Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025, tỉnh Lào Cai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    15945





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu65/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành09/02/2021
      Người kýHoàng Quốc Khánh
      Ngày hiệu lực 09/02/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 65/KH-UBND

      Lào Cai, ngày 09 tháng 02 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, TỈNH LÀO CAI

      Thực hiện Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025, tỉnh Lào Cai, như sau:

      Phần thứ nhất

      KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

      I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

      1. Về ban hành các cơ chế, chính sách của địa phương trong thực hiện nội dung phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, giai đoạn 2016-2020

      a) Phát triển cơ sở hệ thống công trình

      Trong giai đoạn 2016-2020, thực hiện chủ trương chung về đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn quốc, nên công tác đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được tích hợp cùng với chính sách phát triển đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu chung của tỉnh, các văn bản đã được ban hành, gồm:

      - Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

      - Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu định hình công trình thủy lợi áp dụng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Ngoài ra, UBND tỉnh đã chú trọng lồng ghép nhiều nguồn vốn hợp pháp từ trung ương đến địa phương, tiếp tục thực hiện đầu tư nâng các hệ thống công trình đảm bảo nâng cao tỷ lệ tưới tiêu chủ động từ công trình thủy lợi qua các năm.

      b) Phát triển hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình

      Thực hiện theo định hướng, phương án phát triển các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng có sự tham gia của người dân, lấy người dân lao động là chủ thể quyết định mọi kế hoạch, phương án của tổ chức sau thành lập (tổ chức thủy lợi cơ sở). Trong quá trình phát triển, Lào Cai đã chú trọng việc ban hành các cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý nhà nước, quá trình thực hiện của cơ sở, cụ thể:

      - Quyết định số 210/1993/QĐ-UB ngày 04/10/1993 của UBND tỉnh ban hành quy định tạm thời về tổ chức quản lý công trình thủy lợi, chủ trương phát triển các Ban thủy lợi cấp xã thay thế hợp tác xã (HTX) kiểu cũ; xây dựng trạm quản lý thủy nông Võ Lao - Văn Sơn; Trạm Nà Khằm - Than Uyên; thu thủy lợi phí theo mức thu quy định của Nhà nước.

      - Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa công trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      - Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định tổ chức quản lý, khai thác và mức hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      - Quyết định số 141/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      2. Kết quả đầu tư và tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2016-2020

      a) Hệ thống công trình

      Lào Cai là tỉnh miền núi, biên giới, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp tỉnh Lai Châu, phía đông giáp tỉnh Hà Giang, phía nam giáp tỉnh Yên Bái. Địa hình tỉnh Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn phía Tây và dãy núi Con Voi phía Đông cùng có hướng Tây Bắc - Đông Nam tạo ra các vùng đất thấp trung bình giữa hai dãy núi. Trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 17 sông, suối liên tỉnh và 62 sông, suối nội tỉnh. Hai hệ thống sông chính là sông Thao (Hồng) và sông Chảy chạy song song theo chiều dọc của tỉnh đã tạo thành mạng lưới sông, suối trong tỉnh với mật độ trung bình khoảng từ 1,5 - 1,7 km/km2; các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh gồm: sông Hồng, sông Chảy, Ngòi Đô, Ngòi Phát, Ngòi Đum, Nậm Thi, Ngòi Bo, Ngòi Nhù. Ngoài ra, còn có nhiều sông, suối nhỏ khác, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đầu tư, xây dựng các công trình tưới, tiêu tự chảy phục vụ sản xuất nông nghiệp.

      Trong giai đoạn 2016-2020, bằng các nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững, vốn hỗ trợ Sự nghiệp ngân sách trung ương, vốn ngân sách tỉnh, toàn tỉnh Lào Cai đã đầu tư được 266 danh mục công trình thủy lợi, tổng mức đầu tư được phê duyệt là 778.360 triệu đồng, phục vụ chủ động tưới cho trên 5.000 ha đất ruộng canh tác nông nghiệp có tưới của nhân dân trong toàn tỉnh.

      Đến thời điểm hiện tại, tỉnh Lào Cai có 1.142 công trình, trong đó có có 107 đập, hồ chứa nước thủy lợi (có 02 đập lớn; 09 đập vừa; 66 đập nhỏ và 30 đập không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ), 1.034 hệ thống đập dâng kênh dẫn tự chảy, 01 hệ thống trạm bơm điện nhỏ và gần 1.000 tuyến kênh mương nhỏ lẻ nội đồng khác. Có 5 công trình liên xã, còn lại là công trình trong phạm vi 01 xã, công trình thủy lợi lớn nhất tưới cho khoảng 300 ha đất nông nghiệp, công trình nhỏ nhất tưới dưới 05 ha đất nông nghiệp, đa phần trên địa bàn tỉnh là các công trình tưới từ 20-30 ha.

      Hệ thống kênh mương có 4.581,92 km các loại, trong đó có 3.411,24 km đã được kiên cố hóa đạt 74,45% (vượt KH 0,45%), tăng 1.281,24 km kênh kiên cố so với năm 2010; đầu mối thủy lợi là 2.554 cái (kiên cố 1.839 cái, đạt 72%; tạm 715 đầu mối). Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phục vụ cung cấp nước tưới chủ động cho 41.434/44.168 ha canh tác sản xuất nông nghiệp cả năm (diện tích lúa nước, rau màu mạ, nuôi trồng thủy sản) tương đương với 93,81% diện tích, tăng 8.879 ha so với năm 2010). Nhờ các biện pháp thủy lợi và các biện pháp nông nghiệp khác trong vòng 10 năm (2010-2020) sản lượng lương thực tăng bình quân 11.000 tấn/năm. Tổng sản lượng lương thực năm 2020 đạt 341.790 tấn (tăng 1.790 tấn so KH và 8.843 tấn so CK, vượt mục tiêu Đề án 1.790 tấn và vượt mục tiêu NQĐH Đảng bộ khóa XV 11.790 tấn), đạt 100,5% so KH và 102,7% so CK giúp Lào Cai đảm bảo an ninh lương thực, ổn định cuộc sống cho nhân dân các dân tộc, đặc biệt là vùng cao. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới về thủy lợi tăng từ 100 xã năm 2010 lên 127 xã năm 2020 (trước sáp nhập, tổng số xã là 143).

      b) Tổ chức quản lý, khai thác

      Xuất phát từ đặc điểm riêng của Lào Cai về địa chất, địa hình, khí hậu nên hệ thống ruộng canh tác của nhân dân trong tỉnh chủ yếu nằm rải rác, manh mún. Vì vậy, ngay từ những ngày đầu tái lập tỉnh (năm 1991), Lào Cai đã định hướng phát triển mạng lưới nhân lực quản lý, khai thác, bảo trì công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh từ nguồn tại chỗ để thành lập các tổ thủy nông cơ sở, hợp tác xã làm dịch vụ thủy lợi tưới tiêu do người dân làm chủ thể, dưới sự chỉ đạo, giám sát của các Ban Thủy lợi xã (nay là Ban quản lý công trình hạ tầng cấp xã) và được hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Nông nghiệp và PTNT/ Kinh tế, Chi cục Thủy lợi, mà không thực hiện thành lập công ty hay xí nghiệp quản lý thủy nông.

      Tính tới thời điểm hiện tại, toàn tỉnh Lào Cai có 152 Ban quản lý công trình hạ tầng cấp xã, 1.133 tổ chức thủy lợi cơ sở[1] (05 hợp tác xã; 1.128 tổ thủy nông). Ban quản lý công trình hạ tầng cấp xã được thành lập với cơ cấu tổ chức gồm trưởng ban là Lãnh đạo xã, địa chính và kế toán xã là cán bộ Ban. Ban hoạt động kiêm nhiệm và sử dụng dấu của UBND xã để giao dịch, được hỗ trợ kinh phí hoạt động từ nguồn tiền thủy lợi phí (tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi). Tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập thông qua bầu chọn dân chủ từ cộng đồng dân cư hưởng lợi, những người này thực hiện các nhiệm vụ như: lập các bản dự thảo quy định của tổ chức đưa ra xin ý kiến thống nhất của các hộ dùng nước; thực hiện chỉ đạo, phân công lao động làm công tác quản lý, khai thác, vận hành công trình theo các bản kế hoạch, quy chế đã được thống nhất ban hành; lập kế hoạch sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình trong phạm vi quản lý; phối hợp cùng các tổ chức thủy lợi cơ sở khác để thực hiện công tác điều tiết nước từ các công trình liên thôn, liên xã; ...

      II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

      1. Thành tựu đạt được

      Triển khai định hướng, chiến lược phát triển ngành nông nghiệp theo các Chương trình, Đề án đã được Tỉnh ủy, UBND tỉnh ban hành trong thời gian qua, ngành thủy lợi đã góp phần đáng kể vào sự thành công chung, nhiều chỉ tiêu đã đạt và vượt so với mục tiêu đề ra qua từng giai đoạn, thời kỳ, cụ thể:

      Nguồn nước tưới tiêu từ công trình thủy lợi cho cây nông nghiệp có tưới đã đạt 93,81% diện tích, góp phần vào tốc độ tăng trưởng ngành bình quân trong giai đoạn 2016-2020 đạt 6,05%/năm. Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 341.790 tấn, bằng 103,57% mục tiêu Đại hội (MTĐH) (330.000 tấn). Giá trị sản phẩm/1 đơn vị diện tích canh tác đạt 80 triệu đồng/ha, bằng 106,6% MTĐH (75 triệu đồng/ha). Sản xuất, canh tác cây trồng cạn có sử dụng các hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đã được người dân, doanh nghiệp quan tâm đầu tư, toàn tỉnh có 4.087 ha ứng dụng các dạng tưới phun, tưới nhỏ giọt, đã làm thay đổi cách thức canh tác truyền thống, gia tăng năng suất.

