Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 8265/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    6088





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu8265/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Đồng Nai
      Ngày ban hành19/07/2021
      Người kýVõ Văn Phi
      Ngày hiệu lực 19/07/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐỒNG NAI

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 8265/KH-UBND

      Đồng Nai, ngày 19 tháng 7 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025” CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

      Thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” (gọi tắt là Đề án); Kế hoạch số 2116/KH-BNN-TCLN ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”; sau khi xem xét Tờ trình số 2603/TTr-SNN ngày 09 tháng 6 năm 2021, Báo cáo số 3219/BC-SNN ngày 07 tháng 7 năm 2021 và Báo cáo số 3268/BC-SNN ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (file điện tử đính kèm); Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

      I. Mục tiêu - Yêu cầu

      1. Mục tiêu

      a) Giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đồng Nai trồng 20 triệu cây xanh, trong đó: 12 triệu cây lâm nghiệp (07 triệu cây trồng tập trung, 05 triệu cây trồng phân tán); 08 triệu cây trồng khác: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây đô thị....trồng trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

      b) Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững trên địa bàn.

      c) Góp phần hoàn thành “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ.

      2. Yêu cầu

      a) Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đưa việc trồng cây xanh thực sự trở thành phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả của các cấp, các ngành, trong từng khu dân cư với sự tham gia tự giác tích cực của mọi người dân.

      b) Nguồn lực có sự thu hút, tham gia tích cực của mọi thành phần kinh tế và lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, chương trình xây dựng nông thôn mới để trồng 20 triệu cây xanh đến năm 2025.

      c) Gắn trách nhiệm chăm sóc, quản lý, bảo vệ, đảm bảo cây xanh được trồng thuộc các đối tượng phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng, đảm bảo tỷ lệ cây sống cao và phát triển ổn định.

      II. Nội dung và nhiệm vụ

      1. Tập trung nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị, thấy rõ được tầm quan trọng của việc trồng cây xanh đối với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; Đồng Nai là tỉnh có nhiều Khu công nghiệp, nhiều doanh nghiệp, tốc độ đô thị hóa nhanh thì việc trồng cây xanh càng có ý nghĩa hơn, gắn giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, phát triển bền vững.

      2. Tổ chức thực hiện hoàn thành trồng 20 triệu xanh trong giai đoạn 2021-2025 trong đó: 12 triệu cây lâm nghiệp (07 triệu cây trồng tập trung, 05 triệu cây trồng phân tán); 08 triệu cây trồng khác: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây đô thị....trồng trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, chỉ tiêu trồng cây xanh được phân bổ cụ thể cho các địa phương cả giai đoạn và hàng năm, cụ thể: Ủy ban thành phố Biên Hòa 1.486 ngàn cây, thành phố Long Khánh 1.050 ngàn cây; Ủy ban nhân dân các huyện: Nhơn Trạch 1.331 ngàn cây, Long Thành 1.180 ngàn cây, Cẩm Mỹ 2.250 ngàn cây, Trảng Bom 1.339 ngàn cây, Thống Nhất 1.871 ngàn cây, Vĩnh Cửu 1.890 ngàn cây, Xuân Lộc 2.950 ngàn cây, Định Quán 2.375 ngàn cây, Tân Phú 2.278 ngàn cây (đính kèm Phụ lục 01: Chỉ tiêu trồng cây xanh theo đơn vị hành chính cấp huyện).

      3. Thực hiện rà soát tất cả các loại đất thuộc các khu vực trên địa bàn nông thôn và đô thị, xác định rõ diện tích đất có thể trồng cây xanh, trên cơ sở đó hàng năm xây dựng kế hoạch đảm bảo việc trồng cây xanh đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, diện tích đất và loài cây trồng.

      4. Tập trung huy động cao nhất nguồn lực trong mọi thành phần kinh tế đảm bảo đáp ứng cho yêu cầu trồng cây xanh; trong đó, nguồn của tỉnh cân đối hỗ trợ cho trồng rừng tập trung và một phần cây phân tán đối với những huyện khó khăn về tài chính. Kinh phí còn lại các địa phương, đơn vị tự cân đối ngân sách, lồng ghép các chương trình, dự án và huy động nguồn xã hội hóa là chủ yếu.

      5. Công tác trồng, chăm sóc, quản lý cây xanh được đảm bảo chặt chẽ, cây trồng phải có chủ quản lý cụ thể và có tỷ lệ sống cao; nhất là, đối với cây trồng phân tán.

      III. Giải pháp chủ yếu thực hiện

      1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao năng lực, nhận thức:

      a) Tổ chức thực hiện tốt công tác quán triệt, tuyên truyền trong các cấp, các ngành, các đơn vị đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người dân về vai trò ý nghĩa, tầm quan trọng của việc trồng cây xanh nói chung và thực hiện kế hoạch trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 với thông điệp “vì một Việt Nam xanh”.

      b) Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền: lồng ghép qua các hội nghị, trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, truyền hình), pano áp phích, hội thi trồng cây xanh, tổ chức phát động phong trào trồng cây xanh đến các cơ sở giáo dục; vận động mỗi học sinh, sinh viên, mỗi đoàn viên, hội viên trồng ít nhất 01 cây xanh..., tạo điểm nhấn và dẫn dắt chung trong thực hiện Chương trình.

      c) Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã hội trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh; xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và trồng, chăm sóc cây xanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

      d) Các ngành, các địa phương, đơn vị căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị hàng năm, thời điểm từ ngày 15 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 vào dịp sinh nhật Bác và ngày Môi trường thế giới, tổ chức Lễ phát động trồng cây xanh, tuyên truyền sâu rộng trong toàn cơ quan, đơn vị và đến các tầng lớp nhân dân.

      đ) Từng cơ quan, đơn vị, đoàn thể gắn với việc phát động thực hiện các phong trào thi đua, vận động cán bộ, công chức, hội viên và nhân dân bằng mọi hình thức đóng góp tham gia tích cực trồng cây xanh, hiệu quả trong toàn xã hội; kịp thời thực hiện biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có mô hình hay và đóng góp tích cực cho Chương trình.

      2. Quỹ đất trồng cây xanh

      a) Cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và hướng dẫn các địa phương thực hiện ngay trong năm 2021 và thực hiện rà soát, cập nhật bổ sung thường xuyên hàng năm, đảm bảo chủ động về quỹ đất cho nhiệm vụ trồng cây theo thời gian đã xác định.

      b) Cấp huyện và thành phố: chỉ đạo các cơ quan liên quan như: phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế, phòng Tài nguyên và Môi trường, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn... tiến hành rà soát xác định quỹ đất trồng cây xanh tại địa phương nhằm chủ động quỹ đất cho công tác trồng cây trên địa bàn.

      c) Về quỹ đất, thực hiện rà soát ở tất cả các loại đất như:

      - Đất nông nghiệp: Đối với diện tích ven sông, bờ kênh mương thủy lợi, bờ vùng, bờ đồng, diện tích đất nhỏ phân tán, vườn nhà, trang trại; đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, cây hàng năm;

      - Đất lâm nghiệp: diện tích trong quy hoạch 03 loại rừng, đất chưa có rừng, đất đã trồng rừng phòng hộ, đặc dụng nhưng chưa đủ mật độ theo thiết kế ban đầu, đất di dời dân cư ra khỏi rừng, đất thanh lý hợp đồng giao khoán đưa vào trồng rừng, trồng bổ sung trên các tuyến đường tuần tra bảo vệ, ranh lô rừng trồng sản xuất, trên các đường băng phòng chống cháy; trồng rừng đặc dụng, phòng hộ...

      - Đất phi nông nghiệp: diện tích đất vỉa hè đường phố, công viên, quảng trường, Khu công nghiệp, Khu dân cư, đất dự án, đơn vị quân đội, công sở, các công trình tín ngưỡng, trường học, bệnh viện, đường giao thông, các công trình công cộng; các tuyến đường trục xã, liên xã; đường trục thôn xóm, đất quy hoạch phi nông nghiệp nhưng chưa sử dụng còn thời hạn ít nhất 05 năm.

      d) Tổ chức giao đất, giao rừng, đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây xanh phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng: cây xanh đô thị quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị; cây được trồng trên diện tích đất của các tổ chức và hộ gia đình giao cho các tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm quản lý; cây được trồng trên diện tích đất công, các công trình công cộng (đường xá, bờ kênh mương thủy lợi...).

      3. Loài cây trồng

      a) Lựa chọn loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, phù hợp với mục đích và điều kiện sinh thái gây trồng của từng khu vực; trồng đúng mùa vụ; chú trọng áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để cây trồng có tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng về cảnh quan, môi trường, ưu tiên trồng cây 02 năm tuổi đối với cây lâm nghiệp.

      b) Loài cây trồng trong đô thị được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia; loài cây trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán vùng nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Chủ động chuẩn bị cây giống đảm bảo về số lượng và chất lượng đáp ứng việc trồng cây theo thời vụ; tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh theo hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây; gắn công tác trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ đến từng khu phố và từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

      4. Kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ

      a) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong việc trồng, chăm sóc, dịch chuyển cây xanh phân tán; bảo đảm việc trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển cây xanh được an toàn, hiệu quả. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu về trồng, chăm sóc, phát triển cây xanh trồng tập trung và cây xanh phân tán.

      b) Xây dựng, hình thành vùng rừng trồng tập trung, áp dụng công nghệ sinh học và kỹ thuật thâm canh rừng để nâng cao năng suất rừng trồng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản; khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng rừng hỗn loài, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày ở những nơi có điều kiện thích hợp.

      c) Tổ chức trồng, chăm sóc cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị; thực hiện thiết kế, trồng cây xanh theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 đối khu vực đô thị; lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; tổ chức trồng, chăm sóc rừng và cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây đối với khu vực nông thôn.

      5. Huy động cao nhất mọi nguồn lực xã hội, đa dạng hóa nguồn vốn triển khai để trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:

      a) Tăng cường huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng cây xanh.

      b) Vận động các tổ chức cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội, cơ quan, đơn vị, hộ dân... trực tiếp tham gia trồng cây xanh tại nơi ở và đóng góp kinh phí ủng hộ chung cho việc thực hiện Chương trình thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

      c) Đa dạng hóa hình thức đóng góp: đóng góp kinh phí trực tiếp (bằng tiền, cây giống...) hoặc thông qua thực hiện trồng cây xanh tại một tuyến đường, khu dân cư hoặc diện tích đất trống nhất định; khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân có hợp đồng nhận khoán đất lâm nghiệp, chuyển sang trồng rừng tập trung bằng cây gỗ lớn.

      d) Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình đầu tư công của nhà nước: Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; các dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng Khu công nghiệp, công sở, đường giao thông; các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác,...

      IV. Kinh phí thực hiện

      Kinh phí được sử dụng từ 02 nguồn: nguồn ngân sách và nguồn xã hội hóa. Tổng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch: 607.292 triệu đồng, cụ thể:

      1. Kinh phí trồng rừng tập trung: 292.300 triệu đồng, gồm:

      a) Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 203.885 triệu đồng, gồm kinh phí hỗ trợ thanh lý hợp đồng khoán (đơn giá 350 triệu đồng/ha) và kinh phí trồng, chăm sóc các năm (đơn giá 90 triệu đồng/ha).

      b) Trồng rừng tập trung ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 88.445 triệu đồng (đơn giá 45 triệu đồng/ha).

