Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16354





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu47/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành04/02/2021
      Người kýHoàng Quốc Khánh
      Ngày hiệu lực 04/02/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 47/KH-UBND

      Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, SẮP XẾP DÂN CƯ, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

      Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích

      - Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025.

      - Phát triển nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của các địa phương để phát triển các sản phẩm nông, lâm nghiệp chủ lực theo chuỗi giá trị; tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với chế biến đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng biến đổi khí hậu; quan tâm phát triển các sản phẩm OCOP, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, truy suất rõ nguồn gốc; đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

      - Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, sắp xếp, ổn định dân cư nông thôn, cơ bản không còn hộ ở phân tán, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra; đồng thời khai thác và phát huy các tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

      2. Yêu cầu

      - Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

      - Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm việc đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của đề án đề ra.

      II. MỤC TIÊU

      1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp

      - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân đạt 5-5,5%/năm; Cơ cấu nội ngành: Nông nghiệp 74%, Lâm nghiệp 20%, Thủy sản 6%.

      - Giá trị sản phẩm/01 ha đất canh tác bình quân đạt trên 100 triệu đồng; duy trì sản lượng lương thực có hạt trên 300.000 tấn; sản lượng thịt hơi 68.500 tấn; sản lượng thủy sản 11.000 tấn; tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 60%.

      - Phát triển mới 100 chuỗi nông sản an toàn được xác nhận; Chuẩn hóa và công nhận ít nhất 150 sản phẩm OCOP (dự kiến có 90 sản phẩm đạt chứng nhận 3 sao; 55 sản phẩm đạt chứng nhận 4 sao; 05 sản phẩm đạt chứng nhận 5 sao).

      2. Sắp xếp dân cư nông thôn: Quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; sắp xếp ổn định dân cư nông thôn, cơ bản không còn hộ ở phân tán; bố trí, sắp xếp ổn định khoảng 2.525 hộ dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới (Cơ bản sắp xếp ổn định tại chỗ và sắp xếp xen ghép chiếm 63%, sắp xếp tập trung chiếm 37% số hộ cần sắp xếp).

      3. Xây dựng nông thôn mới: Phấn đấu toàn tỉnh có 04 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (gồm: huyện Bảo Thắng, Văn Bàn, Bảo Yên và thành phố Lào Cai); 01 huyện nông thôn mới nâng cao (Bảo Thắng); 94 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bình quân đạt 17,3 tiêu chí/xã, không có xã dưới 10 tiêu chí.

      III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

      1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp

      1.1. Trồng trọt

      a) Sản xuất đảm bảo an ninh lương thực:

      - Cây lúa nước: Khai thác hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa; đến năm 2025, diện tích gieo trồng lúa khoảng 31.100 ha, sản lượng 167.000 tấn. Xây dựng vùng thâm canh trọng điểm lúa tập trung, chủ yếu tại các huyện: Bảo Yên, Bảo Thắng, Bát Xát, Văn Bàn quy mô trên 11.000 ha. Sử dụng các giống chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh, thích ứng biến đổi khí hậu. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất như: hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI), quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), 3 giảm 3 tăng, tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), nông nghiệp hữu cơ...

      - Cây ngô: Từng bước giảm diện tích gieo trồng ngô 1 vụ vùng cao, diện tích trồng ngô kém hiệu quả; đến năm 2025 duy trì ổn định diện tích gieo trồng khoảng 33.000 ha, sản lượng khoảng 143.000 tấn. Phát triển và duy trì vùng thâm canh ngô, quy mô 12.500 ha tại các vùng trọng điểm như Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bát Xát, Bảo Yên, Bắc Hà. Chuyển đổi cơ cấu giống ngô, nâng tỷ lệ các giống cao sản, chống chịu sâu bệnh... để nâng cao năng suất; hình thành các vùng sản xuất ngô ngọt, ngô nếp phục vụ chế biến, vùng ngô sinh khối phục vụ chăn nuôi gia súc.

      b) Phát triển các vùng sản xuất cây trồng chủ lực

      - Phát triển vùng sản xuất cây dược liệu: Tập trung duy trì, phát triển cây dược liệu đến năm 2025 đạt trên 3.000 ha. Chú trọng một số cây dược liệu chủ lực là Atiso, Đương quy, Cát cánh... Duy trì diện tích dược liệu lâu năm dưới tán rừng trồng; Trồng mới trên 500 ha tập trung tại các huyện: Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, thị xã Sa Pa, gắn với liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu 100% diện tích cây dược liệu có liên kết tiêu thụ ổn định; 100% diện tích cây dược liệu dùng làm thuốc đảm bảo tiêu chuẩn GACP - WHO. Xây dựng cơ sở thu gom, sơ chế, bảo quản dược liệu với diện tích từ 500 - 1.000 m2/khu sơ chế, 03 cơ sở chế biến dược liệu.

