Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật Biên giới Quốc gia 2003

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    627519
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu06/2003/QH11
    Loại văn bảnLuật
    Cơ quanQuốc hội
    Ngày ban hành17/06/2003
    Người kýNguyễn Văn An
    Ngày hiệu lực 01/01/2004
    Tình trạng Còn hiệu lực

    QUỐC HỘI
    ********

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ********

    Số: 06/2003/QH11

    Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003

     

    LUẬT

    CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 06/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ LUẬT BIÊN GIỚI QUỐC GIA

    Biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia, góp phần giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quốc phòng và an ninh của đất nước.

    Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng giềng;

    Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

    Luật này quy định về biên giới quốc gia.

    Chương 1:

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1

    Biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Điều 2

    Luật này quy định về biên giới quốc gia; chế độ pháp lý về biên giới quốc gia; xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và khu vực biên giới.

    Chế độ pháp lý, quy chế quản lý và bảo vệ vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do pháp luật Việt Nam quy định phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế khác mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    Điều 3

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm chấp hành các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

    Điều 4

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Đường cơ sở là đường gẫy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thuỷ triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định và công bố.

    2. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải có chiều rộng mười hai hải lý.

    3. Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng hai trăm hải lý tính từ đường cơ sở, trừ trường hợp điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan có quy định khác.

    4. Thềm lục địa là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa mà Việt Nam là quốc gia ven bờ có quyền chủ quyền, quyền tài phán được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, trừ trường hợp điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan có quy định khác.

    5. Mốc quốc giới là dấu hiệu bằng vật thể dùng để đánh dấu đường biên giới quốc gia trên đất liền.

    6. Công trình biên giới là công trình được xây dựng để cố định đường biên giới quốc gia, công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    7. Cửa khẩu là nơi thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu và qua lại biên giới quốc gia bao gồm cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu đường sắt, cửa khẩu đường thuỷ nội địa, cửa khẩu đường hàng hải và cửa khẩu đường hàng không.

    8. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.

    9. Đi qua không gây hại trong lãnh hải là việc tàu thuyền nước ngoài đi trong lãnh hải Việt Nam nhưng không làm phương hại đến hoà bình, an ninh, trật tự, môi trường sinh thái của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

    10. Tàu bay là phương tiện hoạt động trên không bao gồm máy bay, tàu lượn, khí cầu và những phương tiện bay khác.

    Điều 5

    1. Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.

    2. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.

    3. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

    Các đường ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

    4. Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.

    Ranh giới trong lòng đất thuộc vùng biển là mặt thẳng đứng từ các đường ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa xuống lòng đất xác định quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

    5. Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

    Điều 6

    Khu vực biên giới bao gồm:

    1. Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;

    2. Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;

    3. Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilômét tính từ biên giới quốc gia trở vào.

    Điều 7

    Nội thuỷ của Việt Nam bao gồm:

    1. Các vùng nước phía trong đường cơ sở;

    2. Vùng nước cảng được giới hạn bởi đường nối các điểm nhô ra ngoài khơi xa nhất của các công trình thiết bị thường xuyên là bộ phận hữu cơ của hệ thống cảng.

    Điều 8

    Vùng nước lịch sử là vùng nước do những điều kiện địa lý đặc biệt có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, quốc phòng, an ninh của Việt Nam hoặc của Việt Nam và các quốc gia cùng có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan thỏa thuận sử dụng theo một quy chế đặc biệt bằng việc ký kết điều ước quốc tế.

    Điều 9

    Lãnh hải của Việt Nam rộng mười hai hải lý tính từ đường cơ sở ra phía ngoài. Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo.

    Điều 10

    Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là sự nghiệp của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước và nhân dân thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

    Điều 11

    Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chính sách xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng giềng; giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia thông qua đàm phán trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.

    Điều 12

    Nhà nước có chính sách ưu tiên đặc biệt xây dựng khu vực biên giới vững mạnh về mọi mặt; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân khu vực biên giới; xây dựng công trình biên giới và xây dựng lực lượng nòng cốt, chuyên trách đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trong mọi tình huống.