      2. Kinh phí cây lâm nghiệp trồng phân tán: 74.998 triệu đồng (chỉ tính phần cây giống hỗ trợ, với đơn giá bình quân 15.000 đồng/cây).

      3. Kinh phí cây khác (cây công nghiệp, cây ăn trái, cây đô thị...): 239.993 triệu đồng, tính đơn giá bình quân cây giống 30.000 đồng/cây.

      (Đính kèm phụ lục 02: kinh phí dự toán kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025)

      V. Tổ chức thực hiện

      1. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh.

      a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện:

      - Hàng năm đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác” nhằm nâng cao nhận thức và tinh thần, trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân, tự giác tích cực tham gia thực hiện hiệu quả Chương trình trồng cây xanh trên địa bàn.

      - Nghiên cứu tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung tiêu chí về diện tích cây xanh trong bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước mắt năm 2021 hướng dẫn các địa phương thực hiện việc đánh giá nội dung xanh gắn với việc thực hiện Chương trình trồng cây xanh.

      - Hướng dẫn các địa phương về trồng cây xanh tập trung và cây phân tán vùng nông thôn.

      - Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện việc trồng rừng, trồng cây xanh theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sử dụng nguồn vốn trồng cây xanh từ nguồn xã hội hóa.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh và hướng dẫn các ngành, các địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị thực hiện.

      - Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện kế hoạch đối với các địa phương, đơn vị; kịp thời giải quyết hoặc đề nghị cơ quan thẩm quyền giải quyết các khó khăn vướng mắc; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm; đề xuất biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình các tổ chức, cá nhân làm tốt; đầu mối tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và 05 năm.

      b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn để phục vụ nhiệm vụ trồng rừng, trồng cây xanh cho cả giai đoạn và hàng năm.

      c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương thực hiện kịp thời việc cấp phát vốn trồng cây lâm nghiệp, trồng phân tán và hướng dẫn việc thanh quyết toán.

      d) Sở Xây dựng

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh; chủ trì, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện việc quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo quy định.

      - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư phát triển cây xanh công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; rà soát diện tích và thực hiện trồng cây xanh trong các Khu công nghiệp, trong khuôn viên các nhà máy đảm bảo tỷ lệ cây xanh trên diện tích được giao quản lý theo quy định;

      - Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện trồng cây xanh đô thị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      đ) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương chỉ đạo, thực hiện việc trồng cây xanh; kiểm tra, giám sát việc trồng, chăm sóc, quản lý cây xanh tại doanh trại, đơn vị quân đội trực thuộc; trụ sở Công an các huyện/thành phố, trụ sở Công an các xã, phường/thị trấn; vận động cán bộ, chiến sĩ tham gia đóng góp lao động cùng chính quyền địa phương trong các đợt ra quân tổ chức trồng cây xanh.

      e) Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp cho việc trồng cây xanh, đặc biệt là đất trống chưa sử dụng; dành quỹ đất ổn định, lâu dài, đúng mục đích cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.

      f) Sở Giao thông vận tải phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này; phối hợp các địa phương trong việc thực hiện trồng cây xanh trên các tuyến giao thông đường bộ do địa phương quản lý để đảm bảo các tuyến đường ngoài khu vực đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát và an toàn giao thông.

      g) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức phát động phong trào trồng cây xanh đến các cơ sở giáo dục; vận động mỗi học sinh, sinh viên trồng ít nhất 01 cây xanh.

      h) Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai kêu gọi vận động các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp cùng chung sức, đồng lòng tham gia phong trào, ủng hộ tích cực đối với Chương trình và xem đây là nguồn lực xã hội hóa chủ đạo để thực hiện Chương trình.

      i) Sở Nội vụ trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh (nếu phù hợp); phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các ngành, địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị triển khai thực hiện.

      k) Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban dân vận Tỉnh ủy; cấp ủy các địa phương chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, đơn vị nhằm huy động hiệu quả mọi nguồn lực xã hội.

      l) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của trồng cây xanh là nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình để góp phần bảo vệ môi trường phát triển kinh tế - xã hội bền vững trên địa bàn.

      m) Đài phát thanh và truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai và các cơ quan truyền thông: tập trung tuyên truyền phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch; vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Phát hiện các tấm gương, điển hình tiên tiến, “người tốt việc tốt” trong phong trào trồng cây, trồng rừng để động viên, khuyến khích và nhân rộng.

      n) Các sở, ngành khác có liên quan: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

      2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      a) Căn cứ chỉ tiêu khối lượng được giao trong kế hoạch, tổ chức rà soát, xác định quỹ đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển cây xanh phân tán vùng nông thôn, xây dựng kế hoạch trồng cây giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm.

      b) Chủ động chuẩn bị đủ cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và từng khu vực, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

      c) Bố trí vốn ngân sách và tập trung huy động nguồn xã hội hóa (nguồn xã hội hóa là chủ yếu), để thực hiện kế hoạch trồng cây xanh của địa phương đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.

      d) Đề xuất đưa chỉ tiêu trồng cây xanh vào Nghị quyết của huyện ủy, thành ủy về xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tại địa phương.

      đ) Tổ chức, duy trì phát động phong trào “Tết trồng cây” và trồng cây nhân dân hàng năm; phát động phong trào thi đua, giao chỉ tiêu cho các địa phương, cơ quan, đơn vị, khu dân cư. Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng rừng, trồng cây xanh.

      e) Việc trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây xanh phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng, có hồ sơ quản lý, theo dõi.

      f) Tổ chức chặt chẽ công tác kiểm tra, giám sát, phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây xanh; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi phá hoại rừng, phá hoại cây xanh.

      g) Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời biểu dương khen thưởng, nhân rộng các điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; tổng hợp, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

      3. Chế độ báo cáo

      Các ngành, các cấp, các đoàn thể, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả trồng cây xanh hàng năm trước ngày 15 tháng 10 về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Thủ tướng Chính phủ;
      - Bộ Nông nghiệp và Phát
      triển nông thôn;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
      - Ủy ban mặt trận Tổ quốc Mặt trận Việt Nam tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
      - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
      - Các đoàn thể, đơn vị liên quan;
      - Các đơn vị chủ rừng;
      - Các thành phần kinh tế (kêu gọi hỗ trợ);
      - Chánh, các Phó Chánh Văn phòng;
      - Lưu: VT, KTNS, KTN (Minhdc).

      6-2021

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Võ Văn Phi

       

      PHỤ LỤC 01:

      CHỈ TIÊU TRỒNG CÂY XANH THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
      (Kèm theo Kế hoạch 8265/KH-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Đơn vị hành chính

      Tổng cộng (1.000 cây)

      Cây trồng hàng năm (1.000 cây)

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      1

      Tp. Biên Hòa

      1.486

      221

      261

      306

      335

      364

      1.1

      Cây lâm nghiệp

      1.390

      216

      237

      282

      311

      344

      -

      Trồng tập trung

      1.330

      213

      222

      267

      296

      332

      -

      Trồng phân tán

      60

      3

      15

      15

      15

      12

      1.2

      Cây khác

      96

      5

      24

      24

      24

      19

      2

      Tp. Long Khánh

      1.050

      53

      263

      263

      263

      208

      2.1

      Cây lâm nghiệp

      404

      20

      101

      101

      101

      80

      -

      Trồng tập trung

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      -

      Trồng phân tán

      404

      20

      101

      101

      101

      80

      2.2

      Cây khác

      646

      33

      162

      162

      162

      128

      3

      H. Nhơn Trạch

      1.331

      141

      297

      302

      318

      273

      3.1

      Cây lâm nghiệp

      725

      111

      145

      150

      166

      152

      -

      Trồng tập trung

      347

      92

      51

      56

      72

      76

      -

      Trồng phân tán

      379

      19

      95

      95

      95

      76

      3.2

      Cây khác

      606

      30

      151

      151

      151

      122

      4

      H. Long Thành

      1.180

      67

      289

      291

      293

      239

      4.1

      Cây lâm nghiệp

      501

      34

      119

      122

      123

      104

      -

      Trồng tập trung

      77

      12

      13

      15

      17

      19

      -

      Trồng phân tán

      424

      21

      106

      106

      106

      85

      4.2

      Cây khác

      679

      34

      170

      170

      170

      135

      5

      H. Cẩm Mỹ

      2.250

      247

      462

      502

      529

      510

      5.1

      Cây lâm nghiệp

      1.611

      215

      302

      342

      369

      382

      -

      Trồng tập trung

      1.211

      195

      202

      242

      269

      303

      -

      Trồng phân tán

      400

      20

      100

      100

      100

      80

      5.2

      Cây khác

      639

      32

      160

      160

      160

      127

      6

      H. Trảng Bom

      1.339

      77

      328

      331

      333

      271

      6.1

      Cây lâm nghiệp

      569

      38

      135

      138

      140

      118

      -

      Trồng tập trung

      88

      14

      15

      18

      20

      22

      -

      Trồng phân tán

      481

      24

      120

      120

      120

      96

      6.2

      Cây khác

      770

      39

      193

      193

      193

      153

      7

      H. Thống Nhất

      1.871

      184

      400

      427

      445

      415

      7.1

      Cây lâm nghiệp

      1.221

      152

      237

      264

      282

      285

      -

      Trồng tập trung

      814

      131

      136

      163

      181

      203

      -

      Trồng phân tán

      407

      20

      102

      102

      102

      82

      7.2

      Cây khác

      650

      33

      162

      162

      162

      130

      8

      H. Vĩnh Cửu

      1.890

      115

      461

      465

      463

      386

      8.1

      Cây lâm nghiệp

      876

      64

      207

      212

      210

      182

      -

      Trồng tập trung

      241

      33

      49

      53

      51

      55

      -

      Trồng phân tán

      634

      32

      158

      158

      158

      127

      8.2

      Cây khác

      1.014

      50

      254

      254

      254

      203

      9

      H. Xuân Lộc

      2.950

      392

      563

      613

      588

      793

      9.1

      Cây lâm nghiệp

      2.508

      370

      452

      502

      477

      706

      -

      Trồng tập trung

      2.232

      356

      383

      433

      408

      651

      -

      Trồng phân tán

      276

      14

      69

      69

      69

      55

      9.2

      Cây khác

      442

      22

      111

      111

      111

      87

      10

      H. Định Quán

      2.375

      149

      598

      589

      567

      473

      10.1

      Cây lâm nghiệp

      1.195

      90

      303

      294

      272

      236

      -

      Trồng tập trung

      458

      53

      119

      110

      88

      88

      -

      Trồng phân tán

      738

      37

      184

      184

      184

      148

      10.2

      Cây khác

      1.180

      59

      295

      295

      295

      237

      11

      H. Tân Phú

      2.278

      135

      560

      556

      559

      467

      11.1

      Cây lâm nghiệp

      1.001

      71

      241

      237

      240

      213

      -

      Trồng tập trung

      204

      31

      41

      37

      40

      54

      -

      Trồng phân tán

      798

      40

      200

      200

      200

      159

      11.2

      Cây khác

      1.277

      64

      319

      319

      319

      254

       

      Tổng cộng

      20.000

      1.782

      4.480

      4.645

      4.693

      4.400

       

      PHỤ LỤC 02:

      KINH PHÍ DỰ TOÁN KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Kế hoạch 8265/KH-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Đơn vị hành chính

      Tổng số cây (1,000 cây)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị …

      Đơn giá

      Thành tiền (triệu đồng)

      Cây tập trung

      Cây phân tán (1,000 cây)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị... (ngàn đồng cây)

      Tổng cộng (triệu đồng)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị ...

