trifluoride

    2451

    2+5

    25

    1090

    Ethylacetylene, dạng ổn định

    2452

    3

    239

    1091

    Ethyl fluoride (R161)

    2453

    3

    23

    1092

    Methyl fluoride (R4 1)

    2454

    3

    23

    1093

    2-Chloropropene

    2456

    3

    33

    1094

    2,3-Dimethylbutane

    2457

    3

    33

    1095

    Hexadiene

    2458

    3

    33

    1096

    2-Methyl-1-butene

    2459

    3

    33

    1097

    2-Methyl-2-butene

    2460

    3

    33

    1098

    Methylpentadiene

    2461

    3

    33

    1099

    Beryllium nitrate

    2464

    5.1+6.1

    56

    1100

    Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của acid dichloroisocyanuric

    2465

    5.1

    50

    1101

    Trichloroisocyamiric acid, khô

    2468

    5.1

    50

    1102

    Bromate kẽm

    2469

    5.1

    60

    1103

    Phenylacetonitrile, dạng lỏng

    2470

    6.1

    60

    1104

    Osmium tetroxide

    2471

    6.1

    66

    1105

    Natri arsanilate

    2473

    6.1

    60

    1106

    Thiophosgene

    2474

    6.1

    60

    1107

    Vanadium trichloride

    2475

    8

    80

    1108

    Methyl isothiocyanate

    2477

    6.1+3

    663

    1109

    Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

    2478

    3+6.1

    336

    1110

    Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

    2478

    3+6.1

    36

    1111

    n-Propyl isocyanate

    2482

    6.1+3

    663

    1112

    Isopropyl isocyanate

    2483

    3+6.1

    336

    1113

    Tert-Butyl isoyanate

    2484

    6.1+3

    663

    1114

    n-Butyl isocyanate

    2485

    6.1+3

    663

    1115

    Isobutyl isoctanate

    2486

    3+6.1

    336

    1116

    Phenyl isocyanate

    2487

    6.1+3

    663

    1117

    Cyclohexyl isocyanate

    2488

    6.1+3

    663

    1118

    Dichloroisopropyl ether

    2490

    6.1

    60

    1119

    Ethanolamine hoặc dung dịch ethanolamine

    2491

    8

    80

    1120

    Hexamethyleneimine

    2493

    3+8

    338

    1121

    lodine pentafluoride

    2495

    5.1+6.1+8

    568

    1122

    Propionic anhydride

    2496

    8

    80

    1123

    1,2,3,6-TatrahydrobenzaIdehyde

    2498

    3

    30

    1124

    Dung dịch Tris-(1-aziridinyl) phosphine ô-xít

    2501

    6.1

    60

    1125

    Valeryl chloride

    2502

    8+3

    83

    1126

    Zirconium tetrachloride

    2503

    8

    80

    1127

    Tetrabromoethane

    2504

    6.1

    60

    1128

    Ammnium fluoride

    2505

    6.1

    60

    1129

    Ammnium hydrogen sulphate

    2506

    8

    80

    1130

    Chloroplatinic acid, chất rắn

    2507

    8

    80

    1131

    Molybdenum pentachloride

    2508

    8

    80

    1132

    Potassium hydrogen sulphate

    2509

    8

    80

    1133

    2-Chloropropionic acid

    2511

    8

    80

    1134

    Aminophenols (o-, m-, p-)

    2512

    6.1

    60

    1135

    Bromoacetyl bromide

    2513

    8

    X80

    1136

    Bromobenzene

    2514

    3

    30

    1137

    Bromoform

    2515

    6.1

    60

    1138

    Carbon tetrabromide

    2516

    6.1

    60

    1139

    1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b)

    2517

    3

    23

    1140

    1,5,9-Cyclododecatriene

    2518

    6.1

    60

    1141

    Cyclooctadines

    2520

    3

    30

    1142

    Diketene, dạng ổn định

    2521

    6.1+3

    663

    1143

    2-Dimethylaminoethyl methacrylate

    2522

    6.1

    69

    1144

    Ethyl orthoformate

    2524

    3

    30

    1145

    Ethyl oxalate

    2525

    6.1

    60

    1146

    Furfurylamine

    2526

    3+8

    38

    1147

    Isobuty acrylate, dạng ổn định

    2527

    3

    39

    1148

    Isobutyl isobutyrate

    2528

    3

    30

    1149

    Isobutyric acid

    2529

    3+8

    38

    1150

    Isobutyric anhydride

    2530

    3+8

    38

    1151

    Methacrylic acid, dạng ổn định

    2531

    8

    89

    1152

    Methyl trichloroaxetat

    2533

    6.1

    60

    1153

    4-MethyImorphoIine

    2535

    3+8

    338

    1154

    Methyltetrahydrofuran

    2536

    3

    33

    1155

    Nitronaphthalene

    2538

    4.1

    40

    1156

    Terpinolene

    2541

    3

    30

    1157

    Tributylamine

    2542

    6

    60

    1158

    Hafnium dạng bột, khô

    2545

    4.2

    40

    1159

    Titanium dạng bột, khô

    2546

    4.2

    40

    1160

    HexafIuoroacetone hydrate

    2552

    6.1

    60

    1161

    Methylallyl chloride

    2554

    3

    33

    1162

    Epibromohydrin

    2558

    6.1+3

    663

    1163

    2-Methylpentan-2-ol

    2560

    3

    30

    1164

    3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

    2561

    3

    33

    1165

    Trichloroacetic acid, dung dịch

    2564

    8

    80

    1166

    Trichloroacetic acid, dung dịch

    2564

    8

    80

    1167

    Dicyclohexylamine

    2565

    8

    80

    1168

    Natri pentachlorophenate

    2567

    6.1

    60

    1169

    Cadmium hợp chất

    2570

    6.1

    66

    1170

    Cadmium hợp chất

    2570

    6.1

    60

    1171

    Alkylsulphuric acid

    2571

    8

    80

    1172

    Phenylhydrazine

    2572

    6.1

    60

    1173

    Thallium chlorate

    2573

    5.1+6.1

    56

    1174

    Tricresyl phosphate

    2574

    6.1

    60

    1175

    Phosphorus oxybromide, dạng chảy

    2576

    8

    80

    1176

    Phenylacetyl chloride

    2577

    8

    80

    1177

    Phosphorus trioxide

    2578

    8

    80

    1178

    Piperazine

    2579

    8

    80

    1179

    Nhôm bromide, dung dịch

    2580

    8

    80

    1180

    Nhôm chloride, dung dịch

    2581

    8

    80

    1181

    Sắt chloride, dung dịch

    2582

    8

    80

    1182

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do

    2583

    8

    80

    1183

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do

    2584

    8

    80

    1184

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do

    2585

    8

    80

    1185

    Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do

    2586

    8

    80

    1186

    Benzoquinone

    2587

    6.1

    60

    1187

    Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

    2588

    6.1

    66

    1188

    Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

    2588

    6.1

    60

    1189

    Vinyl chloroaxetat

    2589

    6.1+3

    63

    1190

    Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)

    2590

    9

    90

    1191

    Xenon, làm lạnh dạng lỏng

    2591

    2

    22

    1192

    Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane azeotropic hỗn hợp (R 503)

    2599

    2

    20

    1193

    Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

    2600

    6.1+3

    263

    1194

    Cyclobutane

    2601

    3

    23

    1195

    Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

    2602

    2

    20

    1196

    Cycloheptatriene

    2603

    3+6.1

    336

    1197

    Boron trifluoride diethyl etherate

    2604

    8+3

    883

    1198

    Methoxymethyl isocyanate

    2605

    3+6.1

    336

    1199

    Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

    2606

    6.1+3

    663

    1200

    Acrolein, dimer, được làm ổn định

    2607

    3

    39

    1201

    Nitropropanes

    2608

    3

    30

    1202

    Triallyl borale

    2609

    6.1

    60

    1203

    Triallylamine

    2610

    3+8

    38

    1204

    Propylene chlorohydrin

    2611

    6.1+3

    63

    1205

    Methyl propyl ether

    2612

    3

    33

    1206

    Rượu cồn Methallyl

    2614

    3

    30

    1207

    Ethyl propyl ether

    2615

    3

    33

    1208

    Triisopropyl borate

    2616

    3

    30

    1209

    Triisopropyl borate

    2616

    3

    33

    1210

    Methylcyclohexanols, dễ cháy

    2617

    3

    30

    1211

    Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-), dạng ổn định

    2618

    3

    39

    1212

    Benzyldimethylamine

    2619

    8+3

    83

    1213

    Amyl butyrates

    2620

    3

    30

    1214

    Acetyl methyl carbinol

    2621

    3

    30

    1215

    Glycidaldehyde

    2622

    3+6.1

    336

    1216

    Magnesium silicide

    2624

    4.3

    423

    1217

    Chloric acid, dung dịch

    2626

    5.1

    50

    1218

    Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

    2627

    5.1

    50

    1219

    Potassium fluoroaxetat

    2628

    6.1

    66

    1220

    Natri fluoroaxetat

    2629

    6.1

    66

    1221

    Selenates

    2630

    6.1

    66

    1222

    Selenites

    2630

    6.1

    66

    1223

    FIuoroacetic acid

    2642

    6.1

    66

    1224

    Methyl bromoaxetat

    2643

    6.1

    60

    1225

    Methyl iodide

    2644

    6.1

    66

    1226

    Phenacyl bromide

    2645

    6.1

    60

    1227

    Hexachlorocyclopentadiene

    2646

    6.1

    66

    1228

    Malononitrile

    2647

    6.1

    60

    1229

    1,2-Dibromobutan-3-one

    2648

    6.1

    60

    1230

    1,3-Dichloroacetone

    2649

    6.1

    60

    1231

    1,1-Dichloro-1-nitroethane

    2650

    6.1

    60

    1232

    4,4'-Diaminodiphenylmethana

    2651

    6.1

    60

    1233

    Benzyl iodide

    2653

    6.1

    60

    1234

    Potassium fluorosilicate

    2655

    6.1

    60

    1235

    Quinoline

    2656

    6.1

    60

    1236

    Selenium disulphide

    2657

    6.1

    60

    1237

    Natri chloroaxetat

    2659

    6.1

    60

    1238

    Nitrotoluidines (mono)

