Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    497785
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu108/2008/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành07/10/2008
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 05/11/2008
    Tình trạng Hết hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ------------

    Số: 108/2008/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2008

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

    CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

    NGHỊ ĐỊNH:

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về:

    1. Điều kiện sản xuất, kinh doanh và Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; Danh mục hóa chất cấm.

    2. Danh mục hóa chất phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm.

    3. Danh mục hóa chất phải thực hiện khai báo.

    4. Ngưỡng hàm lượng hóa chất nguy hiểm phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

    5. Thông tin về hóa chất.

    6. Cơ sở dữ liệu hóa chất và Danh mục hóa chất quốc gia.

    7. Trách nhiệm các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý hoạt động hóa chất.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

    1. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).

    2. Danh mục hóa chất quốc gia là danh mục các hóa chất đang sử dụng tại Việt Nam do Chính phủ ban hành.

    3. Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia là cơ sở dữ liệu thông tin về các loại hóa chất được sản xuất và nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ Công Thương lưu trữ, cập nhật.

    4. HACCP là tên viết tắt của Hệ thống kiểm soát các điểm tới hạn nhằm quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở chế biến thực phẩm (Hazard Analysis and Critial Control Points).

    Chương 2.

    DANH MỤC HÓA CHẤT

    Điều 4. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và hóa chất cấm

    1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hóa chất theo quy định tại Điều 14, Điều 15 và Điều 19 của Luật Hóa chất, bao gồm:

    a) Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục I);

    b) Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (Phụ lục II);

    c) Danh mục hóa chất cấm (Phụ lục III).

    2. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.

    3. Bộ trưởng các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn việc lập, thẩm định hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng, chống dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

    Điều 5. Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

    1. Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục hóa chất nguy hiểm mà tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại Điều 38 của Luật Hóa chất (Phụ lục IV).

    2. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.

    Điều 6. Danh mục hóa chất phải khai báo

    1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hóa chất phải khai báo (Phụ lục V).

    2. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất quy định tại khoản 1 Điều này.

    Chương 2.

    ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

    Điều 7. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp

    1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong công nghiệp phải có bằng đại học các ngành hóa chất.

    2. Có cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất, lực lượng ứng phó tại chỗ và các trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô và đặc tính hóa chất; có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hóa chất độc hại có yêu cầu đặc thù chuyên ngành công nghiệp theo quy định tại Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương).

    3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành công nghiệp chấp nhận.

    4. Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    5. Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.

    Điều 8. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế

    1. Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế phải có trình độ chuyên môn và được cấp chứng chỉ hành nghề phù hợp với hình thức kinh doanh.

    2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu đạt tiêu chuẩn về Thực hành tốt sản xuất, kinh doanh thuốc theo lộ trình triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt nêu tại Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

    3. Cơ sở sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành y tế phải có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành y tế đảm bảo tiêu chuẩn dược điển và các tiêu chuẩn khác được cơ quan có thẩm quyền ngành y tế chấp nhận.

    4. Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.

    5. Cơ sở mua bán hóa chất và sản phẩm hóa chất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành y tế phải có đủ cơ sở vật chất và năng lực con người đáp ứng các quy định của pháp luật về dược.

    6. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.

    Điều 9. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thực phẩm

    1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành thực phẩm phải có bằng đại học các ngành hóa thực phẩm, dược, y tế.

    2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất trong ngành thực phẩm phải đạt tiêu chuẩn HACCP.

    3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành y tế chấp nhận đối với từng lô sản phẩm xuất xưởng.

    4. Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng loại hóa chất nguy hiểm, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.

    5. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.

    Điều 10. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành hóa chất bảo vệ thực vật

    1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất (bao gồm cả sang chai, đóng gói) hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải có bằng đại học các ngành hóa chất, nông nghiệp và được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.

    2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở sản xuất hóa chất, sản phẩm hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải đáp ứng các quy định tại Chương II Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.

    3. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành nông nghiệp chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.

    4. Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật an toàn cụ thể khác đối với từng loại hóa chất nguy hiểm, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    5. Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành bảo vệ thực vật phải có Chứng chỉ hành nghề và các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.

    6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.

    Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành hóa chất thú y.

    1. Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành thú y phải có bằng đại học các ngành hóa chất, nông nghiệp, dược phẩm.

    2. Có đăng ký kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.

    3. Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật để sản xuất, bảo quản đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y.

    4. Có đủ trang thiết bị kiểm tra chất lượng hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra chất lượng được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra chất lượng hóa chất, sản phẩm hóa chất ngành thú y đảm bảo tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền ngành nông nghiệp chấp nhận đối với mỗi lô sản phẩm xuất xưởng.

    5. Có biện pháp quản lý, trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống rò rỉ phát tán hóa chất và các sự cố hóa chất khác theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy, Luật Hóa chất và các quy chuẩn kỹ thuật cụ thể khác đối với từng loại hóa chất, thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.

    6. Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành thú y phải có cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y.

    7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.

    Điều 12. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh

    Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các ngành nghề tương ứng ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều 11 Chương này còn phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

    Chương 4.

    KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

    Điều 13. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn

    1. Các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định này phải thiết lập khoảng cách an toàn từ khu vực sản xuất, cất giữ tới các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt.

    2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân địa phương xử lý các cơ sở sản xuất hóa chất đang tồn tại có các điều kiện về khoảng cách an toàn chưa đảm bảo theo quy định của Nghị định này hoặc khoảng cách an toàn bị vi phạm phải thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    Điều 14. Xác định khoảng cách an toàn

    1. Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, cất giữ các loại hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này phải xác định khoảng cách an toàn sao cho tại địa điểm, vị trí cần bảo vệ theo quy định của pháp luật các yếu tố nguy hiểm nằm dưới ngưỡng định lượng.

    a) Trường hợp hóa chất nguy hiểm thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí độc hoặc tạo thành hơi, khí độc, ngưỡng định lượng là nồng độ chất độc trong không khí (miligam/m3) mà tại đó người tiếp xúc trong vòng 60 phút không bị ảnh hưởng khó hồi phục hoặc tổn thương đến mức phải sử dụng các phương tiện hoặc hành động bảo vệ tương ứng;

    b) Trường hợp hóa chất nguy hiểm thoát ra từ các sự cố ở dạng hơi, khí dễ cháy, nổ hoặc tạo thành hơi, khí dễ cháy; nổ; ngưỡng định lượng là khối lượng chất dễ cháy, nổ trong không khí quy ra phần trăm (%) thể tích hoặc mg/l có giá trị thấp hơn giới hạn dưới của nồng độ cháy hoặc thấp hơn giới hạn nổ dưới;

    c) Trường hợp sóng nổ lan truyền từ sự cố hóa chất nguy hiểm, ngưỡng định lượng là mức tăng áp suất không khí do lan truyền sóng nổ gây ra bằng 6,9 kPa.

    2. Việc xác định khoảng cách an toàn phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về khí tượng thủy văn, địa hình địa vật của nơi đặt cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm và các điều kiện công nghệ của quá trình sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm.

    3. Đối với hóa chất vừa có tính nguy hiểm cháy, nổ, vừa có tính độc, khoảng cách an toàn trong trường hợp sự cố được xác định riêng cho từng tính chất nguy hiểm và được lấy giá trị lớn nhất để áp dụng.

    4. Trong cơ sở có nhiều loại hóa chất nguy hiểm, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng loại hóa chất và lấy khoảng cách an toàn lớn nhất để áp dụng.

    5. Trong cơ sở có nhiều thiết bị sản xuất, chứa đựng hóa chất nguy hiểm đặt tại các vị trí khác nhau, khoảng cách an toàn được xác định riêng cho từng thiết bị sản xuất, chứa đựng; khoảng cách an toàn áp dụng chung cho toàn bộ cụm thiết bị phải bao gồm khoảng cách an toàn riêng của từng thiết bị sản xuất, chứa đựng hóa chất nguy hiểm.

    6. Bộ Công Thương có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.

    Điều 15. Thay đổi khoảng cách an toàn

    Khoảng cách an toàn phải được thay đổi phù hợp trong trường hợp sau:

    1. Cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm có sự thay đổi về công nghệ, khối lượng sản xuất, cất giữ hoặc có sự thay đổi bất kỳ dẫn đến thay đổi về khoảng cách an toàn.

    2. Số liệu thống kê về sự cố hóa chất nguy hiểm trong vòng 5 năm trở lại đây cho thấy khoảng cách an toàn dự đoán có sự khác biệt lớn so với thực tế.

    3. Trường hợp khoảng cách an toàn từ nơi đặt thiết bị đến vị trí, địa điểm cần bảo vệ không đạt yêu cầu về ngưỡng định lượng cho phép, cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm phải áp dụng các biện pháp để bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định, cụ thể:

    a) Giảm khối lượng sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm;

    b) Bổ sung các biện pháp che chắn hoặc sử dụng các phương tiện giảm nhẹ sự thoát ra của hóa chất nguy hiểm;

    c) Thay đổi điều kiện công nghệ sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm để có kết quả theo hướng giảm khối lượng, áp suất, nhiệt độ sản xuất, cất giữ hóa chất.

    Chương 5.

    NGƯỠNG HÀM LƯỢNG CHẤT NGUY HIỂM TRONG HỖN HỢP PHẢI XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

    Điều 16. Phân loại chi tiết hóa chất nguy hiểm theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất

    Hóa chất nguy hiểm theo định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 của Luật Hóa chất là các nhóm hóa chất nguy hiểm bao gồm các hóa chất với đặc tính chi tiết như sau:

    1. Các chất nổ:

    a) Các chất nỗ không bền;

    b) Chất nổ loại 1;

    c) Chất nổ loại 2;

    d) Chất nổ loại 3;

    đ) Chất nổ loại 4;

    e) Chất nổ loại 5;

    g) Chất nổ loại 6;

    2. Các khí dễ cháy:

    a) Khí dễ cháy loại 1;

    b) Khí dễ cháy loại 2;

    3. Các sol khí dễ cháy:

    a) Sol khí dễ cháy loại 1;

    b) Sol khí dễ cháy loại 2;

    4. Khí ôxy hóa: khí ôxy hóa loại 1.

    5. Các khí nén dưới áp suất:

    a) Khí bị nén;

    b) Khí hóa lỏng;

    c) Khí hóa lỏng làm lạnh;

    d) Khí hòa tan.

    6. Các chất lỏng dễ cháy:

    a) Chất lỏng dễ cháy loại 1;

    b) Chất lỏng dễ cháy loại 2;

    c) Chất lỏng dễ cháy loại 3;

    d) Chất lỏng dễ cháy loại 4;

    7. Các chất rắn dễ cháy:

    a) Chất rắn dễ cháy loại 1;

    b) Chất rắn dễ cháy loại 2;

    8. Các hỗn hợp và các chất tự phản ứng:

    a) Các chất tự phản ứng loại 1;

    b) Các chất tự phản ứng loại  2;

    c) Các chất tự phản ứng loại 3 và 4;

    d) Các chất tự phản ứng loại 5 và 6;

    đ) Các chất tự phản ứng loại 7;

    9. Chất lỏng tự cháy: chất lỏng tự cháy loại 1.

    10. Chất rắn tự cháy: chất rắn tự cháy loại 1.

    11. Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt:

    a) Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt loại 1;

    b) Chất và hỗn hợp tự tỏa nhiệt loại  2.