      Diện tích (ha)

      Cây (1,000 cây)

      Trồng tập trung (triệu đồng/ha)

      Trồng phân tán (ngàn đồng/cây)

      Trồng tập trung

      Trồng phân tán

      1

      TP. Biên Hòa

      1.486

      619

      1.330

      60

      96

       

       

       

      32.502

      28.710

      903

      2.889

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.477

      600

      1.320

      60

      96

      45

      15

      30

      30.792

      27.000

      903

      2.889

      -

      Trong quy hoạch

      10

      19

      10

       

       

      90

       

       

      1.710

      1.710

       

       

      2

      TP. Long Khánh

      1.050

       

       

      404

      646

       

      15

      30

      25.442

      0

      6.058

      19.385

      3

      H. Nhơn Trạch

      1.331

      147

      347

      379

      606

       

       

       

      34.705

      10.850

      5.680

      18.175

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.139

      70

      154

      379

      606

      45

      15

      30

      27.005

      3.150

      5.680

      18.175

      -

      Trong quy hoạch

      193

      77

      193

       

       

      100

       

       

      7.700

      7.700

       

       

      4

      H. Long Thành

      1.180

      35

      77

      424

      679

      45

      15

      30

      28.302

      1.575

      6.363

      20.363

      5

      H. Cẩm Mỹ

      2.250

      550

      1.211

      400

      639

      45

      15

      30

      49.946

      24.770

      5.994

      19.182

      6

      H. Trảng Bom

      1.339

      40

      88

      481

      770

      45

      15

      30

      32.113

      1.800

      7.217

      23.095

      7

      H. Thống Nhất

      1.871

      370

      814

      407

      650

      45

      15

      30

      42.262

      16.650

      6.098

      19.514

      8

      H. Vĩnh Cửu

      1.890

      200

      241

      634

      1.014

       

       

       

      130.060

      90.115

      9.511

      30.434

      -

      Ngoài quy hoạch

      1649

       

       

      634

      1014

       

      15

      30

      39.945

      0

      9511

      30434

      -

      Trong quy hoạch

      241

      200

      241

       

       

      440

       

       

      90.115

      90.115

      0

      0

      9

      H. Xuân Lộc

      2.950

      930

      2.232

      276

      442

       

       

       

      73.891

      56.490

      4.143

      13.258

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.378

      300

      660

      276

      442

      45

      15

      30

      30.901

      13.500

      4.143

      13.258

      -

      Trong quy hoạch

      1.572

      630

      1.572

      0

      0

       

       

       

      42.990

      42.990

      0

      0

      +

      Trồng rừng sản xuất

      1.320

      600

      1.320

       

       

      45

       

       

      27.000

      27.000

       

       

      +

      Trồng rừng phòng hộ

      252

      30

      252

       

       

      440

       

       

      15.990

      15.990

      0

       

      10

      H. Định Quán

      2.375

      235

      458

      738

      1.180

       

       

       

      58.613

      12.150

      11.063

      35.400

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.918

       

       

      738

      1.180

       

      15

      30

      46.463

       

      11.063

      35.400

      -

      Trong quy hoạch

      458

      235

      458

       

       

       

       

       

      12.150

      12.150

      0

      0

      +

      Rừng sản xuất

      440

      200

      440

       

       

      45

       

       

      9.000

      9.000

       

       

      +

      Rừng đặc dụng

      18

      35

      18

       

       

      90

       

       

      3.150

      3.150

       

       

      11

      H. Tân Phú

      2.278

      135

      204

      798

      1.277

       

       

       

      99.456

      49.190

      11.968

      38.298

      -

      Ngoài quy hoạch

      2.074

       

       

      798

      1.277

       

      15

      30

      50.266

       

      11.968

      38.298

      -

      Trong quy hoạch

      204

      135

      204

      0

      0

       

       

       

      49.190

      49.190

      0

      0

      +

      Rừng phòng hộ

      186

      100

      186

       

       

      440

       

       

      46.040

      46.040

      0

       

      +

      Rừng đặc dụng

      18

      35

      18

       

       

      90

       

       

      3.150

      3.150

       

       

       

      Tổng cộng

      20.000

       

      7.000

      5.000

      8.000

       

       

       

      607.292

      292.300

      74.998

      239.993

       

      DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG

      (Ban hành kèm theo Kế hoạch 8265/KH-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Số thứ tự

      TÊN CÂY TRỒNG

      Tên Việt Nam

      Tên khoa học

      1

      Dầu rái

      Dipterocarpus alatus Roxb. Ex. G.Don

      2

      Sao đen

      Hopea odorata Roxb

      3

      Lát hoa

      Chukrasia tabularia A. Juss

      4

      Huỷnh

      Heritiera cochinchinensis (Peirre) Kost

      5

      Tếch

      Tectona grandis L

      6

      Xà cừ

      Khaya senegalensis (Desr) A.Fuss

      7

      Gáo trắng

      Neolamarkia cadamba (Roxb) Bosser

      8

      Xoan ta

      Melia azedarach L

      9

      Keo lai

      Acacia mangium x Acacia auriculiformis

      10

      Keo lưỡi liềm

      Acacia orassicarpa A.Cunn ex benth

      11

      Keo tai tượng

      Acacia mangiumWild

      12

      Keo lá tràm

      Acacia auriculiformis A.Cunn

      13

      Bạch đàn trắng lá nhỏ

      Eucalyptus tereticornis

      14

      Bạch đàn trắng

      Eucalyptus camaldulensis

      15

      Bạch đàn Brassiana

      Eucalyptus brassiana

      16

      Cẩm lai Bà Rịa

      Dalbergia bariaensis Pierre

      17

      Dáng hương

      Pterocarpus macrocarpus Kurz

      18

      Dầu cát

      Dipterocarpus costatus Gaertn

      19

      Dầu song nàng

      Dipterocarpus dyeri Pierre

      20

      Gõ đỏ

      Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib

      21

      Gõ mật

      Sindora siamensis Teysm.ex Miq.var

      22

      Sến cát

      Shorea roxburghii G.Don

      23

      Trường

      Xerospernum noronhianum (BL) BL

      24

      Ươi

      Scaphium macropodum Beumee

      25

      Vên vên

      Anisoptera costata Korth

      26

      Xuân thôn

      Swintonia floribunda Griff

      27

      Chò chai

      Hopea recopei - Pierre

      28

      Xoài mút

      Mangifera cochinchinensis Engl

      29

      Lò bo

      Browlonia tabular is Pierre, 1888

      30

      Bời lời vàng

      Litsea pierrei Lec

      31

      Cẩm liên

      Shorea siamensis Mip

      32

      Căm xe

      Xylia xylocarpa (Roxb) Taubert

      33

      Chiêu liêu nước

      Terminalia calamansanai (BL) Rolfe

      34

      Gáo vàng

      Nuaclea orientalis L

      35

      Lộc vừng

      Barringtonia acutangula (L.)Geartn

      36

      Sung

      Ficus racemosa

      37

      Sanh

      Ficus benjamina

      38

      Si

      Ficus microcarpa

      39

      Bồ đề

      Ficus religiosa

      40

      Muồng đen

      Cassia siamea

      41

      Đa búp đỏ

      Ficus elastica

      42

      Đào tiên

      Crescentia cujete

      43

      Sa kê

      Artocapus altilis

      44

      Bàng

      Terminada catappa

      45

      Bàng lá nhỏ

      Terminada mantaly

      46

      Phượng vĩ

      Delomix regia

      47

      Bằng lăng

      Lagerstroemia speciosa

      48

      Lim xẹt

      Peltophorum pterocarpum

      49

      Muồng Hoàng Yến

      Cassia fistalal

      50

      Ban trắng

      Bauhinia variegata

      51

      Ban tím

      Bauhinia purpurea Linn

      52

      Hoàng Nam

      Polyalthia longifolia

      53

      Tùng Bách tán

      Araucaria excelsa

      54

      Dó bầu

      Aquilaria crassna

      55

      Ngọc lan

      Magonolia alba

      56

      Bằng lăng đá

      Lagerstroemia speciosa

      57

      Nhàu

      Morinda Citrifolia

      58

      Gòn

      Ceiba pentandra

      59

      Giáng Hương quả nhỏ

      Pterocarpus pedatus

      60

      Lim xanh

      Erythrophleum fordii

      61

      Me chua

      Tamarindus indica

      62

      Me tây

      Smanea saman

      63

      Sưa

      Dalbergia tonkinensis

      64

      Vả

      Ficus auriculata

      65

      Trắc Bách diệp

      Platycladus orientalis

      66

      Tùng búp

      Juniperus chinensis

      67

      Tùng vẩy

      Juniperus squamata

      68

      Liễu rủ

      Salix babilonica

      69

      Chuông vàng

      Tabenuia argentea

      70

      Huỳnh liên

      Ecoma stans

      71

      Sò đo cam

      Spathodea campamulata

      72

      Viết

      Mimusops elengi

      73

      Trâm trắng

      Syzygium wigtianum

      74

      Bã đậu

      Croton tiglium

      75

      Thông Caribe

      Pinus cariber

      76

      Tùng dẹt

      Pinus krempfii

      77

      Trôm mủ

      Sterculia foetida

      78

      Trứng cá

      Muntingia calabura

      79

      Nhạc ngựa

      Swietenia macrophylla

      80

      Phi lao

      Casuarina equisetifoli

      81

      Long não

      Cinnamomum camphora

      82

      Sứ

      Plumeria

      83

      Cao su

      Hevea brasiliensis

      84

      Cà phê

      Coffea

      85

      Điều

      Anacardium occidentale L

      86

      Ca cao

      Theobroma cacao

      87

      Sầu riêng

      Durio zibethinus

      88

      Chôm chôm

      Nephelium lappaceum

      89

      Xoài

      Mangifera

      90

      Bưởi

      Citrus maxima

      91

      Cam

      Citrus X sinensis

      92

      Mít

      Artocarpus heterophyllus

      93

      Bơ

      Persea americana

      94

      Măng cụt

      Garcinia mangostana

       

      UBND TỈNH ĐỒNG NAI
      SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3268/BC-SNN

      Đồng Nai, ngày 09 tháng 7 năm 2021

       

      BÁO CÁO

      VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025” CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

      Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

      Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

      Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

      Thực hiện Kế hoạch số 2116/KH-BNN-TCLN ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

      Thực hiện Văn bản 3848/UBND-KTN ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

      Phần 1

      TÌNH HÌNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2016-2020

      I. Kết quả thực hiện

      Trong những năm qua, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và cùng với sự nỗ lực cố gắng của cấp ủy đảng, chính quyền các địa phương và toàn thể nhân dân, nhiệm vụ trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn đã đạt được những kết quả nhất định trên các mặt:

      1. Hàng năm, tỉnh đã tổ chức tốt lễ phát động trồng rừng, trồng cây xanh vào dịp kỷ niệm sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (ngày 19 tháng 5) hoặc ngày môi trường Thế giới (ngày 5 tháng 6) phù hợp với tình hình thực tế.

