Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    121377
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu139/2016/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành04/10/2016
    Người kýNguyễn Xuân Phúc
    Ngày hiệu lực 01/01/2017
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 139/2016/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2016

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài.

    Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

    Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

    1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

    3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

    7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

    Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

    1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

    4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

    5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

    6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

    7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

    Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

    1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

    b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

    c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

    b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

    c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

    3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

    Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

    4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

    Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

    5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

    Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài

    1. Khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:

    a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

    b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

    2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

    b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

    4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

    5. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành.

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

    2. Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.

    Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài, thông báo lệ phí môn bài phải nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và triển khai quản lý thu lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định này.

    3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.

    Điều 7. Trách nhiệm thi hành              

    1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nư
    ớc;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - L
    ưu: VT, KTTH (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

    PHỤ LỤC

    (Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Đ
    ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

    [01] Kỳ tính lệ phí: năm………………

     

    [02] Lần đầu

    □

    [03] Bổ sung lần thứ

    □

    [04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................

    [05] Mã số thuế: ................................................................................................................

    [06] Địa chỉ: ......................................................................................................................

    [07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................

    [09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................

    [12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................

    [13] Mã số thuế: ................................................................................................................

    [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................

    [15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................

    [17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................

    [20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................

    □ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

    Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

    Stt

    Chỉ tiêu

    Mã chỉ tiêu

    Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

    Mức lệ phí môn bài

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Người nộp lệ phí môn bài

    …………………………………………

    …………………………

    [22]

     

     

    2

    Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

    (Ghi rõ tên, địa chỉ)

    …………………………………………

    …………………………………………

    [23]

     

     

    3

    Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

    [24]

     

     

    Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

     


    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
    Họ và tên:
    Chứng chỉ hành nghề số:

    ………, ngày……tháng……năm……
    NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

     

    PHPWord

    THE GOVERNMENT
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No.: 139/2016/ND-CP

    Hanoi, October 04, 2016

     

    DECREE

    REGULATION ON LICENSING FEES

    Pursuant to the Law on organization of Government dated 19/6/2015;

    Pursuant to the Law on fees and charges dated 25/11/2015;

    At the request of the Minister of Finance;

    The Government issues this Decree providing for the licensing fees

    Article 1. Scope of regulation

    This Decree provides for the licensing fee payers; exemption from licensing fees; rate, declaration and payment of licensing fees.

    Article 2. Licensing fee payers

    The licensing fee payers are the organizations and individuals that operating their trade/production of goods and services except the cases specified in Article 3 of this Decree, including:

    1. The enterprises which are established under the regulations of law.

    2. The organizations which are established under the Law on Cooperatives.

    3. The public service providers which are established under the regulations of law.

    4. The business organizations of the political organizations, the social – political organizations, the occupational – social organizations and people's armed units.

    5. Other organizations which have their trade/production activities.

    6. The branches, the representative offices of organizations specified in Paragraphs 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article (if any).

    7. The individuals, groups of individuals and households that have their trade/production activities.

    Article 3. Exemption from licensing fees

    The cases of exemption from licensing fees are:

    1. The individuals, groups of individual and households that have their trade/production activities with annual revenues of less than 100 million dong.

    2. The individuals, groups of individual and households that have their irregular trade/production activities without fixed location as guided by the Ministry of Finance.

    3. The individuals, groups of individual and households that produce salt.

    4. The organizations, individuals, groups of individual and households that do the aquaculture, fisheries and fishing logistic services.

    5. The commune cultural post offices and press agencies (printed, radio, television and online newspapers).

    6. The branches, representative offices and business locations of the cooperatives that have direct technical service activities in service of agriculture.

    7. The communal people’s credit fund; cooperatives specialized in service business for agricultural production; branches, representative offices and business locations of cooperatives and private enterprises carrying on their business in the mountainous areas which are determined by the regulations of the Committee for Ethnic Minorities.

    Article 4. Rate of licensing fees

    1. The rate of licensing fees for the organizations having the production and business of goods and services is as follows:

    a) The organizations with charter capital and investment capital over 10 billion dong: 3,000,000 dong/year;

    b) The organizations with charter capital and investment capital of less than 10 billion dong: 2,000,000 dong/year;

    c) The branches, representative offices, business location, public service providers and other business organizations: 1,000,000 dong/year;

    The rate of licensing fees for the organizations specified under Point a and b of this Paragraph is based on the charter capital written in the certificate of business registration or on the investment capital written in the certificate of investment registration in case of no charter capital.