    2660

    6.1

    60

    1239

    Hexachloroacetone

    2661

    6.1

    60

    1240

    Hydroquinone

    2662

    6.1

    60

    1241

    Dibromomethane

    2664

    6.1

    60

    1242

    Butyltoluenes

    2667

    6.1

    60

    1243

    Chloroacetonitrile

    2668

    6.1+3

    63

    1244

    Chlorocresols

    2669

    6.1

    60

    1245

    Cyanuric chloride

    2670

    8

    80

    1246

    Aminopyridines (o-, m-, p-)

    2671

    6.1

    60

    1247

    Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia

    2672

    8

    80

    1248

    2-Amino-4-chlorophenol

    2673

    6.1

    60

    1249

    Natri fluorosilicate

    2674

    6.1

    60

    1250

    Rubidium hydroxide, dung dịch

    2677

    8

    80

    1251

    Rubidium hydroxide

    2678

    8

    80

    1252

    Lithium hydroxide, dung dịch

    2679

    8

    80

    1253

    Lithium hydroxide

    2680

    8

    80

    1254

    Caesium hydroxide, dung dịch

    2681

    8

    80

    1255

    Caesium hydroxide

    2682

    8

    80

    1256

    Ammonium sulphide, dung dịch

    2683

    8+6.1+3

    86

    1257

    Diethylaminopropylamine

    2684

    3+8

    38

    1258

    N,n-Diethylethylenediamine

    2685

    8+3

    83

    1259

    2-Diethylaminoethanol

    2686

    8+3

    83

    1260

    Dicyclohexylammonium nitrite

    2687

    4.1

    40

    1261

    1-Bromo-3-chloropropane

    2688

    6.1

    60

    1262

    Glycerol alpha-monochlorohydrin

    2689

    6.1

    60

    1263

    N,n-Butylimidazole

    2690

    6.1

    60

    1264

    Phosphorus pentabromide

    2691

    8

    80

    1265

    Boron tribromide

    2692

    8

    X88

    1266

    Bisulphites, dung dịch

    2693

    8

    80

    1267

    Tetrahydrophthalic anhydrides

    2698

    8

    80

    1268

    Trifluoroacetic acid

    2699

    8

    88

    1269

    1-Pentol

    2705

    8

    80

    1270

    Dimethyldioxanes

    2707

    3

    30

    1271

    Dimethyldioxanes

    2707

    3

    33

    1272

    Butylbenzenes

    2709

    3

    30

    1273

    Dipropyl ketone

    2710

    3

    30

    1274

    Acridine

    2713

    6.1

    60

    1275

    Resinate kẽm

    2714

    4.1

    40

    1276

    Resinate nhôm

    2715

    4.1

    40

    1277

    1,4-Butynediol

    2716

    6.1

    60

    1278

    Long não, tổng hợp

    2717

    4.1

    40

    1279

    Barium bromate

    2719

    5.1+6.1

    56

    1280

    Chromium nitrate

    2720

    5.1

    50

    1281

    Chlorate đồng

    2721

    5.1

    50

    1282

    Lithium nitrate

    2722

    5.1

    50

    1283

    Magnesium chlorate

    2723

    5.1

    50

    1284

    Maganese nitrate

    2724

    5.1

    50

    1285

    Nickel nitrate

    2725

    5.1

    50

    1286

    Nickel nitrite

    2726

    5.1

    50

    1287

    Thallium nitrate

    2727

    6.1+5

    65

    1288

    Zirconium nitrate

    2728

    5.1

    50

    1289

    Hexachlorobenzene

    2729

    6.1

    60

    1290

    Nitroanisole, dạng lỏng

    2730

    6.1

    60

    1291

    Nitrobromobenzene

    2732

    6.1

    60

    1292

    Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

    2733

    3+8

    338

    1293

    Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

    2733

    3+8

    38

    1294

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

    2734

    8+3

    883

    1295

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

    2734

    8+3

    83

    1296

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

    2735

    8

    88

    1297

    Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

    2735

    8

    80

    1298

    N-Butylaniline

    2738

    6.1

    60

    1299

    Butyric anhydride

    2739

    8

    80

    1300

    n-Propyl chloroformate

    2740

    6.1+8+3

    668

    1301

    Barium hypochlorite

    2741

    5.1+6.1

    56

    1302

    Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy

    2742

    6.1+3+8

    638

    1303

    n-Butyl chloroformate

    2743

    6.1+3+8

    638

    1304

    Cyclobutyl chloroformate

    2744

    6.1+3+8

    638

    1305

    Chloromethyl chloroformate

    2745

    6.1+8

    68

    1306

    Phenyl chlomfomate

    2746

    6.1+8

    68

    1307

    Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

    2747

    6.1

    60

    1308

    2-EthylhexyI chIoroformate

    2748

    6.1+8

    68

    1309

    Tetramethylsilane

    2749

    3

    33

    1310

    1,3-Dichloropropanol-2

    2750

    6.1

    60

    1311

    Diethylthiophosphoryl chloride

    2751

    8

    80

    1312

    1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

    2752

    3

    30

    1313

    N-EthyIbenzyltoIuidines

    2753

    6.1

    60

    1314

    N-Ethyltoluidines

    2754

    6.1

    60

    1315

    Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

    2757

    6.1

    60

    1316

    Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

    2757

    6.1

    66

    1317

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2758

    3+6.1

    336

    1318

    Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

    2759

    6.1

    66

    1319

    Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

    2759

    6.1

    60

    1320

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2760

    3+6.1

    336

    1321

    Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

    2761

    6.1

    66

    1322

    Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

    2761

    6.1

    60

    1323

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2762

    3+6.1

    336

    1324

    Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

    2763

    6.1

    66

    1325

    Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

    2763

    6.1

    60

    1326

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2764

    3+6.1

    336

    1327

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc

    2771

    6.1

    66

    1328

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc

    2771

    6.1

    60

    1329

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2772

    3+6.1

    336

    1330

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

    2775

    6.1

    66

    1331

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

    2775

    6.1

    60

    1332

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2776

    3+6.1

    336

    1333

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

    2777

    6.1

    66

    1334

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

    2777

    6.1

    60

    1335

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2778

    3+6.1

    336

    1336

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc

    2779

    6

    66

    1337

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc

    2779

    6.1

    60

    1338

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2780

    3+6.1

    336

    1339

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc

    2781

    6.1

    60

    1340

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2782

    3+6.1

    336

    1341

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc

    2783

    6.1

    60

    1342

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc

    2783

    6.1

    66

    1343

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    2784

    3+6.1

    336

    1344

    4-Thiapentanal

    2785

    6.1

    60

    1345

    Thuốc trừ sâu oreanotin, chất rắn, độc

    2786

    6.1

    66

    1346

    Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc

    2786

    6.1

    60

    1347

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    2787

    3+6.1

    336

    1348

    Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác

    2788

    6.1

    66

    1349

    Acetic acid tinh khiết

    2789

    8+3

    83

    1350

    Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

    2789

    8+3

    83

    1351

    Acetic acid, dung dịch

    2790

    8

    80

    1352

    Acetic acid, dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo khối lượng

    2790

    8

    80

    1353

    Acetic acid, dung dịch từ 50% đến 80% acid, theo khối lượng

    2790

    8

    80

    1354

    Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và cắt dưới dạng dễ tự cháy

    2793

    4.2

    40

    1355

    Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện

    2794

    8

    80

    1356

    Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện

    2795

    8

    80

    1357

    Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện môi ắc quy loại acid

    2796

    8

    80

    1358

    Dung dịch dùng cho ắc quy dạng kiềm

    2797

    8

    80

    1359

    Phenylphosphorus dichloride

    2798

    8

    80

    1360

    Phenylphosphorus thiodichloride

    2799

    8

    80

    1361

    Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện

    2800

    8

    80

    1362

    Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

    2801

    8

    88

    1363

    Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

    2801

    8

    80

    1364

    Chloride đồng

    2802

    8

    80

    1365

    Gallium

    2803

    8

    80

    1366

    Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất

    2805

    4.3

    423

    1367

    Thủy ngân

    2809

    8

    80

    1368

    Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

    2810

    6.1

    66

    1369

    Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

    2810

    6.1

    60

    1370

    Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

    2811

    6.1

    66

    1371

    Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

    2811

    6.1

    60

    1372

    Chất rắn có thể kết hợp với nước

    2813

    4.3

    423

    1373

    Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

    2814

    6.2

    606

    1374

    N-AminoethyIpiperazine

    2815

    8

    80

    1375

    Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

    2817

    8+6.1

    86

    1376

    Ammonium polysulphide dung dịch

    2818

    8+6.1

    86

    1377

    Amyl acid phosphate

    2819

    8

    80

    1378

    Butyric acid

    2820

    8

    80

    1379

    Dung dịch Phenol

    2821

    6.1

    60

    1380

    2-Chloropyridine

    2822

    6.1

    60

    1381

    Crotonic acid

    2823

    8

    80

    1382

    Ethyl chlorothioformate

    2826

    8

    80

    1383

    Caproic acid

    2829

    8

    80

    1384

    Lithium ferrosilicon

    2830

    4.3

    423

    1385

    1,1,1-Trichloroethane

    2831

    6.1

    60

    1386

    Phosphorous acid

    2834

    8

    80

    1387

    Hydride Natri Nhôm

    2835

    4.3

    423

    1388

    Bisulphates, dung dịch

    2837

    8

    80

    1389

    Vinyl butyrate, dạng ổn định

    2838

    3

    339

    1390

    Aldol

    2839

    6.1

    60

    1391

    Butyraldoxime

    2840

    3

    30

    1392

    Di-n-amylamine

    2841

    3+6.1

    36

    1393

    Nitroethane

    2842

    3

    30

    1394

    Calcium manganese silicon

    2844

    4.3

    423

    1395

    Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

    2845

    4.2

    333

    1396

    3-ChloropropanoI-1

    2849

    6.1

    60

    1397

    Propylene tetramer

    2850

    3

    30

    1398

    Boron trifluoride dihydrate

    2851

    8

    80

    1399

    Magnesium fluorosilicate

    2853

    6.1

    60

    1400

    Ammonium fluorosilicate

    2854

    6.1

    60

    1401

    Kẽm fluorosilicate

    2855

    6.1

    60

    1402

    Fluorosilicates

    2856

    6.1

    60

    1403

    Zirconium, khô

    2858

    4.1

    40

    1404

    Ammonium metavanadate

    2859

    6.1

    60

    1405

    Ammonium polyvanadate

    2861

    6.1

    60

    1406

    Vanadium pentoxide

    2862

    6.1

    60

    1407

    Natri ammonium vanadate

    2863

    6.1

    60

    1408

    Potassium metavanadate

    2864

    6.1

    60

    1409

    Hydroxylamine sulphate

    2865

    8

    80

    1410

    Titanium trichloride hỗn hợp

    2869

    8

    80

    1411

    Borohydride nhôm

    2870

    4.2+4.3

    X333

    1412

    Borohydride nhôm trong các thiết bị

    2870

    4.2+4.3

    X333

    1413

    Antimony dạng bột

    2871

    6.1

    60

    1414

    Dibromochloropropanes

    2872

    6.1

    60

    1415

    Dibutylaminoethanol

    2873

    6.1

    60

    1416

    Cồn furfuryl

    2874

    6.1

    60

    1417

    Hexachlorophene

    2875

    6.1

    60

    1418

    Resorcinol

    2876

    6.1

    60

    1419

    Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

    2878

    4.1

    40

    1420

    Selenium oxychloride

    2879

    8+6.1

    X886

    1421

    Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

    2880

    5.1

    50

    1422

    Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

    2880

    5.1

    50

    1423

    Chất xúc tác kim loại, dạng khô

    2881

    4.2

    40

    1424

    Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

    2900

    6.2

    606

    1425

    Bromine chloride

    2901

    6.1+5+9

    265

    1426

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

    2902

    6.1

    66

    1427

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

    2902

    6.1

    60

    1428

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    2903

    6.1+3

    663

    1429

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    2903

    6.1+3

    63

    1430

    Chlorophenolates, dạng lỏng

    2904

    8

    80

    1431

    Phenolates, dạng lỏng

    2904

    8

    80

    1432

    Chlorophenolates, chất rắn

    2905

    8

    80

    1433

    Phenolates, chất rắn

    2905

    8

    80

    1434

    Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

    2920

    8+3

    83

    1435

    Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

    2920

    8+3

    883

    1436

    Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

    2921

    8+4.1

    884

    1437

    Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

    2921

    8+4.1

    84

    1438

    Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

    2922

    8+6.1

    886

    1439

    Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

    2922

    8+6.1

    86

    1440

    Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

    2923

    8+6.1

    886

    1441

    Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

    2923

    8+6.1

    86

    1442

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

    2924

    3+8

    338

    1443

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

    2924

    3+9

    38

    1444

    Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

    2925

    4.1+8

    48

    1445

    Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ

    2926

    4.1+6.1

    46

    1446

    Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

    2927

    6.1+8

    668

    1447

    Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

    2927

    6.1+8

    68

    1448

    Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

    2928

    6.1+8

    68

    1449

    Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

    2928

    6.1+8

    669

    1450

    Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

    2929

    6.1+3

    663

    1451

    Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

    2929

    6.1+3

    63

    1452

    Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    2930

    6.1+4.1

    64

    1453

    Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    2930

    6.1+4.1

    664

    1454

    Vanadyl sulphate

    2931

    6.1

    60

    1455

    Methyl 2-chloropropionate

    2933

    3

    30

    1456

    Isopropyl 2-chloropropionate

    2934

    3

    30

    1457

    Ethyl 2-chloropropionate

    2935

    3

    30

    1458

    Thiolactic acid

    2936

    6.1

    60

    1459

    Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn

    2937

    6.1

    60

    1460

    9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine phosphines)