      Bộ máy quản lý công trình được kiện toàn tới cấp cơ sở, đến nay trên địa bàn tỉnh đã đảm bảo tiêu chí “có công trình là có tổ quản lý, bảo dưỡng, vận hành”, do đó hiệu quả quản lý khai thác công trình được nâng cao đáng kể, các sự cố hư hỏng đều được phát hiện và xử lý kịp thời, đúng kỹ thuật.

      Chương trình xây dựng nông thôn mới ngày càng đi vào chiều sâu và thiết thực, tạo sự đồng thuận lớn trong nhân dân, số vốn huy động từ trong nhân dân góp vào đầu tư công trình thủy lợi, cấp nước nông thôn được cải thiện rõ rệt, toàn tỉnh đã có 127/127 xã đạt tiêu chí thủy lợi, góp phần đến nay đã có 57/127 xã đạt chuẩn nông thôn mới.

      2. Những tồn tại, hạn chế

      Thực hiện chủ trương, chính sách về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, hiện Lào Cai đã hình thành được một số vùng nguyên liệu lớn chuyên canh, thâm canh cây trồng cạn giá trị kinh tế cao như dược liệu, cây ăn quả,... chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nông nghiệp. Việc đảm bảo nước cho cây trồng cạn đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một việc hết sức phức tạp cả về quy hoạch, khoa học công nghệ, đầu tư và cơ chế chính sách, nếu không có sự chỉ đạo tập trung, nghiên cứu sát sao khó có thể mang lại hiệu quả cao.

      Nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực thủy lợi có chiều hướng giảm theo từng năm trong khi hệ thống công trình thủy lợi (hồ chứa, đập dâng, kênh dân), cấp nước nông thôn của tỉnh hầu như đã được đầu tư đưa vào sử dụng từ rất lâu, với công nghệ lạc hậu, thiếu đồng bộ trong quá trình đầu tư dẫn tới khả năng chống chịu với thiên tai thấp, mức độ bền vững của tiêu chí thủy lợi trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới chưa cao. Theo quy định của Luật Thủy lợi, người sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi có trách nhiệm trong đầu tư công trình thủy lợi nhỏ, nội đồng, tuy nhiên do kinh tế còn hạn chế do vậy khả năng đóng góp chi phí đầu tư công trình chỉ dừng ở ngày công lao động, vì vậy đây là một thách thức lớn trong hoạch định chính sách trong thời gian tới của tỉnh.

      Quá trình phát triển kinh tế, xã hội diễn ra nhanh và trên diện rộng, đặt ra một nhiệm vụ rất lớn về an ninh năng lượng, do đó việc phát triển mạnh các dự án thủy điện tại các khu vực đầu nguồn sông, suối dẫn tới làm thay đổi chế độ dòng chảy ở vùng hạ du, nước chỉ có thể khai thác phục vụ tưới trong khoảng thời gian thủy điện hoạt động phát điện. Mặt khác, các dòng sông suối chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai đều bắt nguồn từ phía Trung Quốc, do đó trong một vài năm trở lại phía Việt Nam đã dần mất đi một phần kiểm soát chế độ dòng chảy trên các sông, suối này, dẫn tới phương án đầu tư công trình hay ứng phó với sạt lở, lũ sông rơi vào thế bị động, an ninh nguồn nước bị đe dọa.

      Công tác xã hội hoá, kêu gọi doanh nghiệp tham gia vào quá trình đầu tư cũng như quản lý khai thác sau đầu tư gặp rất nhiều khó khăn, tỷ trọng vốn đầu tư chủ yếu từ nguồn ngân sách nhà nước còn eo hẹp, hạn chế vì vậy công tác đầu tư không hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ, năng lực chống chịu với thiên tai không cao.

      3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

      a) Khách quan:

      Do địa hình các khu canh tác nông nghiệp của tỉnh Lào Cai có đặc điểm phân tán, nhỏ lẻ, manh mún trên các địa hình đồi núi có độ dốc lớn, dẫn tới hệ thống công trình thủy lợi cùng mang tính đặc trưng là tuyến chạy dài trên sường dốc do đó thường xuyên bị tác động chính của thời tiết, mưa lũ sạt lở đất, sự cố hư hỏng thường xuyên xảy ra;

      Chi phí đầu tư công trình thủy lợi ban đầu tương đối lớn; nhân lực, vật lực phục vụ quản lý khai thác ngày càng đặt ra yêu cầu cao, trong khi chủ yếu là thực hiện dịch vụ công ích, hạn chế khả năng làm dịch vụ khác nên khó thu hồi vốn, không thu hút được nguồn vốn tư nhân để đầu tư công trình;

      Sự biến đổi khí hậu, diện tích bao phủ của rừng đầu nguồn dần bị thu hẹp dẫn tới nguồn nước trên các khe suối đầu nguồn các công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt dần cạn kiệt vào mùa khô nhưng lại thường xuyên xuất hiện lũ lớn trong mùa mưa, dẫn đến nhiều công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt không phát huy được hiệu quả thiết kế và nhanh bị hư hỏng xuống cấp.

      b) Chủ quan:

      Công tác tuyên truyền, phổ biến về cơ chế, chính sách phát triển ngành trong những năm qua đối với các địa phương chưa thực sự hiệu quả, chưa mang tính chất sâu rộng, nhận thức về ý nghĩa chiến lược, tầm quan trọng, tính cấp bách của chương trình, dự án, đề án, kế hoạch chưa đầy đủ, đồng đều giữa các địa phương;

      Một số cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển ngành, lĩnh vực chưa được ban hành kịp thời, nguồn lực đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Một số cấp ủy, chính quyền địa phương còn thiếu chủ động, chưa phát huy cao độ vai trò của người dân và doanh nghiệp trong phát triển hệ thống công trình, do đó công tác xã hội hóa trong đầu tư, quản lý còn hạn chế;

      Phong tục tập quán, nhận thức của một bộ phận người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc còn hạn chế, làm ăn nhỏ lẻ, thiếu tính liên kết, chưa có thói quen sử dụng nước hợp vệ sinh trong sinh hoạt hàng ngày. Do đó, việc thu tiền sử dụng nước từ công trình cấp nước sinh hoạt gặp nhiều khó khăn, công trình thủy lợi khó thu hút nguồn đóng góp đầu tư.

      Phần thứ hai

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025

      1. CĂN CỨ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

      1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch

      Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

      Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

      Kết luận số 54/KL-TW ngày 7/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

      Nghị quyết số 100/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa IV, yêu cầu xây dựng và triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

      Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 7/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

      Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp và nông thôn;

      Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;

      Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, Chương V: Quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;

      Chỉ thị 3837/CT-BNN-TCTL ngày 3/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;

      Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025;

      Thực hiện tiêu chí Thủy lợi trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

      Các Chỉ thị, Nghị quyết và các cơ chế chính sách khác có liên quan.

      2. Mục đích, yêu cầu

      a) Mục đích:

      - Hoàn thiện cơ chế chính sách của tỉnh trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của Trung ương, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương tỉnh Lào Cai;

      - Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, nội đồng đảm bảo chủ động trong cấp nước tưới và tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, hướng tới phát triển nền nông nghiệp có tưới hiện đại, đa mục tiêu;

      - Hoàn thiện công tác thành lập mới và củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở hiện có đảm bảo theo đúng quy định của Luật Thủy lợi;

      - Nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào quá trình đầu tư xây dựng; quản lý khai thác sau đầu tư nhằm giảm chi phí đầu vào, tăng giá trị đầu ra trên một đơn vị diện tích canh tác nông nghiệp có tưới, đồng thời thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh nguồn nước;

      - Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ đạo của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, nâng cao tính bền vững của tiêu chí thủy lợi trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

      b) Yêu cầu:

      - Kế hoạch lập trên cơ sở định hướng của Đề án phát triển hạ tầng phòng chống thiên tai, thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Lào Cai;

      - Kế hoạch được ban hành cần đảm bảo tính hiệu quả như một cơ sở pháp lý để tổ chức thực hiện hoàn thiện, đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh;

      - Danh mục, dự án ưu tiên trong kế hoạch cần dựa trên cơ sở lựa chọn thứ tự ưu tiên, căn cứ trên tất cả các nguồn vốn có thể huy động được trong toàn giai đoạn; đồng thời phù hợp với nguyện vọng, mong muốn của người sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi.

      II- NỘI DUNG KẾ HOẠCH

      1. Quan điểm

      Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng là nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi, phục vụ nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong sản xuất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi;

      Người dân đóng vai trò chủ đạo trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nhà nước có chính sách hỗ trợ thông qua các tổ chức thủy lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế;

      Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở kết hợp giữa giải pháp công trình và phi công trình, bao gồm đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi và tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

      2. Mục tiêu

      a) Mục tiêu tổng quát

      - Góp phần thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.

      - Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.

      b) Mục tiêu cụ thể

      - Trong năm 2021 trình HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở các quy định tại Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 116/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

      - Huy động các nguồn lực, sự tham gia của các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng nhằm bảo đảm tưới, tiêu chủ động, bảo đảm số lượng, chất lượng nước cho vùng chuyên canh lúa tập trung, vùng sản xuất tập trung, vùng chuyển đổi từ đất trồng lúa sang cây trồng cạn, đáp ứng quy trình kỹ thuật canh tác nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm, hiệu quả:

      + Cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới cho trên 85%, trong đó, đến năm 2025 có trên 20% diện tích gieo trồng lúa áp dụng phương thức canh tác tiên tiến;

      + Đến năm 2025, diện tích cây trồng cạn cần tưới theo quy hoạch đạt 45%, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 35%.

      - Bảo đảm hệ thống cấp, thoát nước chủ động, đáp ứng quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản tiên tiến, hiện đại đối với vùng nuôi trồng thủy sản thâm canh, tập trung.

      - Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi. Đến năm 2025 có 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.

      3. Nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp

      a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống thể chế, chính sách

      Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống luật pháp về thủy lợi đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả thi và tổ chức thực hiện có hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương. Tập trung thực hiện một số nội dung sau:

      - Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ từng chính sách của Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 116/5/2018 của Chính phủ và chính sách đặt thù theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh và nguồn hỗ trợ từ các chương trình, dự án của Trung ương bố trí hăng năm;

      - Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điểm công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù của tỉnh để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2021-2025;

      - Ban hành quy định về việc quản lý thanh quyết toán vốn đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); Hướng dẫn phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND xã đối với nguồn ngân sách địa phương và vốn hợp pháp khác của địa phương;

      - Ban hành quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi, điểm giao nhận dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh tỉnh Lào Cai;

      - Ban hành hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ quản lý, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh Lào Cai.

      b) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng

      Huy động các nguồn lực xã hội hóa tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung một số nội dung chính sau:

      - Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ phương thức canh tác tiên tiến (nông lộ phơi, SRI, 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm...) cho cây lúa nhằm giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính;

      - Khuyến khích đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, tích trữ nước phân tán tại các địa phương khan hiếm nguồn nước, địa phương có tỷ lệ sa mạc hoá cao trong tỉnh; hoàn thiện công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

      - Tập trung nguồn lực nạo vét kênh mương đảm bảo tưới, tiêu thoát nước chủ động. Tập trung sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước nhỏ đảm bảo nguồn nước tưới, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.

      c) Củng cố, phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở

      Rà soát, thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo Luật Thủy lợi để quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả, bền vững, tập trung một số nội dung chính như sau:

      - Chú trọng thực hiện củng cố, thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Nghị định 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

      - Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở;

      - Tăng cường vai trò, trách nhiệm có sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;

      - Tăng cường sự tham gia của tổ chức thủy lợi cơ sở trong việc xây dựng kế hoạch cấp, tưới, tiêu, thoát nước của tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối;

      - Định kỳ hàng năm các tổ chức thủy lợi cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

      d) Khoa học công nghệ, đào tạo, truyền thông

      * Áp dụng khoa học công nghệ

      Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:

      - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nội đồng tại các địa phương vùng thấp có điều kiện địa hình thuận lợi, như: công nghệ kênh bê tông vỏ mỏng đúc sẵn, đường ống, v.v.;

      - Ứng dụng công nghệ xây dựng công trình thu trữ nước, bổ cập nước ngầm cho các vùng miền núi, vùng khan hiếm nước ở các huyện: Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương;

      - Mô hình thủy lợi tiên tiến đáp ứng phát triển nền nông nghiệp có tưới, canh tác nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.

      * Đào tạo và đào tạo lại

      Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, an toàn đập cho các cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở:

      - Rà soát, đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng kế hoạch đào tạo;

      - Xây dựng khung chương trình và tài liệu đào tạo;

      - Bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện đào tạo, tập huấn.

      * Truyền thông:

      - Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận thức của người dân về ý thức bảo vệ công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước, sử dụng nước tiết kiệm qua đó nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới.

      - Đẩy mạnh sự tham gia của các cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể, đặc biệt là người dân tham gia quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và chất lượng nước qua hình thức phát động các phong trào thi đua.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Phạm vi của Kế hoạch: Trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      2. Thời gian thực hiện của Kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.

      3. Kinh phí thực hiện

      a) Tổng nhu cầu vốn: Khái toán tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021- 2025: 360.966 triệu đồng, trong đó:

      - Ngân sách cấp tỉnh quản lý: 230.605 triệu đồng:

      + Chi đầu tư phát triển công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng: 226.057 triệu đồng;

      + Chi tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ thủy nông cơ sở và Nhân dân: 4.549 triệu đồng.

      - Huyện, xã bố trí và huy động cộng đồng đóng góp: 126.746 triệu đồng (Chi đầu tư phát triển công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng).

      (Có các biểu danh mục chi tiết kèm theo)

      b) Dự kiến nguồn lực từ ngân sách cấp tỉnh quản lý:

      - Thực hiện lồng ghép nguồn vốn kinh phí hỗ trợ của Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; vốn sự nghiệp hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán, thiên tai,...

      - Lồng ghép thực hiện trong các các dự án, chương trình đầu tư bằng các nguồn vốn hợp pháp trong giai đoạn 2021-2025;

      - Thực hiện cân đối nguồn vốn ngân sách tỉnh để thực hiện.

      4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      4.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo: UBND tỉnh, trực tiếp là các đồng chí Thường trực UBND tỉnh lãnh chỉ đạo thực hiện kế hoạch.

      4.2. Nhiệm vụ của các đơn vị:

      a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      - Chủ trì tham mưu phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu xây dựng kế hoạch chi tiết hằng năm trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch làm cơ sở cân đối nguồn lực và kịp thời gian chuẩn bị các thủ tục theo quy định để triển khai thực hiện kế hoạch cho các chủ đầu tư và cơ quan, đơn vị liên quan.

      - Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, đề xuất giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

      - Chủ trì báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và cả giai đoạn theo quy định.

      b) Sở Tài chính:

      - Chủ trì, tham mưu cân đối các nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh để thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách hằng năm.

      - Phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách liên quan theo thẩm quyền.

      c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      - Chủ trì, tham mưu cân đối các nguồn vốn đầu tư phát triển do Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý để thực hiện kế hoạch hằng năm.

      - Phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách liên quan theo thẩm quyền.

      d) UBND các huyện, thị xã, thành phố:

      - Chịu trách nhiệm cân đối các nguồn vốn của ngân sách cấp huyện để thực hiện kế hoạch hằng năm được UBND tỉnh phê duyệt.

      - Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm và phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách theo thẩm quyền.

      (Chi tiết về việc tổ chức thực hiện kế hoạch tại phụ lục kèm theo)

      Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) xem xét, quyết định.

       

       

      Nơi nhận:
      - CT, PCT1;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - Tổng cục Thủy lợi;
      - Các s
      ở: NNPTNT, TC, KHĐT, TNMT;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;

      - CVP, PCVP3;
      - Chi cục Thủy lợi t
      ỉnh;
      - Lưu: VT, TH1, NLN1,2.
      .

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ
      TỊCH

      Hoàng Quốc Khánh

       

      Biểu số: 01

      TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ LĨNH VỰC THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Nội dung/danh mục đầu tư

      Xã

      Quy mô công trình

      Khái toán tổng mức đầu tư (Triệu đồng)

      Ghi chú

      Tổng số

      NS cấp tỉnh quản lý

      Các ngành đầu tư

      Huyện, xã bố trí, huy động

      232

      TỔNG CỘNG

       

       

      356.417

      226.057

      0

      126.746

       

      I

      Huyện Bát Xát

       

       

      52.803

      25.900

      0

      26.903

       

      1

      Thủy lợi Tả Liềng

      xã Cốc Mỳ

      Đập đầu mối, L = 5,5 Km, tưới 10 ha

      3.518

      1.675

       

      1.843

       

      2

      Thủy lợi Tả Trang

      xã Phìn Ngan

      Sửa chữa 1.5km mương bị hỏng, làm mới 1.2km phục vụ tưới tiêu 15.7ha

      1.418

      675

       

      743

       

      3

      Thủy lợi Khú Trù

      xã Phìn Ngan

      Sửa chữa 2.8km mương bị hỏng, làm mới 0.2km phục vụ tưới tiêu 22.7ha

      1.575

      750

       

      825

       

      4

      Thủy lợi Cửa Suối

      xã Nậm Chạc

      Làm mới 01 đập đầu mối; 1,2km kênh

      1.650

      1.200

       

      450

       

      5

      Thủy lợi Nậm Chạc

      xã Nậm Chạc

      Làm mới 01 đập đầu mối; 0,5km kênh

      1.600

      1.100

       

      500

       

      6

      Thủy lợi thôn Kin Chu Phin II (Tổ 5)

      xã Nậm Pung

      Diện tích phục vụ 18 ha, dài 2,3 km

      1.208

      575

       

      633

       

      7

      Thủy lợi thôn Kin sáng hồ

      xã Pa Cheo

      Sửa đập đầu mối, phục vụ tưới 30 ha

      650

      550

       

      100

       

      8

      Thủy lợi Nhìu Cồ San

      xã Sàng Ma Sáo

      Đập đầu mối, 5 km kênh, tưới cho 40 ha lúa

      2.625

      1.250

       

      1.375

       

      9

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến mương thủy lợi thôn Chu Cang Hồ

      xã Tòng Sành

      Sửa chữa, mở rộng tuyến kênh BTXM cũ dài L=1,8km. Làm mới 0,5km kênh

      1.208

      575

       

      633

       

      10

      Nâng cấp tuyến mương thủy lợi thôn Tả Hồ

      xã Tòng Sành

      Sửa chữa đập đầu mối, 1km kênh; làm mới 0,5km kênh.