    2. The rate of licensing fees for the individuals and households having the production and business of goods and services is as follows:

    a) The individuals, groups of individuals and households with revenues over 500 million dong/year: 1,000,000 dong/year;

    b) The individuals, groups of individuals and households with revenues between 300 and 500 million dong/year: 500,000 dong/year;

    c) The individuals, groups of individuals and households with revenues between 100 and 300 million dong/year: 300,000 dong/year;

    3. The organizations, individuals, groups of individuals and households that have the trade/production activities or are newly-established, issued with tax registration certificate, tax code and business code within the first 06 months of the year shall pay the licensing fees of the entire year or 50% of the rate of licensing fees of the entire year if being established, issued with tax registration certificate, tax code and business code within the last 06 months of the year.

    The organizations, individuals, groups of individuals and households that have the trade/production activities but do not declare their licensing fees shall pay the licensing fees of the entire year regardless of the time of detection of the first or the last 06 months of the year.

    4. If the organizations specified under the Points a and b, Paragraph 1 of this Article change their charter capital or investment capital, the ground for determining the rate of licensing fees is their charter capital or investment capital of the year preceding the year of calculation of licensing fees.

    Where the charter capital or investment capital written in the certificate of business registration or certificate of investment registration is in foreign currency, it shall be converted into Vietnamese dong as a basis for determining the rate of licensing fees in accord with the buying rate of commercial banks or credit institutions where the licensing fee payers open their accounts at the time they make payment to the state budget.

    5. If the individuals, groups of individuals and households specified in Paragraph 2 of this Article change their revenues, the ground to determine the rate of licensing fees is the revenues of the year preceding the year of calculation of licensing fees.

    Article 5. Declaration and payment of licensing fees

    1. The declaration of licensing fees is done as follows:

    a) The declaration of licensing fees is done once when the fee payers newly start their business activities no later than the last day of the month of commencement of business operation;

    b) Where the fee payers newly establish their business facilities but not yet come into operation, they have to make declaration of licensing fees within 30 days from the date of issue of certificate of business registration or certificate of investment registration and certificate of tax registration.

    2. The licensing fee declaration is the Declaration of licensing fees under the form issued with this Decree.

    3. The licensing fee payers shall submit the licensing fee declaration to the tax authority in charge.

    a) Where the fee payers have their subordinate units (branch, representative office, business location) that carry on their business in the same provincial-level locality, the licensing fee payers shall submit the licensing fee declaration of such subordinate units to the tax authority in charge of the licensing fee payers;

    b) Where the fee payers have their subordinate units (branch, representative office, business location) that carry on their business in different provincial-level locality where the head office of licensing fee payers is located, the subordinate units shall submit the licensing fee declaration to the tax authority in charge of the subordinate units.

    4. The time limit for payment of licensing fees is no later than the 30th date of January of each year. Where the licensing fee payers newly establish their business facilities, the time limit for payment of licensing fees is no later than the last day of the time limit for payment of licensing fees.

    5. 100% of the licensing fees collected must be transferred to the state budget according to regulations of law.

    Article 6. Effect

    1. This Decree takes effect from 01/01/2017.

    2. Where the licensing fee payers who are carrying on their business operation and have made declaration and paid their license tax before 01/01/2017, they shall not have to submit the licensing fee declaration for the subsequent years if there is no change of factors as the grounds for determining the rate of licensing fees to be paid.

    Based on the capital or revenues and rate of licensing fees, the tax authority shall review, establish and inform the licensing fees to be paid to the organizations, individuals, group of individuals and households and manage the payment of licensing fees in accord with the provisions of this Decree.

    3. From the effective date of this Decree, the Decree No. 75/2002/ND-CP dated 30/8/2002 of the Government on adjustment of rate of licensing fees and the Article 18 of the Decree No. 83/2013/ND-CP dated 22/7/2013 of the Government detailing the implementation of some articles of the Law on tax management and the Law amending and adding some articles of the invalidated Law on tax management.

    Article 7. Responsibility for implementation

    1. The Ministry of Finance guides the implementation of the Articles 2, 3, 4 and 5 of this Decree.

    2. The Ministers, Heads of ministerial bodies, Heads of governmental bodies, Chairman of People’s Committee of provinces and centrally-run cities and subjects of application of this Decree are liable to execute this Decree./.

     

     

     

    FOR THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Xuan Phuc

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu139/2016/NĐ-CP
                              Loại văn bảnNghị định
                              Cơ quanChính phủ
                              Ngày ban hành04/10/2016
                              Người kýNguyễn Xuân Phúc
                              Ngày hiệu lực 01/01/2017
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                              • Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                              • Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                              • Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                • Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                      • Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                      • Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                              Tải văn bản Tiếng Việt
                                              Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 302/2016/TT-BTC này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 302/2016/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 302/2016/TT-BTC nay được hướng dẫn bởi Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 302/2016/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 302/2016/TT-BTC nay được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này hết hiệu lực bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này hết hiệu lực bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này hết hiệu lực bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này hết hiệu lực bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 42 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 302/2016/TT-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                              • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                              • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                              • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