    2940

    4.2

    40

    1461

    Fluoroanilines

    2941

    6.1

    60

    1462

    2-TrifluoromethyIaniline

    2942

    6.1

    60

    1463

    Tetrahydrofurfurylamine

    2943

    3

    30

    1464

    N-Methylbutylamine

    2945

    3+8

    338

    1465

    2-Amino-5-diethylammopentane

    2946

    6.1

    60

    1466

    Isopropyl chloroaxetat

    2947

    3

    30

    1467

    3-Trifluoromethylaniline

    2948

    6.1

    60

    1468

    Natri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước trong tinh thể

    2949

    8

    80

    1469

    Magnesium hạt nhỏ, có bọc

    2950

    4.3

    423

    1470

    Boron trifluoride dimethyl etherate

    2965

    4.3+3+8

    382

    1471

    Thioglycol

    2966

    6.1

    60

    1472

    Sulphamic acid

    2967

    8

    80

    1473

    Maneb chất điều chế, dạng ổn định

    2968

    4.3

    423

    1474

    Maneb ổn định

    2968

    4.3

    423

    1475

    Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu

    2969

    9

    90

    1476

    Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

    2983

    3+6.1

    336

    1477

    Hydrogen peroxide, dung dịch nước

    2984

    5.1

    50

    1478

    Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn

    2985

    3+8

    339

    1479

    Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy

    2986

    9+3

    X83

    1480

    Chlorosilane, ăn mòn

    2987

    8

    40

    1481

    Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

    2988

    4.3+3+8

    X339

    1482

    Chì, phosphite, dibasic

    2989

    4.1

    40

    1483

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2991

    6.1+3

    63

    1484

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2991

    6.1+3

    663

    1485

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

    2992

    6.1

    66

    1486

    Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

    2992

    6.1

    60

    1487

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2993

    6.1+3

    663

    1488

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2993

    6.1+3

    63

    1489

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

    2994

    6.1

    60

    1490

    Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

    2994

    6.1

    66

    1491

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2995

    6.1+3

    663

    1492

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2995

    6.1+3

    63

    1493

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

    2996

    6.1

    66

    1494

    Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

    2996

    6.1

    60

    1495

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2997

    6.1+3

    63

    1496

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    2997

    6.1+3

    663

    1497

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

    2998

    6.1

    66

    1498

    Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

    2998

    6.1

    60

    1499

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3005

    6.1+3

    63

    1500

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3005

    6.1+3

    663

    1501

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

    3006

    6.1

    60

    1502

    Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

    3006

    6.1

    66

    1503

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3009

    6.1+3

    63

    1504

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3009

    6.1+3

    663

    1505

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

    3010

    6.1

    60

    1506

    Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

    3010

    6.1

    66

    1507

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3011

    6.1+3

    63

    1508

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3011

    6.1+3

    663

    1509

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

    3012

    6.1

    66

    1510

    Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

    3012

    6.1

    60

    1511

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3013

    6.1+3

    63

    1512

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3013

    6.1+3

    663

    1513

    Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc

    3014

    6.1

    66

    1514

    Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất độc

    3014

    6.1

    60

    1515

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3015

    6.1+3

    63

    1516

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

    3016

    6.1

    60

    1517

    Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

    3016

    6.1

    66

    1518

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3017

    6.1+3

    63

    1519

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3017

    6.1+3

    663

    1520

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

    3018

    6.1

    60

    1521

    Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

    3018

    6.1

    66

    1522

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3019

    6.1+3

    63

    1523

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3019

    6.1+3

    663

    1524

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

    3020

    6.1

    60

    1525

    Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

    3020

    6.1

    66

    1526

    Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3021

    3+6.1

    336

    1527

    1,2-Butylene oxide, dạng ổn định

    3022

    3

    339

    1528

    2-Methyl-2-heptanethiol

    3023

    6.1+3

    663

    1529

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

    3024

    3+6.1

    336

    1530

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

    3025

    6.1+3

    63

    1531

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

    3025

    6.1+3

    663

    1532

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

    3026

    6.1

    60

    1533

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

    3026

    6.1

    66

    1534

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

    3027

    6.1

    66

    1535

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

    3027

    6.1

    60

    1536

    Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện

    3028

    8

    80

    1537

    Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

    3048

    6.1

    642

    1538

    Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

    3049

    4.2+4.3

    X333

    1539

    Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

    3050

    4.2+4.3

    X333

    1540

    Nhôm alkyls

    3051

    4.2+4.3

    X333

    1541

    Nhôm alkyl hợp chất

    3052

    4.2+4.3

    X333

    1542

    Magnesium alkyls

    3053

    4.2+4.3

    X333

    1543

    Cyclohexyl mercaptan

    3054

    3

    30

    1544

    2-(2-Aminoethoxy) ethanol

    3055

    8

    80

    1545

    n-Heptaldehyde

    3056

    3

    30

    1546

    Trifluoracetyl chloride

    3057

    6.1+8

    269

    1547

    Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 70%

    3065

    3

    30

    1548

    Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70%

    3065

    3

    33

    1549

    Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

    3066

    8

    80

    1550

    Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

    3070

    2

    20

    1551

    Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất độc dễ cháy

    3071

    6.1+3

    63

    1552

    Vinylpyridines, hạn chế

    3073

    6.1+3+9

    639

    1553

    Nhôm alkyl hydrides

    3076

    4.2+4.3

    X333

    1554

    Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

    3077

    9

    90

    1555

    Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ

    3078

    4.3

    423

    1556

    Metharylonitrile, hạn chế

    3079

    3+6.1

    336

    1557

    Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy

    3080

    6.1+3

    63

    1558

    Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

    3082

    9

    90

    1559

    Perchloryl fluoride

    3083

    6.1+5

    265

    1560

    Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

    3084

    8+5

    855

    1561

    Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

    3084

    8+5

    85

    1562

    Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

    3085

    5.1+8

    58

    1563

    Chất rắn độc, ô xy hóa

    3086

    6.1+5

    665

    1564

    Chất rắn độc, ô xy hóa

    3086

    6.1+5

    65

    1565

    Chất rắn độc, ô xy hóa

    3087

    5.1+6.1

    56

    1566

    Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

    3088

    4.2

    40

    1567

    Kim loại dạng bột, dễ cháy

    3089

    4.1

    40

    1568

    1-Methoxy-2-propanol

    3092

    3

    30

    1569

    Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

    3093

    8+5

    895

    1570

    Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

    3093

    8+5

    85

    1571

    Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước

    3094

    8+4.3

    823

    1572

    Chất rắn ăn mòn, tự cháy

    3095

    8+4.2

    84

    1573

    Chất rắn ăn mòn, tự cháy

    3095

    9+4.2

    884

    1574

    Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

    3096

    8+4.3

    842

    1575

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

    3109

    5.2+8

    539

    1576

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

    3110

    5.2

    539

    1577

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

    3119

    5.2

    539

    1578

    Chất hữu cơ peroxide, loại F, đang rắn, khống chế nhiệt độ

    3120

    5.2

    539

    1579

    Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

    3122

    6.1+5

    65

    1580

    Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

    3122

    6.1+5

    665

    1581

    Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3123

    6.1+4.3

    623

    1582

    Chất độc rắn, tự cháy

    3124

    6.1+4.2

    664

    1583

    Chất độc rắn, tự cháy

    3124

    6.1+4.2

    64

    1584

    Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước

    3125

    6.1+4.3

    642

    1585

    Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

    3126

    4.2+9

    48

    1586

    Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc

    3128

    4.2+6.1

    46

    1587

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3129

    4.3+8

    382

    1588

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

    3129

    4.3+8

    X382

    1589

    Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

    3130

    4.3+6.1

    X362

    1590

    Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

    3130

    4.3+6.1

    362

    1591

    Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn

    3131

    4.3+8

    482

    1592

    Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc

    3134

    4.3+6.1

    462

    1593

    Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng

    3136

    2

    22

    1594

    Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng

    3138

    3

    223

    1595

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    60

    1596

    Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

    3140

    6.1

    66

    1597

    Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

    3141

    6.1

    60

    1598

    Disinfectant, dạng lỏng, độc

    3142

    6.1

    66

    1599

    Disinfectant, dạng lỏng, độc

    3142

    6.1

    60

    1600

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1601

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    60

    1602

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

    3143

    6.1

    66

    1603

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    66

    1604

    Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

    3144

    6.1

    60

    1605

    Alkylphenols, dạng lỏng

    3145

    8

    88

    1606

    Alkylphenols, dạng lỏng

    3145

    8

    80

    1607

    Hợp chất organotin, dạng rắn

    3146

    6.1

    60

    1608

    Hợp chất organotin, dạng rắn

    3146

    6.1

    66

    1609

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

    3147

    8

    80

    1610

    Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

    3147

    8

    88

    1611

    Chất lỏng có thể kết hợp với nước

    3148

    4.3

    X323

    1612

    Chất lỏng có thể kết hợp với nước

    3148

    4.3

    323

    1613

    Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

    3149

    5.1+8

    58

    1614

    Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng

    3151

    9

    90

    1615

    Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn

    3152

    9

    90

    1616

    Perfluoro (methylvinyl ether)

    3153

    3

    23

    1617

    Perfluoro (ethylvinyl ether)

    3154

    3

    23

    1618

    Pentachlorophenol

    3155

    6.1

    60

    1619

    Khí nén, ô xy hóa

    3156

    2+5

    25

    1620

    Khí nén, ô xy hóa

    3157

    2+5

    25

    1621

    Khí, làm lạnh dạng lỏng

    3158

    2

    22

    1622

    1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

    3159

    2

    20

    1623

    Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy

    3160

    6.1+3

    263

    1624

    Khí hóa lỏng, dễ cháy

    3161

    3

    23

    1625

    Khí hóa lỏng, độc

    3162

    6.1

    26

    1626

    Khí hóa lỏng

    3163

    2

    20

    1627

    Sản phẩm phụ của quá trình Iuyện nhôm hoặc tái luyện nhôm

    3170

    4.3

    423

    1628

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    66

    1629

    Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

    3172

    6.1

    60

    1630

    Titanium disulphide

    3174

    4.2

    40

    1631

    Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

    3175

    4.1

    40

    1632

    Chất rắn dễ cháy, dễ chảy

    3176

    4.1

    44

    1633

    Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

    3178

    4.1

    40

    1634

    Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

    3179

    4.1+6.1

    46

    1635

    Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3180

    4.1+8

    48

    1636

    Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

    3181

    4.1

    40

    1637

    Metal hydrides, dễ cháy

    3182

    4.1

    40

    1638

    Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

    3183

    4.2

    30

    1639

    Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

    3184

    4.2+6.1

    36

    1640

    Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

    3185

    4.2+8

    38

    1641

    Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

    3186

    4.2

    30

    1642

    Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ

    3187

    4.2+6.1

    36

    1643

    Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3188

    4.2+9

    38

    1644

    Kim loại dạng bột, tự cháy

    3189

    4.2

    40

    1645

    Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

    3190

    4.2

    40

    1646

    Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ

    3191

    4.2+6.1

    46

    1647

    Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

    3192

    4.2+8

    48

    1648

    Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

    3194

    4.2

    333

    1649

    Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

    3203

    4.2+4.3

    X333

    1650

    Alcoholate của kim loại kiềm thổ

    3205

    4.2

    40

    1651

    Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

    3206

    4.2+8

    48

    1652

    Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

    3207

    4.3+3

    X323

    1653

    Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

    3207

    4.3+3

    323

    1654

    Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208

    3208

    4.3

    423

    1655

    Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy

    3209

    4.3+4.2

    423

    1656

    Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

    3210

    5.1

    50

    1657

    Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch

    3211

    5.1

    50

    1658

    Hypochlorites, chất vô cơ

    3212

    5.1

    50

    1659

    Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô tả khác

    3213

    5.1

    50

    1660

    Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

    3214

    5.1

    50

    1661

    Persulphates, chất vô cơ

    3215

    5.1

    50

    1662

    Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

    3216

    5.1

    50

    1663

    Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

    3218

    5.1

    50

    1664

    Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

    3219

    5.1

    50

    1665

    Pentafluoroethane (R 125)

    3220

    2

    20

    1666

    Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

    3243

    6.1

    60

    1667

    Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng

    3244

    8

    80

    1668

    Methanesulphonyl chloride

    3246

    6.1+8

    668

    1669

    Natri peroxoborate, thể khan

    3247

    5.1

    50

    1670

    Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3248

    3+6.1

    336

    1671

    Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

    3248

    3+6.1

    36

    1672

    Thuốc dạng rắn, chất độc

    3249

    6.1

    60

    1673

    Chloroacetic acid, dạng chảy

    3250

    6.1+8

    68

    1674

    Difluoromethane

    3252

    3

    23

    1675

    Disodium trioxosilicate

    3253

    8

    80

    1676

    Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

    3256

    3

    30

    1677

    Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

    3257

    9

    99

    1678

    Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

    3258

    9

    99

    1679

    Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

    3259

    8

    88

    1680

    Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

    3259

    8

    80

    1681

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3260

    8

    88

    1682

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3260

    8

    80

    1683

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

    3261

    8

    80

    1684

    Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

    3261

    8

    88

    1685

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3262

    8

    88

    1686

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3262

    8

    80

    1687

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3263

    8

    88

    1688

    Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3263

    8

    80

    1689

    Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3264

    8

    88

    1690

    Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

    3264

    8

    80

    1691

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

    3265

    8

    88

    1692

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

    3265

    8

    80

    1693

    Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ

    3266

    8

    80

    1694

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ

    3266

    8

    88

    1695

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3267

    8

    80

    1696

    Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

    3267

    8

    88

    1697

    Ethers

    3271

    3

    30

    1698

    Ethers

    3271

    3

    33

    1699

    Ethers

    3272

    3

    33

    1700

    Ethers

    3272

    3

    30

    1701

    Nitriles dễ cháy, chất độc

    3273

    3+6.1

    336

    1702

    Alcholates dung dịch

    3274

    3+9

    338

    1703

    Nitriles, chất độc, dễ cháy

    3275

    6.1+3

    663

    1704

    Nitriles, chất độc, dễ cháy

    3275

    6.1+3

    63

    1705

    Nitriles, chất độc, dạng lỏng

    3276

    6.1

    66

    1706

    Nitriles, chất độc, dạng lỏng

    3276

    6.1

    60

    1707

    Chloroformates, chất độc, ăn mòn

    3277

    6.1+8

    68

    1708

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    66

    1709

    Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

    3278

    6.1

    60

    1710

    Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

    3279

    6.1+3

    63

    1711

    Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

    3279

    6.1+3

    663

    1712

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    66

    1713

    Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

    3280

    6.1

    60

    1714

    Metal carbonyls, dạng lỏng

    3281

    6.1

    60

    1715

    Metal carbonyls, dạng lỏng

    3281

    6.1

    66

    1716

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    60

    1717

    Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

    3282

    6.1

    66

    1718

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    60

    1719

    Selenium hợp chất

    3283

    6.1

    66

    1720

    Tellurium hợp chất

    3284

    6.1

    60

    1721

    Vanadium hợp chất

    3285

    6.1

    60

    1722

    Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

    3286

    3+6.1+8

    368

    1723

    Chất lỏng độc, chất vô cơ

    3287

    6.1

    60

    1724

    Chất lỏng độc, chất vô cơ

    3287

    6.1

    66

    1725

    Chất rắn độc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    66

    1726

    Chất rắn độc, chất vô cơ

    3288

    6.1

    60

    1727

    Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3289

    6.1+9

    68

    1728

    Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3289

    6.1+8

    668

    1729

    Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3290

    6.1+8

    668

    1730

    Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

    3290

    6.1+8

    68

    1731

    Chất thải bệnh viện

    3291

    6.2

    606

    1732

    Hydrazines dung dịch nước

    3293

    6.1

    60

    1733

    Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn

    3294

    6.1+3

    663

    1734

    Hydrocarbons, dạng lỏng

    3295

    3

    33

    1735

    Hydrocarbons, dạng lỏng

    3295

    3

    30

    1736

    Heptafluoropropane (R 227)

    3296

    2

    20

    1737

    Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp

    3297

    2

    20

    1738

    Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

    3298

    2

    20

    1739

    Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

    3299

    2

    20

    1740

    Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

    3300

    6.1+3

    263

    1741

    Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

    3301

    9+4.2

    884

    1742

    Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

    3301

    8+4.2

    84

    1743

    2-Dimethylaminoethyl acrylate

    3302

    6.1

    60

    1744

    Khí nén, độc, ô xy hóa

    3303

    6.1+5

    265

    1745

    Khí nén, độc, ăn mòn

    3304

    6.1+8

    268

    1746

    Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn

    3305

    6.1+3+9

    263

    1747

    Khí nén, độc, ô xy hóa, ăn mòn

    3306

    6.1+5+8

    265

    1748

    Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa

    3307

    6.1+5

    265

    1749

    Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn

    3308

    6.1+8

    268

    1750

    Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn

    3309

    6.1+3+8

    263

    1751

    Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa, ăn mòn

    3310

    6.1+5+9

    265

    1752

    Khí, làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa

    3311

    2+5

    225

    1753

    Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

    3312

    3

    223

    1754

    Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy

    3313

    4.2

    40

    1755

    Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có tạo ra hơi dễ cháy

    3314

    -

    90

    1756

    Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

    3318

    6.1+8

    268

    1757

    Nát ri brohydride và Natri hydroxide dung dịch, ít hơn 12% Natri borohydride và ít hơn 40% Natri hydroxide theo khối lượng

    3320

    8

    80

    1758

    Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

    3336

    3

    33

    1759

    Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

    3336

    3

    30

    1760

    Khí làm lạnh R404A

    3337

    2

    20

    1761

    Khí làm lạnh R407A

    3338

    2

    20

    1762

    Khí làm lạnh R407B

    3339

    2

    20

    1763

    Khí làm lạnh R407C

    3340

    2

    20

    1764

    Thiourea dioxide

    3341

    4.2

    40

    1765

    Xanthates

    3342

    4.2

    40

    1766

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

    3345

    6.1

    66

    1767

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

    3345

    6.1

    60

    1768

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

    3346

    3+6.1

    336

    1769

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3347

    6.1+3

    663

    1770

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3347

    6.1+3

    63

    1771

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

    3348

    6.1

    60

    1772

    Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

    3348

    6.1

    66

    1773

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

    3349

    6.1

    60

    1774

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

    3349

    6.1

    66

    1775

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc

    3350

    3+6.1

    356

    1776

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

    3351

    6.1+3

    63

    1777

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, đễ cháy

    3351

    6.1+3

    663

    1778

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

    3352

    6.1

    66

    1779

    Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

    3352

    6.1

    60

    1780

    Khí trừ sâu, dễ cháy

    3354

    3

    23

    1781

    Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

    3355

    6.1+3

    263

     

    PHỤ LỤC II

    SỐ HIỆU NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    Mục 1. Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:

    2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

    3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

    4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

    5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.