      2. Thực hiện cấp kinh phí cho trồng rừng tập trung và hỗ trợ cây giống cho các địa phương, đơn vị thực hiện trồng rừng, trồng cây phân tán; loài cây trồng chủ yếu là các loài trong họ Sao, Dầu và Xà cừ, Gõ đỏ, Giáng hương, Keo lai,..; các loài cây khác như cây ăn trái, cây công nghiệp được trồng trên đất nông nghiệp;

      3. Đối tượng trồng đã từng bước mở rộng trồng trong các khuôn viên của đơn vị quân đội, trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp, trồng dọc theo các tuyến đường chính, các công trình y tế, giáo dục, văn hóa, tôn giáo...; giai đoạn 2016-2020, tỉnh Đồng Nai đã trồng trên 14,7 triệu cây xanh các loại, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, trong đó: cây lâm nghiệp 3,1 triệu cây, chiếm 20,6% (trồng phân tán 2,4 triệu cây; trồng mới rừng tập trung 0,45 triệu cây, trồng bổ sung nâng cao chất lượng rừng phòng hộ, đặc dụng 0,16 triệu cây); cây trồng khác như cây ăn trái, cây công nghiệp 11,6 triệu cây, chiếm 79,4%. Tỷ lệ cây sống sau khi trồng đạt bình quân 85%. Riêng cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 50%.

      Kết quả thực hiện đã góp phần duy trì tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 52%; trong đó, tỷ lệ che phủ rừng là 29,01%; tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp; cân bằng môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện chương trình nông thôn mới tại các địa phương và tăng thu nhập cho người dân.

      II. Tồn tại, hạn chế

      1. Công tác trồng cây xanh chưa có sự vào cuộc thực sự đồng bộ và sâu rộng của toàn hệ thống chính trị. Một số nơi, nhận thức việc trồng cây xanh là nhiệm vụ riêng của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các địa phương chưa chủ động trong việc rà soát diện tích trồng cây xanh một cách triệt để so với quỹ đất hiện có.

      2. Loài cây trồng chưa đa dạng, phù hợp với thực tế từng đối tượng nhất là các đối tượng đường giao thông nông thôn, khuôn viên, các trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học. Tỷ lệ sống của cây lâm nghiệp trồng phân tán còn thấp.

      3. Nguồn kinh phí trồng rừng, trồng cây xanh chủ yếu từ nguồn ngân sách, nguồn huy động từ xã hội hóa chưa được quan tâm thực hiện, chưa chú trọng lồng ghép các chương trình, dự án khác vào chương trình trồng cây xanh.

      III. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế

      1. Công tác tuyên truyền chưa được chú trọng, thực hiện chưa thường xuyên sâu rộng đến các đối tượng, nhất là những đối tượng vùng nông thôn; từ đó, nhận thức của người dân về việc trồng cây xanh cũng như xác định trách nhiệm đối với nhiệm vụ này còn hạn chế.

      2. Các địa phương thiếu chủ động chỉ đạo rà soát quỹ đất trồng cây xanh; việc phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện chưa kịp thời chặt chẽ, nhất là đối với quỹ đất trồng cây phân tán.

      3. Trong xây dựng kế hoạch trồng cây hàng năm, việc xem xét cơ cấu loài cây trồng chưa được chú trọng, chưa sát với thực tế từng khu vực, chưa có cơ chế gắn rõ trách nhiệm đơn vị quản lý, chăm sóc, bảo vệ sau khi trồng.

      4. Nguồn kinh phí xã hội hóa cho việc trồng cây xanh chưa được quan tâm huy động, nhất là từ nguồn của các doanh nghiệp và nguồn lực từ nhân dân.

      5. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát; sơ kết, tổng kết, đánh giá hàng năm đối với nhiệm vụ trồng cây xanh của các địa phương, đơn vị; việc biểu dương khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực, có các mô hình trồng cây xanh hiệu quả chưa được thường xuyên, kịp thời.

      Phần 2

      MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

      I. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai năm 2020

      Kết quả kiểm kê, thống kê đất đai và diễn biến đất rừng hàng năm, thời điểm cuối năm 2020, tổng diện tích tự nhiên tỉnh Đồng Nai là 586.382 ha, gồm:

      1. Đất nông nghiệp 463.755 ha, gồm đất sản xuất nông nghiệp 280.794 ha, đất lâm nghiệp 171.267 ha, đất nuôi trồng thủy sản 7.894 ha, đất sản xuất nông nghiệp khác 3.803 ha;

      2. Đất phi nông nghiệp 122.605 ha, gồm: đất ở 19.424 ha, đất chuyên dùng 50.692 ha; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 943 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 1.372 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dụng 50.165 ha; đất chưa sử dụng 09 ha.

      (đính Phụ lục 01: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai năm 2020)

      II. Mục tiêu - Yêu cầu

      1. Mục tiêu

      a) Giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đồng Nai trồng 20 triệu cây xanh, trong đó: 12 triệu cây lâm nghiệp (07 triệu cây trồng tập trung, 05 triệu cây trồng phân tán); 08 triệu cây trồng khác: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây đô thị....trồng trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

      b) Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững trên địa bàn.

      c) Góp phần hoàn thành “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ.

      2. Yêu cầu

      a) Sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đưa việc trồng cây xanh thực sự trở thành phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả của các cấp, các ngành, trong từng khu dân cư với sự tham gia tự giác tích cực của mọi người dân.

      b) Nguồn lực có sự thu hút, tham gia tích cực của mọi thành phần kinh tế và lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, chương trình xây dựng nông thôn mới để trồng 20 triệu cây xanh đến năm 2025.

      c) Gắn trách nhiệm chăm sóc, quản lý, bảo vệ, đảm bảo cây xanh được trồng thuộc các đối tượng phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng, đảm bảo tỷ lệ cây sống cao và phát triển ổn định.

      III. Nội dung và nhiệm vụ

      1. Tập trung nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị, thấy rõ được tầm quan trọng của việc trồng cây xanh đối với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; Đồng Nai là tỉnh có nhiều Khu công nghiệp, nhiều doanh nghiệp, tốc độ đô thị hóa nhanh thi việc trồng cây xanh càng có ý nghĩa hơn, gắn giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, phát triển bền vững.

      2. Tổ chức thực hiện hoàn thành trồng 20 triệu xanh trong giai đoạn 2021 - 2025 trong đó: 12 triệu cây lâm nghiệp (07 triệu cây trồng tập trung, 05 triệu cây trồng phân tán); 08 triệu cây trồng khác: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây đô thị....trồng trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, chỉ tiêu trồng cây xanh được phân bổ cụ thể cho các địa phương cả giai đoạn và hàng năm, cụ thể: Ủy ban thành phố Biên Hòa 1.486 ngàn cây, thành phố Long Khánh 1.050 ngàn cây; Ủy ban nhân dân các huyện: Nhơn Trạch 1.331 ngàn cây, Long Thành 1.180 ngàn cây, Cẩm Mỹ 2.250 ngàn cây, Trảng Bom 1.339 ngàn cây, Thống Nhất 1.871 ngàn cây, Vĩnh Cửu 1.890 ngàn cây, Xuân Lộc 2.950 ngàn cây, Định Quán 2.375 ngàn cây, Tân Phú 2.278 ngàn cây (đính kèm Phụ lục 02: Chỉ tiêu trồng cây xanh theo đơn vị hành chính cấp huyện).

      3. Các địa phương thực hiện rà soát tất cả các loại đất thuộc các khu vực trên địa bàn nông thôn và đô thị, xác định rõ diện tích đất có thể trồng cây xanh, trên cơ sở đó hàng năm xây dựng kế hoạch đảm bảo việc trồng cây xanh đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, diện tích đất và loài cây trồng.

      4. Tập trung huy động cao nhất nguồn lực trong mọi thành phần kinh tế đảm bảo đáp ứng cho yêu cầu trồng cây xanh; trong đó, nguồn của tỉnh cân đối hỗ trợ cho trồng rừng tập trung và một phần cây phân tán đối với những huyện khó khăn về tài chính. Kinh phí còn lại các địa phương, đơn vị tự cân đối ngân sách, lồng ghép các chương trình, dự án và huy động nguồn xã hội hóa là chủ yếu.

      5. Công tác trồng, chăm sóc, quản lý cây xanh được đảm bảo chặt chẽ, cây trồng phải có chủ quản lý cụ thể và có tỷ lệ sống cao; nhất là, đối với cây trồng phân tán.

      IV. Giải pháp chủ yếu

      1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao năng lực, nhận thức:

      a) Tổ chức thực hiện tốt công tác quán triệt, tuyên truyền trong các cấp, các ngành, các đơn vị đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người dân về vai trò ý nghĩa, tầm quan trọng của việc trồng cây xanh nói chung và thực hiện kế hoạch trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 với thông điệp “vì một Việt Nam xanh”.

      b) Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền: lồng ghép qua các hội nghị, trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, truyền hình), pano áp phích, hội thi trồng cây xanh, tổ chức phát động phong trào trồng cây xanh đến các cơ sở giáo dục; vận động mỗi học sinh, sinh viên, mỗi đoàn viên, hội viên trồng ít nhất 01 cây xanh..., tạo điểm nhấn và dẫn dắt chung trong thực hiện Chương trình.

      c) Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã hội trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh; xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng phòng hộ, đặc dụng và trồng, chăm sóc cây xanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

      d) Các ngành, các địa phương, đơn vị căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị hàng năm, thời điểm từ ngày 15 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 vào dịp sinh nhật Bác và ngày Môi trường thế giới, tổ chức Lễ phát động trồng cây xanh, tuyên truyền sâu rộng trong toàn cơ quan, đơn vị và đến các tầng lớp nhân dân.

      đ) Từng cơ quan, đơn vị, đoàn thể gắn với việc phát động thực hiện các phong trào thi đua, vận động cán bộ, công chức, hội viên và nhân dân bằng mọi hình thức đóng góp tham gia tích cực trồng cây xanh, hiệu quả trong toàn xã hội; kịp thời thực hiện biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có mô hình hay và đóng góp tích cực cho Chương trình.