    Điều 13

    Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, động viên nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về biên giới quốc gia; giám sát việc thực hiện pháp luật về biên giới quốc gia của tổ chức, cá nhân.

    Điều 14

    Các hành vi bị nghiêm cấm:

    1. Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới; làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia; làm đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới;

    2. Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới;

    3. Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia;

    4. Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm về cháy, nổ qua biên giới quốc gia; vận chuyển qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu;

    5. Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ của nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới;

    6. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.

    Chương 2:

    CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, KHU VỰC BIÊN GIỚI

    Điều 15

    1. Việc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới quốc gia được thực hiện tại cửa khẩu; việc quá cảnh qua biên giới vào lãnh thổ đất liền, vùng biển, vùng trời phải tuân thủ quy định đi theo các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường hàng hải, đường hàng không; việc qua lại biên giới của nhân dân trong khu vực biên giới được thực hiện tại cửa khẩu hoặc nơi mở ra cho qua lại biên giới.

    2. Người, phương tiện, hàng hoá qua lại biên giới quốc gia phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Điều 16

    1. Việc mở cửa khẩu và nơi mở ra cho qua lại biên giới, nâng cấp cửa khẩu, đóng cửa khẩu, xác định các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường hàng hải, đường hàng không dùng cho việc quá cảnh do Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    2. Việc ra, vào cửa khẩu, tạm trú và các hoạt động khác ở khu vực cửa khẩu phải tuân theo quy định của pháp luật.

    Điều 17

    1. Khu vực kiểm soát được thiết lập tại cửa khẩu để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, làm các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

    2. Chính phủ quy định cơ quan chủ trì phối hợp để quản lý và giữ gìn an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu.

    Điều 18

    Tàu thuyền nước ngoài khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập; tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác phải đi nổi và treo cờ quốc tịch.

    Điều 19

    1. Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu thuyền chuyên chở chất phóng xạ, chất nguy hiểm độc hại khác khi thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam phải mang đầy đủ các tài liệu và áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    2. Tàu thuyền quy định tại khoản 1 Điều này khi tiến hành các hoạt động khác trong lãnh hải Việt Nam phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép và phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    Điều 20

    Tàu bay chỉ được bay qua biên giới quốc gia và vùng trời Việt Nam sau khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép, phải tuân thủ sự điều hành, kiểm soát và hướng dẫn của cơ quan quản lý bay Việt Nam, tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    Điều 21

    1. Trong trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh, lý do đặc biệt khác hoặc theo đề nghị của nước hữu quan, người, phương tiện, hàng hoá có thể bị hạn chế hoặc tạm ngừng qua lại biên giới quốc gia, kể cả việc đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam.

    2. Thẩm quyền quyết định việc hạn chế, tạm ngừng quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định. Quyết định về việc hạn chế, tạm ngừng phải được thông báo cho chính quyền địa phương và nhà chức trách của nước hữu quan biết.

    Điều 22

    Trong trường hợp xẩy ra tai nạn, sự cố hoặc vì lý do khách quan khác buộc phải qua biên giới quốc gia mà không thể tuân theo các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam thì người điều khiển phương tiện phải thông báo ngay với cảng vụ, cơ quan cứu hộ và cứu nạn quốc gia, cơ quan quản lý bay hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của Việt Nam nơi gần nhất và thực hiện theo sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

    Điều 23

    Dự án xây dựng ở khu vực biên giới có liên quan đến biên giới quốc gia phải tuân thủ quy hoạch và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; khi thực hiện phải tuân theo quy chế khu vực biên giới, các quy định khác của pháp luật và không được cản trở việc quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    Điều 24

    1. Mọi hoạt động có liên quan đến biên giới quốc gia tại khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác trong khu vực biên giới phải tuân theo quy chế khu vực biên giới.

    2. Quy chế khu vực biên giới do Chính phủ quy định.

    Chương 3:

    XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, BẢO VỆ BIÊN GIỚI QUỐC GIA, KHU VỰC BIÊN GIỚI

    Điều 25

    Nhà nước có chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân định cư ở khu vực biên giới.