      - Phát triển vùng sản xuất chè: Cơ cấu lại vùng sản xuất chè, tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng vùng nguyên liệu, tập trung thâm canh tăng năng suất, chất lượng chè. Phát triển ổn định 6.500 ha chè, sử dụng giống chè chất lượng cao để trồng mới 1.000 ha, đến năm 2025 diện tích chè đạt 7.500 ha; thâm canh 5.000 ha chè kinh doanh đảm bảo năng suất tăng lên 10 - 15%. Thúc đẩy sản xuất, chứng nhận chè VietGAP, chè hữu cơ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng mẫu mã sản phẩm, nâng giá trị sản phẩm/đơn vị canh tác từ 20 - 25% so với năm 2020; nâng tỷ lệ chế biến chè xanh chất lượng cao từ 15% lên 30 - 40%. Từng bước giảm tỷ lệ xuất khẩu sang thị trường dễ tính (các nước vùng Trung Đông và Pakistan); tăng tỷ lệ xuất khẩu sang các nước EU, Đông Âu, Đài Loan đạt 20 - 30% sản lượng; chè nội tiêu đạt 30% sản lượng

      - Phát triển vùng cây ăn quả ôn đới: Rà soát, cơ cấu lại vùng trồng đảm bảo quy mô liền vùng, nâng cao năng suất, chất lượng. Cải tạo và duy trì ổn định 3.500 ha diện tích hiện có; phát triển, mở rộng 500 ha cây ăn quả ôn đới, đến năm 2025 diện tích đạt khoảng 4.000 ha tập trung tại các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà và thị xã Sa Pa với các loại cây bản địa như quýt Mường Khương, mận Tả Van, mận hậu, mận Tam hoa, lê VH6 và một số giống cây ăn quả ôn đới mới. Rà soát, bổ sung 1-2 giống cây ăn quả ôn đới rải vụ để phục vụ nhu cầu khách du lịch, ổn định các vùng sản xuất, cấp mã số vùng trồng để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, gắn với du lịch sinh thái.

      - Phát triển vùng sản xuất rau: Đến năm 2025, diện tích vùng rau trái vụ vùng cao, rau chuyên canh hàng hóa đạt 2.000 ha, trong đó duy trì 1.200 ha, mở rộng 800 ha. Cụ thể: Sản xuất rau trái vụ vùng cao đạt 1.200 ha (duy trì 800 ha, mở rộng 400 ha) tại các huyện: Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà và thị xã Sa Pa. Phát triển vùng rau chuyên canh vùng thấp đạt 800 ha (duy trì 400 ha, mở rộng 400 ha) tại các huyện: Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn, Bát Xát và thành phố Lào Cai; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, tổ chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

      - Phát triển vùng sản xuất hoa: Đến năm 2025, diện tích vùng sản xuất hoa đạt trên 400 ha, trong đó duy trì trên 200 ha, mở rộng thêm gần 200 ha tập trung chủ yếu tại Sa Pa, Bắc Hà với các loại hoa cao cấp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và thị trường tiêu thụ. Hình thành vùng sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao, thúc đẩy du lịch canh nông, du lịch trải nghiệm tại các huyện có lợi thế.

      - Nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng gắn với thị trường: Thực hiện nghiên cứu, chọn tạo và khảo nghiệm so sánh để đưa vào sản xuất từ 3-5 giống lúa có chất lượng tốt, có bản quyền của tỉnh Lào Cai; sản xuất hạt giống lúa đến năm 2025 sản lượng đạt trên 1.000 tấn đáp ứng nhu cầu sản xuất trong và ngoài tỉnh. Phát triển 3-5 giống cây ăn quả ôn đới chất lượng, sản xuất 750.000 - 800.000 cây giống cây ăn quả đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tổ chức nhân giống và sản xuất một số giống rau, hoa có giá trị, đến năm 2025 đạt 10 triệu cây giống mô, cây bầu/năm; 2-2,5 triệu cây giống dược liệu/năm cung cấp cho sản xuất đại trà.