    6. Tác động của độc tố.

    7. Sự phóng xạ.

    8. Sự ăn mòn.

    9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh.

    Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

    Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

    Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

    Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây:

    Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

    Mục 2. Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

    20

    Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

    22

    Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.

    223

    Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

    225

    Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt.

    23

    Khí dễ cháy.

    239

    Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

    25

    Ô xy hóa tỏa nhiệt.

    26

    Khí độc.

    263

    Khí độc, dễ cháy.

    265

    Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    268

    Khí độc, ăn mòn.

    30

    Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61°C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

    323

    Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

    X323

    Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

    33

    Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23°C).

    333

    Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

    333

    Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

    336

    Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

    338

    Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

    X338

    Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

    339

    Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    36

    Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

    362

    Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X362

    Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

    368

    Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

    38

    Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

    382

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X382

    Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

    39

    Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    40

    Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

    423

    Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X423

    Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

    43

    Chất rắn dễ cháy tự sinh.

    44

    Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

    446

    Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

    46

    Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

    462

    Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X462

    Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

    48

    Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

    482

    Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    X482

    Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

    50

    Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.

    539

    Chất tẩy dễ cháy.

    55

    Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.

    556

    Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

    558

    Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

    559

    Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    56

    Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

    568

    Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

    58

    Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

    59

    Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    60

    Chất độc hoặc hơi độc.

    606

    Chất lây nhiễm.

    623

    Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    63

    Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C).

    638

    Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

    639

    Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    64

    Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

    642

    Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    65

    Chất rắn, độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    66

    Chất rắn, rất độc.

    663

    Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

    664

    Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

    665

    Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    668

    Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

    669

    Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    68

    Chất độc, ăn mòn.

    69

    Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    70

    Chất phóng xạ.

    72

    Khí phóng xạ.

    723

    Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.

    73

    Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

    74

    Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

    75

    Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    76

    Chất phóng xạ, độc.

    78

    Chất phóng xạ, ăn mòn.

    80

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

    X80

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

    823

    Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    83

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61 °C).

    X83

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) phản ứng mạnh với nước.

    839

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    X839

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

    84

    Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

    842

    Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

    85

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    856

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

    86

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

    88

    Chất ăn mòn mạnh.

    X88

    Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

    883

    Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23 °C và 61°C).

    884

    Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

    885

    Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.

    886

    Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.

    X886

    Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

    89

    Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

    90

    Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

    99

    Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

     

    PHỤ LỤC III

    BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

    1. Biểu trưng hàng nguy hiểm

    Loại 1:

    Loại 2:

    Loại 3:

    Loại 4:

    Nhóm 4.1

    Nhóm 4.2

    Nhóm 4.3

    Loại 5:

    Nhóm 5.1

    Nhóm 5.2

    Loại 6:

    Loại 7:

    Loại 8:

    Loại 9:

    Kích thước biểu trưng:

    - Kiện hàng: 100 mm x 100 mm;

    - Container: 250 mm x 250 mm;

    - Phương tiện: 500 mm x 500 mm;

    2. Báo hiệu nguy hiểm

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom – Happiness
    ----------------

    No. 14/2015/ND-CP

    Hanoi, February 13, 2015

     

    DECREE

    DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE RAILWAY LAW

    Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

    Pursuant to the June 14, 2005 Railway Law;

    At the proposal of the Minister of Transport,

    The Government promulgates the Decree detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Railway Law.

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope of regulation

    This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Railway Law regarding railway infrastructure; railway business; railway traffic means; list of dangerous goods and transportation of dangerous goods on railways; urban railways; and responsibilities of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and the People’s Committees of provinces or centrally run cities (below referred to as provincial-level People’s Committees) in maintaining railway traffic order and safety.

    Article 2. Subjects of application

    This Decree applies to Vietnamese organizations and individuals as well as foreign organizations and individuals conducting railway activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

    Chapter II

    RAILWAY INFRASTRUCTURES

    Article 3. Railway land

    1. Railway infrastructure enterprises shall take the prime responsibility for the management and protection of railway land; use the land for the approved proper purposes and strictly observe the land law. The commune-level People’s Committees of localities where exist railway works shall protect the land within railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors; detect and sanction infringements upon the railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors.

    2. Railway land must be planted with boundary markers. The boundary marker planting is provided as follows:

    a/ For land planned for railways:

    The boundary marker planting is undertaken primarily by the Ministry of Transport in coordination with the provincial-level People’s Committees of localities where railway planning is implemented.

    b/ For land reserved for railways upon the upgrading or transformation of railways being exploited or newly built after the Railway Law took effect (January 1,2006), the project owners shall:

    Assume prime responsibility for, and coordinate with the district-level People’s Committees of localities where exist railway works in, formulating plans on boundary marker planting, defining the railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors, and submit them to the provincial-level People’s Committees of localities where exist railway works for approval. Within 3 (three) months after the provincial-level People’s Committees approve the plans on boundary marker planting, the project investors shall assume the prime responsibility for, and coordinate with district-level and commune-level People’s Committees of localities where exist railway works in, publicizing the railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors and organize the boundary marker planting on field, then hand over the boundary markers to the commune-level People’s Committees of localities where exist the railway works for management and protection.

    c/ For land reserved for railways being exploited and existing before the Railway Law took effect (January 1, 2006), the railway infrastructure enterprises shall:

    Assume the prime responsibility for, and coordinate with the district-level People’s Committees of localities where exist railway works in, formulating plans on boundary marker planting, defining the railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors, and submit them to provincial-level People’s Committees of localities where exist the railway works for approval. Within 3 (three) months after the provincial-level People’s Committees of localities where exist railway works approve the plans on boundary marker planting, the railway infrastructure enterprises shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the district-level People’s Committees as well as the commune- level People’s Committees of localities where exist the railway works in, publicizing the boundaries of the railway work-protecting scope and railway traffic safety corridors, and organize the boundary marker planting on field, then hand over the boundary markers to the commune-level People’s Committees of localities where exist railway works for management and protection.

    3. Chairpersons of the People’s Committees at all levels in localities where exist railway works shall, within the scope of their respective tasks and powers, have the following responsibilities:

    a/ To detect, stop and handle in time cases of infringing upon, occupying or illegally using railway land; to compel violators to restore the status quo in order to ensure the railway traffic order and safety as provided.

    If letting the infringement upon, occupation or illegal use of, railway land occur in their localities, chairpersons of the People’s Committees at all levels will be held accountable therefor as provided by law;

    b/ To coordinate with railway state management bodies and railway infrastructure enterprises in propagating and disseminating the law on railway work safety and railway traffic order and safety; publicizing, planting, handing over and receiving railway land boundary markers.

    Article 4. Work construction, resource exploitation and other activities in areas adjacent to railway work-protecting scope

    1. The minimum safety distance of a number of works in areas adjacent to railway work- protecting scope is defined as follows:

    a/ 5 (five) meters from the railway traffic safety corridors, for houses built with flammable materials;

    b/ 10 (ten) meters from the railway traffic safety corridors, for lime, pottery or brick kilns, pig-iron and steel furnaces, cement kilns, crystal production furnaces;

    c/ Toxic, explosive, fire and explosion-prone substance warehouses must be built away from railway traffic safety corridors at distances prescribed by relevant law;

    d/ For electricity transmission lines over railways, besides the safety distances prescribed by the electricity law, measures will be applied to ensure the non-interferences into railway communications and signal systems and to ensure safety when electricity transmission lines break;

    dd/ At level-crossing intersections between railways and land roads without guards, works must not be constructed within the angle blocking the visibility of railway and land road transport means operators.

    The Minister of Transport shall specify the scope of visibility-blocking angle of each type of level-crossing intersections between railways and land roads.

    2. If construction, resource exploitation or other activities are carried out, which may affect railway work safety or railway traffic safety, the project owners, organizations and/or individuals conducting the resource exploitations or other activities shall immediately notify the railway infrastructure enterprises thereof and take necessary measures to ensure the railway work safety and railway traffic safety.

    Chapter III

    RAILWAY BUSINESS

    Article 5. Principles for organization of railway business activities

    1. For national railways invested by the State, the infrastructure business and the transport business are defined as follows:

    a/ Railway infrastructure business:

    Railway infrastructures are state property. The management and exploitation thereof are assigned to state enterprises.

    b/ Railway transport and railway transport-supporting service business:

    Enterprises fully satisfying the conditions prescribed by law are entitled to participate in railway transport business and railway transport-supporting service business.

    There is no discrimination between domestic and foreign railway transport enterprises as well as railway transport-supporting service enterprises of all economic sectors upon the lease of State-invested national-railway infrastructures.

    2. For systems of urban railways and specialized railways, it is not necessary to distinguish between infrastructure business and transport business as provided in Clause 1 of this Article.

    3. Railway works or railroads invested in build-operation-transport (BOT), public-private partnership (PPP) or other forms, the management and exploitation thereof comply with the contracts.

    Article 6. Lease of State-invested national railway infrastructures

    1. Lease of railway infrastructures in direct service of train operation:

    Organizations and individuals using railway infrastructures for train operation shall pay railway infrastructure-using charges. The charge rates depend on the operation length, train labels and operation routes.