      1.425

      875

       

      550

       

      11

      Sửa chữa, nâng cấp tuyến mương thủy lợi thôn Ky Công Hồ

      xã Tòng Sành

      Sửa chữa đập đầu mối, 2km kênh.

      1.460

      900

       

      560

       

      12

      Thủy lợi Pờ Hồ

      xã Trung Lèng Hồ

      6,8 km kênh; tưới cho 50 ha lúa

      3.570

      1.700

       

      1.870

       

      13

      Nâng cấp công trình thủy lợi Khu Chu

      xã A Lù

      01 đập đầu mối, 03km kênh

      1.450

      1.150

       

      300

       

      14

      Nâng cấp công trình thủy lợi Y Thiền Pả

      xã A Lù

      1,6 km kênh

      840

      400

       

      440

       

      15

      Thủy lợi Dền Thàng 1, Cô đông

      xã Dần Thàng

      L = 4km. Quy mô tưới 35 ha

      2.100

      1.000

       

      1.100

       

      16

      Thủy lợi Làng Tòong

      xã Quang Kim

      Nâng cấp, sửa chữa 1,1 km kênh, tưới 20 ha

      633

      275

       

      358

       

      17

      Thủy lợi Làng Pằn

      xã Quang Kim

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối, 0,3km kênh

      1.150

      500

       

      650

       

      18

      Thủy lợi Tả Trang

      xã Quang Kim

      1 km kênh

      575

      250

       

      325

       

      19

      Thủy Lợi Po Hà

      xã Bản Vược

      Xây dựng mới 01 đầu mối, 2km kênh mương, quy mô tưới 20ha

      2.185

      950

       

      1.235

       

      20

      Thủy lợi Séo Tả Pờ Hồ

      xã Mường Hum

      Nâng cấp, sửa chữa đầu mối, 3,3km kênh, diện tích tưới tiêu 76 ha

      3.680

      1.600

       

      2.080

       

      21

      Thủy lợi Bản Pho

      xã Bản Qua

      Nâng cấp, sửa chữa 3 km kênh; phục vụ tưới tiêu 22ha

      3.450

      1.500

       

      1.950

       

      22

      Thủy lợi Ná Đa, thôn Lâm Tiến

      xã Mường Vi

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối, 0,7km kênh; tưới tiêu 15 ha ruộng 2 vụ

      1.725

      750

       

      975

       

      23

      Thủy lợi Pò Dù thôn Lâm Tiến

      xã Mường Vi

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối, 0,5km kênh; tưới tiêu 12 ha ruộng 2 vụ

      1.380

      600

       

      780

       

      24

      Thủy lợi Cao Sản thôn Lâm Tiến

      xã Mường Vi

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối, 1km kênh; tưới tiêu 18 ha ruộng 2 vụ

      1.840

      800

       

      1.040

       

      25

      Thủy lợi Mã San, thôn Ná Rin

      xã Mường Vi

      Nâng cấp, sửa chữa dập đầu mối, 1km kênh, tưới tiêu 25 ha ruộng 2 vụ

      1.840

      800

       

      1.040

       

      26

      Thủy lợi Ná Quan

      xã Mường Vi

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối, 0,2km kênh, tưới tiêu 10 ha ruộng 2 vụ

      1.380

      600

       

      780

       

      27

      Thủy lợi Ngải Trồ

      xã A Mú Sung

      Làm mới 01 đầu mối và sửa chữa 3km kênh

      2.760

      1.200

       

      1.560

       

      28

      Thủy lợi Phù Lao Chải-Pạc Tà

      xã A Mú Sung

      Nâng cấp sửa chữa đầu mối, kênh

      2.760

      1.200

       

      1.560

       

      29

      Thủy lợi thôn Tùng Sáng

      xã A Mú Sung

      Nâng cấp sửa chữa đầu mối, kênh

      1.150

      500

       

      650

       

      II

      Thị xã Sa Pa

       

       

      37.956

      28.488

      0

      9.468

       

      1

      Thủy lợi Hoàng Liên

      xã Bản Hồ

      Đầu mới, công trình trên kênh, tuyến kênh dài 5 km, tưới 47 ha

      5.220

      4.000

       

      1.220

       

      2

      TL Suối Cầu Mây

      xã Tả Van

      Xây mới đầu mới, công trình trên kênh dài 1,5 km, tưới 10 ha

      1.629

      1.358

       

      271

       

      3

      Nâng cấp TL Xuần Phẩu

      xã Thanh Bình

      Làm đập đầu mối, kiên cố tuyến kênh dài 2 km tưới cho 23 ha

      3.000

      2.500

       

      500

       

      4

      Nâng cấp TL Đội 1 Tả Dùng

      xã Thanh Bình

      Làm đập đầu mối, kiên cố tuyến kênh dài 2,5 km tưới cho 35 ha

      3.500

      3.000

       

      500

       

      5

      Thủy lợi Hòa Sử Pán 1

      xã Mường Hoa

      Sửa chữa đập đầu mới, tuyến kênh dài 1 km

      1.020

      800

       

      220

       

      6

      TL Chu Lin II (Châu A Páo)

      xã Trung Chải

      Kiên cố hóa cho 1,5km kênh mương tưới cho 7 ha

      1.200

      1.200

       

      0

       

      7

      TL chu Lìn 2, Móng Sến 1

      xã Trung Chải

      Sửa chữa đầu đập, cầu máng tưới cho 25 ha

      1.000

      1.000

       

      0

       

      8

      TL Chu lìn 2

      xã Trung Chải

      Kiên cố tuyến kênh dài 1,3 km tưới cho 11 ha

      1.100

      1.100

       

      0

       

      9

      Thủy lợi Tẩn Sành Phụng, Nậm Cang

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 1km kênh

      1.075

      750

       

      325

       

      10

      Thủy lợi Vù A Ứ, Nậm Cang

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 2km kênh

      1.600

      1.000

       

      600

       

      11

      Thủy lợi thôn Bản Sài 6, Nậm Sài

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 3km kênh

      2.125

      1.250

       

      875

       

      12

      Thủy lợi Vàng Sênh, Nậm Cang

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 1km kênh

      1.075

      750

       

      325

       

      13

      Thủy lợi thôn Nậm Sang (Kiềm Dùng), Nậm Sài

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 2km kênh

      1.600

      1.000

       

      600

       

      14

      Thủy lợi Nậm Kéng 2 (Đá Mèo), Nậm Sài

      xã Liên Minh

      Đập đầu mối, 5km kênh

      3.175

      1.750

       

      1.425

       

      15

      Thủy lợi Nataly thôn Mường Bo 1, xã Thanh Phú

      xã Mường Bo

      Đập đầu mối, 2km kênh

      1.590

      1.100

       

      490

       

      16

      Thủy lợi Nậm Kéng thôn Mường Bo 2 xã Thanh Phú

      xã Mường Bo

      Đập đầu mối, 1km kênh

      1.115

      850

       

      265

       

      17

      Thủy lợi Tàng Khoang, thôn Mường Bo 2 xã Thanh Phú

      xã Mường Bo

      Đập đầu mối, 1km kênh

      982

      780

       

      202

       

      18

      Thủy lợi Vàng Thùng Và thôn Sín Chải xã Thanh Phú

      xã Mường Bo

      Đập đầu mối, 1km kênh

      1.115

      850

       

      265

       

      19

      Thủy lợi Giàng A Lử Đội 9 thôn Lủ Khấu

      xã Tả Phìn

      Nâng cấp từ mương đất lên mương xây với chiều dài 2km, phục vụ tưới tiêu cho 14ha lúa

      1.150

      500

       

      650

       

      20

      Thủy lợi Tẩn Duẩn Sinh thôn Sả Xéng

      xã Tả Phìn

      Nâng cấp từ mương đất lên mương xây với chiều dài 1km, phục vụ tưới tiêu cho 5ha lúa

      575

      250

       

      325

       

      21

      Thủy lợi Can Ngài - Sả Xéng

      xã Tả Phìn

      Làm đập đầu mối với 600m kênh mương, tưới tiêu cho 16ha ruộng

      1.490

      1.300

       

      190

       

      22

      Thủy lợi thôn Tả Chải xã Tả Phìn

      xã Tả Phìn

      Làm đập đầu mối và xây dựng 700m kênh mương tưới tiêu cho 9ha ruộng

      1.620

      1.400

       

      220

       

      III

      Huyện Văn Bàn

       

       

      100.420

      64.537

      0

      35.883

       

      1

      Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi Nậm Mười, Nậm Cần

      xã Dần Thàng

      Tưới 55ha lúa 01 vụ, chiều dài 2,0km, kênh 40x30

      1.775

      1.675

       

      100

       

      2

      Làm mới thủy lợi Vằng Lìu thôn Hạ

      xã Nậm Dạng

      Làm mới mương KT 40x30, chiều dài 1,5km, tưới tiêu cho 5ha

      1.700

      1.400

       