    12. Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy:

    a) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 1;

    b) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 2;

    c) Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy loại 3;

    13. Các chất lỏng ôxy hóa:

    a) Các chất lỏng ôxy hóa loại 1;

    b) Các chất lỏng ôxy hóa loại 2;

    c) Các chất lỏng ôxy hóa loại 3.

    14. Các chất rắn ôxy hóa

    a) Các chất rắn ôxy hóa loại 1;

    b) Các chất rắn ôxy hóa loại 2;

    c) Các chất rắn ôxy hóa loại 3.

    15. Các peroxit hữu cơ:

    a) Các peroxit hữu cơ loại 1;

    b) Các peroxit hữu cơ loại 2;

    c) Các peroxit hữu cơ loại 3 và 4;

    d) Các peroxit hữu cơ loại 5 và 6;

    đ) Các peroxit hữu cơ loại 7.

    16. Các chất ăn mòn kim loại: các chất ăn mòn kim loại loại 1.

    17. Độc tính cấp tính:

    a) Độc tính cấp tính loại 1;

    b) Độc tính cấp tính loại 2;

    c) Độc tính cấp tính loại 3;

    d) Độc tính cấp tính loại 4;

    đ) Độc tính cấp tính loại 5.

    18. Ăn mòn da/kích ứng da:

    a) Ăn mòn da/kích ứng da loại 1;

    b) Ăn mòn da/kích ứng da loại 2;

    c) Ăn mòn da/kích ứng da loại 3.

    19. Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt:

    a) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 1;

    b) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 2A;

    c) Tổn thương nghiêm trọng tới mắt/ kích thích mắt loại 2B.

    20. Nhạy cảm hô hấp: nhạy cảm hô hấp loại 1.

    21. Nhạy cảm da: nhạy cảm da loại 1.

    22. Biến đổi tế bào gốc:

    a) Biến đổi tế bào gốc loại 1;

    b) Biến đổi tế bào gốc loại 2.

    23. Tính gây ung thư:

    a) Tính gây ưng thư loại 1 A và B;

    b) Tính gây ung thư loại 2.

    24. Độc tính tới khả năng sinh sản:

    a) Độc tính tới khả năng sinh sản loại 1;

    b) Độc tính tới khả năng sinh sản loại 2.

    25. Các ảnh hưởng theo đường tiết sữa: các ảnh hưởng theo đường tiết sữa loại 1.

    26. Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần:

    a) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 1;

    b) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 2;

    c) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc một lần loại 3;

    27. Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại:

    a) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 1;

    b) Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại loại 2.

    28. Độc tính hô hấp:

    a) Độc tính hô hấp loại 1;

    b) Độc tính hô hấp loại 2.

    29. Độc tính cấp tính đối với môi trường thủy sinh:

    a) Độc tính cấp tính đối với môi trường thủy sinh loại 1;

    b) Độc tính cấp tính đối với môi trường thủy sinh loại 2;

    c) Độc tính cấp tính đối với môi trường thủy sinh loại 3.

    30. Độc tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh:

    a) Độc tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh loại 1;

    b) Độc tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh loại 2;

    c) Độc tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh loại 3;

    d) Độc tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh loại 4.

    Điều 17. Ngưỡng hàm lượng chất nguy hiểm trong hỗn hợp chất phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất

    1. Các hỗn hợp chất có chứa các chất nguy hiểm với hàm lượng theo khối lượng sau đây phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

    STT

    Đặc tính độc hại

    Hàm lượng

    1

    Độc cấp tính

    ≥ 1.0%

    2

    Bỏng hoặc ăn mòn da

    ≥ 1.0%

    3

    Có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc

    ≥ 1.0%

    4

    Gây biến đổi ghen cấp I

    ≥ 0.1%

    5

    Gây ung thư

    ≥ 0.1%

    6

    Độc tính sinh sản

    ≥ 0.1%

    7

    Độc tính đối với bộ phận chức năng xác định (một lần phơi nhiễm)

    ≥ 1.0%

    8

    Độc tính đối với môi trường thủy sinh

    ≥ 1.0%

    2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với hỗn hợp chất.

    Chương 6.

    THÔNG TIN HÓA CHẤT

    Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất

    1. Cơ quan tiếp nhận khai báo

    Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa bàn quản lý.

    Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.

    2. Hồ sơ khai báo

    Tổ chức, cá nhân khai báo lập (02) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:

    a) Bản khai báo hóa chất theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

    b) Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất Tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh.

    Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.

    3. Thời gian khai báo

    a) Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;

    b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hóa chất. Xác nhận đã khai báo hóa chất của Bộ Công Thương là một điều kiện để tổ chức, cá nhân được nhập khẩu hóa chất lần tiếp theo. Bộ Công Thương quy định mẫu phiếu xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu;

    c) Sở Công thương lập sổ quản lý khai báo và tổng hợp tình hình, kết quả khai báo về hóa chất của địa phương, định kỳ tháng 3 hàng năm báo cáo Bộ Công Thương.

    4. Các trường hợp miễn trừ khai báo

    a) Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;

    b) Hóa chất sản xuất, nhập khẩu dưới 100kg một năm không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và các Danh mục hóa chất được kiểm soát theo công ước quốc tế.

    5. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    Điều 19. Quy định về bảo mật thông tin

    1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nếu có yêu cầu bảo mật các thông tin không quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật Hóa chất phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất và báo cáo hoạt động hóa chất.

    2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

    a) Tên thương mại của hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất;

    b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật Hóa chất;

    c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất;

    d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

    đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

    e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất.

    3. Bộ Công Thương xây dựng hướng dẫn chi tiết về quy chế bảo mật thông tin khai báo hóa chất. Cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất có trách nhiệm bảo mật thông tin.

    Điều 20. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia

    1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.

    2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, địa phương xây dựng Đề án Điều tra, khảo sát xây dựng Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.

    Chương 7.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 21. Nhiệm vụ triển khai Luật Hóa chất của các Bộ, ngành

    1. Các Bộ, ngành triển khai quản lý hoạt động hóa chất theo phân công tại Luật Hóa chất.

    2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia; Đề án Triển khai hoàn chỉnh hệ thống hài hòa toàn cầu về ghi nhãn hóa chất tại Việt Nam; xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam.

    3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, thu gom và xử lý hóa chất tồn dư do chiến tranh; Đề án Xây dựng phương án thu gom, xử lý các hóa chất độc tồn dư, hóa chất độc tịch thu hay hóa chất độc không rõ nguồn gốc.

    4. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, ban hành theo quy định các Danh mục hóa chất không được sử dụng, hạn chế sử dụng và được sử dụng trong các lĩnh vực y tế, hóa chất sử dụng trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế, dược phẩm và phụ gia thực phẩm, bảo vệ thực vật, thú y và nuôi trồng thủy sản theo quy định của Luật Hóa chất.

    5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với toàn bộ thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

    6. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, ban hành danh mục hóa chất không được sử dụng, hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực đảm bảo an ninh, quốc phòng; phòng, chống bạo loạn và phòng cháy, chữa cháy.

    7. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý ngành xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, khảo sát và tăng cường năng lực lực lượng phòng cháy, chữa cháy tại các vùng nhằm thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trong các khu vực công nghiệp hóa chất tập trung.

    8. Bộ Giao thông vận tải rà soát, bổ sung các văn bản quản lý liên quan đến vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.

    Điều 22. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    2. Nghị định này thay thế các quy định tại Chương I, Chương II, Điều 12, Điều 13, Điều 20 Chương III và Chương IV Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

    Điều 23. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - UB Giám sát tài chính QG;
    - BQL KKTCKQT Bờ Y;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu Văn thư, KTN (5b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

    STT

    Tên hóa chất

    Số CAS

    Bộ quản lý chuyên ngành

    1

    2

    3

    4

    1

    Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí

     

    Bộ Công Thương

    2

    Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí tự nhiên

     

    Bộ Công Thương

    3

    Hóa chất công nghiệp nguy hiểm

     

    Bộ Công Thương

    4

    Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành y tế

     

    Bộ Y tế

    5

    Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thực phẩm

     

    Bộ Y tế

    6

    Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y

     

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    7

    Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật

     

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    8

    Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản

     

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

    STT

    Tên hóa chất

    Số CAS

    Bộ quản lý chuyên ngành

    1

    2

    3

    4

    1

    Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

    78-53-5

    Bộ Công Thương

    2

    PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen

    382-21-8

    3

    BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*)

    6581-06-2

    4

    Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

     

     

    Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat

    676-97-1 756-79-6

     

    Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate

    944-22-9

    5

    Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit

     

    6

    Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat

     

    7

    Arsenic triclorit

    7784-34-1

    8

    2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

    76-93-7

    9

    Quinuclidin-3-ol

    1619-34-7

    10

    Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng

     

    11

    Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:

     

     

    N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

    108-01-0

     

    N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng

    100-37-8

    12

    Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng

     

    13

    Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit

    111-48-8

    14

    Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol

    464-07-3

    15

    Phosgene: Carbonyl diclorit

    75-44-5

    Bộ Công Thương

    16

    Cyanogen cloride

    506-77-4

    17

    Hydrogen cyanide

    74-90-8

    18

    Chloropicrin: Trichloronitrometan

    76-06-2

    19

    Phosphorus oxyclorit

    10025-87-3

    20

    Phosphorus triclorit

    7719-12-2

    21

    Phosphorus pentaclorit

    10026-13-8

    22

    Trimetyl phosphit

    121-45-9

    23

    Trietyl phosphit

    122-52-1

    24

    Dimetyl phosphit

    868-85-9

    25

    Dietyl phosphit

    762-04-9

    26

    Sulfur monoclorit

    10025-67-9

    27

    Sulfur dicloride

    10545-99-0

    28

    Thionyl clorit

    7719-09-7

    29

    Etyldiethanolamin

    139-87-7

    30

    Metyldiethanolamin

    105-59-9

    31

    Trietanolamin

    102-71-6

    32

    Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%)

    6484-52-2

    33

    Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp

     

    34

    Aldrin

    309-00-2

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    35

    Clordran

    57-74-9

    36

    Dieldrin

    60-57-1

    37

    Endrin

    72-20-8

    38

    Heptachlor

    76-44-8

    39

    Hexaclorobenzen

    118-74-1

    40

    Mirex

    2385-85-5

    41

    Toxaphen

    8001-35-2

    42

    Polychlorinated Biphenyls

    11097-69-1

    Bộ Tài nguyên và Môi trường

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

    STT

    Tên hóa chất

    Số CAS

    Mã số HS

    A

    Các hóa chất độc

     

     

    1

    Các hợp chất O-Alkyl (

     

    2931.00

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat,

     

     

     

    Ví dụ:

     

     

     

    Sarin: O-Isopropylmetylphosphonofloridat

    107-44-8

    2931.00

     

    Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

    96-64-0

    2931.00

    2

    Các hợp chất O-Alkyl (

     

    2931.00

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat

     

     

     

    Ví dụ:

     

     

     

    Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat

    77-81-6

    2931.00

    3

    Các hợp chất O-Alkyl (H or

     

    2930.90

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

     

     

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng.