    Điều 26

    Hàng năm, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập kế hoạch đầu tư xây dựng các dự án phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng, điều chỉnh dân cư khu vực biên giới, công trình biên giới trình Chính phủ quyết định.

    Điều 27

    Nhà nước ưu tiên đầu tư xây dựng công trình biên giới, mốc quốc giới để quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    Điều 28

    1. Nhà nước xây dựng nền biên phòng toàn dân và thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh để quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    2. Ngày 03 tháng 3 hàng năm là "Ngày biên phòng toàn dân".

    Điều 29

    1. Biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, công trình biên giới phải được giữ gìn, quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt.

    2. Người phát hiện mốc quốc giới bị hư hại, bị mất, bị sai lệch vị trí làm chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia hoặc công trình biên giới bị hư hại phải báo ngay cho Bộ đội biên phòng hoặc chính quyền địa phương, cơ quan nơi gần nhất.

    Điều 30

    1. Việc khôi phục, sửa chữa mốc quốc giới phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết.

    2. Việc giải quyết vụ việc xảy ra liên quan đến biên giới quốc gia phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

    Điều 31

    1. Xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới là nhiệm vụ của Nhà nước và của toàn dân, trước hết là của chính quyền, nhân dân khu vực biên giới và các lực lượng vũ trang nhân dân.

    2. Bộ đội biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối hợp với lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.

    Nhà nước xây dựng Bộ đội biên phòng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, vững mạnh về chính trị, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ.

    Điều 32

    Các lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật, phương tiện chuyên dùng theo quy định của pháp luật.

    Điều 33

    1. Nhà nước có chính sách, chế độ ưu đãi đối với người trực tiếp và người được huy động làm nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    2. Người được cơ quan có thẩm quyền huy động tham gia bảo vệ biên giới quốc gia mà hy sinh, bị thương, bị tổn hại về sức khoẻ thì được hưởng chính sách, chế độ như đối với dân quân, tự vệ tham gia chiến đấu và phục vụ chiến đấu.

    3. Tổ chức, cá nhân có phương tiện, tài sản được cơ quan có thẩm quyền huy động trong trường hợp cấp thiết để tham gia bảo vệ biên giới quốc gia bị thiệt hại thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Điều 34

    1. Hàng năm, Nhà nước dành ngân sách thích đáng bảo đảm cho hoạt động xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    2. Nguồn tài chính bảo đảm cho việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia bao gồm:

    a) Ngân sách nhà nước cấp;

    b) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

    3. Chính phủ quy định cụ thể chế độ quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    Chương 4:

    QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA

    Điều 35

    Nội dung quản lý nhà nước về biên giới quốc gia bao gồm:

    1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách về biên giới quốc gia;

    2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia, chính sách, chế độ về xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

    3. Đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế về biên giới quốc gia;

    4. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia;

    5. Quyết định xây dựng công trình biên giới, công trình kinh tế - xã hội ở khu vực biên giới;

    6. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

    7. Xây dựng lực lượng nòng cốt, chuyên trách; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

    8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia;

    9. Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

    Điều 36

    1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi trách nhiệm phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có biên giới quốc gia thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia.

    2. Bộ Quốc phòng chủ trì phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia.

    3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia.

    Điều 37

    Uỷ ban nhân dân các cấp nơi có biên giới quốc gia thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia theo quy định của Chính phủ.

    Chương 5:

    KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

    Điều 38

    Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

    Điều 39

    Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Chương 6:

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 40

    Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.

    Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.

    Điều 41

    Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

    Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.

     

    Nguyễn Văn An

    (Đã ký)

     

    PHPWord

    NATIONAL ASSEMBLY
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 06/2003/QH11

    Hanoi, June 17, 2003

     

    LAW

    OF NATIONAL ASSEMBLY OF SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM NO. 06/2003/QH11 DATED JUNE 17, 2003 ON NATIONAL BORDER

    National border of the Socialist Republic of Vietnam is sacred and imprescriptible. Constructing, supervising and protecting the national border play a particularly vital role to the territorial integrity and national sovereignty; contribute towards stabilizing politics, enhancing socioeconomic development and strengthening national border defense and security.