      2. Quỹ đất trồng cây xanh

      a) Cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và hướng dẫn các địa phương thực hiện ngay trong năm 2021 và thực hiện rà soát, cập nhật bổ sung thường xuyên hàng năm, đảm bảo chủ động về quỹ đất cho nhiệm vụ trồng cây theo thời gian đã xác định.

      b) Cấp huyện và thành phố: chỉ đạo các cơ quan liên quan như: phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế, phòng Tài nguyên và Môi trường, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn... tiến hành rà soát xác định quỹ đất trồng cây xanh tại địa phương nhằm chủ động quỹ đất cho công tác trồng cây trên địa bàn.

      c) Về quỹ đất, thực hiện rà soát ở tất cả các loại đất như:

      - Đất nông nghiệp: Đối với diện tích ven sông, bờ kênh mương thủy lợi, bờ vùng, bờ đồng, diện tích đất nhỏ phân tán, vườn nhà, trang trại; đất trồng cây lâu năm, cây công nghiệp, cây hàng năm;

      - Đất lâm nghiệp: diện tích trong quy hoạch 03 loại rừng, đất chưa có rừng, đất đã trồng rừng phòng hộ, đặc dụng nhưng chưa đủ mật độ theo thiết kế ban đầu, đất di dời dân cư ra khỏi rừng, đất thanh lý hợp đồng giao khoán đưa vào trồng rừng, trồng bổ sung trên các tuyến đường tuần tra bảo vệ, ranh lô rừng trồng sản xuất, trên các đường băng phòng chống cháy; trồng rừng đặc dụng, phòng hộ...

      - Đất phi nông nghiệp: diện tích đất vỉa hè đường phố, công viên, quảng trường, Khu công nghiệp, Khu dân cư, đất dự án, đơn vị quân đội, công sở, các công trình tín ngưỡng, trường học, bệnh viện, đường giao thông, các công trình công cộng; các tuyến đường trục xã, liên xã; đường trục thôn xóm, đất quy hoạch phi nông nghiệp nhưng chưa sử dụng còn thời hạn ít nhất 05 năm.

      d) Tổ chức giao đất, giao rừng, đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây xanh phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng: cây xanh đô thị quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị; cây được trồng trên diện tích đất của các tổ chức và hộ gia đình giao cho các tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm quản lý; cây được trồng trên diện tích đất công, các công trình công cộng (đường xá, bờ kênh mương thủy lợi...).

      3. Loài cây trồng

      a) Lựa chọn loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, phù hợp với mục đích và điều kiện sinh thái gây trồng của từng khu vực; trồng đúng mùa vụ; chú trọng áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để cây trồng có tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng về cảnh quan, môi trường, ưu tiên trồng cây 02 năm tuổi đối với cây lâm nghiệp.

      b) Loài cây trồng trong đô thị được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia; loài cây trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán vùng nông thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Chủ động chuẩn bị cây giống đảm bảo về số lượng và chất lượng đáp ứng việc trồng cây theo thời vụ; tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh theo hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây; gắn công tác trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ đến từng khu phố và từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

      4. Kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ

      a) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong việc trồng, chăm sóc, dịch chuyển cây xanh phân tán; bảo đảm việc trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển cây xanh được an toàn, hiệu quả. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu về trồng, chăm sóc, phát triển cây xanh trồng tập trung và cây xanh phân tán.

      b) Xây dựng, hình thành vùng rừng trồng tập trung, áp dụng công nghệ sinh học và kỹ thuật thâm canh rừng để nâng cao năng suất rừng trồng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản; khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng rừng hỗn loài, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày ở những nơi có điều kiện thích hợp.

      c) Tổ chức trồng, chăm sóc cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị; thực hiện thiết kế, trồng cây xanh theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 đối khu vực đô thị; lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; tổ chức trồng, chăm sóc rừng và cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể của từng loài cây đối với khu vực nông thôn.

      5. Huy động cao nhất mọi nguồn lực xã hội, đa dạng hóa nguồn vốn triển khai để trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:

      a) Tăng cường huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia trồng cây xanh.

      b) Vận động các tổ chức cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội, cơ quan, đơn vị, hộ dân... trực tiếp tham gia trồng cây xanh tại nơi ở và đóng góp kinh phí ủng hộ chung cho việc thực hiện Chương trình thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

      c) Đa dạng hóa hình thức đóng góp: đóng góp kinh phí trực tiếp (bằng tiền, cây giống...) hoặc thông qua thực hiện trồng cây xanh tại một tuyến đường, khu dân cư hoặc diện tích đất trống nhất định; khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân có hợp đồng nhận khoán đất lâm nghiệp, chuyển sang trồng rừng tập trung bằng cây gỗ lớn.

      d) Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình đầu tư công của nhà nước: Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; các dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng Khu công nghiệp, công sở, đường giao thông; các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác,...

      V. Kinh phí thực hiện

      Kinh phí được sử dụng từ 02 nguồn: nguồn ngân sách và nguồn xã hội hóa. Tổng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch: 607.292 triệu đồng, cụ thể:

      1. Kinh phí trồng rừng tập trung: 292.300 triệu đồng, gồm:

      a) Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 203.885 triệu đồng, gồm kinh phí hỗ trợ thanh lý hợp đồng khoán (đơn giá 350 triệu đồng/ha) và kinh phí trồng, chăm sóc các năm (đơn giá 90 triệu đồng/ha).

      b) Trồng rừng tập trung ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 88.445 triệu đồng (đơn giá 45 triệu đồng/ha).

      2. Kinh phí cây lâm nghiệp trồng phân tán: 74.998 triệu đồng (chỉ tính phần cây giống hỗ trợ, với đơn giá bình quân 15.000 đồng/cây).

      3. Kinh phí cây khác (cây công nghiệp, cây ăn trái, cây đô thị...): 239.993 triệu đồng, tính đơn giá bình quân cây giống 30.000 đồng/cây.

      (Đính kèm phụ lục 03: kinh phí dự toán kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025)

      Phần 3

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      I. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh.

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện:

      a) Hàng năm đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lễ phát động “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác” nhằm nâng cao nhận thức và tinh thần, trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân, tự giác tích cực tham gia thực hiện hiệu quả Chương trình trồng cây xanh trên địa bàn.

      b) Nghiên cứu tham mưu đề xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung tiêu chí về diện tích cây xanh trong bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trước mắt, năm 2021 hướng dẫn các địa phương thực hiện việc đánh giá nội dung xanh gắn với việc thực hiện Chương trình trồng cây xanh.

      c) Hướng dẫn các địa phương về trồng cây xanh tập trung và cây phân tán vùng nông thôn.

      đ) Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đề xuất tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện việc trồng rừng, trồng cây xanh theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sử dụng nguồn vốn trồng cây xanh từ nguồn xã hội hóa.

      e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh và hướng dẫn các ngành, các địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị thực hiện.

      f) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện kế hoạch đối với các địa phương, đơn vị; kịp thời giải quyết hoặc đề nghị cơ quan thẩm quyền giải quyết các khó khăn vướng mắc; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm; đề xuất biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình các tổ chức, cá nhân làm tốt; đầu mối tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và 05 năm.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, các địa phương cân đối, bố trí nguồn vốn để phục vụ nhiệm vụ trồng rừng, trồng cây xanh cho cả giai đoạn và hàng năm.

      3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương thực hiện kịp thời việc cấp phát vốn trồng cây lâm nghiệp, trồng phân tán và hướng dẫn việc thanh quyết toán.

      4. Sở Xây dựng

      a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh; chủ trì, chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện việc quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo quy định.

      b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư phát triển cây xanh công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; rà soát diện tích và thực hiện trồng cây xanh trong các Khu công nghiệp, trong khuôn viên các nhà máy đảm bảo tỷ lệ cây xanh trên diện tích được giao quản lý theo quy định;

      c) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện trồng cây xanh đô thị gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, địa phương chỉ đạo, thực hiện việc trồng cây xanh; kiểm tra, giám sát việc trồng, chăm sóc, quản lý cây xanh tại doanh trại, đơn vị quân đội trực thuộc; trụ sở Công an các huyện/thành phố, trụ sở Công an các xã, phường/thị trấn; vận động cán bộ, chiến sĩ tham gia đóng góp lao động cùng chính quyền địa phương trong các đợt ra quân tổ chức trồng cây xanh.

      6. Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp cho việc trồng cây xanh, đặc biệt là đất trống chưa sử dụng; dành quỹ đất ổn định, lâu dài, đúng mục đích cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.

      7. Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này; phối hợp các địa phương trong việc thực hiện trồng cây xanh trên các tuyến giao thông đường bộ do địa phương quản lý để đảm bảo các tuyến đường ngoài khu vực đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát và an toàn giao thông.

      8. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức phát động phong trào trồng cây xanh đến các cơ sở giáo dục; vận động mỗi học sinh, sinh viên trồng ít nhất 01 cây xanh.

      9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai kêu gọi vận động các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp cùng chung sức, đồng lòng tham gia phong trào, ủng hộ tích cực đối Chương trình và xem đây là nguồn lực xã hội hóa chủ đạo để thực hiện với Chương trình.

      10. Sở Nội vụ trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh (nếu phù hợp); phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các ngành, địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị triển khai thực hiện.

      11. Đề nghị Ban Tuyên giáo, Ban dân vận Tỉnh ủy; cấp ủy các địa phương chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, đơn vị nhằm huy động hiệu quả mọi nguồn lực xã hội.

      12. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Phụ nữ tỉnh và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của trồng cây xanh là nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân, hộ gia đình để góp phần bảo vệ môi trường phát triển kinh tế - xã hội bền vững trên địa bàn.

      13. Đài phát thanh và truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai và các cơ quan truyền thông: tập trung tuyên truyền phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch; vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Phát hiện các tấm gương, điển hình tiên tiến, “người tốt việc tốt” trong phong trào trồng cây, trồng rừng để động viên, khuyến khích và nhân rộng.

      14. Các sở, ngành khác có liên quan: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

      II. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      1. Căn cứ chỉ tiêu khối lượng được giao trong kế hoạch, tổ chức rà soát, xác định quỹ đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển cây xanh phân tán vùng nông thôn, xây dựng kế hoạch trồng cây giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm.

      2. Chủ động chuẩn bị đủ cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và từng khu vực, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

      3. Bố trí vốn ngân sách và tập trung huy động nguồn xã hội hóa (nguồn xã hội hóa là chủ yếu), để thực hiện kế hoạch trồng cây xanh của địa phương đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.

      4. Đề xuất đưa chỉ tiêu trồng cây xanh vào Nghị quyết của huyện ủy về xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tại địa phương.

      5. Tổ chức, duy trì phát động phong trào “Tết trồng cây” và trồng cây nhân dân hàng năm; phát động phong trào thi đua, giao chỉ tiêu cho các địa phương, cơ quan, đơn vị, khu dân cư. Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng rừng, trồng cây xanh.

      6. Việc trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây xanh phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng, có hồ sơ quản lý, theo dõi.

      7. Tổ chức chặt chẽ công tác kiểm tra, giám sát, phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây xanh; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi phá hoại rừng, phá hoại cây xanh.