     

     

     

    Ví dụ:

     

     

     

    VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat

    50782-69-9

    2930.90

    4

    Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

     

     

     

    ú 2-Cloroetylchlorometylsulfit

    2625-76-5

    2930.90

     

    ú Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit

    505-60-2

    2930.90

     

    ú Bis (2-cloroetylthio) metan

    63869-13-6

    2930.90

     

    ú Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan

    3563-36-8

    2930.90

     

    ú 1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan

    63905-10-2

    2930.90

     

    ú 1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan

    142868-93-7

    2930.90

     

    ú 1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan

    142868-94-8

    2930.90

     

    ú Bis (2-cloroetylthiometyl) ete

    63918-90-1

    2930.90

     

    ú Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete

    63918-89-8

    2930.90

    5

    Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin

    541-25-3

    2931.00

     

    Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin

    40334-69-8

    2931.00

     

    Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine

    40334-70-1

    2931.00

    6

    Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin

    538-07-8

    2921.19

     

    HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin

    51-75-2

    2921.19

     

    HN3: Tris(2-cloroetyl)amin

    555-77-1

    2921.19

    7

    Saxitoxin

    35523-89-8

    3002.90

    8

    Ricin

    9009-86-3

    3002.90

    B

    Các tiền chất

     

     

    9

    Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit

     

     

     

    Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit

    676-99-3

    2931.00

    10

    Các hợp chất O-Alkyl (H or

     

    2931.00

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl

     

     

     

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

     

     

     

    Ví dụ:

     

     

     

    QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit

    57856-11-8

    2931.00

    11

    Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat

    1445-76-7

    2931.00

    12

    Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat

    7040-57-5

    2931.00

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

    STT

    Các hóa chất nguy hiểm

    Khối lượng (Tấn)

    1

    Amôni nitrat (trên 98%)

    50

    2

    Kali nitrat (dạng tinh thể)

    1,250

    3

    Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của nó

    1,0

    4

    Asen trioxit, và các muối

    0,1

    5

    Brôm

    20,0

    6

    Clo

    10,0

    7

    Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit)

    1,0

    8

    Etylenimine

    10,0

    9

    Flo

    10,0

    10

    Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%)

    5,0

    11

    Hydrogen

    5,0

    12

    Hydro clorit (khí lỏng)

    25,0

    13

    Ankyl chì

    5,0

    14

    Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hóa lỏng hoặc không hóa lỏng)

    50,0

    15

    Axetylene

    5,0

    16

    Etylen ôxyt

    5,0

    17

    Propylen ôxyt

    5,0

    18

    Metanol

    500,0

    19

    4, 4-Metylenebis (2-cloraniline) và/hoặc muối của nó ở dạng bột

    0,01

    20

    Metylisoxyanat

    0,15

    21

    Ôxy

    200,0

    22

    Toluen diisoxyanat

    10,0

    23

    Cacbonyl diclorit (phosgene)

    0,3

    24

    Asenic trihydrit (arsine)

    0,2

    25

    Phospho trihydrit (phosphin)

    0,2

    26

    Sulphur diclorit

    1,0

    27

    Sulphur trioxit

    15,0

    28

    Polyclorodibenzofurans and polyclorodibenzodioxins

    0,001

    29

    Các chất có khả năng gây ung thư có nồng độ trên 5% về khối lượng:

    4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone

    0,5

    30

    Sản phẩm dầu mỏ:

    (a) Xăng và xăng naphta

    (b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên liệu động cơ)

    (c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel nhiên liệu, dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu)

    2500,0

    31

    Acrylonitril

    20,0

    32

    Hidro selenit

    1,0

    33

    Nickel tetracacbonyl

    1,0

    34

    Ôxy diflorit

    1,0

    35

    Pentaboran

    1,0

    36

    Selenium hexaflorit

    1,0

    37

    Stibin (antimony hydril)

    1,0

    38

    Sulphua dioxit

    20,0

    39

    Tellurium hexaflorit

    1,0

    40

    2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)

    5,0

    41

    1.1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

    5,0

    42

    tert-butyl peroxy acetat (>70%)

    5,0

    43

    tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

    5,0

    44

    tert-butylperoxy isopropylcarbonat (>80%)

    5,0

    45

    tert-butylperoxy maleat (>80%)

    5,0

    46

    tert-butylperoxy pivalat (>77%)

    5,0

    47

    Dibenzyl peroxydicarbonat (>90%)

    5,0

    48

    Dietyl peroxydicarbonat (>30%)

    5,0

    49

    2.2 Dihydroperoxypropan (>30%)

    5,0

    50

    Di-isobutyryl peroxit (>50%)

    5,0

    51

    Di-n-propyl peroxydicarbonat (>80%)

    5,0

    52

    Di-sec-butyl peroxydicarbonat (>80%)

    5,0

    53

    3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat (>75%)

    5,0

    54

    Metyl ethyl ketone peroxit (>60%)

    5,0

    55

    Metyl isobutyl keton peroxit (>60%)

    5,0

    56

    Peraxetic axit (>60%)

    5,0

    57

    Natri clorat

    25

     

    PHỤ LỤC V

    DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ)

    Tên hóa chất

    Mã số Hải quan

    Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ

    2207 20

    Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo

    2503

    Amiăng (Asbestos)

    2524

    - Bột mi ca

    2525 20

    -Talk đã nghiền, hoặc làm thành bột

    2526 20

    Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm

    2707

    - Benzen

    2707 10

    - Toluen

    2707 20

    - Xylen

    2707 30

    - Naphthalen

    2707 40

    - Phenol

    2707 60

    Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác

    2708

    - Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

    2710 91

    - Loại khác

    2710 90

    Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác

    2711

    - Khí thiên nhiên

    2711 11

    - Propan

    2711 12

    - Butan

    2711 13

    - Etylen, propylen, butylen và butadien:

    2711 14

    - Khí thiên nhiên

    2711 21

    Flo, clo, brom và iot

    2801

    - Clo

    2801 10

    - Iot

    2801 20

    - Flo, brom

    2801 30

    Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo

    2802

    Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác

    2804

    - Hydro

    2804 10

    - Argon

    2804 21

    - Loại khác

    2804 29

    - Nitơ

    2804 30

    - Oxy

    2804 40

    - Boron; tellurium

    2804 50

    - Phospho

    2804 70

    - Arsenic

    2804 80

    - Selennium

    2804 90

    Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân

    2805

    - Natri

    2805 11

    - Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau

    2805 30

    - Thủy ngân

    2805 40

    Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfuric

    2806

    - Hydro clorua (hydrochloric acid)

    2806 10

    - Axit closulfuric

    2806 20

    Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum)

    2807

    Axit nitric; axit sulfonitric

    2808

    Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

    2809

    - Diphosphorous pentaoxide

    2809 10

    - Axit phosphoric và axit polyphosphoric:

    2809 20

    Oxit Boron; axit boric

    2810

    Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại

    2811

    - Hydro florua (hydroflouric acids)

    2811 11

    - Lưu huỳnh dioxit

    2811 23

    Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại

    2812

    - Clorua và oxit clorua

    2812 10

    - Loại khác

    2812 90

    Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm

    2813

    - Carbon disulfua

    2813 10

    - Loại khác

    2813 90

    Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước

    2814

    Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit

    2815

    Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari

    2816

    Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác

    2825

    Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác

    2826

    Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit

    2827

    Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit

    2828

    Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat

    2829

    Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

    2830

    Dithionit và sulfosilat

    2831

    Sulfit; thiosulfat

    2832

    Nitrit; nitrat

    2834

    Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

    2935

    - Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit)

    2835 10

    - Phosphat:

     

    - Của mono hoặc

    2835 22

    - Của trinatri

    2835 23

    - Của kali

    2835 24

    - Canxi hydrogenorthophosphate (dicalcium phosphate)

    2835 25

    - Canxi phosphat khác

    2835 26

    - Loại khác

    2835 29

    - Poly phosphat:

     

    - Natri triphosphat (natri tripolyphosphat)

    2835 31

    - Loại khác:

    2835 39

    Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức

    2837

    Fulminat, xyanat và thioxyanat

    2838

    Borat; peroxoborat (perborat)

    2840

    Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic

    2841

    - Aluminat

    2841 10

    - Kẽm hoặc chì cromat

    2841 20

    - Natri dicromat

    2841 30

    - Cromat và dicromat khác; peroxocromat

    2841 50

    - Manganit, manganat và permanganat:

     

    - Kali permanganat

    2841 61

    - Loại khác

    2841 69

    - Molipdat

    2841 70

    - Vonframat

    2841 80

    - Hợp chất vàng

    2843 30

    - Hợp chất khác; hỗn hống

    2843 90

    Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giàu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên

    2844

    - Uran đã được làm nghèo tới U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa uran đã được làm nghèo tới U235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên

    2844 30

    Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này

    2846

    - Hợp chất cerium

    2846 10

    - Loại khác

    2846 90

    Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure

    2847

    Phosphua, đã hoặc chưa xác định vế mặt hóa học, trừ phosphua sắt

    2848

    Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

    2849

    Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849

    2850

    Hydrocarbon mạch hở

    2901

    Hydrocarbon mạch vòng

    2902

    Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon

    2903

    - Clometan (Clorua metyl) và cloetan (clorua etyl)

    2903 11

    - Dicloromethane (metylen clorua)

    2903 12

    - Cloroform (trichloromethane)

    2903 13

    - Carbon tetraclorua

    2903 14

    - 1,2-Dichloroethane (etylen điclorua)

    2903 15

    - Loại khác

    2903 19

    - Vinyl clorua (cloetylen)

    2903 21

    - Trichloroethylene

    2903 22

    - Tetrachloroethylene (perchloroethylene)

    2903 23

    - Loại khác

    2903 29

    - Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở

    2903 30

    - Trichlorofluoromethane

    2903 41

    - Dichlorodifluoromethane

    2903 42

    - Trichlorotrifluoroethanes

    2903 43

    - Dichlorotetrafluorethanes và chloropentafluoroethane

    2903 44

    - Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo

    2903 45

    - Bromochlorodiflouromethane, bromotrifluoromethane và dibromotetrafluoroethanes

    2903 46

    - Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khá

    2903 47

    - Loại khác

    2903 49

    - Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:

     

    - 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane

    2903 51

    - Loại khác

    2903 59

    Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm:

     

    - Chlorobenzene, o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene

    2903 61

    - Hexachlorobenzene và DDT (1,1,1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane)

    2903 62

    - Loại khác

    2903 69

    Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa

    2904

    Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

    2905

    Phenol; rượu-phenol

    2907

    Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol

    2908

    - Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng

    2908 10

    - Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng

    2908 20

    - Loại khác

    2908 90

    Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

    2909

    Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

    2910

    Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

    2911

    Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde

    2912

    Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

    2914

    Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

    2915

    - Axit fomic, muối và este của nó:

     

    - Axit fomic

    2915 11

    - Muối của axit fomic

    2915 12

    - Este của axit fomic

    2915 13

    - Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic:

     

    - Axit axetic

    2915 21

    - Natri axetat

    2915 22

    - Coban axetat

    2915 23

    - Alhydrit axetic

    2915 24

    - Loại khác

    2915 29

    - Este của axit axetic:

     

    - Etyl axetat

    2915 31

    - Vinyl axetat

    2915 32

    - N-butyl axetat

    2915 33

    - Isobutyl axetat

    2915 34

    - 2 - Etoxyetyl axetat

    2915 35

    - Loại khác

    2915 39

    - Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng

    2915 40

    - Axit propionic, muối và este của chúng

    2915 50

    - Axit butanoic, aixt pentanoic, muối và este của chúng

    2915 60

    - Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chính

    2915 70

    - Loại khác

    2915 90

    Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

    2917

    - Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của các chất trên:

     

    - Axit oxalic, muối và este của nó

    2917 11

    - Axit adipic, muối và este của nó

    2917 12

    - Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng

    2917 13

    - Alhydrit maleic

    2917 14

    - Loại khác

    2917 19

    - Axit carboxylic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

    2917 20

    - Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

     

    - Dibutyl orthophthalates

    2917 31

    - Dioctyl orthophthalates

    2917 32

    - Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates

    2917 33

    - Este khác của các axit orthophthalates

    2917 34

    - Alhydrit phthalic

    2917 35

    - Axit terephthalic và muối của nó

    2917 36

    - Dimethyl terephthalate

    2917 37

    - Loại khác

    2917 39

    Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

    2918

    - Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất của các chất trên

     

    - Axit lactic, muối và este của nó

    2918 11

    - Axit tactaric

    2918 12

    - Muối và este của axit tactaric

    2918 13

    - Axit citric

    2918 14

    - Muối và este của axit citric

    2918 15

    - Axit gluconic, muối và este của nó

    2918 16

    - Loại khác

    2918 19

    - Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:

     

    - Axit salicylic và muối và este của nó

    2918 21

    - Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó

    2918 22

    - Este khác của axit salicylic và muối của nó

    2918 23

    - Loại khác

    2918 29

    - Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên

    2918 30

    - Loại khác

    2918 90

    Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên

    2920

    Hợp chất chức amin

    2921

    Hợp chất amino chức oxy

    2922

    Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic

    2924

    Hợp chất chức nitril

    2926

    Hợp chất diazo-, azo hoặc azoxy

    2927

    Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin

    2928

    Hợp chất chức nitơ khác

    2929

    Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ

    2930

    Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác

    2931

    Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy

    2932

    Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ

    2933

    Bột nổ đẩy

    3601

    Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy

    3602

    Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này

    3606

    - Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3

    3606 10

    - Loại khác

    3606 90

    Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02

    3817 00

    - Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen

    3911 10

     

    THU VI?N PHÁP LU?T

    THE GOVERNMENT
    ---------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ----------

    No. 108/2008/ND-CP

    Hanoi, October 7, 2008

    DECREE

    DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE CHEMICAL LAW

    THE GOVERNMENT

    Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
    Pursuant to the November 21, 2007 Chemical Law;
    At the proposal of the Minister of Industry and Trade,

    DECREES:

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1.- Scope of regulation

    This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Chemical Law regarding:

    1. Conditions on chemical production and trading and the list of chemicals subject to conditional production or trading; the list of chemicals restricted from production or trading: and the list of banned chemicals.

    2. The list of chemicals for which chemical incident prevention and response plans are required; safety distances for establishments producing or trading in hazardous chemicals.

    3. The list of chemicals subject to compulsory declaration.

    4. Concentration limits for hazardous chemicals at which chemical safety data sheets are required to be compiled.

    5. Information on chemicals.

    6. The national chemical database and the national chemical list.

    7. Responsibilities of ministries, branches and People's Committees of all levels to manage chemical activities.

    Article 2.- Subjects of application

    This Decree applies to organizations and individuals engaged in chemical activities; organizations and individuals related to chemical activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

    Article 3.- Interpretation of terms

    In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:

    1. GHS is an acronym for the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals.

    2. National chemical list means a Government-promulgated list of chemicals presently in use in Vietnam.

    3. National chemical database means a database of information on chemicals produced and imported into Vietnam, which is stored and updated by the Ministry of Industry and Trade.

    4. HACCP is an acronym for the System of Hazard Analysis and Critical Control Points for management of food hygiene and safety in food processing establishments.

    Chapter II

    LISTS OF CHEMICALS

    Article 4.- Lists of chemicals subject to conditional production or trading, chemicals restricted from production or trading, and banned chemicals

    1. Promulgated together with this Decree are lists of chemicals specified in Articles 14,15 and 19 of the Chemical Law, including:

    a/ The list of chemicals subject to conditional production or trading (Appendix I);

    b/ The list of chemicals restricted from production or trading (Appendix II);

    c/ The list of banned chemicals (Appendix III).

    2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, studying and proposing amendments and supplements to the lists of chemicals specified in Clause 1 of this Article to the Government for decision.

    3. Line ministers shall guide the compilation and evaluation of dossiers to be submitted to the

    Prime Minister for permission for the production, import and use of banned chemicals for special purposes in security, defense, disease and epidemic prevention and control and in other special cases.

    Article 5.-The list of hazardous chemicals for which chemical incident prevention and response plans are required

    1. Promulgated together with this Decree is a list of hazardous chemicals for which organizations and individuals engaged in chemical activities are required to elaborate chemical incident prevention and response plans as specified in Article 38 of the Chemical Law (Appendix IV).

    2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, studying and proposing amendments and supplements to the list of chemicals specified in Clause 1 of this Article to the Government for decision

    Article 6.- The list of chemicals subject to compulsory declaration

    1. Promulgated together with this Decree is a list of chemicals subject to compulsory declaration (Appendix V).

    2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with line ministries in. studying and proposing amendments and supplements to the list of chemicals specified in Clause i of this Article to the Government for decision.

    Chapter III

    CONDITIONS ON PRODUCTION OR TRADING OF CHEMICALS RESTRICTED FROM PRODUCTION OR TRADING, AND CHEMICALS SUBJECT TO CONDITIONAL PRODUCTION OR TRADING

    Article 7.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the industrial sector

    1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the industrial sector must possess university degrees in a chemical discipline.

    2. These establishments must have personnel specializing in chemical safety management, chemical incident response forces and prevention and response equipment and facilities suitable to their sizes and characteristics of chemicals; possess registration certificates for use of hazardous chemicals with peculiar requirements in industries under Decision No. 136/2004/QD-BCN of November 19, 2004, of the Ministry of Industry (now the Ministry of Industry and Trade).

    3. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of industrial chemicals and chemical products to ensure they are up to standards accepted by agencies competent to manage industries.

    4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and dispersal, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical regulations applicable to each kind of chemical and equipment used in their establishments. They must have equipment and devices to control, collect and dispose of hazardous waste under the law on environmental protection, and apply the environmental management system under ISO 14000 before December 31, 2010.

    5. The Ministry of Industry and Trade shall guide the implementation of the provisions of this Article.

    Article 8.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector

    1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have professional qualifications and practice certificates suitable to business forms of these establishments.

    2. Production establishments must have material and technical foundations and personnel satisfying requirements of good medicine manufacturing and trading practices under the roadmap of application of good practices standards specified in the Government's Decree No. 79/ 2006/ND-CP of August 9. 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law.

    3. Establishments producing chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable units to inspect the quality of medical chemicals and chemical products to ensure they are up to pharmacopoeial standards and other standards accepted by competent health agencies.

    4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and dispersal, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical regulations applicable to each kind of chemical and equipment used in their establishments.

    5. Establishments trading in chemicals and chemical products subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have sufficient material foundations and manpower as required by the pharmacy law.

    6. The Ministry of Health shall guide the implementation of the provisions of this Article.

    Article 9.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the food industry

    1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the food industry must possess university degrees in food chemistry, pharmacy or medicine.

    1. These establishments must have material and technical foundations and personnel satisfying HACCP standards.

    2. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products in the food industry to ensure they are up to standards accepted by a competent health agency for each production batch.

    3. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used their establishments.

    4. The Ministry of Health shall guide the implementation of the provisions of this Article.

    Article 10.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry

    1. Directors or technical deputy directors of establishments producing (including bottling and packaging) chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must possess university degrees in chemistry or agriculture and practice licenses under the Regulation on management of plant protection drugs promulgated together with the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.

    2. Establishments producing chemicals and chemical products subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must have material and technical foundations and personnel meeting the requirements prescribed in Chapter II of the Regulation on management of plant protection drugs promulgated together with the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.

    3. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products in the chemical pesticide industry to ensure they are up to standards accepted by competent agricultural agencies for each production batch.

    4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used in their establishments. They must have equipment and devices to control, collect and dispose of hazardous waste under the environmental protection law, and apply the environmental management system under ISO 14000 before December 31. 2010.

    5. Organizations and individuals trading in chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must have practice certificates and material and technical foundations specified in the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.

    6. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the implementation of the provisions of this Article.

    Article 11.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the veterinary chemical industry

    1. Directors or technical deputy directors of establishments producing chemicals subject to conditional production or trading in veterinary medicine must possess university degrees in chemistry, agriculture or pharmaceuticals.

    2. These establishments must have business registrations for trading in veterinary medicines, bio-products and microorganisms and chemicals used in veterinary medicine.

    3. These establishments must have locations and material and technical foundations for chemical production and preservation up to veterinary hygiene standards under the Government's Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005. detailing a number of articles of the Veterinary Medicine Ordinance.

    4. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products for veterinary medicine to ensure they are up to standards accepted by competent agricultural agencies for each production batch.

    5. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used in their establishments.

    6. Organizations and individuals trading in chemicals subject to conditional production or trading in veterinary medicine must have material and technical foundations up to veterinary hygiene standards under the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing a number of articles of the Veterinary Medicine Ordinance.

    7. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the implem entation of the provisions of this Article.

    Article 12.- Conditions on production or trading of chemicals restricted from production or trading

    Organizations and individuals producing or trading in chemicals and chemical products restricted from production or trading in the above sectors or industries must, apart from satisfying the conditions specified in Articles 7 thru 11 of this Chapter, satisfy the conditions of planning, business restrictions, security, defense or social safety and order specified in the Pharmacy Law, the Drug Prevention and Fighting Law and relevant legal documents.

    Chapter IV

    SAFETY DISTANCES

    Article 13.- Responsibility to establish safety distances

    1. Investment projects on the production of or trading in chemicals on the list specified in Appendix IV to this Decree shall establish safety distances between chemical-producing,or -storing facilities and residential areas, public works, historical or cultural relics, scenic places, beauty spots, natural reserves, national parks, biosphere reserves, species-habitat conservation areas, marine conservation areas and daily-life water sources.

    2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and local People's Committees in. handling existing chemical production establishments which fail to ensure safety distance conditions under this Decree or have their safety distances encroached upon and urging them to establish new safety distances before December 31, 2010.

