Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    300644
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu71/2014/QH13
    Loại văn bảnLuật
    Cơ quanQuốc hội
    Ngày ban hành26/11/2014
    Người kýNguyễn Sinh Hùng
    Ngày hiệu lực 01/01/2015
    Tình trạng Còn hiệu lực

    QUỐC HỘI
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Luật số: 71/2014/QH13

    Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014

     

    LUẬT

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT VỀ THUẾ

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11, Luật hải quan số 54/2013/QH13.

    Điều 1

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13.

    1. Sửa đổi  khoản 2 Điều 3 như sau:

    “2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

    Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.”.

    2. Sửa đổi, bổ sung  khoản 1 Điều 4 như sau:

    “1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”.

    3. Sửa đổi, bổ sung  điểm a khoản 1 Điều 9 như sau:

    “a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;”.

    4. Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9.

    5. Bổ sung điểm đ và điểm e vào  khoản 1 Điều 13 như sau:

    “đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

    - Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao;

    - Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

    Chính phủ quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm này.

    e) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.”.

    6. Sửa đổi, bổ sung  điểm d khoản 2 Điều 13 như sau:

    “d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;”.

    7. Bổ sung khoản 3a vào sau  khoản 3 Điều 13 như sau:

    “3a. Áp dụng thuế suất 15% đối với: thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”.

    8. Sửa đổi, bổ sung  khoản 5 Điều 13 như sau:

    “5. Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:

    a) Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm;

    b) Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

    - Sản xuất sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;

    - Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động;

    - Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.

    Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điểm này nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.”.

    9. Sửa đổi, bổ sung  khoản 3 Điều 2 Luật số 32/2013/QH13 như sau:

    “3. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm cấp phép hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi mà doanh nghiệp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp được quyền lựa chọn hưởng ưu đãi về thuế suất và về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp phép hoặc theo quy định của pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung cho thời gian còn lại.

    Tính đến hết kỳ tính thuế năm 2015, trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư đang được áp dụng thuế suất ưu đãi 20% quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 32/2013/QH13 thì kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 được chuyển sang áp dụng mức thuế suất 17% cho thời gian còn lại.”.

    Điều 2

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13.

    1. Sửa đổi, bổ sung  khoản 1 Điều 3 như sau:

    “1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

    a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

    b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

    Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”.

    2. Sửa đổi điểm c khoản 6 Điều 3 như sau:

    “c) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;”.

    3. Bổ sung khoản 15 và khoản 16 vào  Điều 4 như sau:

    “15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

    16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.”.

    4. Sửa đổi  Điều 10 như sau:

    “Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

    1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

    2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

    Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    3. Thuế suất:

    a) Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;

    b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .

    Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

    c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

    d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

    5. Sửa đổi  Điều 13 như sau:

    “Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

    1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

    Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

    2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

    Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”.

    6. Sửa đổi  Điều 14 như sau:

    “Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

    1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

    2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.

    3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.”.

    7. Sửa đổi, bổ sung  khoản 2 Điều 23 như sau:

    “2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

    Thu nhập tính thuế

    Thuế suất (%)

    a) Thu nhập từ đầu tư vốn

    5

    b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5

    c) Thu nhập từ trúng thưởng

    10

    d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

    10

    đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

    20


    0,1

    e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2

    Điều 3

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13.

    1. Bổ sung khoản 3a vào sau  khoản 3 Điều 5 như sau:

    “3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;”.

    2. Sửa đổi  điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:

    “b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;”.

    3. Bãi bỏ điểm c và điểm k khoản 2 Điều 8.

    Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12

    1. Sửa đổi, bổ sung  khoản 7 Điều 2 như sau:

    “7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.”.

    2. Sửa đổi khoản 5 Điều 9 như sau:

    “5. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.”.

    Điều 5

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13.

    1. Sửa đổi, bổ sung các  khoản 1, khoản 1a và khoản 6 Điều 31 như sau:

    “1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là Tờ khai thuế tháng;

    1a. Hồ sơ khai thuế đối với thuế khai và nộp theo quý là Tờ khai thuế quý;”.