    2. Lease of railway facilities not directly related to train operation on State-invested national railways:

    a/ Such railway facilities as railway stations, station platforms, cargo-storing yards, communications cables, etc., may be leased which are not in direct service of train operation;

    b/ Enterprises assigned to manage and exploit railway infrastructures shall set the leasing prices to be submitted to the Ministry of Transport for consideration, appraisal and proposal to the Ministry of Finance for decision on the minimum prices. Enterprises assigned to manage and exploit railway infrastructures shall promulgate specific price level applicable to each type of services.

    3. The Ministry of Finance shall promulgate a mechanism for management and use of revenues from the lease of railway infrastructures, based on the proposal of the Ministry of Transport.

    Article 7. Inspection and supervision of the lease of State-invested railway infrastructures

    1. The Ministry of Transport shall inspect and supervise the lease of railway infrastructures, ensuring the transparency and efficiency; organizations and individuals of all economic sectors are not discriminated in the lease of railway infrastructures for train operation, transport-supporting service provision or use for other appropriate purposes.

    2. The inspection and supervision cover the following contents:

    a/ The formulation and promulgation of train operation timetables;

    b/ Train operation controlling;

    c/ Railway infrastructure business and lease activities.

    Article 8. Forms of, and general conditions on, railway business

    1. Railway business covers the following forms:

    a/ Railway infrastructure business;

    b/ Railway transport business;

    c/ Cargo handling at railway stations, cargo yards;

    d/ Cargo storage and preservation business at railway stations;

    dđ/ Railway transport means manufacture, assembly, modification or restoration business;

    e/ Railway transport agency service business;

    g/ Cargo forwarding service business.

    2. Railway business is a conditional one. Enterprises and cooperatives (below collectively referred to as enterprises) engaged in railway business must satisfy the following general conditions:

    a/ Being set up under Vietnamese law;

    b/ Having business registration suitable to the business line;

    c/ Having equipment and material bases suitable to the business line.

    Article 9. Conditions on railway infrastructure business

    Railway infrastructure enterprises must fully satisfy the following conditions:

    1. The conditions prescribed in Clause 2, Article 8 of this Decree.

    2. Possessing safety certificate as provided in Article 75 of the Railway Law.

    3. Persons assigned to take the prime responsibility for the technical management of railway infrastructures must possess university degree and have at least 3 (three) years’ experience in railway infrastructure exploitation.

    Article 10. Railway transport business conditions

    Railway transport enterprises must fully satisfy the following conditions:

    1. The conditions prescribed in Clause 2, Article 8 of this Decree.

    2. Possessing safety certificate as provided in Article 75 of the Railway Law.

    3. Railway traffic means must be fully accompanied with registration certificate and valid quality standard, technical safety and environmental protection inspection certificate.

    4. Having contracts on provision of railway transport services with railway transport administration organizations.

    5. Persons assigned to take the prime responsibility for technical management of transport exploitation must possess university degree and have at least 3 (three) years’ experience in railway transport exploitation.

    6. For passenger railway transport enterprises and dangerous goods railway transport enterprises, apart from the conditions prescribed in Clauses 1, 2, 3 ,4 and 5 of this Article, they must possess insurance contracts as provided by the insurance law.

    7. For urban railway transport business, apart from the conditions prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article, enterprises must also have plans on organization of train operation to ensure safe, regular train operation according to the promulgated timetables.

    Article 11. Conditions on cargo handling at railway stations and cargo yards

    Enterprises dealing in cargo loading and unloading at railway stations and cargo yards must fully satisfy the following conditions:

    1. The conditions prescribed in Clause 2, Article 8 of this Decree.

    2. Cargo handling locations satisfy the safety conditions as provided by the Ministry of Transport.

    3. Cargo-handling equipment in use must satisfy the prescribed technical safety standards.

    4. Cargo-handling equipment operators must possess licenses, diplomas and professional certificates as provided by law.

    Article 12. Conditions on cargo storage and preservation at railway stations

    Enterprises dealing in cargo storage and preservation at railway stations must fully satisfy the following conditions:

    1. The conditions defined in Clause 2, Article 8 of this Decree.

    2. Warehouses and storing yards satisfy the prescribed standards.

    3. Satisfaction of regulations on fire and explosion prevention and fighting as well as environmental sanitation.

    Article 13. Conditions on the manufacture, assembly, modification and restoration of railway traffic means

    Enterprises dealing in the manufacture, assembly, modification and restoration of railway traffic means must fully satisfy the following conditions:

    1. The conditions defined in Clause 2, Article 8 of this Decree.

    2. Having the quality management and supervision sections.

    3. Having anti-fire, -explosion and -environmental pollution plans approved or being granted certificates by competent bodies.

    4. Having at least one technician of university degree specialized in mechanical engineering on railway traffic means.

    Article 14. Contents of, order and procedures for, granting, amending, supplementing and revoking the railway business registration certificates.

    The contents of, order and procedures for, granting, amending, supplementing and revoking the railway business registration certificates must comply with the provisions of law on business registration.

    Article 15. Specific provisions on railway transport

    The Minister of Transport shall detail and guide the implementation of cargo, passenger, luggage, baggage railway transport.

    Article 16. Formulation and promulgation of load pass, speed pass, train operation timetable

    1. The Minister of Transport shall guide the formulation, promulgation and announcement of load pass, speed pass and timetable for train operation on national railways and urban railways.

    2. Organizations and individuals managing and exploiting specialized railways shall organize by themselves the formulation and promulgation of load pass, speed pass and train operation timetable and take responsibility for occuring incidents and accidents as provided by law.

    Article 17. Support for maintenance of train operation in special cases

    If the maintenance of train operation in service of socio-economic requirements or defense and security requirements cannot cover the costs, the Prime Minister shall decide the support for every specific case.

    Article 18. Ticket price exemption or reduction for social-policy beneficiaries

    1. The following social-policy beneficiaries are entitled to train ticket price exemption or reduction:

    a/ Persons engaged in revolutionary activities before January 1, 1945;

    b/ Persons engaged in revolutionary activities from January 1, 1945, to before the August 19, 1945 General Uprisings;

    c/ Vietnamese Heroic Mothers;

    d/ War-invalids and persons enjoying policies like war-invalids;

    dd/ Resistance-war activists exposed to dioxin;

    e/ Exceptionally seriously disabled or seriously disabled persons.

    g/ Children of under six years old.

    2. Ticket price exemption is applicable to under six-year-old children accompanying adults. Children exempt from tickets shall share seats with the accompanying adults. An adult can take not more than 2 (two) ticket-free subjects in his/her accompaniment.

    3. Ticket price reduction applies to the following subjects:

    a/ The reduction of 90% of the ticket prices applies to persons engaged in revolutionary activities before January 1, 1945, persons engaged in revolutionary activities from January 1, 1945, to before the August 19, 1945 General Uprisings; Vietnamese Heroic Mothers;

    b/ The reduction of 30% of the ticket prices applies to subjects being war-invalids, persons enjoying policies like war-invalids; agent orange victims; exceptionary seriously disable or seriously disabled persons.

    4. The price ticket reduction prescribed in Clause 3 of this Article is applied to the actually sold prices of type of seat, type of trains used by passengers.

    5. Depending on specific conditions and time, passenger railway transport enterprises can expand the subjects entitled to ticket price exemption or reduction and properly adjust the ticket prices for social-policy beneficiaries, which are, however, not lower than the levels prescribed in Clause 3 of this Article.

    6. If a social-policy beneficiary enjoys 2 (two) ticket price reduction regimes or more, he/she can only enjoy the highest ticket price reduction regime.

    7. Persons entitled to ticket price exemption or reduction shall produce certificates of subjects together with personal identity papers when they buy train tickets and travel on trains.

    Article 19. Management and use of financial sources for management and maintenance of State-invested railway infrastructures

    1. Financial sources for management and maintenance of State-invested railway infrastructure are used for the following purposes:

    a/ Management of assets of the State-invested railway infrastructures under the provisions of law;

    b/ Maintenance and repair of State-invested railway infrastructures;

    c/ Prevention, combat and timely remedy of consequences of railway incidents, natural disasters and traffic accidents.

    2. Enterprises dealing in the State-invested national railway infrastructures under their respective management shall work out plans for management and maintenance thereof.

    3. The financial management, allocation and final settlement of the state budget sources for management and maintenance of State-invested railway infrastructures must comply with the law on the state budget.

    Chapter IV

    RAILWAY TRAFFIC MEANS

    Article 20. Railway specialized self-propelled means

    Railway specialized self-propelled means include:

    1. The railway specialized self-propelled means moving on railroads for transportation of humans, supplies and equipment in service of specialized railway activities.

    2. The railway specialized self-propelled means moving on railroads for reinforcement, railway traffic accident rescue; for inspection, construction, maintenance and/or repair of railway facilities or in service of defense and security.

    Article 21. Equipment on railway specialized self-propelled means

    1. Railway specialized self-propelled means moving on railroads for transportation of humans, supplies and equipment in service of specialized railway activities, when being in operation on railways, must comply with Article 43 of the Railway Law.

    2. The Minister of Transport shall specify the list of, and measures to ensure safety for, specialized self-propelled means of various types for reinforcement, railway traffic accident rescue; for inspection, construction, maintenance and/or repair of railway facilities, in service of defense and security, which, when being in operation on railways, must not necessarily be furnished with speed and information-recording equipment related to Rain operation controlling (black boxes).

    Chapter V

    LIST OF DANGEROUS GOODS AND TRANSPORTATION OF DANGEROUS GOODS ON RAILWAYS

    Section 1. DANGEROUS GOODS

    Article 22. Classification of dangerous goods

    1. Depending on their chemical and physical properties, dangerous goods are classified into 9 (nine) following types (types 1, 2, 4, 5 and 6 are subdivided into groups):

    Type 1. Explosives

    Group 1.1: Explosives

    Group 1.2: Industrial explosives.

    Type 2. Flammable and toxic gas.

    Group 2.1: Flammable gas.

    Group 2.2: Toxic gas.

    Type 3: Flammable liquid and anti-moth liquid explosive.

    Type 4: Flammable solid substances

    Group 4.1: Flammable solid substances, self-reaction substances and anti-moth solid explosives.

    Group 4.2: Substances prone to self-burst into flames.