    Article 14.- Determination of safety distances

    1. Organizations and individuals with establishments producing or storing hazardous chemicals specified in Appendix IV to this Decree shall determine safety distances to ensure that hazardous elements in places or positions protected by law are below quantitative limits.

    a/ In ease a hazardous chemical leaked from an incident is a toxic vapor or gas or emits a toxic vapor or gas, the quantitative limit is the toxic chemical concentration in the air (miligram/m3) at which a person exposed to that vapor or gas for up to 60 minutes does not suffer from an irrecoverable effect or an injury of a degree requiring the use of protection devices or corresponding protection actions;

    b/ In case a hazardous chemical leaked from an incident is a flammable or explosive vapor or gas or emits a flammable or explosive vapor or gas, the quantitative limit is the weight of that vapor or gas in the air expressed as percentage (%) of volume or in mg/l, which is below the lower limit of flammable concentration or the lower explosive limit;

    c/ In case of blast wave spreading from a hazardous chemical explosion, the quantitative limit is the level of air pressure surge caused by the spreading blast wave and equal to 6.9 kPa.

    2. The determination of safety distances must be based on specific hydrometeorological and topographical conditions at the locations of hazardous chemicals-producing or -storing establishments and technological conditions of the hazardous chemical production or storing process.

    3. For hazardous chemicals which are both flammable or explosive and toxic, safety distances in case of incident occurrence shall be determined separately tor each hazardous property and the maximum determined value will be applicable.

    4. For an establishment with many kinds of hazardous chemicals, its safety distance shall be determined separately for each kind of chemical and the maximum safety distance will be applicable.

    5. For an establishment with many equipment for hazardous chemical production or storage installed in different places, its safety distance shall be determined separately for each kind of equipment. The safety distance applicable to all of these equipment must cover the specific safety distance for each equipment.

    6. The Ministry of Industry and Trade shall elaborate and promulgate technical regulations on safety distances applicable to establishments producing or trading in hazardous chemicals specified in Appendix IV to this Decree.

    Article 15.- Change in safety distances

    A safety distance must be changed as appropriate in the following cases:

    1. A hazardous chemical -producing or -storing establishment makes a change in production or storing technology or volume or experiences any change leading to a change in the safety distance.

    2. Statistics on hazardous chemical incidents for the last five years show that the estimated safety distance is greatly different from reality.

    3. In case the safety distance from a place
    where an equipment is installed to places or positions under protection does not satisfy the permissible quantitative limit, the hazardous chemical-producing or -storing establishment shall apply measures to assure the prescribed safety distance as specified below:

    a/ Reducing the volume of produced or stored hazardous chemicals;

    b/ Applying additional measures of sheltering and covering or using devices to reduce the leakage of hazardous chemicals;

    c/ Changing the technology for producing or storing hazardous chemicals in order to reduce the production or storing volume, pressure or temperature of hazardous chemicals.

    Chapter V

    CONCENTRATION LIMITS FOR HAZARDOUS SUBSTANCES IN COMPOUNDS AT WHICH CHEMICAL SAFETY DATA SHEETS ARE REQUIRED TO BE COMPILED

    Article 16.- Detailed classification of hazardous chemicals according to the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals

    Hazardous chemicals defined in Clause 4, Article 4 of the Chemical Law are divided into classes of hazardous chemicals and have the following specific properties:

    1. Explosives:

    a/ Unstable explosives:

    b/ Explosives category 1;

    c/ Explosives category 2:

    d/ Explosives category 3;

    e/ Explosives category 4;

    f/ Explosives category 5;

    g/ Explosives category 6.

    2. Flammable gases:

    a/ Flammable gases category 1;

    b/ Flammable gases category 2.

    3. Flammable aerosols category:

    a/ Flammable aerosols category 1;

    b/ Flammable aerosols category 2.

    4. Oxidizing gases: Oxidizing gases category 1.

    5. Gases under pressure:

    a/ Compressed gas;

    b/ Liquefied gas;

    c/ Refrigerated liquefied gas;

    d/ Dissolved gas.

    6. Flammable liquids:

    a/ Flammable liquids category 1;

    b/ Flammable liquids category 2;

    c/ Flammable liquids category 3;

    d/ Flammable liquids category 4.

    7. Flammable solids:

    a/ Flammable solids category 1;

    b/ Flammable solids category 2.

    8. Self-reactive substances and mixtures:

    a/ Self-reactive substances category 1;

    b/ Self-reactive substances category 2;

    c/ Self-reactive substances category 3 and 4;

    d/ Self-reactive substances category 5 and 6;

    e/ Self-reactive substances category 7.

    9. Pyrophosic liquids: combustible liquids category 1.

    10. Pyrophosic solids: combustible solids category 1.

    11, Self-heating substances and mixtures:

    a/ Self-heating substances and mixtures category 1;

    b/ Self-heating substances and mixtures category 2.

    12. Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases:

    a/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 1;

    b/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 2;

    c/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 3.

    13. Oxidizing liquids:

    a/ Oxidizing liquids category 1;

    b/ Oxidizing liquids category 2;

    c/ Oxidizing liquids category 3.

    14. Oxidizing solids:

    a/ Oxidizing solids category 1;

    b/ Oxidizing solids category 2;

    c/ Oxidizing solids category 3.

    15. Organic peroxides:

    a/ Organic peroxides category 1;

    b/ Organic peroxides category 2;

    c/ Organic peroxides categories 3 and 4:

    d/ Organic peroxides categories 5 and 6:

    e/ Organic peroxides category 7.

    16. Substances corrosive to metal: Substances corrosive to metal category 1.

    17. Acute toxicity:

    a/ Acute toxicity category 1;

    b/ Acute toxicity category 2;

    c/ Acute toxicity category 3;

    d/ Acutely toxicity category 4;

    e/ Acute toxicity category 5.

    18. Skin corrosion/irritation:

    a/ Skin corrosion/irritation category 1;

    b/ Skin corrosion/irritation category 2;

    c/ Skin corrosion/irritation category 3.

    19. Serious eye damage/eye irritation:

    a/ Serious eye damage/eye irritation category 1;

    b/ Serious eye damage/eye irritation category 2A;

    c/ Serious eye damage/eye irritation category 2B.

    20. Respiratory sensitization: Respiratory sensitization category 1.

    21. Skin sensitization: Skin sensitization category 1.

    22. Germ cell mutagenicity:

    a/ Germ cell mutagenicity category 1;

    b/ Germ cell mutagenicity category 2.

    23. Carcinogenicity:

    a/ Carcinogenicity category 1A and B;

    b/ Carcinogenicity category 2.

    24. Reprodutive toxicity:

    a/ Reprodutive toxicity category 1;

    b/ Reprodutive toxicity category 2.

    25. Effects on or via lactation: Effects on or via lactation category 1.

    26. Specific target organ toxicity single exposure:

    a/ Specific target organ toxicity single exposure category 1;

    b/ Specific target organ toxicity single exposure category 2;

    c/ Specific target organ toxicity single exposure category 3.

    27. Specific target organ toxicity repeated exposure:

    a/ Specific target organ toxicity repeated exposure category 1;

    b/ Specific target organ toxicity repeated exposure category 2.

    28. Aspiration toxicity:

    a/ Aspiration toxicity category 1;

    b/ Aspiration toxicity category 2.

    29. Acute aquatic toxicity:

    a/ Acute aquatic toxicity category 1:

    b/ Acute aquatic toxicity category 2:

    c/ Acute aquatic toxicity category 3.

    30. Chronic aquatic toxicity:

    a/ Chronic aquatic toxicity category 1;

    b/ Chronic aquatic toxicity category 2;

    c/ Chronic aquatic toxicity category 3;

    d/ Chronic aquatic toxicity category 4.

    Article 17.- Concentrations limits for hazardous substances in mixtures of substances at which chemical safety data sheets are required to be compiled

    1 For mixtures containing hazardous substances of the following concentrations, chemical safety data sheets are required to be compiled:

    No.

    Hazardous property

    Concentration

    1

    Acute toxicity

    1.0%

    2

    Skin corrosion/irritation

    1.0%

    3

    Serious eye damage/eye irritation

    1.038

    4

    Germ cell muta-genecity, category I

    0.1%

    5

    Carcinogenecity

    0.1%

    6

    Reproductive toxicity

    0.1%

    7

    Specific target organ (single exposure)

    1.0%

    8

    Aquatic toxicity

    1.0%

    2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries and branches in, specifically guiding the compilation of chemical safety data sheets for mixtures of substances.

    Chapter VI

    INFORMATION ON CHEMICALS

    Article 18.- Procedures for declaration of chemicals

    1. Declaration-receiving agencies

    Provincial/municipal Industry and Trade Services shall receive dossiers of declaration of organizations and individuals producing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration in localities under their management.

    The Ministry of Industry and Trade shall receive dossiers of declaration from organizations and individuals importing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration.

    2. Dossiers of declaration

    A declaring organization or individual shall make two (2) dossier sets, each comprising:

    a/ A written declaration of the chemical, made according to a form set by the Ministry of Industry and Trade;

    b/ For hazardous chemicals, a dossier of declaration must be enclosed with a copy of a chemical safety data sheet in Vietnamese and its original in the original foreign language or a copy in English.

    In case chemicals have been previously declared, organizations and individuals engaged in hazardous chemical activities are not required to re-submit chemical safety data sheets.

    3. Declaration deadline and time limit

    a/ Organizations and individuals producing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration shall make written declarations to provincial/municipal Industry and Trade Services before January 31 every year;

    b/ Organizations and individuals importing chemicals shall make written declarations to the Ministry of Industry and Trade within 15 working days after the customs clearance of these chemicals. The Industry and Trade Ministry's certification of chemical declarations constitutes a condition for these organizations and individuals to subsequently import chemicals. The Ministry of Industry and Trade shall set the form of certificate of declaration of imported chemicals;

    c/ Provincial/municipal Industry and Trade Services shall keep books for declaration management, review the chemical declaration situation and results in their localities and report them to the Ministry of Industry and Trade in March every year.

    4. Cases exempt from declaration

    a/ Chemicals produced or imported only once for security, defense or response to natural disasters or emergency circumstances of diseases or epidemics;

    b/ Chemicals produced or imported in a quantity of under 100 kg per year and not on the list of chemicals restricted from production or trading and lists of chemicals under control under international conventions.

    5. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with line ministries in. formulating a system for computerized management and receipt of declared information and chemical reports before December 31, 2010.

    Article 19.- Regulations on confidentiality of information

    1. Organizations and individuals engaged in chemical activities and wishing to keep confidential information not specified in Clause 2. Article 50 of the Chemical Law shall request in writing agencies receiving chemical declarations and reports on chemical activities.