      1.2. Phát triển chăn nuôi

      Đến năm 2025, tổng đàn gia súc đạt 695.000 con (đàn lợn 510.000 con, đàn trâu 115.000 con, đàn bò 25.000 con, đàn gia súc khác 45.000 con); gia cầm 5,2 triệu con. Tổng sản lượng thịt hơi đạt 68.500 tấn; Tập trung ưu tiên phát triển hai ngành hàng chính, có nhiều tiềm năng phát triển đó là chăn nuôi lợn, bò, cụ thể:

      - Chăn nuôi lợn: Đến năm 2025 tổng đàn lợn đạt 510.000 con; sản lượng thịt hơi đạt 51.000 tấn. Vùng thấp chuyển đổi mạnh hình thức chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ; cơ cấu giống chủ yếu sử dụng các giống lợn ngoại, lợn lai. Vùng cao đẩy mạnh chăn nuôi lợn đen bản địa, thí điểm và nhân rộng mô hình quản lý chăn nuôi lợn an toàn trong cộng đồng thôn, bản có hiệu quả (bằng quy ước, hương ước).

      - Chăn nuôi bò: Phát triển chăn nuôi thâm canh bò thịt, tổng đàn bò đến năm 2025 đạt 25.000 con; sản lượng thịt hơi đạt 700 tấn. Vùng thấp, chăn nuôi các giống bò ngoại, bò lai cao sản hướng thịt; vùng cao bình tuyến, chọn lọc phát triển chăn nuôi giống bò tốt của vùng cao. Thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi bò sữa ở những vùng có điều kiện thuận lợi (Văn Bàn, Bảo Yên,...).

      1.3. Phát triển thủy sản, nâng cao giá trị gia tăng

      Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi mạnh từ phương thức nuôi quảng canh cải tiến sang nuôi bán thâm canh, ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản, đến năm 2025 sản lượng thủy sản đạt 11.000 tấn. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên các lưu vực sông hồ chứa nhằm bảo tồn, phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản các loài cá quý hiếm có giá trị kinh tế cao, có nguy cơ tuyệt chủng để phục vụ công tác nghiên cứu, sản xuất giống phát triển nuôi hàng hóa đặc sản. Tập trung sản xuất giống thủy sản: Khai thác tối đa công suất của các cơ sở sản xuất giống, hàng năm toàn tỉnh sản xuất trên 25 triệu con giống các loại, đáp ứng được trên 70% nhu cầu giống của tỉnh. Tiếp tục nghiên cứu sản xuất giống vật nuôi phục vụ nhu cầu sản xuất.

      1.4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản lý, bảo vệ rừng bền vững

      a) Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học

      - Quản lý rừng: Xây dựng nội dung quy hoạch lâm nghiệp tích hợp với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quản lý tốt quy hoạch lâm nghiệp; thực hiện đóng cửa rừng tự nhiên; tiếp tục chuyển đổi quy hoạch lâm nghiệp phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Theo đó, tới năm 2025, quy hoạch diện tích rừng và đất lâm nghiệp ổn định khoảng 417.000 ha, chiếm 65,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.

      - Bảo vệ rừng: Tăng cường công tác tuần tra bảo vệ rừng; thường xuyên kiểm tra, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy rừng theo phương châm 4 tại chỗ.

      - Bảo tồn đa dạng sinh học: Bảo tồn, nâng cao đa dạng sinh học các khu rừng đặc dụng, phòng hộ; giảm số vụ vi phạm, diện tích rừng bị thiệt hại. Nâng cấp khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Xát lên thành Vườn Quốc gia, mở rộng khu Bảo tồn thiên nhiên Văn Bàn; xác lập 2 khu rừng đặc dụng tín ngưỡng tại huyện: Bắc Hà, Mường Khương; nghiên cứu thành lập Khu dự trữ sinh quyển quốc gia (nếu đủ điều kiện) để thu hút các nguồn lực đầu tư cho bảo vệ rừng và phát triển rừng.

      b) Phát triển kinh tế lâm nghiệp:

      - Tập trung phát triển vùng nguyên liệu phấn đấu đến năm hình thành vùng nguyên liệu với quy mô trên 100.000 ha, cụ thể:

      + Trồng rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: Trồng mới rừng 20.700 ha rừng; Trồng lại rừng sau khai thác 18.200 ha; Trồng cây phân tán: 2.500.000 cây; Khoanh nuôi tái sinh rừng 4.800 ha tập trung tại các huyện vùng cao, nguy cơ sa mạc hóa, nơi trồng rừng khó thành rừng. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trồng rừng ở vùng thấp; thay thế diện tích cây trồng kém hiệu quả bằng trồng rừng gỗ lớn có năng suất, giá trị cao, trồng cây lâm nghiệp đa mục đích.

      + Nâng cao năng suất chất lượng, giá trị gia tăng của rừng trồng: Ứng dụng công nghệ cao trong xây dựng vườn ươm giống cây lâm nghiệp, quy mô 30 triệu cây/năm; phấn đấu trên 80% diện tích rừng trồng được thâm canh; chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp để đem lại giá trị kinh tế cao. Nâng năng suất gỗ rừng trồng từ 15m3/ha/năm lên 17m3/ha/năm; tăng giá trị thu nhập từ rừng trồng từ 34 triệu đồng lên 40 triệu đồng/ha vào năm 2025.

      + Phát triển lâm sản ngoài gỗ: Phát triển ổn định diện tích 58.500 ha cây lâm sản ngoài gỗ (bao gồm: Quế, Bồ đề, Măng, Hồi và các loại cây dược liệu khác). Giảm dần diện tích thảo quả, không phát triển cây sa nhân trong rừng tự nhiên; tiến tới chấm dứt các hoạt động sản xuất trong rừng tự nhiên.

      - Đẩy mạnh công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, phấn đấu đến năm 2025 đạt 80% sản phẩm gỗ qua chế biến, 35% sản phẩm quế có chứng chỉ Ogranic: Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào xây dựng, phát triển hệ thống các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh. Giảm tỷ lệ các sản phẩm thô, truyền thống, tăng tỷ lệ sản phẩm tỉnh được chế biến sâu. Hình thành các tổ, nhóm tiến tới hình thành các hợp tác xã lâm nghiệp, sản xuất theo chuỗi giá trị.

      c) Thúc đẩy phát triển các dịch vụ khác từ rừng: Thực hiện tốt chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, tiến hành áp dụng hệ số K từ năm 2021. Xây dựng, thực hiện kế hoạch cho thuê rừng, thuê môi trường rừng; Thúc đẩy phát triển dịch vụ du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng tại Vườn quốc Hoàng Liên, tiến tới mở rộng phát triển du lịch sinh thái tại Khu bảo tồn thiên nhiên Bát Xát và huyện Bắc Hà.

      1.5. Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

      Hình thành và phát triển các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, cụ thể, đến năm 2025: (1) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau diện tích đạt 750 ha. (2) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa thực hiện 290 ha. (3) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược liệu diện tích đạt 370 ha. (4) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây ăn quả, cây có múi thực hiện 1.240 ha. (5) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè, thực hiện 1.250 ha (6) Ứng dụng công nghệ cao trong trồng dâu, nuôi tăm, 100% diện tích trồng dâu được sử dụng giống tốt, năng suất cao. (7) Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi với 8 cơ sở chăn nuôi lợn, gà công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt bình quân 1.000 lợn nái ngoại sinh sản, 15.000 lợn thịt, trên 20.000 gà thịt, 10.000 gà đẻ trứng. (8) Ứng dụng công nghệ cao nuôi trồng thủy sản nước lạnh quy mô khoảng 14.500 m3. (9) Ứng dụng công nghệ cao trong lâm nghiệp tập trung vào 3 lĩnh vực chính là: Ứng dụng công nghệ vào sản xuất giống cây lâm nghiệp; Ứng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra và quản lý tài nguyên rừng; Ứng dụng công nghệ trong chế biến lâm sản.

      1.6. Phát triển các chuỗi sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP

      - Phát triển chuỗi giá trị: Quy hoạch và phát triển vùng sản xuất tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, quy trình sản xuất tiên tiến đối với 09 sản phẩm chủ lực của tỉnh (Quế chè, dược liệu, cây ăn quả, rau trái vụ, gạo chất lượng cao, dâu tằm, cá nước lạnh, lợn đen bản địa). Phát triển thêm 100 chuỗi nông sản an toàn được xác nhận, 50 sản phẩm đặc hữu được chứng nhận chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận. 100% sản phẩm chuỗi được quản lý bằng phần mềm Hệ thống thông tin quản lý chuỗi nông sản an toàn.