    In order to enhance state management on national border; and develop peaceful, friendly and long-lasting borders with neighboring countries;

    Pursuant to Constitution of the Socialist Republic of Vietnam in 1992 and amendments thereto in Resolution No. 51/2001/QH10 dated December 25, 2001 in the 10th session of the 10th National Assembly;

    This Law prescribing national border.

    Chapter 1:

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1

    National border of the Socialist Republic of Vietnam refers to vertical lines and planes determined by such lines which are based on to determine boundary of land territory, island and archipelago territories, including Hoang Sa and Truong Sa archipelagoes, territorial waters, underground and airspace of the Socialist Republic of Vietnam.

    Article 2

    This Law provides for the national border; legal regime for national border; construction, management and defense of national border and border areas.

    Legal regimes and regulations on management and defense of contiguous zone and exclusive economic zone of the Socialist Republic of Vietnam stipulated by the law of Vietnam is in accordance with the UN Convention on the Law of the Sea in 1982 and other international agreements to which Vietnam is a signatory.

    Article 3

    Organizations and individuals are responsible for implementation of this Law and other relevant law provisions; in case an international agreement to which Vietnam is a signatory specifies otherwise, such international agreement shall prevail.

    Article 4

    In this Law, terms below are construed as follows:

    1. “Baseline” refers to dashed lines connecting chosen points locating at the lowest water level along the shoreline and islands close to shore which is determined and publicized by Government of the Socialist Republic of Vietnam.

    2. “Contiguous zone” refers to the waters directly adjoining the outside of the territorial sea which extends 12 nautical miles.

    3. “Exclusive economic zone” refers to the waters directly adjoining the outside of territorial sea and connecting with the territorial sea to form an area of waters stretching 200 nautical miles from the baseline, unless otherwise specified by international agreements between the Socialist Republic of Vietnam and other relevant countries.

    4. “Continental shelf” refers to the bottom of the ocean and sub-soil included in natural extension of the continent beyond the territorial sea to the outer margin of the continent of which Vietnam is a coastal country reserving sovereign rights and jurisdiction identified according to the UN Convention on the Law of the Sea in 1982, unless otherwise specified by the Socialist Republic of Vietnam and other relevant countries.

    5. “Border markers” refer to objects used to indicate land border.

    6. “Border constructions” refer to constructions reinforcing the national borderline and construction serving the management and defense of national border.

    7. “Border checkpoint” refers to where entry, exit, transit, import, export and crossing of national borders including border checkpoints on road, railway, internal waters, seaway and airway.

    8. “Ships” refer to vehicles operating on or under water including ships, vessels and other motorized and non-motorized vehicles.

    9. “Innocent passage within territorial sea” refers to foreign ships travelling within the territorial sea of Vietnam without infringing peace, security, order, environment and ecosystem of the Socialist Republic of Vietnam in accordance with regulations and law of Vietnam and UN Convention on the Law of the Sea in 1982.

    10. “Aircrafts” refer to vehicles operating in the air including aeroplanes, gliders, airships and other flying vehicles.

    Article 5

    1. National border is identified by international agreements to which Vietnam is a signatory or stipulated by regulations and law of Vietnam.

    2. Land borders are defined and designated using border marker system.

    3. National border on sea is defined and designated using coordinates on nautical charts is the boundary beyond the territorial sea of land, islands and archipelagoes of Vietnam, and identified according to the UN Convention on the Law of the Sea in 1982 and international agreements between the Socialist Republic of Vietnam and relevant countries.

    Borderlines beyond the contiguous zone, exclusive economic zone and continental shelf identify sovereign rights and jurisdiction of the Socialist Republic of Vietnam in accordance with the UN Convention on the Law of the Sea in 1982 and international agreements between the Socialist Republic of Vietnam and relevant countries.

    4. National border under the ground is the vertical plane stretching downwardly from the land border and national border at sea.

    Underground border at sea refers to the vertical plane stretching downwardly from the borderlines beyond the exclusive economic zone and continental shelf identifying sovereign rights and jurisdiction of the Socialist Republic of Vietnam in accordance with the UN Convention on the Law of the Sea in 1982 and international agreements between the Socialist Republic of Vietnam and relevant countries.