      8. Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời biểu dương khen thưởng, nhân rộng các điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; tổng hợp, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

      III. Chế độ báo cáo

      Các ngành, các cấp, các đoàn thể, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả trồng cây xanh hàng năm trước ngày 15 tháng 10 về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Hồ sơ đính kèm:

      - Dự thảo Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

      - Báo cáo tiếp thu, giải trình, bổ sung ý kiến góp ý của các ủy viên thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo và kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, để tổ chức triển khai thực hiện./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Giám đốc, các Phó Giám đốc Sở;
      - Phòng Kế hoạch Tài chính;
      - Chi cục Kiểm lâm;
      - Lưu: VT, CCKL. Hào 02b.

      KT. GIÁM ĐỐC
      PHÓ GIÁM ĐỐC

      Lê Văn Gọi

       

      PHỤ LỤC 01:

      HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
      Kèm theo Báo cáo: 3268/BC-SNN ngày 9/7/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT

      Đơn vị hành chính

      Tổng diện tích đất (ha)

      Đất nông nghiệp

      Đất phi nông nghiệp, chưa sử dụng

      Cộng

      Sản xuất nông nghiệp

      Lâm nghiệp

      Thủy sản

      Nông nghiệp khác

      Toàn tỉnh

      586.362

      463.795

      280.764

      171.249

      7.889

      3.893

      122.567

      TP. Biên Hòa

      26.362

      7.804

      7.326

      148

      300

      30

      18.558

      H. Cẩm Mỹ

      46.258

      41.242

      40.497

      38

      344

      362

      5.016

      H. Định Quán

      97.288

      75.443

      39.288

      35.312

      545

      299

      21.845

      TP. Long Khánh

      19.298

      16.187

      16.042

      5

      39

      101

      3.111

      H. Long Thành

      43.062

      33.958

      32.476

      875

      458

      149

      9.104

      H. Nhơn Trạch

      37.678

      22.830

      16.608

      4.274

      1.944

      4

      14.848

      H. Tân Phú

      77.492

      72.187

      23.972

      46.601

      1.476

      137

      5.306

      H. Thống Nhất

      24.853

      21.062

      20.078

      -

      120

      864

      3.791

      H. Trảng Bom

      32.724

      25.232

      23.370

      318

      952

      593

      7.492

      H. Vĩnh Cửu

      108.914

      89.055

      15.451

      72.065

      1.224

      316

      19.859

      H. Xuân Lộc

      72.432

      58.795

      45.656

      11.615

      487

      1.037

      13.637

       

      PHỤ LỤC 02:

      CHỈ TIÊU TRỒNG CÂY XANH THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
      Kèm theo Báo cáo: 3268/BC-SNN ngày 9/7/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT

      TT

      Đơn vị hành chính

      Tổng cộng (1.000 cây)

      Thời gian thực hiện

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      1

      Tp. Biên Hòa

      1.486

      221

      261

      306

      335

      364

      1.1

      Cây lâm nghiệp

      1.390

      216

      237

      282

      311

      344

      -

      Trồng tập trung

      1.330

      213

      222

      267

      296

      332

      -

      Trồng phân tán

      60

      3

      15

      15

      15

      12

      1.2

      Cây khác

      96

      5

      24

      24

      24

      19

      2

      Tp. Long Khánh

      1.050

      53

      263

      263

      263

      208

      2.1

      Cây lâm nghiệp

      404

      20

      101

      101

      101

      80

      -

      Trồng tập trung

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      -

      Trồng phân tán

      404

      20

      101

      101

      101

      80

      2.2

      Cây khác

      646

      33

      162

      162

      162

      128

      3

      H. Nhơn Trạch

      1.331

      141

      297

      302

      318

      273

      3.1

      Cây lâm nghiệp

      725

      111

      145

      150

      166

      152

      -

      Trồng tập trung

      347

      92

      51

      56

      72

      76

      -

      Trồng phân tán

      379

      19

      95

      95

      95

      76

      3.2

      Cây khác

      606

      30

      151

      151

      151

      122

      4

      H. Long Thành

      1.180

      67

      289

      291

      293

      239

      4.1

      Cây lâm nghiệp

      501

      34

      119

      122

      123

      104

      -

      Trồng tập trung

      77

      12

      13

      15

      17

      19

      -

      Trồng phân tán

      424

      21

      106

      106

      106

      85

      4.2

      Cây khác

      679

      34

      170

      170

      170

      135

      5

      H. Cẩm Mỹ

      2.250

      247

      462

      502

      529

      510

      5.1

      Cây lâm nghiệp

      1.611

      215

      302

      342

      369

      382

      -

      Trồng tập trung

      1.211

      195

      202

      242

      269

      303

      -

      Trồng phân tán

      400

      20

      100

      100

      100

      80

      5.2

      Cây khác

      639

      32

      160

      160

      160

      127

      6

      H. Trảng Bom

      1.339

      77

      328

      331

      333

      271

      6.1

      Cây lâm nghiệp

      569

      38

      135

      138

      140

      118

      -

      Trồng tập trung

      88

      14

      15

      18

      20

      22

      -

      Trồng phân tán

      481

      24

      120

      120

      120

      96

      6.2

      Cây khác

      770

      39

      193

      193

      193

      153

      7

      H. Thống Nhất

      1.871

      184

      400

      427

      445

      415

      7.1

      Cây lâm nghiệp

      1.221

      152

      237

      264

      282

      285

      -

      Trồng tập trung

      814

      131

      136

      163

      181

      203

      -

      Trồng phân tán

      407

      20

      102

      102

      102

      82

      7.2

      Cây khác

      650

      33

      162

      162

      162

      130

      8

      H. Vĩnh Cửu

      1.890

      115

      461

      465

      463

      386

      8.1

      Cây lâm nghiệp

      876

      64

      207

      212

      210

      182

      -

      Trồng tập trung

      241

      33

      49

      53

      51

      55

      -

      Trồng phân tán

      634

      32

      158

      158

      158

      127

      8.2

      Cây khác

      1.014

      50

      254

      254

      254

      203

      9

      H. Xuân Lộc

      2.950

      392

      563

      613

      588

      793

      9.1

      Cây lâm nghiệp

      2.508

      370

      452

      502

      477

      706

      -

      Trồng tập trung

      2.232

      356

      383

      433

      408

      651

      -

      Trồng phân tán

      276

      14

      69

      69

      69

      55

      9.2

      Cây khác

      442

      22

      111

      111

      111

      87

      10

      H. Định Quán

      2.375

      149

      598

      589

      567

      473

      10.1

      Cây lâm nghiệp

      1.195

      90

      303

      294

      272

      236

      -

      Trồng tập trung

      458

      53

      119

      110

      88

      88

      -

      Trồng phân tán

      738

      37

      184

      184

      184

      148

      10.2

      Cây khác

      1.180

      59

      295

      295

      295

      237

      11

      H. Tân Phú

      2.278

      135

      560

      556

      559

      467

      11.1

      Cây lâm nghiệp

      1.001

      71

      241

      237

      240

      213

      -

      Trồng tập trung

      204

      31

      41

      37

      40

      54

      -

      Trồng phân tán

      798

      40

      200

      200

      200

      159

      11.2

      Cây khác

      1.277

      64

      319

      319

      319

      254

       

      Tổng cộng

      20.000

      1.782

      4.480

      4.645

      4.693

      4.400

       

      PHỤ LỤC 03:

      KINH PHÍ DỰ TOÁN KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      Kèm theo báo cáo: 3268/BC-SNN ngày 9/7/2021 của Sở nông nghiệp và PTNT

      STT

      Đơn vị hành chính

      Tổng số cây (1,000 cây)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị …

      Đơn giá

      Thành tiền (triệu đồng)

      Cây tập trung

      Cây phân tán (1,000 cây)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị... (ngàn đồng cây)

      Tổng cộng (triệu đồng)

      Cây lâm nghiệp

      Cây khác: cây CN, cây ăn trái, cây đô thị ...

      Diện tích (ha)

      Cây (1,000 cây)

      Trồng tập trung (triệu đồng/ha)

      Trồng phân tán (ngàn đồng/cây)

      Trồng tập trung

      Trồng phân tán

      1

      TP. Biên Hòa

      1.486

      619

      1.330

      60

      96

       

       

       

      32.502

      28.710

      903

      2.889

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.477

      600

      1.320

      60

      96

      45

      15

      30

      30.792

      27.000

      903

      2.889

      -

      Trong quy hoạch

      10

      19

      10

       

       

      90

       

       

      1.710

      1.710

       

       

      2

      TP. Long Khánh

      1.050

       

       

      404

      646

       

      15

      30

      25.442

      0

      6.058

      19.385

      3

      H. Nhơn Trạch

      1.331

      147

      347

      379

      606

       

       

       

      34.705

      10.850

      5.680

      18.175

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.139

      70

      154

      379

      606

      45

      15

      30

      27.005

      3.150

      5.680

      18.175

      -

      Trong quy hoạch

      193

      77

      193

       

       

      100

       

       

      7.700

      7.700

       

       

      4

      H. Long Thành

      1.180

      35

      77

      424

      679

      45

      15

      30

      28.302

      1.575

      6.363

      20.363

      5

      H. Cẩm Mỹ

      2.250

      550

      1.211

      400

      639

      45

      15

      30

      49.946

      24.770

      5.994

      19.182

      6

      H. Trảng Bom

      1.339

      40

      88

      481

      770

      45

      15

      30

      32.113

      1.800

      7.217

      23.095

      7

      H. Thống Nhất

      1.871

      370

      814

      407

      650

      45

      15

      30

      42.262

      16.650

      6.098

      19.514

      8

      H. Vĩnh Cửu

      1.890

      200

      241

      634

      1.014

       

       

       

      130.060

      90.115

      9.511

      30.434

      -

      Ngoài quy hoạch

      1649

       

       

      634

      1014

       

      15

      30

      39.945

      0

      9511

      30434

      -

      Trong quy hoạch

      241

      200

      241

       

       

      440

       

       

      90.115

      90.115

      0

      0

      9

      H. Xuân Lộc

      2.950

      930

      2.232

      276

      442

       

       

       

      73.891

      56.490

      4.143

      13.258

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.378

      300

      660

      276

      442

      45

      15

      30

      30.901

      13.500

      4.143

      13.258

      -

      Trong quy hoạch

      1.572

      630

      1.572

      0

      0

       

       

       

      42.990

      42.990

      0

      0

      +

      Trồng rừng sản xuất

      1.320

      600

      1.320

       

       

      45

       

       

      27.000

      27.000

       

       

      +

      Trồng rừng phòng hộ

      252

      30

      252

       

       

      440

       

       

      15.990

      15.990

      0

       

      10

      H. Định Quán

      2.375

      235

      458

      738

      1.180

       

       

       

      58.613

      12.150

      11.063

      35.400

      -

      Ngoài quy hoạch

      1.918

       

       

      738

      1.180

       

      15

      30

      46.463

       

      11.063

      35.400

      -

      Trong quy hoạch

      458

      235

      458

       

       

       

       

       

      12.150

      12.150

      0

      0

      +

      Rừng sản xuất

      440

      200

      440

       

       

      45

       

       

      9.000

      9.000

       

       

      +

      Rừng đặc dụng

      18

      35

      18

       

       

      90

       

       

      3.150

      3.150

       

       

      11

      H. Tân Phú

      2.278

      135

      204

      798

      1.277

       

       

       

      99.456

      49.190

      11.968

      38.298

      -

      Ngoài quy hoạch

      2.074

       