      300

       

      3

      Mương thủy lợi Khổi Nghè

      xã Sơn Thủy

      Đập đầu mối, tuyến kênh BTXM 30x30 có chiều dài L= 700 m, diện tích tưới tiêu 8 ha

      1.320

      1.200

       

      120

       

      4

      Làm mới thủy lợi Hỏm Dưới 2

      xã Nậm Chày

      Chiều dài kênh L=15km, tưới tiêu 5ha

      1.320

      1.200

       

      120

       

      5

      Làm mới thủy lợi Khâm Trên

      xã Nậm Chày

      Chiều dài kênh L=3km, tưới tiêu 7ha

      1.980

      1.800

       

      180

       

      6

      Làm mới thủy lợi Khâm Dưới

      xã Nậm Chày

      Chiều dài kênh L=3km, tưới tiêu 6ha

      1.980

      1.800

       

      180

       

      7

      Thủy lợi Ta Náng

      xã Nậm Xé

      Chiều dài kênh L= 1,0km, tưới tiêu 6ha

      835

      750

       

      85

       

      8

      Thủy lợi Nậm Hài

      xã Nậm Xé

      Chiều dài kênh L=2km, tưới tiêu 12ha

      1.815

      1.650

       

      165

       

      9

      Thủy lợi Ta Hối

      xã Nậm Xẻ

      Chiều dài kênh L=1,6km, tưới tiêu 10ha

      1.375

      1.250

       

      125

       

      10

      Thủy lợi Nậm Miệm - Bản Bô

      xã Thẩm Dương

      Cứng hóa mương BTXM, Chiều dài kênh L=6,0km, tưới tiêu 8ha

      3.850

      3.500

       

      350

       

      11

      Thủy lợi Tràm Lang

      xã Thẩm Dương

      Cứng hóa mương BTXM,, Chiều dài kênh L=0,3km, tưới tiêu 2ha

      350

       

       

      350

       

      12

      Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi Bản bô sửa đáy mương dài 1,5 km tưới 10 ha

      xã Thẩm Dương

      Chiều dài kênh L=1,5km, tưới tiêu 10ha

      1.285

      1.200

       

      85

       

      13

      Thủy lợi Thằm ngoang

      xã Thẩm Dương

      Cứng hóa mương BTXM, Chiều dài kênh L=3,5km, tưới tiêu 30ha

      3.850

      3.500

       

      350

       

      14

      Thủy lợi Ken 1

      xã Chiêng Ken

      Cứng hóa 0,5km mương BTXM, Kênh 80x60, tưới tiêu cho 15ha

      495

      450

       

      45

       

      15

      Nâng cấp thủy lợi Bẻ 1

      xã Chiềng Ken

      Cứng hóa 0,3km mương BTXM, Kênh 40x30, tưới tiêu cho 5ha

      275

      250

       

      25

       

      16

      Nâng cấp thủy lợi Bẻ 3

      xã Chiềng Ken

      Cứng hóa 0,5km mương BTXM, Kênh 40x30, tưới tiêu cho 5ha

      352

      320

       

      32

       

      17

      Nâng cấp thủy lợi Bẻ 4

      xã Chiềng Ken

      Cứng hóa 1,5km mương BTXM, Kênh 40x30, tưới tiêu cho 9 ha

      1.980

      1.800

       

      180

       

      18

      Thủy lợi Tằng Pậu

      xã Chiềng Ken

      Cứng hóa 2,3km mương BTXM, Kênh 40x30, tưới tiêu cho 5 ha

      2.750

      2.500

       

      250

       

      19

      Thủy lợi Khe Nà 1

      xã Nậm Tha

      Đập đầu mối + 1 km đường mương; tưới khoảng 10 ha

      600

      500

       

      100

       

      20

      Thủy lợi bãi khế thôn Khe Vai

      xã Nậm Tha

      Đập đầu mối + 1,5 km đường mương; tưới khoảng 10 ha

      780

      600

       

      180

       

      21

      Thủy lợi Bèo kho đố thôn Phiêng Đoóng

      xã Nậm Xây

      Xây mới thủy lợi tưới tiêu chi thôn Phiêng Đóng; tưới khoảng 10 ha

      1.730

      1.550

       

      180

       

      22

      Thủy lợi Nà Thâm

      xã Hoà Mạc

      Làm mới mương TL, chiều dài 0,1 15 km

      63

      29

       

      35

       

      23

      Thủy lợi Nà Quân

      xã Hoà Mạc

      Làm mới mương TL, chiều dài 0,15 km

      83

      38

       

      45

       

      24

      Thủy lợi co lày

      xã Hòa Mạc

      Làm mới mương TL, chiều dài 0,1 km

      55

      25

       

      30

       

      25

      Thủy lợi Mương A đến cầu Nà bơ

      xã Hoà Mạc

      Làm mới mương TL, chiều dài 0,42 km

      231

      105

       

      126

       

      26

      Thủy lợi nà Đồn chiều dài 150m

      xã Hoà Mạc

      Làm mới mương TL, chiều dài 0,15 km

      83

      38

       

      45

       

      27

      Thủy lợi Hin trạng

      xã Hòa Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 0,8 km

      440

      200

       

      240

       

      28

      Thủy lợi Nà tà

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 0,3 km

      165

      75

       

      90

       

      29

      Thủy lợi Pom trang

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL. chiều dài 0,262 km

      144

      66

       

      79

       

      30

      Thủy lợi Nà Mèn

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 0,48 km

      264

      120

       

      144

       

      31

      Thủy lợi Nà Mèn

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 0,93km

      512

      233

       

      279

       

      32

      Thủy lợi Nà khà

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 0,191 km

      105

      48

       

      57

       

      33

      Thủy lợi sành phin

      xã Hoà Mạc

      Nâng cấp mương TL, chiều dài 2,3 km

      1.265

      575

       

      690

       

      34

      Thủy lợi Tông kè thôn Bất 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=1.150km. Phục vụ tưới tiêu cho 15ha

      604

      288

       

      316

       

      35

      Thủy lợi thoát thôn Bất 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=1.200km. Phục vụ tưới tiêu cho 20ha

      630

      300

       

      330

       

      36

      Thủy lợi Nà Nghè thôn Là 3

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,8km. Phục vụ tưới tiêu cho 8ha

      420

      200

       

      220

       

      37

      Thủy lợi Đinh Đeng thôn Én 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,4km. Phục vụ tưới tiêu cho 8ha

      210

      100

       

      110

       

      38

      Thủy lợi Nà Quân thôn Én 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,2km Phục vụ tưới tiêu cho 15ha

      105

      50

       

      55

       

      39

      Thủy lợi Phai Liềng thôn Én 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,15km. Phục vụ tưới tiêu cho 10ha

      79

      38

       

      41

       

      40

      Thủy lợi thôn Chiềng 4

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,5km. Phục vụ tưới tiêu cho 5ha

      263

      125

       

      138

       

      41

      Thủy lợi Đon Lạu thôn Là 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,6km. Phục vụ tưới tiêu cho 12ha

      315

      150

       

      165

       

      42

      Thủy lợi thôn Là 1

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,8km. Phục vụ tưới tiêu cho 8ha

      420

      200

       

      220

       

      43

      Thủy lợi thôn Vinh 1

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,85km. Phục vụ tưới tiêu cho 8ha

      446

      213

       

      234

       

      44

      Thủy lợi thôn Vinh 2

      xã Võ Lao

      Mương BT L= 1,1 km. Phục vụ tưới tiêu cho 7ha

      578

      275

       

      303

       

      45

      Thủy lợi thôn Ngầu 3

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,5km. Phục vụ tưới tiêu cho 8 ha

      263

      125

       

      138

       

      46

      Thủy lợi thôn Ngầu 1

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,7km. Phục vụ tưới tiêu cho 10ha

      368

      175

       

      193

       

      47

      Thủy lợi Cốc nghè thôn Chiềng 3

      xã Võ Lao

      Mương BT L=0,2km. Phục vụ tưới tiêu cho 4ha

      105

      50

       

      55

       

      48

      Kè chống sạt lở thôn Bất 2

      xã Võ Lao

      Nâng cấp kè chống sạt lở suối Nậm Mả, chiều dài L = 45m

      450

      350

       

      100

       

      49

      Thủy lợi thôn Làn 1

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 1,3km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      50

      Thủy lợi Kho luông - Nậm én

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 0,36km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      51

      Thủy lợi Nà Trằm - Nà Đế

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 1,2km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      52

      Thủy lợi Trầm bẻ - Pom xanh

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 1,1 km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      53

      Thủy lợi Noong Khuấn

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 1,2km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      54

      Thủy lợi Bản thuông - Tông Luông

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 0,326km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      55

      Thủy lợi Noong Khuấn - Noong Chai

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 1,04km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      56

      Thủy lợi Nà dạo - ông luân

      xã Khánh Yên Trung

      Làm mới 0,6km mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      57

      Tuyến kênh Bó Luất

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      263

      125

       

      138

       

      58

      Tuyến kênh thủy lợi Ta cô giai đoạn 2

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      2.021

      963

       

      1.059

       

      59

      Tuyến kênh đông Khương

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      315

      150

       

      165

       

      60

      Tuyến kênh Cốc Cại

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      184

      88

       

      96

       