    5. National border in the air is the vertical plane stretching upward from the land border and national border at sea.

    Article 6

    Border area includes:

    1. Border area on land includes communes and townlets whose partial administrative division meets the land border;

    2. Border area at sea is determined from the national border at sea to the inclusive administrative division of communes, wards and townlets adjoining the sea, islands and archipelagoes;

    3. Border area in the air includes the space of 10 kilometers along the national border stretching inwards.

    Article 7

    Internal waters of Vietnam include:

    1. Waters included within the baseline;

    2. Port waters limited by lines connecting the furthest protruding points of regular constructions and equipment that are vital parts of the port systems.

    Article 8

    Historic waters are waters whose use, due to geographical conditions particularly important to the economy, national defense and security of Vietnam or of Vietnam and countries sharing the same management, utilization and use processes, is agreed upon by the Socialist Republic of Vietnam and relevant countries by signing international agreements.

    Article 9

    The territorial sea of Vietnam stretches 12 nautical miles outwards from the baseline. The territorial sea of Vietnam includes territorial sea of land, islands and archipelagoes.

    Article 10

    Construction, management and defense of national border, border areas are responsibilities of the people and shall be placed under joint management by the Government. The Government and the people shall coordinate socioeconomic development with national defense, security and diplomacy enhancement.

    Article 11

    The Socialist Republic of Vietnam shall develop peaceful, friendly and long-lasting borders with neighboring countries; take care of issues relating to the national border via negotiation on the basis of respect for independence, sovereignty, territorial integrity and righteous benefits of one another.

    Article 12

    The Government shall particularly prioritize total reinforcement of the border areas; improvement of physical and mental living conditions of inhabitants in the border areas; establishment of border constructions and development of primary and specialized forces to satisfy construction, management and defense requirements of national border in all circumstances.

    Article 13

    Vietnamese Fatherland Front and affiliated organizations within their tasks and powers must publicize and encourage the people to stringently comply with regulations and law on national border; supervise compliance with regulations and law on national border of organizations and individuals.

    Article 14

    Prohibited acts:

    1. Displacement or vandalism of the border markers; falsification or deviation of the national borderline; deviation of natural flow of rivers or streams at the border; destruction of the border markers;

    2. Disruption of social security, order and safety in the border areas; illegal residence or cultivation at the border areas; destruction of the border works;

    3. Exhaustion of water resources, causing flood, environmental pollution, violating natural resources and national interest;

    4. Illegal crossing at national border; smuggling or illegal trafficking of goods, money, weapons, drugs, dangerous substances, flammable substances or explosive substances across the national border; transport of harmful cultural products and other commodities prohibited by the Government from import or export across the national border;

    5. Flying into no-fly zones; propelling, ejecting, releasing or carrying across the national border in the air flying vehicles, objects, substances that harm or potentially harm national defense, security, economy or health of inhabitants, environment, air safety and social order, safety in border areas;

    6. Other acts violating regulations and law regarding national border.

    Chapter 2:

    LEGAL REGIME FOR NATIONAL BORDER AND BORDER AREAS

    Article 15

    1. The entry, exit, transit, export and import across the national border shall be conducted at the border checkpoint; the transit across the border to land territory, sea or sky must comply with regulations and law corresponding to road, railway, internal waters, seaway or airway; the crossing border of the inhabitants of the border areas shall be performed at the border checkpoint or locations authorized for cross-border transport.

    2. Individuals, means of transports and goods crossing the national border must bring legal papers and subject to inspection and control of competent authorities as per the law.

    Article 16

    1. The opening of border checkpoint and locations authorized for cross-border transport, upgrade of border checkpoint, close of border checkpoint, determination of road, railway, internal waters, seaway and airway for transiting shall be decided by the Government in accordance with regulations and law of Vietnam or international agreements to which Vietnam is a signatory.

    2. The entry and exit at the border checkpoint, temporary residence and other activities conducted in the vicinity of the border checkpoint must comply with regulations and law.

    Article 17

    1. A control area established at each border checkpoint to facilitate inspection, control and procedures such as entry, exit, transit, import and export of competent authorities as per the law.

    2. The Government shall specify presiding authority to management and maintain security and order in the vicinity of the border checkpoint.