       

      798

      1.277

       

      15

      30

      50.266

       

      11.968

      38.298

      -

      Trong quy hoạch

      204

      135

      204

      0

      0

       

       

       

      49.190

      49.190

      0

      0

      +

      Rừng phòng hộ

      186

      100

      186

       

       

      440

       

       

      46.040

      46.040

      0

       

      +

      Rừng đặc dụng

      18

      35

      18

       

       

      90

       

       

      3.150

      3.150

       

       

       

      Tổng cộng

      20.000

       

      7.000

      5.000

      8.000

       

       

       

      607.292

      292.300

      74.998

      239.993

       

      DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG

      Kèm theo Báo cáo: 3268/BC-SNN ngày 9/7/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT

      Số thứ tự

      TÊN CÂY TRỒNG

      Tên Việt Nam

      Tên khoa học

      1

      Dầu rái

      Dipterocarpus alatus Roxb. Ex. G.Don

      2

      Sao đen

      Hopea odorata Roxb

      3

      Lát hoa

      Chukrasia tabularia A. Juss

      4

      Huỷnh

      Heritiera cochinchinensis (Peirre) Kost

      5

      Tếch

      Tectona grandis L

      6

      Xà cừ

      Khaya senegalensis (Desr) A.Fuss

      7

      Gáo trắng

      Neolamarkia cadamba (Roxb) Bosser

      8

      Xoan ta

      Melia azedarach L

      9

      Keo lai

      Acacia mangium x Acacia auriculiformis

      10

      Keo lưỡi liềm

      Acacia orassicarpa A.Cunn ex benth

      11

      Keo tai tượng

      Acacia mangiumWild

      12

      Keo lá tràm

      Acacia auriculiformis A.Cunn

      13

      Bạch đàn trắng lá nhỏ

      Eucalyptus tereticornis

      14

      Bạch đàn trắng

      Eucalyptus camaldulensis

      15

      Bạch đàn Brassiana

      Eucalyptus brassiana

      16

      Cẩm lai Bà Rịa

      Dalbergia bariaensis Pierre

      17

      Dáng hương

      Pterocarpus macrocarpus Kurz

      18

      Dầu cát

      Dipterocarpus costatus Gaertn

      19

      Dầu song nàng

      Dipterocarpus dyeri Pierre

      20

      Gõ đỏ

      Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib

      21

      Gõ mật

      Sindora siamensis Teysm.ex Miq.var

      22

      Sến cát

      Shorea roxburghii G.Don

      23

      Trường

      Xerospernum noronhianum (BL) BL

      24

      Ươi

      Scaphium macropodum Beumee

      25

      Vên vên

      Anisoptera costata Korth

      26

      Xuân thôn

      Swintonia floribunda Griff

      27

      Chò chai

      Hopea recopei - Pierre

      28

      Xoài mút

      Mangifera cochinchinensis Engl

      29

      Lò bo

      Browlonia tabular is Pierre, 1888

      30

      Bời lời vàng

      Litsea pierrei Lec

      31

      Cẩm liên

      Shorea siamensis Mip

      32

      Căm xe

      Xylia xylocarpa (Roxb) Taubert

      33

      Chiêu liêu nước

      Terminalia calamansanai (BL) Rolfe

      34

      Gáo vàng

      Nuaclea orientalis L

      35

      Lộc vừng

      Barringtonia acutangula (L.)Geartn

      36

      Sung

      Ficus racemosa

      37

      Sanh

      Ficus benjamina

      38

      Si

      Ficus microcarpa

      39

      Bồ đề

      Ficus religiosa

      40

      Muồng đen

      Cassia siamea

      41

      Đa búp đỏ

      Ficus elastica

      42

      Đào tiên

      Crescentia cujete

      43

      Sa kê

      Artocapus altilis

      44

      Bàng

      Terminada catappa

      45

      Bàng lá nhỏ

      Terminada mantaly

      46

      Phượng vĩ

      Delomix regia

      47

      Bằng lăng

      Lagerstroemia speciosa

      48

      Lim xẹt

      Peltophorum pterocarpum

      49

      Muồng Hoàng Yến

      Cassia fistalal

      50

      Ban trắng

      Bauhinia variegata

      51

      Ban tím

      Bauhinia purpurea Linn

      52

      Hoàng Nam

      Polyalthia longifolia

      53

      Tùng Bách tán

      Araucaria excelsa

      54

      Dó bầu

      Aquilaria crassna

      55

      Ngọc lan

      Magonolia alba

      56

      Bằng lăng đá

      Lagerstroemia speciosa

      57

      Nhàu

      Morinda Citrifolia

      58

      Gòn

      Ceiba pentandra

      59

      Giáng Hương quả nhỏ

      Pterocarpus pedatus

      60

      Lim xanh

      Erythrophleum fordii

      61

      Me chua

      Tamarindus indica

      62

      Me tây

      Smanea saman

      63

      Sưa

      Dalbergia tonkinensis

      64

      Vả

      Ficus auriculata

      65

      Trắc Bách diệp

      Platycladus orientalis

      66

      Tùng búp

      Juniperus chinensis

      67

      Tùng vẩy

      Juniperus squamata

      68

      Liễu rủ

      Salix babilonica

      69

      Chuông vàng

      Tabenuia argentea

      70

      Huỳnh liên

      Ecoma stans

      71

      Sò đo cam

      Spathodea campamulata

      72

      Viết

      Mimusops elengi

      73

      Trâm trắng

      Syzygium wigtianum

      74

      Bã đậu

      Croton tiglium

      75

      Thông Caribe

      Pinus cariber

      76

      Tùng dẹt

      Pinus krempfii

      77

      Trôm mủ

      Sterculia foetida

      78

      Trứng cá

      Muntingia calabura

      79

      Nhạc ngựa

      Swietenia macrophylla

      80

      Phi lao

      Casuarina equisetifoli

      81

      Long não

      Cinnamomum camphora

      82

      Sứ

      Plumeria

      83

      Cao su

      Hevea brasiliensis

      84

      Cà phê

      Coffea

      85

      Điều

      Anacardium occidentale L

      86

      Ca cao

      Theobroma cacao

      87

      Sầu riêng

      Durio zibethinus

      88

      Chôm chôm

      Nephelium lappaceum

      89

      Xoài

      Mangifera

      90

      Bưởi

      Citrus maxima

      91

      Cam

      Citrus X sinensis

      92

      Mít

      Artocarpus heterophyllus

      93

      Bơ

      Persea americana

      94

      Măng cụt

      Garcinia mangostana

       

      UBND TỈNH ĐỒNG NAI
      SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2603/TTr-SNN

      Đồng Nai, ngày 09 tháng 6 năm 2021

       

      TỜ TRÌNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025” CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

      Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

      Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

      Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức phong trào “Tết trồng cây” và tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng ngay từ đầu năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

      Căn cứ Kế hoạch 2116/KH-BNN-TCLN ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”.

      Thực hiện Văn bản 3848/UBND-KTN ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”, trong đó giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo và kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh một số nội dung sau:

      Dự thảo Kế hoạch đã được tổ chức Hội thảo xin ý kiến góp ý của các địa phương và một số nhà khoa học thuộc các Trường, Viện và tiếp thu ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với nội dung chính, cụ thể:

      1. Mục tiêu: Đến năm 2025 tỉnh Đồng Nai trồng 20 triệu cây xanh, trong đó: 12 triệu cây lâm nghiệp (07 triệu cây trồng tập trung, 05 triệu cây trồng phân tán); 08 triệu cây trồng khác: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây đô thị....trồng trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

      2. Yêu cầu: có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đưa việc trồng cây xanh thực sự trở thành phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả của các cấp, các ngành, trong từng khu dân cư với sự tham gia tự giác tích cực của mọi người dân.

      3. Chỉ tiêu: Ủy ban thành phố Biên Hòa 1.486 ngàn cây, thành phố Long Khánh 1.050 ngàn cây; Ủy ban nhân dân các huyện: Nhơn Trạch 1.331 ngàn cây, Long Thành 1.180 ngàn cây, Cẩm Mỹ 2.250 ngàn cây, Trảng Bom 1.339 ngàn cây, Thống Nhất 1.871 ngàn cây, Vĩnh Cửu 1.890 ngàn cây, Xuân Lộc 2.950 ngàn cây, Định Quán 2.375 ngàn cây, Tân Phú 2.278 ngàn cây.

      4. Kinh phí được sử dụng từ 02 nguồn: nguồn ngân sách và nguồn xã hội hóa. Tổng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch: 607.292 triệu đồng, cụ thể:

      - Kinh phí trồng rừng tập trung: 292.300 triệu đồng, gồm:

      + Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 203.885 triệu đồng, gồm kinh phí hỗ trợ thanh lý hợp đồng khoán (đơn giá 350 triệu đồng/ha) và kinh phí trồng, chăm sóc các năm (đơn giá 90 triệu đồng/ha).

      + Trồng rừng tập trung ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 88.445 triệu đồng (đơn giá 45 triệu đồng/ha).

      - Kinh phí cây lâm nghiệp trồng phân tán: 74.998 triệu đồng (chỉ tính phần cây giống hỗ trợ, với đơn giá bình quân 15.000 đồng/cây).

      - Kinh phí cây khác (cây công nghiệp, cây ăn trái, cây đô thị...): 239.993 triệu đồng, tính đơn giá bình quân cây giống 30.000 đồng/cây.

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo và kình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để tổ chức triển khai thực hiện./.

      Đính kèm: dự thảo Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các phụ biểu kèm theo; Báo cáo tiếp thu, giải trình nội dung góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 ” của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản góp ý của các sở, ban, ngành, địa phương.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Giám đốc và các
      P. Giám đốc;
      - Phòng KH-TC, Chi cục Kiểm lâm;
      - Lưu: VT, CCKL. (Hào
      01b)

      KT. GIÁM ĐỐC
      PHÓ GIÁM ĐỐC

      Lê Văn Gọi

       

      UBND TỈNH ĐỒNG NAI
      SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3219/BC-SNN

      Đồng Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2021

       

      BÁO CÁO

      TIẾP THU, GIẢI TRÌNH, BỔ SUNG GÓP Ý CỦA CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH DỰ THẢO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025” CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

      Thực hiện Văn bản 1822/VP-KTN ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổng hợp ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đính kèm file điện tử), nội dung góp ý cụ thể: Có 19 ý kiến góp ý của ủy viên thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó có 14 ý kiến thống nhất; 05 ý kiến góp ý dự thảo Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt Kế hoạch), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung cụ thể như sau:

      1. Sở giao thông Vận tải (ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh) đề nghị chỉnh sửa như sau: nhiệm vụ của Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này; phối hợp các địa phương trong việc thực hiện trồng cây xanh trên các tuyến giao thông đường bộ do địa phương quản lý để đảm bảo các tuyến đường ngoài khu vực đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát và an toàn giao thông (đã tiếp thu chỉnh sửa tại trang 7, trang 8 Kế hoạch).