    “6. Chính phủ quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai tạm tính theo quý, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý và hồ sơ khai thuế đối với từng trường hợp cụ thể.”.

    2. Sửa đổi, bổ sung  Điều 43 như sau:

    “Điều 43. Đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước

    Người nộp thuế xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.

    Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”.

    3. Bổ sung khoản 11 vào  Điều 7 như sau:

    “11. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định cụ thể việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.”.

    4. Sửa đổi, bổ sung  khoản 1 Điều 106 như sau:

    “1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

    Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp kịp thời các khoản thuế dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán.”.

    Điều 6. Điều khoản thi hành

    1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

    2. Bãi bỏ các nội dung quy định về tỷ giá khi xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế, thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế nộp ngân sách nhà nước tại:

    a) Điều 8 và khoản 3 Điều 9 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13;

    b) Khoản 1 Điều 6 của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13;

    c) Khoản 3 Điều 7 của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13;

    d) Điều 6 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12;

    đ) Khoản 3 Điều 9 và Điều 14 của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11;

    e) Khoản 4 Điều 86 của Luật hải quan số 54/2013/QH13.

    3. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 49 của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13.

    4. Bãi bỏ các quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13.

    5. Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

    Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

     

     

    CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




    Nguyễn Sinh Hùng

     

     

    PHPWord

    THE NATIONAL ASSEMBLY
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    Law No. 71/2014/QH13

    Hanoi, November 26, 2014

    LAW

    AMENDMENTS TO TAX LAWS

    Pursuant to Constitution of Socialist Republic of Vietnam;

    The National Assembly promulgates the Law on amendments to The Law on Corporate income tax No. 14/2008/QH12, some Articles of which are amended in Law No. 32/2013/QH13; the Law on Personal income tax No. 04/2007/QH12, some Articles of which are emended in Law No. 26/2012/QH13; the Law on value-added tax No. 13/2008/QH12, some Articles of which are amended in Law No. 31/2013/QH13; the Law on special excise duty No. 27/2008/QH12; the Law on Severance tax No. 45/2009/QH12; the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11, some Articles of which are amended in Law No. 21/2012/QH13; the Law on Export and import tax No. 45/2005/QH11; and the Law on Customs No. 54/2013/QH13.

    Article 1.

    Amendments on some Articles of the Law on Corporate income tax No. 14/2008/QH12, some Articles of which are amended in Law No. 32/2013/QH13.

    1. Clause 2 Article 3 is amended as follows:

    “2. Other incomes include: income from transfer of capital, transfer of the right to capital contribution; income from real estate transfer, transfer of construction projects, transfer of the right to participate in construction projects, transfer of the right to mineral exploration, mineral extraction, and mineral processing; income from the right to enjoyment of property, right to ownership of property, including income from intellectual property rights defined by law; income from transfer, lease, liquidation of assets, including valuable papers; income from deposit interest, loan interest, sale of foreign exchange; collection of debts that were cancelled; receipts from debts without creditors; incomes from business operation in previous years that were committed, and other incomes.

    With regard to Vietnamese companies making investments in the countries with which Vietnam have Double Taxation Agreement and transfer incomes exclusive of corporate income tax paid overseas to Vietnam, regulations of such Double Taxation Agreements shall apply. If investments are made in countries with which Vietnam has not had Double Taxation Agreements, and if corporate income tax incurred in such countries is lower than that imposed by the Law on Corporate income tax of Vietnam, the tax difference shall be paid.

    2. Clause 1 Article 4 is amended as follows:

    “1. Income from farming, breeding, cultivation and processing of agriculture and aquaculture products, salt production of cooperatives; income of cooperatives engaged in agriculture, forestry, aquaculture, or salt production in disadvantaged areas or extremely disadvantaged areas; income of companies from farming, breeding, cultivation and processing of agriculture and aquaculture products in disadvantaged areas; income from marine fisheries.”

    3. Point a Clause 1 Article 9 is amended as follows:

    “a) Actual expenditures on business operation of the company; expenditures on vocational education; expenditures on the company’s national defense and security duties as prescribed by law;”.