      61

      Thủy lợi phai Hom Au+ phai dâng

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      735

      350

       

      385

       

      62

      Thủy lợi phai Trà+ phai dâng

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      840

      400

       

      440

       

      63

      Thủy lợi phai Nghè + phai dâng

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      210

      100

       

      1 10

       

      64

      Thủy lợi phai Khương

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      2.100

      1.000

       

      1.100

       

      65

      Thủy lợi phai Lệ

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      1.050

      500

       

      550

       

      66

      Thủy lợi phai Lui

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      452

      215

       

      237

       

      67

      Tuyến kênh nội đồng Nà Nheo

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      735

      350

       

      385

       

      68

      Thủy lợi mương Mạt

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      525

      250

       

      275

       

      69

      Tuyến kênh Nà Pục

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      452

      215

       

      237

       

      70

      Tuyến Cầu Máng

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      179

      85

       

      94

       

      71

      Tuyến kênh mẫu 9

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      420

      200

       

      220

       

      72

      Tuyến kênh đồng Bụt

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      683

      325

       

      358

       

      73

      Tuyến kênh Chiềng Thành

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 40x30

      683

      325

       

      358

       

      74

      Cải tạo Hồ thôn Bô

      xã Khánh Yên Hạ

      Cải tạo lòng hồ, kè giữ mái, đường đi xung quanh

      4.950

      4.500

       

      450

       

      75

      Thủy lợi thôn Bô

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới mương TL KT 50x60; L=0,6km

      567

      270

       

      297

       

      76

      Thủy lợi thôn Ta Cô

      xã Khánh Yên Hạ

      Làm mới đập đầu mối

      3.500

      3.000

       

      500

       

      77

      Thủy lợi thôn Phú Mậu

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Phú Mậu, chiều dài 1,3 km, diện tích tưới 10 ha

      715

      325

       

      390

       

      78

      Thủy lợi thôn Lâm Sinh

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Lâm Sinh, chiều dài 1,2 km, diện tích tưới 8 ha

      660

      300

       

      360

       

      79

      Thủy lợi thôn Đồng Qua

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Đồng Qua, chiều dài 0,9 km, diện tích tưới 1 1 ha

      495

      225

       

      270

       

      80

      Thủy lợi thôn Giằng

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Giằng, chiều dài 1,78 km, diện tích tưới 13 ha

      979

      445

       

      534

       

      81

      Thủy lợi thôn Khổi Ngoa

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Khôi Ngoa, chiều dài 0,7 km, diện tích tưới 6 ha

      385

      175

       

      210

       

      82

      Thủy lợi thôn Khổi Ai

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Khơi Ai, chiều dài 1,67 km, diện tích tưới 7 ha; Nâng cấp 2 đập đầu mối.

      2.239

      1.018

       

      1.221

       

      83

      Thủy lợi thôn Ỏ

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Ỏ, chiều dài 1,62 km, diện tích tưới 9 ha; Nâng cấp 2 đập đầu mối.

      1.661

      755

       

      906

       

      84

      Thủy lợi thôn Liêm

      xã Liêm Phú

      Nâng cấp mương thôn Liêm, chiều dài 3,05 km, diện tích tưới 25 ha; Nâng cấp 1 đập đầu mối.

      2.448

      1.113

       

      1.335

       

      85

      Thủy lợi thôn Khổi Mèo

      xã Liêm Phủ

      Nâng cấp mương thôn Khôi Mèo, chiều dài 2,77 km, diện tích tưới 12 ha; Nâng cấp 3 đập đầu mối.

      3.724

      1.693

       

      2.031

       

      86

      Thủy lợi Nậm Hốc + mở mới

      xã Dương Quỳ

      Kênh 30x30 cm; L=5km

      2.625

      1.250

       

      1.375

       

      87

      Mương tiêu Tông pháy

      xã Dương Quỳ

      Kênh 50x50cm; L=1,25 km

      919

      438

       

      481

       

      88

      Thủy lợi Tùn Trên

      xã Dương Quỳ

      Kênh 30x30 cm; L=0,7km

      368

      175

       

      193

       

      89

      Thủy lợi Tát Lầm

      xã Dương Quỳ

      Kênh 30x30cm; L= 1,840 km

      966

      460

       

      506

       

      90

      Thủy lợi Tát Ma

      xã Dương Quỳ

      Kênh 30x30 cm; L=3km

      1.575

      750

       

      825

       

      91

      Thủy lại Pi Páo thôn Văn Tiến

      xã Khánh Yên Thương

      Xây mới mương + 1 Đập đầu mối đồng Pi Páo thôn Văn Tiến, L=0,5km

      1.365

      650

       

      715

       

      92

      Thủy lợi Nà Xài thôn Văn Tiến

      xã Khánh Yên Thượng

      Xây mới mương + 1 Đập đầu mối đồng Nà Xài thôn Văn Tiến, L=0,3km

      1.092

      520

       

      572

       

      93

      Thủy lợi Nà Xì thôn Nậm Cọ

      xã Khánh Yên Thượng

      Xây mới mương + 1 Đập đầu mối đồng Nà Xì thôn Nậm Co, L=0,3km

      1.145

      545

       

      600

       

      94

      Thủy lợi Nà Đo thôn Bản Noỏng

      xã Khánh Yên Thượng

      Xây 02 Đập đầu mối đồng Nà Đo thôn Bản Noỏng

      798

      380

       

      418

       

      95

      Thủy lợi thôn Nà Thái

      xã Khánh Yên Thượng

      Xây mới mương Đồng Hủi thôn Nà Thái, L=0,2km

      441

      210

       

      231

       

      96

      Thủy lợi Nậm Cọ (đồng ông Tiến Ton)

      xã Khánh Yên Thượng

      Nâng cấp mương đồng Nậm Cọ (đồng ông Tiến Ton)

      1.995

      950

       

      1.045

       

      97

      Thủy lợi Thái Lào

      xã Làng Giàng

      Cứng hóa 3,0km mương BTXM

      1.575

      750

       

      825

       

      98

      Thủy lợi Nà Ma

      xã Làng Giàng

      Cứng hóa 1,0km mương BTXM

      525

      250

       

      275

       

      99

      Thủy lợi Nà Ma - Hô Phai

      xã Làng Giàng

      Cứng hóa 1,0km mương BTXM

      525

      250

       

      275

       

      100

      Thủy lợi Nà Rùng

      xã Làng Giàng

      Cứng hóa 2,0km mương BTXM

      1.050

      500

       

      550

       

      101

      Thủy lợi Ít Nộc - Lập Thành

      xã Làng Giàng

      Cứng hóa 3,0km mương BTXM

      1.575

      750

       

      825

       

      102

      Thủy lợi Khe Hồng

      xã Tân An

      Xây mới Đập Khe hồng

      1.365

      650

       

      715

       

      103

      Thủy lợi Mai Hồng 3

      xã Tân An

      Xây mới Đập đầu mối Mai Hồng 3

      1.092

      520

       

      572

       

      IV

      Huyện Bảo Yên

       

       

      15.282

      12.570

      0

      2.712

       

      1

      Thủy lợi bản Tắp 1

      xã Bảo Hà

      Đập đầu mối, kênh BTXM, L = 2,5km, phục vụ tưới trên 20 ha

      1.110

      960

       

      150

       

      2

      Thủy lợi bản Liên Hà 6

      xã Bảo Hà

      Đập đầu mối, kênh BTXM, L = 2,1km, phục vụ tưới trên 20 ha

      1.030

      910

       

      120

       

      3

      Thủy lợi Tân Bèn xã Việt Tiến

      xã Việt Tiến

      ( 01 đập đầu mối; L= 1,3 km, mương 30x30cm); phục vụ 5ha

      950

      800

       

      150

       

      4

      Thủy lợi bản Già Thượng xã Việt Tiến

      xã Việt Tiến

      (2 đập đầu mối; L= 1,5km, chiều rộng 30x30cm); phục vụ khoảng 15 ha

      1.150

      950

       

      200

       

      5

      Thủy lợi bản Việt Hải

      xã Việt Tiến

      (1 đập đầu mối; chiều dài kênh mương 1km, chiều rộng 30x30cm); phục vụ khoảng 15 ha

      820

      700

       

      120

       

      6

      Kè sông chảy bảo vệ đường GT liên xã chiều dài 450 m

      xã Việt Tiến

      Kè rọ dá 450 m

      1.500

      1.300

       

      200

       

      7

      Thủy lợi bản thôn sài xã Lương Sơn

      xã Lương Sơn

      Kênh BTXM L = 450m; phục vụ khoảng 10 ha

      210

      150

       

      60

       

      8

      Thủy lợi đồng Ông Khánh - Thôn Vuộc xã Lương Sơn

      xã Lương Sơn

      Đập BTCTL L= 6m; phục vụ khoảng 15 ha

      490

      420

       

      70

       

      9

      Thủy Lợi Phai Co xã Lương sơn

      xã Lương Sơn

      Đập BTCTL L= 15mm; phục vụ khoảng 15 ha

      1.320

      1.200

       

      120

       

      10

      Thủy lợi Bon 2 (Ông Toàn - Ông Hồng) xã Minh Tân

      xã Minh Tân

      Xây mới, L=1.2km; phục vụ khoảng 15 ha

      600

      450

       

      150

       