      - Phát triển các cơ sở chế biến: Phát triển mới 41 cơ sở và 04 nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; hỗ trợ phát triển khoảng 15 cơ sở chế biến nông sản gắn với chuỗi giá trị. Thu hút được thêm 50 doanh nghiệp (trong đó có ít nhất 05 doanh nghiệp lớn đầu tàu) tham gia đầu tư liên kết sản xuất theo chuỗi quy mô trên 30 nghìn ha giá trị liên kết đạt trên 2.000 tỷ đồng.

      - Phát triển sản phẩm OCOP: Chuẩn hóa và công nhận ít nhất 150 sản phẩm OCOP, trong đó dự kiến có 90 sản phẩm đạt chứng nhận 3 sao; 55 sản phẩm đạt chứng nhận 4 sao; 05 sản phẩm đạt chứng nhận 5 sao; củng cố ít nhất 60 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương; phát triển mới ít nhất 30 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP.

      1.7. Đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể

      - Tiếp tục duy trì số lượng và chất lượng của các hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác (THT) trong nông nghiệp đã được hình thành; đồng thời tổ chức thành lập mới các HTX và chuyển đổi các THT hoạt động có hiệu quả có nhu cầu thành lập hợp tác xã. Mỗi năm phấn đấu phát triển 15-20 HTX nông nghiệp; 40-50 tổ hợp tác nông nghiệp. Phấn đấu đến năm 2025 toàn tỉnh có trên 250 HTX nông nghiệp (trong đó có trên 230 HTX hoạt động hiệu quả) và trên 400 tổ hợp tác.

      - Xây dựng và nhân rộng 20 mô hình HTX kiểu mới gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi sản phẩm an toàn, có thương hiệu trên thị trường. Hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở kết cấu hạ tầng cho khoảng 50 HTX nông nghiệp

      1.8. Lĩnh vực thủy lợi

      Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư và quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, dân sinh. Hệ thống công trình thủy lợi đảm bảo năng lực phục vụ tưới cho trên 45.800 ha diện tích gieo trồng, tương ứng mỗi năm tăng 300 ha; nâng cấp 15 hồ chứa, làm mới 02 hồ chứa, nâng tổng dung tích trữ nước lên 10 triệu m3; tỷ lệ kênh mương được kiên cố hóa toàn tỉnh đạt 80%, tương ứng có 3.720 km kênh được kiên cố hóa. Tập trung sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, nâng tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh lên 97%, tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch 50%.

      2. Sắp xếp dân cư nông thôn

      - Quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/0217 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

      - Bố trí sắp xếp lại các hộ dân cư đang có nhà ở trên đất nông, lâm nghiệp, hạn chế việc xây dựng nhà ở trên đất nông, lâm nghiệp không theo quy hoạch.

      - Tổ chức rà soát và sáp nhập thôn, bản đảm bảo tập trung theo đúng Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 và sau năm 2020.

      - Bố trí, sắp xếp ổn định khoảng trên 2.525 hộ dân cư ở các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới. Hình thức sắp xếp: Cơ bản sắp xếp ổn định tại chỗ và sắp xếp xen ghép chiếm 63%, sắp xếp tập trung chiếm 37%.

      3. Xây dựng nông thôn mới

      - Đối với cấp huyện xây dựng nông thôn mới: Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng nông thôn mới, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao theo quy định; Xây dựng chương trình, kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp; Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.

      - Duy trì và nâng cao chất lượng các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, đảm bảo duy trì “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” bền vững.

      - Đối với xây dựng “Xã nông thôn mới nâng cao", “Xã kiểu mẫu": Hàng năm rà soát, đánh giá, lựa chọn các xã đã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới để phấn đấu hoàn thành xây dựng “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã kiểu mẫu”. Xây dựng kế hoạch cụ thể nâng cao chất lượng các tiêu chí, phấn đấu hoàn thành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, xã kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.