    2. Important information aiming to protect community health and environment is not regarded as confidential, including:

    a/ Trade names of chemicals or mixtures of chemicals;

    b/ Names of organizations and individuals producing or importing chemicals; organizations and individuals reporting on chemical activities under Articles 43 and 52 of the Chemical Law;

    c/ Information in chemical safety data sheets:

    d/ Information serving the prevention of and response to chemical incidents: prevention and mitigation of adverse impacts of chemical toxicity, warning information for persons using or exposed to chemicals, and methods to preliminarily remedy incidents;

    e/ Methods of analysis to determine the possibility of human or environmental exposure to chemicals: summarized results of testing of chemical toxicity:

    f/ Purity of mixtures of substances and hazards of additives and impurities.

    3. The Ministry of Industry and Trade shall provide detailed guidance on the regulation on confidentiality of declared chemical information. Agencies receiving chemical declarations and reports on chemical activities shall keep confidential information therein.

    Article 20.- Elaboration of the national chemical list and the national chemical database

    The national chemical list and the national chemical database aim to serve the management of chemical safety and supply of information to the system for answering inquiries about and supplying information on hazardous chemicals in emergency circumstances.

    The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and localities in. formulating a scheme on investigation and survey for development of the national chemical database and elaboration of the national chemical list. and submitting it to the Prime Minister for approval before July 1, 2009.

    Chapter VII

    IMPLEMENTATION ORGANIZATION AND PROVISIONS

    Article 21.- Tasks of ministries and branches to organize the implementation of the Chemical Law

    1. Ministries and branches shall organize the management of chemical activities according to the Chemical Law.

    2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and provincial/ municipal People's Committees in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on the national chemical database and the national chemical list; a scheme on complete application of the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals in Vietnam; and a scheme on building of a system of laboratories to assess new chemicals in Vietnam.

    3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Defense, line ministries and provincial/ municipal People's Committees in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on survey, collection and treatment of residual chemicals left by wars; and a scheme on the elaboration of plans on collection and treatment of residual toxic chemicals, confiscated toxic chemicals or toxic chemicals of unidentified origins.

    4. The Ministry of Health and the Ministry of Agriculture and Rural Development shall review and promulgate under regulations lists of banned chemicals, chemicals restricted from use. chemicals permitted for medical use.

    chemicals for use in germicides or insecticides for domestic and medical use. pharmaceuticals and food additives, plant protection drugs, veterinary drugs and aquacultural drugs under the Chemical Law.

    5. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall elaborate and submit to the Prime Minister a scheme on compilation of chemical safety data sheets for all plant protection drugs in Vietnam.

    6. The Ministry of Public Security and the Ministry of Defense shall elaborate and promulgate management documents and lists of banned chemicals and chemicals permitted for use in security and defense assurance, riot and fire prevention and fighting.

    7. The Ministry of Public Security shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on investigation, survey and capacity building of local fire prevention and fighting forces in order to prevent and respond to chemical incidents in chemical industry zones.

    8. The Ministry of Transport shall review and supplement management documents related to the carriage of hazardous chemicals by road, railway, waterway and airway.

    Article 22.- Effect

    1. This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

    2. This Decree replaces the provisions of Chapter I, Chapter II, Articles 12, 13 and 20 of Chapter III. and Chapter IV of the Government's Decree No. 68/2005/ND-CP of May 20, 2005. on chemical safety. To annul all previous regulations which re contrary to this Decree.

    Article 23.- Implementation responsibility Ministers, heads of ministerial-level agencies

    Heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees and concerned organizations and shall implement this Decree.

     

    ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
    PRIME MINISTER




    Nguyen Tan Dung

    APPENDIX I

    LIST OF CHEMICALS SUBJECT TO CONDITIONAL PRODUCTION OR TRADING
    (Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)

    No.

    Name of chemical

    CAS registry number

    Line ministries'

    1

    Petrol, oil and petroleum products

     

    Ministry of Industry and Trade

    2

    Liquefied gases and natural gas products

     

    Ministry of Industry and Trade

    3

    Hazardous industrial chemicals

     

    Ministry of Industry and Trade

    4

    Chemicals and chemical products for use in the healthcare sector

     

    Ministry of Health

    5

    Chemicals and chemical products for use in the food industry

     

    Ministry of Health

    6

    Chemicals and chemical products for use in veterinary medicine

     

    Ministry of Agriculture and Rural Development

    7

    Chemicals and chemical products for plant protection

     

    Ministry of Agriculture and Rural Development

    8

    Chemicals and chemical products for use in the fisheries sector

     

    Ministry of Agriculture and Rural Development

    APPENDIX II

    LIST OF CHEMICALS RESTRICTED FROM TRADING
    (Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)

    No.

    Name of chemical

    CAS registry number

    Managing ministries

    1

    2

    3

    4

    1

    Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate and corresponding alkylated or protonaled salts

    78-53-5

    Ministry of Industry and Trade

    2

    PFIB:

    L,1,3,3,3-Pentafloro-2-(trifloromethyl)-1 -propene

    382-21-8

     

    3

    BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*)

    6581-06-2

     

    4

    Chemicals, other than those listed in Schedule 1, containing a phosphorus atom to which is bonded a methyl, ethyl or propyl (normal or iso) group but not further carbon atoms

     

     

     

    For example: Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate

    676-97-1 756-79-6

     

     

    Exemption: Fonofos: O-Ethyl; S-phenyl Ethylphosphonothiolothionate

    944-22-9

     

    5

    N.N-Dialkyl (Me. Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides

     

     

    6

    Dialkyl (Me, Et. n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et. n-Pr or i-Pr)-phosphoramidates

     

     

    7

    Arsenic trichloride

    7784-34-1

     

    8

    2.2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid

    76-93-7

     

    9

    Quinuclidin-3-ol

    1619-34-7

     

    10

    N,N-Dialkyl (Me. Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-chlorides and corresponding protonated salts

     

     

    11

    N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-ols and corresponding protonated salts other than:

     

     

     

    N,N-Dimethylaminoethanol and corresponding protonated salts

    108-01-0

     

     

    N,N-Diethylaminoethanol and corresponding protonated salts

    100-37-8

     

    12

    N,N-Dialkyl (Me. Et. n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonated salts

     

     

    13

    Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfite

    111-48-8

     

    14

    Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol

    464-07-3

     

    15

    Phosgene: Carbonyl dichloride

    75-44-5

    •

    16

    Cyanogen chloride

    506-77-4

    Ministry of Industry

    17

    Hydrogen cyanide

    74-90-8

    and Trade

    18

    Chloropicrin: Trichloronitromethane

    76-06-2

     

    19

    Phosphorus oxychloride

    10025-87-3

     

    20

    Phosphorus trichloride

    7719-12-2

     

    21

    Phosphorus pentachloride

    10026-13-8

     

    22

    Trimethyl phosphite

    121-45-9

     

    23

    Triethyl phosphite

    122-52-1

     

    24

    Dimethyl phosphite

    868-85-9

     

    25

    Diethyl phosphite

    762-04-9

     

    26

    Sulfur monochloride

    10025-67-9

     

    27

    Sulfur dichloride

    10545-99-0

     

    28

    Thionyl chloride

    7719-09-7

     

    29

    Ethyldiethanolamine

    139-87-7

     

    30

    Methyldiethanolamine

    105-59-9

     

    31

    Triethanolamine

    102-71-6

     

    32

    Ammonium nitrate (concentration >99.5%)

    6484-52-2

     

    33

    Group of industrial explosive materials

     

     

    34

    Aldrine

    309-00-2

    Ministry of Agriculture and Rural Development

    35

    Chlordane

    57-74-9

     

    36

    Dieldrine

    60-57-1

     

    37

    Endrine

    72-20-8

     

    38

    Heptachlor

    76-44-8

     

    39

    Hexachlorobenzene

    118-74-1

     

    40

    Mirex

    2385-85-5

     

    41

    Toxaphene

    8001-35-2

     

    42

    Polychlorinated Biphenyls

    11097-69-1

    Ministry of Natural Resources and Environment

    APPENDIX III

    LIST OF BANNED CHEMICALS
    (Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)

    No.

    Name of chemical

    CAS registry number

    HS code

    A

    Toxic chemicals

     

     

    1

    O-Alkyl (<C10, including cycloalkyl) alkyls

     

    2931.00

     

    (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphonofloridate,

     

     

     

    For example:

     

     

     

    Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofloridate

    107-44-8

    2931.00

     

    Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofloridate

    96-64-0

    2931.00

    2

    O-AIkyl (<C10, including cycloalkyl)N.N-dialkyls

     

    2931.00

     

    (Me. Et, n-Pr or i-Pr)-phosphoramidocyanidate

     

     

     

    For example:

     

     

     

    Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate

    77-81-6

    2931.00

    3

    O-AIkyl (H or <C10, including cycloalkyl) S-2-dialkyls

     

    2930.90

     

    (Me, Et, n-Pr or i-Pr) -aminoethyl alkyl

     

     

     

    (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolate and corresponding alkylated or protonated salts

     

     

     

    For example:

     

     

     

    VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

    50782-69-9

    2930.90

    4

    Sulfur mustards:

     

     

     

    2-Chloroethylchloromethylsulfite

    2625-76-5

    2930.90

     

    Mustard: Bis (2-chloroethyl) sulfite

    505-60-2

    2930.90

     

    Bis (2-chloroethylthio) methane

    63869-13-6

    2930.90

     

    Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane

    3563-36-8

    2930.90

     

    1,3-Bis (2-chloroethylthio) -n-propane

    63905-10-2

    2930.90

     

    1,4-Bis (2-chloroethylthio) -n-butane

    142868-93-7

    2930.90

     

    1,5-Bis (2-chloroethylthio) -n-pentane

    142868-94-8

    2930.90

     

    Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether

    63918-90-1

    2930.90

     

    Sulfur and oxigen mustards: Bis (2-chloroethylthioethyl) ether

    63918-89-8

    2930.90

    5

    Lewisites (containing Arsene): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine

    541-25-3

    2931.00

     

    Lewisite 2: Bis (2-chloroninyi) chloroarsine

    40334-69-8

    2931.00

     

    Lewisite 3: Tris (2-chloroninyl) arsine

    40334-70-1

    2931.00

    6

    Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chlorocthyl) ethylamine

    538-07-8

    2921.19

     

    HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine

    51-75-2

    2921.19

     

    HN3: Tris(2-chloroethyl) amine

    555-77-1

    2921.19

    7

    Saxitoxin

    35523-89-8

    3002.90

    8

    Ricin

    9009-86-3

    3002.90

    B

    Pre-substances

     

     

    9

    Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflourides

     

     

     

    For example DF: Methylphosphonyldiflouride

    676-99-3

    2931.00

    10

    O-Alkyl (H or <C10, including cycloalkyl) 0-2-dialkyl

     

    2931.00

     

    (Me. Et. n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl

     

     

     

    (Me, Et. n-Pr or i-Pr) phosphonite and corresponding alkylated or protonated salts

     

     

     

    For example:

     

     

     

    QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite

    57856-11-8

    2931.00

    11

    Chlorosai in: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

    1445-76-7

    2931.00

    12

    Chlorosoman: O-Pinacolyl methvlphosphonocloridate

    7040-57-5

    2931.00

    APPENDIX IV

    LIST OF CHEMICALS WHICH REQUIRE ELABORATION OF CHEMICAL PREVENTION AND RESPONSE PLANS AND MAINTENANCE OF SAFETY DISTANCES
    (Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)

    No.