    4. Point m Clause 2 Article 9 is annulled.

    5. Point dd and Point e are added to Clause 1 Article 13 as follows:

    “dd) Income of a company from execution of a project of investment in manufacturing of products on the List of ancillary products given priority and satisfying one of the following conditions:

    - Ancillary products supporting high-technology defined in the Law on High-technology;

    - Ancillary products serving the manufacturing of the following industries: textile – garment; leather - footwear; electronic - IT; automobile manufacturing & assembling; mechanical engineering, provided they cannot be manufactured in Vietnam up to January 01, 2015, or can be manufactured in Vietnam and satisfy technical standards established by EU or the equivalent.

    The government shall compile the List of ancillary products given priority mentioned in this Point.

    e) Income of a company from execution of a project of investment in manufacturing, except for manufacturing of products subject to special excise tax and mineral extraction, the capital investment in which is not smaller than VND 12,000 billion, the technologies applied are assessed in accordance with the Law on High-technology, the Law on Science and Technology, and the registered capital is disbursed within 05 years from the day on which the investment is permitted as prescribed by regulations of law on investment."

    6. Point d Clause 2 Article 13 is amended as follows:

    “d) Income from a company from: planting, cultivating, protecting forests; cultivating, processing agriculture and aquaculture products in a disadvantaged area; producing forestry products in a disadvantaged area; producing, propagating, cross-breeding plants and animals; producing and refining salt, except for the types of salt defined in Clause 1 Article 4 of this Law; investment in preservation of harvested farm produce, preservation of agriculture products, aquaculture products, and foods;”

    7. Clause 3a is added to Clause 1 Article 13 as follows:

    “3a. 15% tax is applied to: income of the company from farming, breeding, processing of agriculture and aquaculture products in an area other than disadvantaged areas or particularly disadvantaged areas.”

    8. Clause 5 Article 13 is amended as follows:

    “5. Extension of preferential tax period:

    a) With regard to any special project that needs to attract substantial investment and requires high technologies, the preferential tax period may be extended for up to 15 years.

    b) If a project mentioned in Point e Clause 1 of this Article satisfy one of the following conditions:

    - The products are able to go into global competition and generate a revenue of more than VND 20,000 billion per year after not more than five years from the first year in which revenue is earned from the project;

    - More than 6,000 employees are hired;

    - The project of investment involves economic – technical infrastructure, including: investment in water plants, power plants, water supply and drainage systems, bridges, roads, railroad, airports, seaports, river ports, train stations, new energies, clean energies, energy-saving industry, oil refinery.

    The Prime Minister shall decide the extension of preferential tax period mentioned in this Point, provided the extension is not longer than 15 years.".

    9. Clause 3 Article 2 of the Law No. 32/2013/QH13 is amended as follows:

    “3. Any company having a project of investment eligible for enterprise income tax incentives according to regulations of law on corporate income tax at the time when the license for investment or certificate of investment is granted. If regulations of law on corporate income tax are changed and the company still satisfies the conditions for concessional tax according to new regulations, it may choose between preferential tax rates and duration of tax exemption/reduction prescribed by the old or new regulations for the remaining period.

    At the end of the tax year 2015, if the project of the company is applying the preferential tax rate of 20% prescribed in Clause 3 Article 13 of the Law on Corporate income tax No. 14/2008/QH12, which is amended in Law No. 32/2013/QH13, the company may apply 17% tax for the remaining period from January 01, 2016.”.

    Article 2

    Amendments to some Articles of the Law on Corporate income tax, some Articles of which are amended in Law No. 26/2012/QH13.

    1. Clause 1 Article 3 is amended as follows:

    “1. Incomes from business include:

    a) Incomes from manufacturing, sale of goods or services;

    b) Income from freelance works of individuals having licenses or practicing certificates as prescribed by law.

    A sole trader’s income of VND 100 million per year or less is not considered income from business prescribed in this Clause.”.

    2. Point c Clause 6 Article 3 is amended as follows:

    “c) Prizes won from betting;”

    3. Clause 15 and Clause 16 are added to Article 4 as follows:

    “15. Income from salaries, remunerations of Vietnamese crewmembers working for foreign shipping companies or Vietnamese shipping companies that provide international transport services.