      2. Sở Nội vụ (ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh) đề nghị bổ sung: tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh và hướng dẫn các ngành, các địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị thực hiện (đã tiếp thu bổ sung tại trang 6, Kế hoạch); đề nghị chỉnh sửa: nhiệm vụ của Sở Nội vụ trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh (nếu phù hợp); phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các ngành, địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị triển khai thực hiện (đã chỉnh sửa tại trang 8, Kế hoạch).

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư (ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh) đề nghị chỉnh sửa nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn để phục vụ nhiệm vụ trồng rừng, trồng cây xanh cho cả giai đoạn và hàng năm (đã chỉnh sửa tại trang 8, Kế hoạch).

      4. Sở Giáo dục và Đào tạo (ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh) đề nghị kiểm tra lại cách sử dụng dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu chấm phẩy (;) và kiểm tra lỗi chính tả (đã tiếp thu rà soát kiểm tra chỉnh sửa bản dự thảo Kế hoạch).

      5. Sở Tư pháp (ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh)

      - Về thẩm quyền ban hành Kế hoạch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh là phù hợp.

      - Về thể thức, kỹ thuật trình bày và nội dung Kế hoạch, đã tiếp thu chỉnh sửa Kế hoạch theo nội dung góp ý và bổ sung Báo cáo về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

      Trên cơ sở các nội dung góp ý kiến của các ủy viên Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tiếp thu, chỉnh sửa trong dự thảo Kế hoạch và đính kèm bản tiếp thu, giải trình. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Kế hoạch./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Các sở: Tư pháp, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,

      Giao Thông Vận tải, Giáo dục và Đào tạo;
      - Giám đốc, các
      P. Giám đốc Sở;
      - Chi cục Kiểm lâm;
      - Lưu: VT, CCKL. 01 bản (Hào)

      KT. GIÁM ĐỐC
      PHÓ GIÁM ĐỐC

      Lê Văn Gọi

       

      BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TIẾP THU, GIẢI TRÌNH

      (Đính kèm Văn bản số 3219/BC-SNN ngày 7/7/2021 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      TT

      Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản số, ngày...)

      Ý kiến góp ý

      Ý kiến tiếp thu, giải trình

      1

      Sở Giao Thông Vận tải (Văn bản 126/PGYK-SGTVT ngày 29/6/2021)

      Không đồng ý nội dung tại khoản 7, mục I, phần 3. Lý do: ngày 02/6/2021, Sở Giao thông Vận tải đã có Văn bản 2800SGTVT-KHTC về việc góp ý dự thảo Kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trong đó đề nghị chỉnh sửa thành “Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này; phối hợp các địa phương trong việc thực hiện trồng cây xanh trên các tuyến giao thông đường bộ do địa phương quản lý để đảm bảo các tuyến đường ngoài khu vực đô thị được trồng cây xanh ở những nơi có đủ điều kiện, tạo cảnh quan, bóng mát và an toàn giao thông”

      Đã tiếp thu chỉnh sửa tại trang 7, trang 8, Kế hoạch

      2

      Sở Nội vụ (Văn bản 2870/SNV-TT ngày 24/6/2021

      - Về nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị bổ sung như sau: “tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh và hướng dẫn các ngành, các địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị thực hiện”.

      - Đã tiếp thu bổ sung tại trang 6 Kế hoạch.

      - Nhiệm vụ của Sở Nội vụ: trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc thực hiện Chương trình vào các nội dung phong trào thi đua của tỉnh (nếu phù hợp); phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các ngành, địa phương, cơ quan đoàn thể, đơn vị triển khai thực hiện.

      - Đã chỉnh sửa tại trang 8, Kế hoạch.

      3

      Sở Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản 2515/SKHĐT-QLN ngày 29/6/2021)

      - Ngày 11/5/2021, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Văn bản 1911/SNN-CCKL về việc góp ý Kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo dự thảo Kế hoạch gửi kèm: tổng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 là 333.580 triệu đồng, trong đó trồng cây xanh phân tán 225.000 triệu đồng; trồng rừng tập trung 108.580 triệu đồng; Nguồn kinh phí đầu tư, trong đó: ngân sách tỉnh đầu tư dự kiến 30% kinh phí là 100.074 triệu đồng; nguồn dịch vụ môi trường rừng 10.000 triệu đồng; nguồn quỹ môi trường 5.000 triệu đồng; các nguồn vốn khác 88.506 triệu đồng. Về nguồn vốn thực hiện, giao Sở Tài chính cân đối nguồn vốn đầu tư từ ngân sách hỗ trợ cho các địa phương, đơn vị phù hợp với quy định. Trên cơ sở đó: Sở Kế hoạch và Đầu tư có góp ý: Về chủ trương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với việc ban hành Kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Đối với các nội dung liên quan đến kinh phí, phân bổ chỉ tiêu trồng đối với các đơn vị và các nội dung khác có liên quan, đề nghị cơ quan soạn thảo căn cứ ý kiến các đơn vị và quy định chuyên ngành để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

      - Giải trình: tổng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 theo dự thảo Kế hoạch 607.292 triệu đồng có thay đổi so với dự thảo lần trước là do: bổ sung thêm nguồn kinh phí hỗ trợ thanh lý hợp đồng khoán (đơn giá 350 triệu đồng/ha) chủ yếu sử dụng từ nguồn xã hội hóa.

      - Chỉnh sửa nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư “Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn để phục vụ nhiệm vụ trồng rừng, trồng cây xanh cho cả giai đoạn và hàng năm”.

      - Đã chỉnh sửa tại trang 8, Kế hoạch)

      4

      Sở Giáo dục và Đào tạo (Văn bản 2614/SGDĐT-VP ngày 24/6/2021)

      Góp ý về câu, từ, cách sử dụng dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu chấm phẩy (;) và kiểm tra lỗi chính tả

      Đã tiếp thu rà soát kiểm tra chỉnh sửa bản dự thảo Kế hoạch.

      5

      Sở Tư Pháp (Văn bản 1797/STP-XDPBPL ngày 28/6/2021)

      1. Về thẩm quyền ban hành Kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai là phù hợp với khoản 6 Mục VI Điều 1 Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”; khoản 8 Mục III Kế hoạch số 2616/KH-BNN-TCLN ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

      - Thống nhất ban hành Kế hoạch

      2. Về thể thức, kỹ thuật trình bày: Để phù hợp hơn về bố cục trình bày của Kế hoạch, đề nghị cơ quan soạn thảo thống nhất trình bày nội dung dự thảo theo bố cục “Mục, khoản, điểm” không trình bày theo bố cục “Phần, Mục, khoản, điểm” như dự thảo trình bày, trong đó đảm bảo đầy đủ các nội dung như: Mục tiêu - yêu cầu; Nội dung nhiệm vụ; Giải pháp thực hiện; Kinh phí; Tổ chức thực hiện; Chế độ báo cáo; Tại phần mở đầu của dự thảo, để đảm bảo sự phù hợp, ngắn gọn các cơ sở pháp lý chính ban hành Kế hoạch, cụ thể bao gồm Quyết định số 524/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 2116/KH-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Các căn cứ còn lại chỉ phù hợp trình bày tại nội dung Tờ trình. Do đó, đề nghị cơ quan soạn thảo trình bày lại phần mở đầu của Kế hoạch như sau: “Thực hiện Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”; Kế hoạch số 2116/KH-BNN-TCLN ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:”, Đối với các bảng Phụ biểu đính kèm Kế hoạch, đề nghị cơ quan soạn thảo chỉnh sửa cụm từ “Phụ Biểu” thành “Phụ lục”. Đồng thời trình bày các Phụ lục này theo quy định tại khoản 1 Mục III Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư, cụ thể về số thứ tự phụ lục, cách đánh số trang.

      - Đã tiếp thu chỉnh sửa Kế hoạch theo nội dung góp ý.

      3. Về nội dung Kế hoạch:

      - Đối với nội dung tại Phần 1 và Mục I Phần 2 chỉ phù hợp trình bày tại nội dung Tờ trình, Báo cáo, đề nghị cơ quan soạn thảo xem xét không trình bày trong nội dung Kế hoạch; Tại khoản 2 Mục III, đề nghị cơ quan soạn thảo nghiên cứu đảm bảo sự phù hợp đối với việc “giao chỉ tiêu các huyện hoàn thành trước tháng 7 năm 2021”;

      - Đối với cụm từ “rừng tập trung ngoài quy hoạch lâm nghiệp” tại điểm b khoản 1 Mục V, đề nghị cơ quan soạn thảo làm rõ đây có phải là “rừng sản xuất” hay không, trường hợp không phải là rừng sản xuất, đề nghị cơ quan soạn thảo làm rõ thêm cụm từ này vì theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật lâm nghiệp phân rừng thành 3 loại là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, không có loại rừng tập trung ngoài quy hoạch lâm nghiệp. Trường hợp là rừng sản xuất, đề nghị cơ quan soạn thảo bổ sung cụm từ “rừng sản xuất” trong ngoặc đơn ngay sau cụm từ trên.

      - Đã tiếp thu, chỉnh sửa Kế hoạch và bổ sung báo cáo về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

      - Giải trình: Đối với diện tích trồng rừng tập trung ngoài quy hoạch tại các đơn vị quân đội, hộ gia đình, cá nhân. Mục tiêu là trồng rừng sản xuất, kinh doanh là chính.

      - Tại Mục V, đối với đơn giá để dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, đề nghị cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh, bổ sung bảng đơn giá cây giống đề Ủy ban nhân dân tỉnh có cơ sở xem xét. Đồng thời, đề nghị cơ quan soạn thảo bổ sung nội dung “(đính kèm Phụ lục kinh phí dự toán Kế hoạch)” trong nội dung Mục V.

      - Giải trình: tại phụ lục kinh phí dự toán kế hoạch trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 đã có đơn giá, cụ thể: trồng rừng tập trung thuộc rừng sản xuất: 45 triệu đồng/ha; trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 440 triệu đồng/ha (bao gồm trồng rừng 90 triệu đồng và hỗ trợ thanh lý 350 triệu đồng); đơn giá trồng rừng phòng hộ ngập mặn 100 triệu đồng/ha; đơn giá cây giống lâm nghiệp 15 ngàn đồng/cây; đơn giá cây giống khác: gồm cây công nghiệp, cây ăn cỏ, cây đô thị...30 ngàn đồng/cây.

      - Tại khoản 9, đối với trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai, đề nghị cơ quan soạn thảo có giải thích thêm đối với việc quy định trách nhiệm của Ban quản lý, sự liên quan đến việc thực hiện Chương trình.

      - Giải trình: Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch chủ yếu là huy động nguồn xã hội hóa, vì vậy trách nhiệm Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Nai huy động các nguồn từ các doanh nghiệp trực thuộc Ban là rất cần thiết.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu8265/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                                Ngày ban hành19/07/2021
                                Người kýVõ Văn Phi
                                Ngày hiệu lực 19/07/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
                                                      • Kế hoạch 6763/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 02-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do tỉnh Đắk Lắk ban hành
                                                      • Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Bình
                                                      • Quyết định 3616/QĐ-BCT năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 2021 do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Quyết định 1958/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 3621/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án xác định đóng góp của hoạt động du lịch vào nền kinh tế của tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6 thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Công văn 3517/QLD-CL năm 2020 công bố cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP và EU-GMP (Đợt 72) do Cục Quản lý dược ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