    Hazardous chemicals

    Weight (ton)

    1

    Ammonium nitrate (over 98%)

    50

    2

    Potassium nitrate (in crystal form)

    1.250

     

    Arsenic pentoxide, arsenic acid (V) and salts

    1.0

    4

    Arsenic trioxide, and salts

    0.1

    5

    Bromine

    20.0

    6

    Chlorine

    10.0

    7

    Nickel compounds in powder form which may widely spread in the air (nickel monoxide, nickel dioxide, nickel sulfite, trinickel disulfite. dinickel trioxide)

    1.0

    8

    Ethylenimine

    10.0

    9

    Fluorine

    10.0

    10

    Formaldehyde (concentration ? 90%)

    5.0

    11

    Hydrogen

    5.0

    12

    Hydrochloride (liquefied gas)

    25.0

    13

    Lead alkyl

    5.0

    14

    Particularly flammable liquefied gases (including LPG and liquefied or unliquefied natural gases)

    50.0

    15

    Acetylene

    5.0

    16

    Ethylene oxide

    5.0

    17

    Propylene oxide

    5.0

    18

    Methanol

    500.0

    19

    4.4-Methylene bis (2-chloraniline) and/or its salts in powder form

    0.01

    20

    Methylisoxyanate

    0.15

    21

    Oxygen

    200.0

    22

    Toluene diisoxyanate

    10.0

    23

    Carbonyl dichloride (phosgene)

    0.3

    24

    Arsenic trihydride (arsine)

    0.2

    25

    Phosphorus trihydride (phosphine)

    0.2

    26

    Sulfur dichloride

    1.0

    27

    Sulfur trioxide

    15.0

    28

    Polychlorodibenzofurans and polychlorodibenzodioxins

    0.001

    29

    Carcinogenic substances of a concentration of over 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts. Bis (chloromethyl) ether. Chlomethyl methyl ether, 1,2-Dibromethane, Diethyl sulfate. Dimethyl sulfate, Dimethylcarbamoyl chloride, 1.2-Dibrom-3-chloropropane. 1,2-Dimethylhydrazine, Dimethylnitrosamine. Hexamethylphosphoric triamide, Hydrazine, 2-Naphthylamine and/or salts. 4-Nitrodiphenyl and 1.3-Propanesultone

    0.5

    30

    Petroleum products:

    (a) Petrol and naphtha

    (b) Kerosene (including engine fuel)

    (c) Fuel oil (including fuel diesel. oven oil and mixtures of fuel oils)

    2,500.0

    31

    Acrylonitril

    20.0

    32

    Hydrogen selenite

    1.0

    33

    Nickel tetracarbonyl

    1.0

    34

    Oxygen difloridc

    1.0

    35

    Pentaboran

    1.0

    36

    Selenium hexafloride

    1.0

    37

    Stibin (antimony hydril)

    1.0

    38

    Sulfur dioxide

    20.0

    39

    Tellurium hexafloride

    1.0

    40

    2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)

    5.0

    41

    l.l-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

    5.0

    42

    tert-butyl peroxy acetate (>70%)

    5.0

    43

    tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

    5.0

    44

    tert-butyl peroxy isopropylcarbonate (>80%)

    5.0

    45

    tert-butyl peroxy maleate (>80%)

    5.0

    46

    tert-butyl peroxy pivalat (>77%)

    5.0

    47

    Dibenzyl peroxydicarbonate (>90%)

    5.0

    48

    Diethyl peroxydicarbonate (30%)

    5.0

    49

    2.2 Dihydroperoxypropane (>30%)

    5.0

    50

    Di-isobutyryl peroxide (>50%)

    5.0

    51

    Di-n-propyl peroxydicarbonate (>80%)

    5.0

    52

    Di-sec-butyl peroxydicarbonate (>80%)

    5.0

    53

    3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate (>75%)

    5.0

    54

    Methyl ethyl ketone perodixe (>60%)

    5.0

    55

    Methyl isobutyl ketone peroxide (>60%)

    5.0

    56

    Peracetic acid (>60%)

    5.0

    57

    Sodium chlorate

    25

    APPENDIX V

    LIST OF CHEMICALS SUBJECT TO COMPULSORY DECLARATION
    (Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)

    Name of chemical

    Customs code

    Undenatured ethyl alcohol and other spirits, of any strength

    2207 20

    Sulfur of fall kinds, other than sublimed sulfur, precipitated sulfur and colloidal sulfur

    2503

    Asbestos

    2524

    - Asbestos powder

    2525 20

    - Grounded or powdered talk

    2526 20

    Oils and other products of the distillation of high temperature coal tars; similar products in which the weight of the aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents

    2707

    - Benzole

    2707 10

    - Toluole

    2707 20

    - Xylole

    2707 30

    - Naphthalene

    2707 40

    - Phenol

    2707 60

    Pitch and pitch coke, obtained from coal tar or from other mineral tars

    2708

    - Containing polychlorinated biphenyls (PCBs). polychlorinated terphenyls (PCTs) or polybrominated biphenyls (PBBs)

    2710 91

    - Other

    2710 99

    Petroleum gases and other gaseous hydrocarbons

    2711

    - Natural gas

    2711 11

    - Propane

    2711 12

    - Butane

    2711 13

    - Ethylene, propylene, butylene and butadiene

    2711 14

    - Natural gas

    2711 21

    Fluorine, chlorine, bromine and iodine

    2801

    - Chlorine

    2801 10

    - Iodine

    2801 20

    - Fluorine, bromine

    2801 30

    Sublimed or precipitated sulfur; colloidal sulfur

    2802

    Hydrogen, rare gases and other non-metals

    2804

    - Hydrogen

    2804 10

    - Argon

    2804 21

    - Other

    2804 29

    - Nitrogen

    2804 30

    - Oxygen

    2804 40

    - Boron; tellurium

    2804 50

    - Phosphorus

    2804 70

    - Arsenic

    2804 80

    - Selenium

    2804 90

    Alkali or alkaline-earth metals; rate-earth metals, scandium and yttrium, whether or not intermixed or interalloyed; mercury

    2805

    - Sodium

    2805 11

    - Rare-earth metals, scandium and yttrium, whether or not intermixed or interalloyed

    2805 30

    - Mercury

    2805 40

    Hydrogen chloride (hydrochloric acid); chlorosulfuric acid

    2806

    - Hydrogen chloride (hydrochloric acid)

    280610

    - Chlorosulfuric acid

    2806 20

    Sulfuric acids; oleum

    2807

    Nitric acid; sulfonitric acids

    2808

    Diphosphorous pentaoxide; phosphoric acid and polyphosphoric acids, whether or not chemically defined

    2809

    - Diphosphorous pentaoxide

    2809 10

    - Phosphoric acid and polyphosphoric acids

    2809 20

    Boron oxides: boric acids

    2810

    Other inorganic acids and other inorganic oxygen compounds of non-metals

    2811

    - Hydrogen fluoride (hydrofluoric acids)

    2811 11

    - Sulfur dioxide

    2811 23

    Halides and halide oxides of non-metals

    2812

    - Chlorides and chloride oxides

    2812 10

    - Other

    2812 90

    Sulfides of non-metals; commercial phosphorus trisulfide

    2813

    - Carbon disulfide

    2813 10

    - Other

    2813 90

    Ammonia, anhydrous or in aqueous solution

    2814

    Sodium hydroxide (caustic soda); potassium hydroxide (caustic potash); sodium Or potassium peroxides

    2815

    Magnesium hydroxide and peroxide; strontium or barium oxides, hydroxides and peroxides

    2816

    Hydrazine and hydroxylamine and their inorganic salt; other inorganic bases; other metal oxides, hydroxides and peroxides

    2825

    Fluorides; fluorosilicates, fluoroaluminates and other complex fluorine salts

    2826

    Chlorides; chloride oxides and chloride hydroxides; bromides and bromine oxides; iodides and iodide oxides

    2827

    Hypochlorites; commercial calcium hypochlorite: chlorites; hypobromites

    2828

    Chlorates and perchlorates; bromates and perbromates; iodates and periodates

    2829

    Sulfides; polysulfides, whether or not chemically defined

    2830

    Dithionites and sulfoxylates

    2831

    Sulfides; thiosulfates

    2832

    Nitrites; nitrates

    2834

    Phosphinates (hypophosphites). phosphonates (phosphites) and phosphates; polyphosphates, whether or not chemically defined

    2835

    - Phosphinates (hypophosphites). phosphonates (phosphites)

    2835 10

    - Phosphates:

     

    - Of mono- or disodium

    2835 22

    - Of trisodium

    2835 23

    - Of patassium

    2835 24

    - Calcium hydrogenorthophosphate ("dicalcium phosphate")

    2835 25

    - Other calcium phosphates

    2835 26

    - Other

    2835 29

    - Polyphosphates:

     

    - Sodium triphosphate (sodium tripolyphosphate)

    2835 31

    - Other

    2835 39

    Cyanides, cyanide oxides and complex cyanides

    2837

    Fulminates, cyanates and thiocyanates

    2838

    Borates; peroxoborates (perborates)

    2840

    Salts of oxometallic or peroxometallic acids

    2841

    - Aluminates

    2841 10

    - Zinc or lead chromates

    2841 20

    - Sodium dichromate

    2841 30

    - Other chromates and dichromates; peroxochromates

    2841 50

    - Manganites, manganates and permanganates:

     

    - Potassium permanganates

    2841 61

    - Other

    284169

    - Molybdates

    2841 70

    - Tungstates (wolframates)

    2841 80

    - Gold compounds

    28431 30

    - Other compounds; amalgamates

    2843 90

    Radioactive chemical elements and radioactive isotopes (including the Fissile or fertile chemicals elements and isotopes) and their compounds: mixtures and residues containing these products

    2844

    - Uranium depleted in U 235 and its compounds; thorium and its compounds; alloys, dispersions (including cermets), cermet products and mixtures containing uranium depleted in U 235. thorium or compounds of these products

    2844 30

    Compounds, inorganic or organic, of rare-earth metals, of yttrium or of scandium or of mixtures of these metals

    2846

    - Cerium compounds

    2846 10

    - Other

    2846 90

    Hydrogen peroxide, whether or not solidified with urea

    2847

    Phosphides, whether or not chemical defined, excluding ferro-phosphide

    2848

    Carbides, whether or not chemically defined

    2849

    Hydrides, nitrides, azides, silicides and borides, whether or not chemically defined, other than compounds which are also carbides of heading No. 2849

    2850

    Acyclic hydrocarbons

    2901

    Cyclic hydrocarbons

    2902

    Halogenated derivatives of hydrocarbons

    2903

    - Chloromethane (methyl chloride) and chloroethane (ethyl chloride)

    2903 11

    - Dichloromethane (methylene chloride)

    2903 12

    - Chloroform (trichloromethane)

    2903 13

    - Carbon tetrachloride

    2903 14

    - 1,2-Dichloroethance (ethylene dichloride)

    2903 15

    - Other

    2903 19

    - Vinyl chloride (chloroethylene)