      11

      Thủy lợi Bản 2 Là xã Xuân Thượng

      xã Xuân Thượng

      Nâng cấp, sửa chữa 0,45km kênh

      299

      130

       

      169

       

      12

      Thủy lợi bản 3 Vành xã Xuân Thượng

      xã Xuân Thượng

      Nâng cấp, sửa chữa 0,15km kênh

      115

      50

       

      65

       

      13

      Làm mới kênh mương Bản Rịa Ông Ngoan - suối Nặm Luông xã Nghĩa Đô

      xã Nghĩa Đô

      Kênh mương, L=0,7km

      300

      240

       

      60

       

      14

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối + kênh mương Bản Lằng xã Nghĩa Đô

      xã Nghĩa Đô

      Đập + kênh mương, L = 1,3km

      1.000

      800

       

      200

       

      15

      Làm mới Đập đầu mối + kênh mương Bản Lằng Ông Đạo - Bà Xe xã Nghĩa

      xã Nghĩa Đô

      Đập + kênh mương, L = 0,8km

      850

      680

       

      170

       

      16

      Nâng cấp, sửa chữa kênh mương Bản Ràng - Nà Khương xã Nghĩa Đô

      xã Nghĩa Đô

      Kênh mương, L= 2,0km

      875

      700

       

      175

       

      17

      Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối + kênh mương Bản Hón Ông Sự

      xã Nghĩa Đô

      Đập + kênh mương, L=1,0km

      938

      750

       

      188

       

      18

      Nâng cấp, sửa chữa kênh mương Thâm Luông - Bản Nà Uốt nhà ông Đại xã Nghĩa Đô

      xã Nghĩa Đô

      Kênh mương, L= 1,1 km

      475

      380

       

      95

       

      19

      Nâng cấp, sửa chữa kênh mương Bản Hốc Ông Học - Bà Quằng

      xã Nghĩa Đô

      Kênh mương, L= 1,3km

      563

      450

       

      113

       

      20

      Nâng cấp, sửa chữa kênh mương Bản Kem

      xã Nghĩa Đô

      Kênh mương, L= 1,6km

      688

      550

       

      138

       

      V

      Huyện Si Ma Cai

       

       

      14.785

      6.675

      0

      8.110

       

      1

      Thủy lợi Cán Cấu 2

      xã Cán Cấu

      Đập đầu mối, Dài 1km đáy

      1.210

      550

       

      660

       

      2

      Mương thoát lũ thôn đội 4 xã Nàn Sán, huyện Si Ma Cai

      xã Nàn Sán

      Kênh BTCT L=0,4km; bxh= 2x2m

      5.500

      2.500

       

      3.000

       

      3

      Xây dựng công trình thủy lợi Hóa Chư Phùng

      xã Nàn Sán

      Kênh BT 3 km

      1.650

      750

       

      900

       

      4

      Nâng cấp công trình thủy lợi thôn Sàng Chải 1

      xã Nàn Sán

      Kênh BT 2 km

      1.100

      500

       

      600

       

      5

      Nâng cấp cống thoát nước Trung tâm xã - Đội 2

      xã Nàn Sán

      Kênh BT 1,5 km

      825

      375

       

      450

       

      6

      Xây dựng rãnh thoát nước thôn Đội 1

      xã Nàn Sán

      Kênh BT 2 km

      1.100

      500

       

      600

       

      7

      Thủy lợi thôn Cốc Dế

      xã Bản Mế

      Đập đầu mối, Dài 1,5km đáy Quy mô tưới 20ha

      1.838

      875

       

      963

       

      8

      Thủy lợi thôn Na Pá - Côc Nghê

      xã Bản Mế

      Làm mới đoạn kênh dài 0,5km đáy

      313

      125

       

      188

       

      9

      Thủy lợi thôn Na Pá

      xã Bản Mế

      Làm mới đoạn kênh dài 0,5km đáy y mô tưới 16ha

      313

      125

       

      188

       

      10

      Thủy lợi thôn Bản Mế

      xã Bản Mế

      Làm mới đoạn kênh dài 1km đáy

      625

      250

       

      375

       

      11

      Thủy lợi thôn Khoán Púng

      xã Bản Mế

      Làm mới đoạn kênh dài 0,5m đáy

      313

      125

       

      188

       

      VI

      Huyện Bắc Hà

       

       

      7.825

      5.625

      0

      2.200

       

      1

      Thủy lợi Quán Dín Ngài

      xã Bản Phố

      Phục vụ tưới 10 ha; 1,5 km kênh; 01 đập đầu mối

      3.500

      2.500

       

      1.000

       

      2

      Thủy lợi Na Thá

      xã Tà Chải

      Nâng cấp sửa chữa đầu mối L=30m, cao 1,2m; 0,055km kênh

      400

      400

       

       

       

      3

      Thủy lợi Na Lo

      xã Tà Chải

      Nâng cấp sửa chữa 1km kênh và 01 đập đầu mối.

      350

      350

       

       

       

      4

      Thủy lợi Cốc Môi

      xã Na Hối

      Nâng cấp, sửa chữa đầu mối, 1 km kênh; phục vụ tưới 29 ha

      975

      550

       

      425

       

      5

      Thủy lợi Nhìu Lùng

      xã Na Hối

      Nâng cấp, sửa chữa, 2 km kênh; phục vụ tưới 8 ha

      825

      500

       

      325

       

      6

      Thủy lợi Chỉu Cái

      xã Na Hối

      Nâng cấp, sửa chữa, 0,5 km kênh; phục vụ tưới 14 ha

      275

      125

       

      150

       

      7

      Đập Khởi Bung

      xã Bảo Nhai

      Nạo vét kênh (dài 2km, rộng 20m, sâu 3m), tưới 40ha

      1.500

      1.200

       

      300

       

      VII

      Huyện Mường Khương

       

       

      31.900

      21.750

      0

      6.535

       

      1

      Hệ thống thủy lợi xã Lùng Vai (Na Lang, Đồng Căm, Củi Chủ, Na Hạ, Tà San, Bản Sinh, Giáp Cư, Cốc Cái, Tảo Giàng, Bồ Lũng, Gốc Gạo)

      xã Lùng Vai

      Xây dựng 10 đập đầu mối và các tuyến kênh có tổng chiều dài 5.200 m

      8.500

      8.500

       

       

       

      2

      Thủy lợi Na Hạ

      xã Lùng Vai

      Kè đá taluy dương bảo vệ: dài 200m, rộng 1 m, cao 10m; 0,2km kênh

      5.450

      4.250

       

      1.200

       

      3

      Thủy lợi Củi Chủ

      xã Lùng Vai

      Nâng cấp, sửa chữa L=0,23km kênh

      950

      950

       

       

       

      4

      Thủy lợi Na Lang

      xã Lùng Vai

      Chiều dài 1,5 km, mương thoát lũ rộng 1m, cao 1m

      3.200

      3.200

       

       

       

      5

      Thủy lợi Tà Lạt

      xã Bản Lầu

      Nâng cấp, sửa chữa 1,8 km kênh

      5.000

      450

       

      495

       

      6

      Thủy lợi Na Lin

      xã Bản Lầu

      Nâng cấp, sửa chữa kè đá cao 3m, đổ lại mương bê tông 40x30 dài 0,25km

      400

      400

       

      440

       

      7

      Thủy lợi Cốc Phương - Na Lốc 4

      xã Bản Lầu

      8km kênh 50x50

      8.400

      4.000

       

      4.400

       

      VIII

      Huyện Bảo Thắng

       

       

      62.728

      37.612

      0

      25.116

       

      1

      Thủy lợi Bản Cầm- Nậm Chỏng

      xã Bản Cầm

      75ha

      4.126

      3.713

       

      413

       

      2

      Thủy lợi Làng Bông

      xã Xuân Quang

      2km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 5ha

      1.150

      500

       

      650

       

      3

      Thủy lợi Làng My

      xã Xuân Quang

      1,5km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 5ha

      863

      375

       

      488

       

      4

      Thủy lợi Hốc Đá

      xã Xuân Quang

      2,2km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 8,3ha

      1.265

      550

       

      715

       

      5

      Thủy lợi Hang Đá

      xã Xuân Quang

      1km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 10ha

      575

      250

       

      325

       

      6

      Thủy lợi Làng Lân

      xã Xuân Quang

      1km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 5ha

      575

      250

       

      325

       

      7

      Thủy lợi Trang Nùng

      xã Xuân Quang

      1,8km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 5ha

      1.035

      450

       

      585

       

      8

      Thủy lợi Làng Bạc

      xã Xuân Quang

      0,8km kênh; phụ vụ diện tích tưới tiêu (2vu) cho 7ha

      460

      200

       

      260

       

      9

      Thủy lợi 2 thôn Làng Chưng và Trà Trầu 1 xã Sơn Hà, huyện Bảo Thắng

      xã Sơn Hà

      4 đập đầu mối và 4,5km kênh tưới 39,5ha

      3.535

      2.525

       

      1.010

       

      10

      Thủy lợi Tân Tiến, Chính Tiến, Sơn Cả, Đồng Lục xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng

      xã Gia Phú

      4 đập đầu mới, 5km kênh

      2.998

      2.398

       

      600

       

      11

      Kè bảo vệ ngầm tràn và cánh đồng thôn Mường Bát xã Gia Phú

      xã Gia Phú

      Kè nắn suối, sửa chữa cầu và 1 số đoạn kênh

      4.500

      4.500

       