    Group 4.3: Gas prone to create flammable gas when in contact with water.

    Type 5: Oxidants.

    Group 5.1: Oxidants.

    Group 5.2: Organic oxide compounds.

    Type 6: Hazardous and contagious substances

    Group 6.1: Hazardous substances.

    Group 6.2: Contagious substances.

    Type 7: Radioactive substances.

    Type 8: Eroding substances.

    Type 9: Other dangerous substances and goods.

    2. Packages and boxes containing dangerous goods, which are yet cleansed inside and outside after the dangerous goods are completely taken out, are also regarded corresponding dangerous goods.

    Article 23. Lists of dangerous goods

    1. Lists of dangerous goods are classified according to types and groups with danger codes and serial numbers prescribed by the United Nations in Appendix I to this Decree (not translated).

    2. The danger degree of each substance on the lists of dangerous goods is expressed in a danger number with a group of two to three numerals prescribed in Appendix II to this Decree.

    3. The Government shall promulgate and adjust lists of dangerous goods in each period to suit the practical situation at the proposals of the agencies defined in Article 25 of this Decree.

    Article 24. Dangerous goods packing, packages, containers, labels, symbols and signals

    1. Dangerous goods subject to packing must be packed before they are transported on railways. The packing of dangerous goods must comply with Vietnamese standards and regulations of competent state bodies.

    2. Dangerous goods packages and containers must be up to the prescribed standards and stuck with dangerous goods symbols. The sizes, signs and symbols of dangerous goods must comply with the provisions of Point 1 of Appendix III to this Decree.

    3. The labeling of dangerous goods must comply with the provisions on labeling of domestically circulated goods as well as export and import goods.

    4. Both sides of the dangerous goods transport means must be stuck with dangerous goods symbols. If a means carries different kinds of dangerous goods, all the symbols of those dangerous goods must be stuck. If transport means carry containers or tankers of dangerous goods, the symbols of such dangerous goods must also be stuck directly on such containers or tankers.

    5. The danger signals are made in rectangle of orange color, with the United Nations codes (UN codes) written in the middle. The sizes of danger signals are prescribed at Point 2 of Appendix III to this Decree. The danger signals are stuck right beneath the dangerous goods symbols.

    6. The packing, package, containers, labels, symbols of dangerous goods being transported radioactive substances must also comply with the provisions of law on radiation safety and control.

    Article 25. Responsibility to formulate, amend and supplement regulations on chemicals, dangerous goods

    The responsibility to formulate, amend or supplement for submission to competent bodies for promulgation or to promulgate according competence the regulations on lists of dangerous goods, dangerous goods packing, package and container standards and necessary cautions upon loading, unloading and transport of dangerous goods is defined as follows:

    1. The Ministry of Agriculture and Rural Development is responsible for plant protection drugs.

    2. The Ministry of Health is responsible for chemicals, insecticides for domestic and medical use.

    3. The Ministry of Industry and Trade is responsible for gasoline and oil, burning gas, dangerous chemicals used in agricultural production.

    4. The Ministry of Science and Technology is responsible for radioactive substances.

    5. The Ministry of Natural Resources and Environment is responsible for remaining dangerous toxic chemicals in the types and groups of dangerous goods.

    Section 2. TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS

    Article 26. General provisions

    1. Vietnamese and foreign organizations as well as individuals conducting activities related to the transport of dangerous goods on railways shall comply with the provisions of the Railway Law and this Decree.

    2. The railway transportation, loading, unloading and preservation of radioactive substances and industrial explosives, must, apart from the provisions of the Railway Law and this Decree, comply with provisions of other relevant law.

    3. Train running, formation and shunting in the course of transporting dangerous goods must comply with the national technical standards on railway exploitation.

    4. The Ministry of Defense and the Ministry of Public Security shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, stipulating the transport of dangerous goods on railways in service of defense and security purposes.

    Article 27. Transport of dangerous goods in special cases

    The Prime Minister decides on railway transportation of dangerous goods in the following cases:

    1. Goods are transported in service of urgent requirements of preventing and combating epidemics, natural disasters, enemy sabotages.

    2. They are transit goods of countries or international organizations while Vietnam is not a member of international treaties with those countries or such international organizations.

    Article 28. Conditions on persons involved in the transportation of dangerous goods

    1. Train running controllers, direct station train controllers, train captains, shunting group’s members (chief shunters, couplers, switchmen), freight personnel, operators of means carrying dangerous goods, warehouse keepers, handlers of dangerous goods at railway stations, and storing yards must be trained under the regulations of the Ministry of Transport.

    2. Dangerous goods escorters, warehouse keepers, handlers of dangerous goods at goods owner storage must be trained under the regulations of agencies defined at Article 25 of this Decree.

    Article 29. Loading, unloading, warehousing of dangerous goods

    1. Persons loading, unloading and warehousing dangerous goods shall perform their tasks under the regulations of the Ministry of Transport and the agencies defined at Article 25 of this Decree.

    2. Based on the regulations of the Ministry of Transport, the agencies defined at Article 25 of this Decree and instructions of goods consigners, persons taking the prime responsibility for receiving, and organizing the transport of, dangerous goods shall decide on schemes for loading and consolidation of dangerous goods and direct relevant office title holders to perform the cargo loading and unloading strictly according to regulations.

    The loading and consolidation of dangerous goods on railway transport means must strictly comply with the cargo-loading schemes. Assorted dangerous goods prone to higher danger must not be loaded in the same wagon.

    The formation of trains for transport of dangerous goods must strictly comply with the regulations on transportation of cargo of such type and group.

    3. The loading and unloading of dangerous goods at warehouses, storing yards, dry docks of railway stations must comply with guidance of warehouse keepers. Based on the regulations of the Ministry of Transport as well as the agencies defined at Article 25 of this Decree and the instructions of goods consignors, the warehouse keepers shall guide and supervise the loading and unloading of dangerous goods at warehouses and storing yards and be held accountable during the time the dangerous goods are stored in warehouses or storing yards.

    4. For dangerous goods of the types or groups, which, according to regulations, must be loaded, unloaded and stored at separate locations, they must be loaded, unloaded and stored at separate areas to ensure safety according to their particular properties.

    5. After dangerous goods are fully taken out of warehouses or storing yards, the dangerous goods storage locations must be cleansed so as not to affect other commodities.

    Article 30. Conditions on dangerous goods transport means

    In addition to the conditions prescribed by the Railway Law, dangerous goods transport means must also satisfy the following conditions:

    1. Being suitable to the type of to be-transported goods according to regulations.

    2. If dangerous goods transport means are completely unloaded and not used for continued transportation of such type of goods, the goods consignees shall organize the cleansing thereof according to the prescribed process at designated places, not affecting the railways and environmental hygiene.

    The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with agencies defined at Article 25 of this Decree in, guiding the railway transport means-cleansing process and locations after the transport of dangerous goods.

    Article 31. Responsibility of persons directly involved in the transportation of dangerous goods

    1. Persons directly involved in the transportation of dangerous goods include train running controllers, direct station train controllers, train captains, shunting groups’ personnel, freight personnel, dangerous-goods train operators.

    2. Apart from implementing the provisions of the Railway Law and relevant provisions of this Decree, based on their respective functions and tasks, the persons directly involved in the transportation of dangerous goods have the following responsibilities:

    a/ To abide by the regulations stated in the permits, for types, groups and names of dangerous goods which require permits;

    b/ To follow the instructions in the notices of the dangerous goods consignors;

    c/ To compile dossiers of dangerous goods, comprising the transport bill, cargo- loading diagrams and other relevant papers;

    d/ To regularly guide and supervise the handling of goods on means, to preserve dangerous goods in the course of transportation when there is no escort.

    dd/ Upon detection of incidents to dangerous goods, thus threatening the safety of humans, means, environment and other goods in the course of transportation, to expeditiously apply measures to restrict or eliminate the dangerous goods’ s capability to cause harms; to make records thereof, to report such to the nearest People’s Committee and concerned bodies for handling. If it is beyond their handling capability, to report thereon to their superiors and the dangerous-goods consignors for timely settlement.

    Article 32. Responsibility of dangerous goods consignors

    Apart from implementing the provisions of the Railway Law and relevant provisions of this Decree, the dangerous goods consignors have the following responsibilities:

    1. To acquire dangerous goods permits issued by competent bodies for types, groups and names of dangerous goods, which, as provided, require permits.

    2. To make written declarations on dangerous goods as provided and hand them to the carriers before loading the goods on means, which clearly state the names of the dangerous goods; codes, types and groups of dangerous goods; total volume; type of packages; quantity of packs, bags; date and place of manufacture; full names and addresses of the dangerous goods consignors; full names and addresses of the dangerous goods consignees.

    3. To notify in writing the dangerous goods carriers of the requirements to be met in the course of transportation; handling instructions in case of incidents caused by dangerous goods, even if there are escorts. To be liable for the arising losses due to late supply of information or supply of inaccurate or invalid information, documents and instructions.

    4. To organize escort, for types and groups of dangerous goods which require escort as provided by the agencies defined at Article 25 of this Decree. The dangerous goods escorts shall regularly guide and supervise the loading and unloading of dangerous goods on means; join the train captains and concerned persons in preserving the goods and timely handling incidents occuring in the course of transport, if any.

    Article 33. Responsibility of dangerous goods carriers

    Apart from implementing the provisions of the Railway Law and relevant provisions of this Decree, the dangerous goods carriers also have the following responsibilities:

    1. Only to conduct the transport when there are permits, for dangerous goods and those with adequate valid papers, which are packed and labelled according to regulations.

    2. To check the dangerous goods, ensuring transport safety as provided.

    3. To follow the instructions stated in consignors’ notices and the regulations in permits for dangerous goods.

    4. To direct persons directly involved in the transport of dangerous goods to observe the regulations on railway transportation of dangerous goods.

    5. To buy insurance as provided by law.

    Article 34. Responsibility of local People’s Committees when incidents occur in the course of transporting dangerous goods

    Upon receiving the notification of incidents occurring in the course of railway transportation of dangerous goods, the People’s Committees of the nearest localities shall mobilize forces to expeditiously perform the following tasks:

    1. To rescue humans, means, dangerous goods.

    2. To carry victims (if any) from areas of incidents and provide first-aids for victims.

    3. To zone off, and evacuate people from polluted and hazardous areas and simultaneously report thereon to the superior People’s Committees for mobilization of fire-fighting, anti-toxic chemicals, anti-epidemics and environmental protection forces for timely handling of the incidents and consequence remedies.