    16. Incomes from provision of goods/services directly serving offshore fishing earned by individuals being ship owners, individuals having the right to use ships, and incomes of crewmembers on ships.”.

    4. Article 10 is amended as follows:

    “Article 10. Tax incurred by sole traders

    1. Sole traders shall pay personal income tax directly on their incomes; tax rates vary depending on the fields, works of the individuals.

    2. Revenue means the amounts earned from goods sale, goods processing, commission, payments for service provision during the tax period from manufacturing, sale of goods/services.

    If a sole trader fails to determine his/her income, the competent tax authority shall calculate the income in accordance with regulations of law on tax administration.

    3. Tax rates:

    a) Distribution, supply of goods: 0.5%;

    b) Service provision, construction exclusive of building materials: 2%.

    Asset lease, insurance brokerage, lottery brokerage, multi-level marketing brokerage: 5%;

    c) Manufacturing, transport, services associated with goods, construction inclusive of building materials: 1.5%.

    d) Other business activities: 1%.”

    5. Article 13 is amended as follows:

    “Article 13. Taxable income from capital transfer

    1. Taxable income from capital transfer equals (=) selling price minus (-) buying price and other reasonable costs related to the generation of income from capital transfer.

    Taxable income from securities transfer is the price of each transfer.

    2. Taxable income from capital transfer shall be determined when the transfer is completed as prescribed by law.

    The government shall elaborate this Article.”.

    6. Article 14 is amended as follows:

    “Article 14. Taxable income from real estate transfer

    1. Taxable income from real estate transfer is the price of each transfer.

    2. The government shall decide the principles and methods for determination of real estate transfer prices.

    3. Taxable income from real estate transfer shall be determined when the transfer contract takes effect as prescribed by law.

    7. Clause 2 Article 23 is amended as follows:

    “2. Tax schedule:

    Assessable income

    Tax rate (%)

    a) Income from capital investment

    5

    b) Income from royalties, franchise

    5

    c) Income from prize winning

    10

    d) Income from inheritance, gifts

    10

    dd) Income from capital transfer prescribed in Clause 1 of this Law

    Income from securities transfer prescribed in Clause 1 Article 13 of this Law

    20

    0.1

    e) Income from real estate transfer

    2

    Article 3

    Amendments to some Articles of the Law on Value-added tax No. 13/2008/QH12, some Articles of which are amended in Law No. 31/2013/QH13.

    1. Clause 3a is added to Clause 3 Article 5 as follows:

    “3a. Fertilizers, specialized machinery and equipment serving agricultural production; offshore fishing vessels; feed for cattle, poultry, and other animals;”.

    2. Point b Clause 2 Article 8 is amended as follows:

    “b) Ores for production of fertilizers; pesticides, and growth stimulants for animals, plants;".

    3. Point c and Point k Clause 2 Article 8 is annulled.

    Article 4. Amendments to the Law on Severance tax No. 45/2009/QH12

    1. Clause 7 Article 2 is amended as follows:

    “7. Natural water, including surface water and underground water, except for natural water used for agriculture, forestry, aquaculture, and salt production.".

    2. Clause 5 Article 9 is amended as follows:

    “5. Tax on natural water used by households and individuals for their everyday life is exempt.”.

    Article 5

    Amendments to some Articles of the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11, some Articles of which are amended in Law No. 21/2012/QH13.

    1. Clause 1, Clause 1a, and Clause 6 Article 31 is amended as follows:

    “1. Taxes that must be declared and paid monthly shall be declared using monthly tax declarations;

    1a. Taxes that must be declared and paid quarterly shall be declared using quarterly tax declarations;

    “6. The Government shall specify taxes that must be declared monthly, quarterly, annually, and whenever tax is incurred; criteria for determination of taxpayers eligible to declare tax monthly, and tax declarations in each case.”.