    Article 18

    Foreign ships upon exercising the right of innocent passage within the territorial sea of Vietnam must comply with regulations and law of Vietnam and international agreements to which Vietnam is a signatory; submarines and other submerged vehicles must resurface and erect national flags.

    Article 19

    1. Foreign ships running on nuclear power, ships carrying radioactive materials or other hazardous substances while exercising the right of innocent passage within the territorial sea of Vietnam must fully bring relevant documents and adopt special precautions according to regulations and law of Vietnam and international agreements to which Vietnam is a signatory.

    2. Ships specified in Clause 1 of this Article while conducting other activities within the territorial sea of Vietnam must be approved by competent authorities of Vietnam and must adopt special precautions according to regulations and law of Vietnam and international agreements to which Vietnam is a signatory.

    Article 20

    Aircrafts may only cross the national border and airspace of Vietnam once approved by competent authorities of Vietnam, must comply with operation, control and instruction of Vietnam’s flight administration agencies, comply with regulations and law of Vietnam and international agreements to which Vietnam is a signatory.

    Article 21

    1. In case for the purpose of national defense, security or other particular reasons or at request of relevant countries, individuals, means of transport and goods can be restricted or suspended from crossing the national border including the innocent passage within the territorial sea of Vietnam.

    2. The Government is capable of making decisions on the restriction and suspension specified in Clause 1 of this Article. The decisions on restriction or suspension must be informed to local governments and authorities of relevant countries.

    Article 22

    In case of accidents or other objective reasons requiring crossing the national border without complying with provisions set forth under this Law and other regulations and law of Vietnam, the vehicle operator must immediately inform the nearest agency in charge of port, national salvage and rescue agency, aviation administration agency or other competent agencies of Vietnam.

    Article 23

    Projects for constructions at border areas relating to the national border must be planned and approved by competent authorities; comply with regulations of the border areas and other regulations and law upon implementation, do not hinder the management and defense of national border.

    Article 24

    1. All activities relating to the national border taking place in tourism, service, commercial areas, economic zones of the border checkpoint and other economic zones within the border areas must comply with regulations of the border areas.

    2. Regulations of the border areas shall be prescribed by the Government.

    Chapter 3:

    CONSTRUCTION, MANAGEMENT AND DEFENSE OF NATIONAL BODER AND BORDER AREA

    Article 25

    The Government shall develop strategies, planning and investment plans for construction of border area in order to totally strengthen politics, socioeconomic conditions, national defense and security; develop prioritize policies and assist inhabitants of the border areas.

    Article 26

    On a yearly basis, ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committee of provinces and central-affiliated cities within their tasks and power shall develop plans for construction investment of socioeconomic development projects, infrastructure construction projects, inhabitant adjustment project in border areas and border constructions and request the Government for approval.

    Article 27

    The Government shall prioritize establishment of border constructions and border markers to enable management and defense of national border.

    Article 28

    1. The Government shall develop all-people border defense force and reinforced all-people border defense formation to enable management and defense of national border.

    2. The annual March 03 shall be “All-people border defense day”.

    Article 29

    1. The national border, border markers and border constructions must be stringently preserved, managed and protected.

    2. Individuals discovering lost, damaged or displaced border markers leading to deviation of the national borderline or damaged border constructions must immediately inform Border Guards, local governments or the nearest agency.

    Article 30

    1. The restoration and repair of the border markers must comply with regulations and law of Vietnam and international agreements to which Vietnam is a signatory.

    2. The handling of incidents relating the national border must comply with regulations and law of Vietnam and internal agreements to which Vietnam is a signatory.

    Article 31

    1. Construction, management and defense of national border and border area are responsibilities of the Government and the people, most importantly, the authorities and inhabitants at the border areas and people’s armed forces.

    2. The Border Guard shall be the primary and specialized force cooperating with the People’s Public Security, relevant ministries and local governments in management and defense of national border, retaining social security, order and safety in border areas as per the law.

    The Government shall develop the revolutionary, stand-by, elite, modernized, politically strengthened and specialized Border Guard.

    Article 32

    Forces protecting the national border may use weapons, combat gears, technical equipment and specialized vehicles as per the law.