      -

       

      12

      Thủy lợi ná Tàu thôn 5 xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng

      xã Xuân Giao

      Tưới 12ha

      1.696

      750

       

      946

       

      13

      Hệ thống tưới tiêu cánh đồng thôn Mường, Tiến lợi 1, Cù, Phẻo xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng

      xã Xuân Giao

      Tưới 70ha

      3.330

      1.850

       

      1.480

       

      14

      Hệ thống kênh tiêu úng thôn Vàng 1 và Vàng 2 xã Xuân Giao

      xã Xuân Giao

      2 tuyến kênh; cống thoát nước qua thân kênh tiêu úng đường dân sinh

      1.700

      1.200

       

      500

       

      15

      Thủy lợi thôn Nhuần, Phú Hải xã Phú Nhuận

      xã Phú Nhuận

      Tưới 50ha lúa 2 vụ với 4,5km

      2.475

      1.125

       

      1.350

       

      16

      Nâng cấp kênh mương xã Phú nhuận

      xã Phú Nhuận

      56,6km kênh BTXM 30X40cm

      25.470

      14.150

       

      11.320

       

      17

      Kè suối nhuần (ruộng Nhuần 3 - Ngần tràn Phú Nhuận)

      xã Phú Nhuận

      1km

      2.475

      825

       

      1.650

       

      18

      Thủy lợi thôn Làng Giàng, Làng Mới, Lạng xã Thái Niên

      xã Thái Niên

      Tưới 46ha

      4.500

      2.000

       

      2.500

       

      IX

      Thành phố Lào Cai

       

       

      32.720

      22.900

      -

      9.820

       

      1

      Thủy lợi thôn An Thành, xã Thống Nhất.

      xã Thống Nhất

      Đập đầu mối bê tông cốt thép, tuyến kênh bê tông dài 3km; phục vụ tưới khoảng 15 ha.

      2.200

      1.600

       

      600

       

      2

      Thủy lợi thôn Giao Ngay, xã Thống Nhất

      xã Thống Nhất

      Đập đầu mối bê tông cốt thép, tuyến kênh bê tông dài 3km; phục vụ tưới khoảng 15 ha.

      2.200

      1.600

       

      600

       

      3

      Thủy lợi thôn Giao Tiến, xã Thống Nhất

      xã Thống Nhất

      Đập đầu mối bê tông cốt thép, tuyến kênh bê tông dài 2,8km; phục vụ tưới khoảng 15 ha

      2.100

      1.600

       

      500

       

      4

      Kè suối Mường Bát - Cắp Kẹ xã Thống Nhất

      xã Thống Nhất

      Dài 100m kè bê tông mác 150

      2.500

      2.000

       

      500

       

      5

      Thủy lợi thôn Bắc Công

      xã Hợp Thành

      Nâng cấp mương nội đồng thôn Bắc Công dài 1,5km

      1.400

      1.200

       

      200

       

      6

      Thủy lợi thôn Tượng 1

      xã Hợp Thành

      Nâng cấp mương nội đồng thôn Tượng 1 dài 1km

      1.100

      800

       

      200

       

      7

      Thủy lợi thôn Nậm Rịa

      xã Hợp Thành

      Nâng cấp mương nội đồng thôn Nậm Rịa dài 1,5km

      1.400

      1.200

       

      200

       

      8

      Thủy lợi Thành Châu

      xã Hợp Thành

      Nâng cấp đập đầu mối thành Châu

      700

      600

       

      200

       

      9

      Thủy lợi Kíp Tước 1

      xã Hợp Thành

      Nâng cấp 02 đập đầu mối Kíp Tước 1

      1.000

      800

       

      200

       

      10

      Thủy lợi Séo Tà 1

      xã Tả Phời

      Dài 2km, tưới tiêu 20 ha

      3.500

      2.100

       

      1.400

       

      11

      Thủy lợi ông Phẩu thôn Pèng

      xã Tả Phời

      Nâng cấp, sửa chữa 2km kênh, tưới tiêu 15 ha

      1.900

      1.140

       

      760

       

      12

      Thủy lợi xóm thong vé - Ú Xì Xung

      xã Tả Phời

      Dài 3,5km, tưới tiêu 25 ha

      4.900

      3.000

       

      1.900

       

      13

      Thủy lợi Cứu Lùng San 2

      xã Tả Phời

      Dài 3km, tưới tiêu 20 ha

      4.000

      3.000

       

      1.000

       

      14

      Thủy lợi thôn Tòng Xành

      xã Cốc San

      Đầu đập mối bê tông cốt thép 05 đầu đập

      2.200

      1.200

       

      1.000

       

      15

      Thủy lợi thôn Tòng Xành, Tòng Xành 1, Ún Tà, An San

      xã Cốc San

      BTXM 04 tuyến mương dài 3590m

      1.620

      1.060

       

      560

       

       

      Biểu: 02

      TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      STT

      Nội dung

      Nhu cầu kinh phí thực hiện

      (Triệu đồng)

      Ghi chú

      Năm 2021

      2021-2025

      1

      Tập huấn kỹ thuật, vận hành hồ chứa thủy lợi nhằm nâng cao năng lực cho các chủ hồ chứa thủy lợi.

      166

      831

       

      2

      Tập huấn thực hiện kê khai tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Theo NĐ129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ).

      186

      932

       

      3

      Tập huấn thực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

      407

      2.036

       

      4

      Tổ chức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới

      150

      750

       

       

      TỔNG CỘNG

      910

      4.549

       

       

      PHỤ LỤC

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Kế hoạch số: 65/KH-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Nhiệm vụ

      Sản phẩm chính

      Thời gian thực hiện

      Tổ chức thực hiện

      Chủ trì

      Phối hợp

      I

      Hoàn thiện cơ chế, chính sách

       

       

       

       

      1

      Ban hành hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ quản lý, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Nghị quyết của HĐND tỉnh

      Hướng dẫn của UBND tỉnh

      Năm 2021

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      2

      Quyết định phân công, phân cấp trách nhiệm của các cơ quan quản lý chuyên ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi; quy định về điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi; quy định về khai thác tổng hợp tài nguyên môi trường vùng lòng hồ thủy lợi và hồ thủy điện phục vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh

      Quyết định của UBND tỉnh

      Năm 2021

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      3

      Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, khai thác, bảo trì công trình thủy lợi tỉnh Lào Cai

      Quyết định của UBND tỉnh

      Năm 2021

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      II

      Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng

       

       

       

       

      1

      Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản

      Diện tích lúa, cây trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; nuôi trồng thủy sản tập trung

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      2

      Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước

      Số lượng công trình, diện tích phục vụ

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      3

      Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương

      Km kênh được kiên cố

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      4

      Hỗ trợ đầu tư hệ thống điều khiển tưới thông minh cho một số khu vực canh tác cây trồng chủ lực, thế mạnh, tập trung

      Số lượng công trình, diện tích phục vụ

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      III

      Thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở

       

       

       

       

      1

      Hoàn thiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở

      Quyết định phân cấp

      2021-2022

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      2

      Thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật thủy lợi

      Báo cáo

      2021-2022

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      3

      Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở

      Báo cáo

      Hàng năm

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      IV

      Khoa học công nghệ, đào tạo, truyền thông

       

       

       

       

      1

      Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các cán bộ thủy lợi cấp huyện, xã, người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi

      Số lượng cán bộ được đào tạo

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

      2

      Tổ chức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới

      Tin, bài, phóng sự, hội nghị,

      2021-2025

      Sở Nông nghiệp và PTNT

      Các đơn vị liên quan

       



      [1] Năm 2000, Lào Cai có 73 Ban thủy lợi xã.

      Năm 2005, Lào Cai có 90 Ban thủy lợi xã, 13 HTX dịch vụ thủy lợi; 840 tổ chức quản lý công trình thủy lợi;

      Năm 2010, Lào Cai có 140 Ban thủy lợi xã, 13 HTX dịch vụ thủy lợi; 840 tổ chức quản lý công trình thủy lợi;

      Năm 2015, Lào Cai có 156 Ban thủy lợi xã, 01 HTX dịch vụ thủy lợi, 01 trạm sự nghiệp, 1.116 tổ chức hợp tác dùng nước.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu65/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành09/02/2021
                                Người kýHoàng Quốc Khánh
                                Ngày hiệu lực 09/02/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 2355/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc sử dụng chứng từ khi xuất điều chuyển hàng hóa nội bộ
                                                      • Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc biệt giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pê-ru
                                                      • Chỉ thị 42/CT-UBND năm 2005 về tập trung tăng cường thực hiện Đề án Tin học hoá quản lý Nhà nước (Đề án 112) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn số 888/TCHQ-KTTT về việc miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thuộc Dự án Tổ hợp đồng Sin Quyền, Lào Cai do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 73/2004/QĐ-BVHTT về việc xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin ban hành
                                                      • Công văn số 601 TCT/DNNN ngày 09/03/2004 của Tổng cục thuế về việc ưu đãi thuế TNDN đối với DNNN chuyển thành công ty cổ phần
                                                      • Công văn số 4391/VPCP-QHQT ngày 09/09/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc hợp tác KHKT với Cuba giai đoạn 2003-2004
                                                      • Công văn số 1586TC/TCDN ngày 24/02/2003 của Bộ Tài chính về việc mức thu lệ phí xuất khẩu cà phê năm 2003
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