    2. Article 43 is amended as follows:

    “Article 43. Currencies of revenues, expenditures, taxable prices, and taxes

    Taxpayers shall determine their revenues, expenditure, taxable prices, and taxes in Vietnam dong, except for the cases in which such amounts may be paid in foreign currencies as prescribed by the Government. If there are revenues, expenditure, taxable prices in foreign currencies, or amounts payable by the taxpayer in foreign currencies, but a competent authority permits payment in VND, foreign currencies shall be exchanged into VND according to the exchange rate at that time.

    The Government shall elaborate this Article .”.

    3. Clause 11 is added to Article 7 as follows:

    “11. Depending on the actual conditions and availability of IT equipment, the Government shall decide whether or not taxpayers have to submit documents attached to the tax declaration, tax payment documents, application for tax refund, and other tax documents that regulatory already have.”.

    4. Clause 1 Article 106 is amended as follows:

    “1. If a taxpayer pays tax after the deadline, extended deadline, or the deadline written in the notification or tax decision issued by a tax authority, such taxpayer shall pay tax in full and a late payment interest at 0.05% per day on the tax paid behind schedule.

    With regard to any taxpayer that provides products or services and gets paid by government budget, if such taxpayer fails to pay tax on schedule because no payments are made by government budget, the taxpayer shall not pay late payment interest on the outstanding tax, which is incurred before payments are made by government budget, provided such outstanding tax does not exceed the amount that is yet to be paid by government budget.”.

    Article 6. Implementation

    1. This Law takes effect on January 01, 2015.

    2. Regulations on exchange rates when determining revenues, expenditure, taxable prices, and taxes in the documents below are annulled:

    a) Article 8 and Clause 3 Article 9 of the Law on Corporate income tax No. 14/2008/QH12, some Article of which are amended in Law No. 32/2013/QH13;

    b) Clause 1 Article 6 of the Law on Personal income tax No. 04/2007/QH11, some Articles of which are amended in Law No. 26/2012/QH13;

    c) Clause 3 Article 7 of the Law on Value-added tax No. 13/2008/QH12, some Articles of which are amended in Law No. 31/2013/QH13;

    d) Article 6 of the Law on special excise duty No. 27/2008/QH12;

    dd) Clause 3 Article 9 and Article 14 of the Law on Export and import tax No. 45/2005/QH11;

    e) Clause 4 Article 86 of the Law on Customs No. 54/2013/QH13.

    3. Point c Clause 1 Article 49 of the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11, some Articles of which are amended in Law No. 21/2012/QH13 is annulled.

    4. Regulations on determination of tax incurred by sole traders in Clause 1 Article 19, Clause 1 Article 20, and Clause 1 Article 21 of the Law on Personal income tax No. 04/2007/QH12, some Article of which are amended in Law No. 26/2012/QH13, are annulled.

    5. The Government shall elaborate Clauses and Articles mentioned above.

    This Law is passed by the 13th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam on November 26, 2014 during the 8th session.

     

    PRESIDENT OF THE NATIONAL ASSEMBLY




    Nguyen Sinh Hung

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu71/2014/QH13
                            Loại văn bảnLuật
                            Cơ quanQuốc hội
                            Ngày ban hành26/11/2014
                            Người kýNguyễn Sinh Hùng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
                            • Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế do Bộ Tài chính ban hành
                            • Công văn 17709/BTC-TCT năm 2014 về áp dụng thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/01/2015 đối với một số mặt hàng do Bộ Tài chính ban hành
                            • Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                Tải văn bản gốc
                                                Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Đang xử lý

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn Khoản 14 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn Khoản 20 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm a Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 7 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1.1 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Kê khai, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được hướng dẫn bởi Khoản 2.2 Mục 2 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được hướng dẫn bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 10, Khoản 12 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm b Khoản 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn bởi Khoản 1.3 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn bởi Công văn 17709/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên được hướng dẫn bởi Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Đối tượng không chịu thuế được hướng dẫn bởi Khoản 1.4 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Điều này hết hiệu lực bởi Khoản 3 Điều 151 Luật Quản lý thuế 2019

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Điều này hết hiệu lực bởi Khoản 3 Điều 151 Luật Quản lý thuế 2019

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Kê khai doanh số được hướng dẫn bởi Khoản 2.1 Mục 2 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 6 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 7 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