    Article 33

    1. The Government shall develop preferential policies applicable to persons directly and persons encouraged in management and defense of the national border.

    2. Individuals encouraged to participate in defense of the national border by the competent authorities and perished, injured or damaged in terms of health shall benefit from policies that apply to militia and self-defense forces participating in combat and serving combat.

    3. Organizations and individuals whose vehicles and assets are mobilized by the competent authorities in necessary situations for defense of the national border and are damaged shall be compensated as per the law.

    Article 34

    1. On a yearly basis, the Government shall allocate reasonable budget portion to finance the construction, management and defense of the national border.

    2. The financing sources for the construction, management and defense of the national border include:

    a) State budget;

    b) Other revenues as per the law.

    3. The Government shall prescribe in details the management and use of the financing sources for the construction, management and defense of the national border.

    Chapter 4:

    STATE MANAGEMENT ON NATIONAL BORDER

    Article 35

    Contents of state management on national border include:

    1. Develop and direct implementation of strategy and policies regarding the national border;

    2. Promulgate and implement legislative documents regarding national border, policies and regimes regarding construction, management and defense of the national border;

    3. Negotiate, sign and implement international agreements on national border;

    4. Publicize, popularize and raise awareness regarding national border laws;

    5. Decide to establish border constructions, socioeconomic constructions in border areas;

    6. Conduct research, apply science and technology serving the construction, management and defense of the national border;

    7. Develop primary and specialized force; train and improve expertise and operation regarding management and defense of the national border;

    8. Inspect, examine and handle complaints, accusations and take actions against violations regarding national border;

    9. Participate in international agreement on construction, management and defense of the national border.

    Article 36

    1. The Government shall perform joint state management on national border; specify tasks, powers and responsibilities for cooperation between ministries, ministerial agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities where the national border situated in order to implement state management on national border.

    2. Ministry of National Defense shall take charge and cooperate with Ministry of Foreign Affairs and Ministry of Public Security to be responsible to the Government for implementation of state management on national border.

    3. Ministries, ministerial agencies within their tasks and powers shall perform state management on national border.

    Article 37

    People’s Committees of all levels where the national border situated shall perform state management on national border as per the law.

    Chapter 5:

    COMMENDATION AND SANCTIONS

    Article 38

    Organizations and individuals with achievements in the construction, management and defense of the national border shall be commented as per the law.

    Article 39

    Organizations and individuals violating regulations and law on national border shall be disciplined, sanctioned or liable to criminal prosecution on a case-by-case basis; pay any damages as per the law.

    Chapter 6:

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 40

    This Law comes into force from January 01, 2004.

    Previous provisions conflicting with this Law are hereby annulled.

    Article 41

    The Government shall provide guidelines for implementation of this Law.

    This Law is approved in the 3rd session of the 11th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam in June 17, 2003.

     

     

    Nguyen Van An

    (Signed)

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                    • Luật Biên giới Quốc gia 2003

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu06/2003/QH11
                            Loại văn bảnLuật
                            Cơ quanQuốc hội
                            Ngày ban hành17/06/2003
                            Người kýNguyễn Văn An
                            Ngày hiệu lực 01/01/2004
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Nghị định 140/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Biên giới quốc gia
                            • Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
                            • Nghị định 34/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
                            • Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
                            • Nghị định 93/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu đường hàng không
                            • Nghị định 169/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
                            • Nghị định 129/2006/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
                            • Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                Tải văn bản Tiếng Việt
                                                Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền được hướng dẫn bởi Nghị định 112/2014/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4, 5 và Điều 7 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 34/2014/NĐ-Cp

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 112/2014/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy hoạch, xây dựng cửa khẩu biên giới được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 112/2014/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy định quản lý và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với cửa khẩu biên giới được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 112/2014/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản

                                                Xem văn bản

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Xem văn bản Được sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Chương 2 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Chương 2 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Chương này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 140/2004/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được hướng dẫn bởi Nghị định 169/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 10/10/2020)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được hướng dẫn bởi Nghị định 129/2006/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/01/2014)

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được hướng dẫn bởi Nghị định 96/2020/NĐ-CP

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