    2903 21

    - Trichloroethylene

    2903 22

    - Tetrachloroethylene (perchloroethylene)

    2903 23

    - Other

    2903 29

    - Fluorinated, brominated or iodinated derivatives of acyclic hydrocarbons

    2903 30

    - Trichlorofluoromethane

    2903 41

    - Dichlorodifluoromethane

    2903 42

    - Trichlorotrifluoroethanes

    2903 43

    - Dichlorotetrafluorethanes and chloropentafluoroethane

    2903 44

    - Other derivatives perhalogenated only with fluorine and chlorine

    2903 45

    - Bromochlorodifluoromethane. bromotrifluoromethane and dibromotetrafluoroethanes

    2903 46

    - Other perhalogenated derivatives

    2903 47

    - Other

    2903 49

    - Halogenated derivatives or cyclanic, cyclonic or cycloterpenic hydrocarbons:

     

    - 1.2.3,4.5.6-hexachlorocyclohexane

    2903 51

    - Other

    2903 59

    Halogenated derivatives of aromatic hydrocarbons:

     

    - Chlorobenzene, o-dichlorobenzene and p-dichlorobenzene

    2903 61

    - Hexachlorobenzene and DDT (1,1.1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane)

    2903 62

    - Other

    2903 69

    Sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives of hydrocarbons, whether or not halogenated

    2904

    Acyclic alcohols and their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivates

    2905

    Phenol: phenol alcohols

    2907

    Halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivates of phenols or phenol alcohols

    2908

    - Derivatives containing only halogen substituents and their salts

    2908 10

    - Derivatives containing only sulfo groups, their salts and esters

    2908 20

    - Other

    2908 90

    Ethers, ether alcohols, ether phenols, ether-alcohol-phenols, alcohol peroxides, ether peroxides, ketone peroxides (whether or not chemically defined) and their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2909

    Epoxides, epoxyalcohols, epoxyphenols and epoxyethers, with a three-membered ring, and their halogenated, sulfonated, nitrosated derivatives

    2910

    Axetals and hemiaxetals, with or without other oxygen functions, and their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2911

    Aldehydes, with or without other oxygen function: cyclic polymers of aldehydes; paraformaldehyde

    2912

    Ketones and quinones, with or without other oxygen function, and their haloeenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2914

    Saturated acyclic monocarboncylic acids and their anhydrides, halides, peroxides and peroxyacids; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2915

    - Formic acid, its salts and esters:

     

    - Formic acid

    2915 11

    - Salts of formic acid

    2915 12

    - Esters of formic acid

    2915 13

    - Acetic acid and its salts: acetic anhydride:

     

    Acetic acid

    2915 21

    Sodium acetate

    2915 22

    Cobalt acetate

    2915 23

    - Acetic anhydride

    2915 24

    - Other

    2915 29

    - Esters of acetic acid:

     

    - Ethyl acetate

    2915 31

    Vinyl acetate

    2915 32

    - N-butyl acetate

    2915 33

    - Isobutyl acetate

    2915 34

    - 2- Ethoxyethyl acetate

    2915 35

    - Other

    2915 39

    - Mono-, di- or trichloroacetic acids, their salts and esters

    2915 40

    - Propionic acid, its salts and esters

    2915 50

    - Butaonic acid, pentanoic acid, their salts and esters

    2915 60

    - Palmitic acid, stearic acid, their salts and esters

    2915 70

    - Other

    2915 90

    Polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides and peroxyacids; their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2917

    - Acyclic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives:

     

    - Oxalic acid, its salts and esters

    2917 11

    - Adipic acid, its salts and esters

    2917 12

    - Azelaic acid, sebacic acid, their salts and esters

    2917 13

    - Maleic anhydride

    2917 14

    - Other

    2917 19

    - Cyclanic. cyclenic or cycloterpenic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives

    2917 20

    - Aromatic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives:

     

    - Dibutyl orthophthalates

    2917 31

    - Dioctyl orthophthalates

    2917 32

    - Dinonyl or didecyl orthophthalates

    2917 33

    - Other esters of orthophthalic acid

    2917 34

    - Phthalic. anhydride

    2917 35

    - Terephthalic acid and its salts

    2917 36

    - Dimethyl tercphthalate

    2917 37

    - Other

    2917 39

    Carboxylic acids with additional oxygen functions and their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2918

    - Carboxylic acids with alcohol function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives:

     

    - Lactic acid, its salts and esters

    2918 11

    - Tactaric acid

    2918 12

    - Salts and esters of tartaric acid

    2918 13

    - Citric acid

    2918 14

    - Salts and esters of citric acid

    2918 15

    - Gluconic acid, its salts and esters

    2918 16

    - Other

    2918 19

    - Carboxylic acids with phenol function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives:

     

    - Salicylic acid and its salts

    2918 21

    - O-Acetylsalicylic acid, its salts and esters

    2918 22

    - Other esters of salicylic acid and their salts

    2918 23

    - Other

    2918 29

    - Carboxylic acid with aldehyde or xetone function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives

    2918 30

    - Other

    2918 90

    Esters of other inorganic acids of non-metals (excluding esters of hydrogen halides) and their salts; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives

    2920

    Amine function compounds

    2921

    Oxygen-function amino-compounds

    2922

    Carboxymide-function compounds; amine-function compounds of carbonic acid

    2924

    Nitrile-function compounds

    2926

    Diazo. azo- or azoxv-compounds

    2927

    Organic derivatives of hydrazine or of hydroxvlamine

    2928

    Compounds with other nitrogen function

    2929

    Organo-sulfur compounds

    2930

    Other organo-inorganic compounds

    2931

    Heterocyclic compounds with oxygen hetero-atom(s) onlv

    2932

    Heterocyclic compounds with nitrogen hetero-atom(s) onlv

    2933

    Propellent powders

    3601

    Prepared explosives, other othan propellent powders

    3602

    Ferro-cerium and other pyrophoric alloys in all forms; articles of combustible materials as specified in Note 2 to this Chapter

    3606

    - Liquid or liquefied-gas fuels in containers of a kind used for filling or refilling cigarette or similar lighers and of a capacity not exceeding 300 cm3

    3606 10

    - Other

    3606 90

    Mixed alkylbenzene and mixed alkylnaphthalenes, other than those of heading No. 2707 or 2902

    3817 00

    - Petroleum resins, coumarone. indene or coumaroneindene resins and polylerpcnes

    3911 10

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu108/2008/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành07/10/2008
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 05/11/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
                            • Thông tư 07/2013/TT-BCT quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                              • Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất
                              • Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương

                              Đình chỉ 1 phần

                                Quy định hết hiệu lực

                                  Bãi bỏ

                                  • Nghị định 91/2016/NÐ-CP về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

                                  Sửa đổi

                                  • Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất

                                  Đính chính

                                    Thay thế

                                      Điều chỉnh

                                        Dẫn chiếu

                                          Văn bản gốc PDF

                                          Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                          Tải văn bản gốc
                                          Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                          Văn bản Tiếng Việt

                                          Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                          Tải văn bản Tiếng Việt
                                          Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Tên khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Khoản này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Khoản này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư 28/2010/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Dẫn chiếu

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Khoản này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Khoản 5 đến Khoản 7 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Điều 8 Nghị định 77/2016/NĐ-CP

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Khoản 5 đến Khoản 7 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Điều 8 Nghị định 77/2016/NĐ-CP

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Điều này được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 28/2010/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp được hướng dẫn bởi Mục I Chương 2 Thông tư 07/2013/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bãi bỏ

                                          Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 64 Nghị định 91/2016/NÐ-CP

                                          Xem văn bản Bãi bỏ

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bãi bỏ

                                          Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 64 Nghị định 91/2016/NÐ-CP

                                          Xem văn bản Bãi bỏ

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Tên Điều này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Xây dựng phiếu an toàn hóa chất được hướng dẫn bởi Điều 40 Thông tư 28/2010/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Xây dựng phiếu an toàn hóa chất được hướng dẫn bởi Điều 40 Thông tư 28/2010/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Dẫn chiếu

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Chương này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Bổ sung

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Dẫn chiếu

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Dẫn chiếu

                                          Xem văn bản Được hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 43 Thông tư 28/2010/TT-BCT (VB hết hiệu lực: 28/12/2017)

                                          Xem văn bản Hướng dẫn

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Hướng dẫn

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 26/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 25/11/2017)

                                          Xem văn bản Sửa đổi

                                          Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                            Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                          • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                             Tư vấn nhanh với Luật sư
                                          -
                                          CÙNG CHUYÊN MỤC
                                          • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                          • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                          • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                          • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                          • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                          • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                          • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                          • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                          • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                          • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                          • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                          • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                          BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                          • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                          • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                          • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                          • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                          • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                          • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                          • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                          • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                          • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                          • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                          • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                          • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                          LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                          • Tư vấn pháp luật
                                          • Tư vấn luật tại TPHCM
                                          • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                          • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                          • Tư vấn pháp luật qua Email
                                          • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                          • Tư vấn luật qua Facebook
                                          • Tư vấn luật ly hôn
                                          • Tư vấn luật giao thông
                                          • Tư vấn luật hành chính
                                          • Tư vấn pháp luật hình sự
                                          • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                          • Tư vấn pháp luật thuế
                                          • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                          • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                          • Tư vấn pháp luật lao động
                                          • Tư vấn pháp luật dân sự
                                          • Tư vấn pháp luật đất đai
                                          • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                          • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                          • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                          • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                          • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                          • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                          • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                          LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                          • Tư vấn pháp luật
                                          • Tư vấn luật tại TPHCM
                                          • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                          • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                          • Tư vấn pháp luật qua Email
                                          • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                          • Tư vấn luật qua Facebook
                                          • Tư vấn luật ly hôn
                                          • Tư vấn luật giao thông
                                          • Tư vấn luật hành chính
                                          • Tư vấn pháp luật hình sự
                                          • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                          • Tư vấn pháp luật thuế
                                          • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                          • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                          • Tư vấn pháp luật lao động
                                          • Tư vấn pháp luật dân sự
                                          • Tư vấn pháp luật đất đai
                                          • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                          • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                          • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                          • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                          • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                          • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                          • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                          Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                          Tìm kiếm

                                          Duong Gia Logo

                                          • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                             Tư vấn nhanh với Luật sư

                                          VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                          Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                           Điện thoại: 1900.6568

                                           Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                          VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                          Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                           Điện thoại: 1900.6568

                                           Email: danang@luatduonggia.vn

                                          VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                          Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                           Điện thoại: 1900.6568

                                            Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                          Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                          Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                          • Chatzalo Chat Zalo
                                          • Chat Facebook Chat Facebook
                                          • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                          • location Đặt câu hỏi
                                          • gọi ngay
                                            1900.6568
                                          • Chat Zalo
                                          Chỉ đường
                                          Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                          Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                          Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                          Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                          • Gọi ngay
                                          • Chỉ đường

                                            • HÀ NỘI
                                            • ĐÀ NẴNG
                                            • TP.HCM
                                          • Đặt câu hỏi
                                          • Trang chủ