    4. To organize and arrange forces for protection of scenes, dangerous goods and means for continued transportation and in service of investigations and handling of consequences.

    Article 35. Competence to grant permits for dangerous goods

    1. Based on danger degrees of commodity types, groups and names in the lists of dangerous goods defined at Appendix I to this Decree, the agencies defined at Clause 2 of this Article shall prescribe types, groups and names of dangerous goods subject to permits to be compulsorily acquired by dangerous goods consignors, when the dangerous goods are transported on railways.

    2. Competence to grant permits for dangerous goods to be transported on railways is provided as follows:

    a/ The Ministry of Public Security provides the grant of permits for dangerous goods of types 1, 2, 3, 4 and 9 defined at Clause 1, Article 22 of this Decree;

    b/ The Ministry of Science and Technology provides the grant of permits for dangerous goods of types 5, 7 and 8, defined at Clause 1, Article 22 of this Decree;

    c/ The Ministry of Health provides the grant of permits for dangerous goods being toxic chemicals used in the medical domain and chemical insecticides and sterilizers for domestic use;

    d/ The Ministry of Agriculture and Rural Development provides the grant of permits for dangerous goods being plant protection drugs;

    dd/ The Ministry of Natural Resources and Environment provides the grant of permits for dangerous goods of types 6 and 9 defined at Clause 1, Article 22 of this Decree.

    Article 36. Permits for dangerous goods

    1. Dangerous goods permits shall be granted by the competent agencies defined in Clause 2 of Article 35 of this Decree to dangerous goods consignors.

    2. A dangerous goods permits must each cover the following major contents:

    a/ Name and address of dangerous goods consignor;

    b/ Name, group, type and volume of dangerous goods;

    c/ Names of railway stations for loading and unloading of dangerous goods;

    d/ Itinerary and time of transportation of dangerous goods;

    dd/ Cautions on special danger nature of dangerous goods (if any).

    3. The agencies defined in Clause 2, Article 35 of this Decree shall stipulate the permit-granting dossiers, order, procedures and time limits and the management and distribution of dangerous goods permits. Forms of dangerous goods permits must fully cover the contents defined in Clause 2 of this Article.

    4. Dangerous goods permits shall be granted for goods lots one by one.

    Article 37. Registration of wagons for transport of dangerous goods and dangerous goods loading and unloading railway stations

    Enterprises performing the railway transportation of dangerous goods shall register cars fully qualified for transport of dangerous goods, railway stations for loading and unloading of dangerous goods with the agencies defined at Clause 2, Article 35 of this Decree and effect such registration.

    Chapter VI

    URBAN RAILWAYS

    Article 38. Standards of urban centers to be constructed with urban railways

    Urban centers to be constructed with urban railways must fully satisfy the following standards:

    1. They function as political, economic, cultural, scientific and technological, tourist and service centers, traffic hubs for domestic and international exchanges, playing the role of boosting the socio-economic development of a territorial region, inter-provincial regions or the whole country.

    2. The non-agricultural labor ratio to the total labor represents 85% or higher.

    3. The population size is one million inhabitants or more.

    4. The average population density is 12,000 persons/km2 or more.

    Article 39. Personnel for direct service of urban railway operation

    1. Personnel for direct service of urban railway operation comprise: train operation controllers; train drivers; station train operation service personnel; train safety-support personnel.

    2. Urban train drivers:

    a/ Possessing urban train-driving licenses, certificates;

    b/ Being averagely aged not over 55 years old for men and not more than 50 years old for women; possessing health certificates prescribed by the Ministry of Health;

    c/ Passing the urban train driving tests.

    3. The Minister of Transport shall prescribe criteria of personnel in direct service of urban train operation as provided in Clause 1 of this Article.

    Article 40. Safety certification of urban train systems

    1. Urban trains, when being put into operation, must have the system safety certificates.

    2. The Ministry of Transport shall promulgate regulations on urban train system safety and conditions, order of, procedures for grant of system safety certificates for urban trains.

    Chapter VII

    RESPONSIBILITIES OF MINISTRIES, SECTORS AND PROVINCIAL-LEVEL PEOPLE’S COMMITTEES TO ENSURE RAILWAY TRAFFIC ORDER AND SAFETY

    Article 41. Responsibility of the Ministry of Transport

    1. To formulate specialized railway criteria, standards, techno-economic norms for promulgation according to competence or submission to competent state bodies for promulgation.

    2. To prescribe the standards of establishments designing, building, repairing, registering and inspecting railway traffic equipment and means; to provide and organize the registration and inspection of railway traffic means.

    3. To define the contents and programs of training of train attendants of different titles and the conditions on training establishments; to organize the management of training, grant of train driving licenses.

    4. To inspect, examine and handle law violations in railway activities as provided by law.

    5. To coordinate with local People’s Committees and concerned ministries as well as sectors in propagating, disseminating and guiding the law on railways and ensuring railway traffic order and safety; handling and overcoming the consequences of railway traffic incidents or accidents.

    6. To coordinate with the Ministry of Public Security in monitoring, analyzing the causes of serious and particularly serious traffic accidents, working out effective measures to limit railway traffic accidents.

    Article 42. Responsibility of the Ministry of Public Security

    1. To direct the maintenance of railway traffic security, order and safety.

    2. To inspect and sanction acts of violating the regulations on railway traffic security, order and safety.

    3. To assume the prime responsibility for investigating and sanctioning railway traffic accidents; to make statistics on, to monitor, analyze and conclude on the causes of railway traffic accidents; to supply data on railway traffic accidents.

    4. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, defining and proposing other ministries, sectors and provincial-level People’s Committees to apply measures to ward off and remedy causes of railway traffic accidents.

    5. To direct the Railway-Road Traffic Police Department, public security offices of localities in the maintenance of railway traffic order and safety for train carrying high-level leaders of the Party and the State as well as international delegations, or carrying special cargoes.

    Article 43. Responsibility of the Ministry of Finance

    1. To ensure fund for management and maintenance of State- invested national railway infrastructures.

    2. To ensure fund for the maintenance of railway traffic order and safety at the levels approved by the Prime Minister at the proposal of the Ministry of Transport and the Ministry of Public Security.

    Article 44. Responsibility of the Ministry of Defense

    To direct the military offices of all levels to coordinate with the railway sector and public security forces in maintaining railway traffic order and safety; to strictly observe the regulations on railway traffic order and safety in the transportation of military personnel, means and gears on railways.

    Article 45. Responsibility of the Ministry of Information and Communications

    1. To draw up plans for regular and widespread propagation and dissemination of law on railway to all people.

    2. To direct central and local press agencies to regularly propagate and disseminate the law on railway, to mobilize people to strictly observe the law on railway traffic order and safety.

    3. To guide the grant of permits for advertisement, which must not affect railway traffic order and safety.

    Article 46. Responsibility of the Ministry of Education and Training

    To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport and the Ministry of Public Security in, organizing the selection of necessary contents on assurance of railway traffic order and safety for dissemination and education thereof to pupils and students, suitable to their educational levels and disciplines.

    Article 47. Responsibility of provincial-level People’s Committees

    1. To direct and organize the propagation and education of law on railway traffic order and safety; to apply all necessary measures to establish railway traffic disciplines, order and safety; to assign district- and commune-level People’s Committees of localities where exist railway works to protect railway works in their respective localities.

    2. To work out plans for, and organize and direct the clearance of illegally contructed works within the railway land scope.

    3. To direct the subordinate People’s Committees of localities where railways are damaged due to traffic accidents or natural disasters to coordinate with the railway sector in prompt settlement of consequences and restoration of railway traffic.

    Article 48. Responsibility of the mass media.

    Central and local mass media shall work out plans, programs or columns for propagation and dissemination of law on railway traffic order and safety.

    Article 49. Formulation of master plans for construction or transformation of works which affect the safety of railway works

    Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial-level People’s Committees must obtain the written consent of the Ministry of Transport when they formulate master plans for construction or transformation of works affecting the railway works.

    Chapter VIII

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 50. Determination of time points and principles for works existing within the railway land scope

    1. Determination of time points:

    a/ Works which had existed within the railway land scope before September 1, 1996, shall be handled in accordance with the Government Council’s Decree No. 120/ CP of August 12, 1963, promulgating the Regulation prescribing the railway scopes and limits as well as railway traffic order and safety.

    b/ Works which existed within the railway land scope from September 1, 1996, to December 31, 2005, shall be handled in accordance with the Government’s Decree No.39/CP of July 5/1996, on assurance of railway traffic order and safety;

    c/ Works which have existed within the railway land scope since January 1,2006, shall be handled under the Railway Law.

    2. Handling principles:

    a/ Immediate dismantlement of works which cause harms to the safety of railway works, railway traffic safety;

    b/ Works, which are deemed not yet directly affecting the safety of railway work, railway traffic safety, are allowed for temporary existence in status quo but the works owners must commit with local administration and railway infrastructure enterprises neither to expand nor develop and to immediately dismantle the works when so requested by competent state management bodies;

    c/ The compensation and support for dismantled-work owners comply with provisions of law.

    Article 51. Effect

    This Decree takes effect on April 15, 2015 and replaces the Government’s Decree NO.109/2006/ND-CP of September 22, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Railway Law and Decree No. 03/2012/ND-CP of January 19, 2012, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 109/2006/ ND-CP of September 22, 2006, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Railway Law.

    Article 52. Implementation responsibility

    1. The Ministry of Transport shall, within the scope of its assigned tasks and powers, detail and guide the implementation of this Decree.

    2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees and heads of concerned agencies shall implement this Decree.-

     

     

    ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung

     

    * The appendices to this Decree are not translated.

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 14/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu14/2015/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành13/02/2015
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 15/04/2015
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư 78/2015/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC hướng dẫn công tác quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính ban hành
                            • Thông tư 74/2015/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư 05/2015/TT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư 16/2016/TT-BGTVT Quy định về thực hiện đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                            • Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                Tải văn bản gốc
                                                Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 78/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 74/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 74/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 42/2016/TT-BGTVT

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 31/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên đường sắt đô thị được hướng dẫn bởi Thông tư 74/2015/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC (VB hết hiệu lực: 20/01/2022)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