      - Đối với thực hiện “Thôn nông thôn mới”, “Thôn Kiểu mẫu ": Xây dựng Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo đồng bộ và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Hàng năm tổ chức công nhận các thôn đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới” và nhân rộng các mô hình có cách làm hay, sáng tạo. UBND cấp huyện tùy vào điều kiện thực tế của địa phương ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ các thôn, bản phấn đấu Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu và tặng thưởng công trình phúc lợi đối với các thôn, bản được công nhận đạt chuẩn Thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu.

      - Nhiệm vụ cụ thể thực hiện tiêu chí: Phấn đấu đến năm 2025 duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí Quy hoạch; 105 xã đạt tiêu chí Giao thông; Duy trì 100% các xã đạt tiêu chí Thủy lợi; 125 xã đạt tiêu chí Điện nông thôn; 110 xã đạt tiêu chí Trường học; 125 xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa; 122 xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại; 120 xã đạt tiêu chí Thông tin và truyền thông; 112 xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư; 96 xã đạt tiêu chí thu nhập; 96 xã đạt tiêu chí hộ nghèo; Duy trì 100% các xã đạt tiêu chí Lao động có việc làm; 115 xã đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất; 120 xã đạt tiêu chí Giáo dục và đào tạo; 120 xã đạt tiêu chí y tế; 120 xã đạt tiêu chí văn hóa; 97 xã đạt tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm; 120 xã đạt tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 120 xã hoàn thành tiêu chí quốc phòng và an ninh.

      (Chi tiết tại các phụ biểu từ 04 - 11 kèm theo)

      IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Tuyên truyền: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người dân nhằm thay đổi nhận thức, tư duy, tập quán sản xuất từ nhỏ lẻ, truyền thống sang phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; từ phát triển nông nghiệp theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu, từ số lượng sang chất lượng để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Tiếp tục tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; di chuyển, sắp xếp, ổn định dân cư để phát triển sản xuất, xây dựng nông thôn mới.

      2. Quy hoạch và quản lý quy hoạch: Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên cơ sở tích hợp các nội dung, định hướng phát triển của các ngành, các địa phương theo Luật Quy hoạch nhằm phát huy lợi thế các sản phẩm của địa phương, khai thác tối đa tiềm năng lợi thế của vùng.

      3. Giải pháp đất đai: Quy hoạch, bố trí sử dụng đất đai đảm bảo quỹ đất phục vụ cho vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Đảm bảo cơ sở dữ liệu đất đai, giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân và các thành phần kinh tế. Rà soát quy chủ toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giải quyết dứt điểm chồng lấn, chồng chéo về quyền sử dụng đất, giao đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cơ cấu lại sử dụng đất, thực hiện chuyển đổi khoảng 7.000 - 8.000 ha đất trồng lúa, đất trồng ngô kém hiệu quả sang các loại cây trồng, vật nuôi khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Khai hoang, phục hóa diện tích đất chưa sử dụng, khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

      4. Khoa học công nghệ: Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất và chế biến nông, lâm thủy sản. Ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế biến tỉnh, chế biến sâu; gắn sản xuất với chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị. Phát huy vai trò công tác khuyến nông trong chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đào tạo tập huấn cho nông dân. Tập trung xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông sản của tỉnh; tổ chức quản lý chặt chẽ thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý thông qua việc cấp giấy chứng nhận vùng sản xuất, và truy suất nguồn gốc sản phẩm.

      5. Tổ chức sản xuất: Khai thác tốt những tiềm năng thế mạnh, đặc thù của tỉnh, phát huy lợi thế của từng vùng khí hậu, vùng sinh thái. Tăng cường liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức kinh tế trong nông nghiệp, quan tâm phát triển kinh tế trang trại, gia trại theo hướng sản xuất hàng hóa, cụ thể:

      - Về trồng trọt: Tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế; áp dụng khoa học kỹ thuật để phát triển các sản phẩm chủ lực theo chuỗi giá trị như: Hình thành 2.000 ha vùng sản xuất rau chuyên canh, rau trái vụ; Phát triển ổn định 400 ha vùng trồng hoa chất lượng cao; Vùng dược liệu 3.000 ha với các chủng loại có tiềm năng, lợi thế; Phát triển 4.000 ha vùng cây ăn quả ôn đới (mận, đào, lê).

      - Về chăn nuôi: Tập trung phát triển chăn nuôi lợn, trâu, bò thịt, gia cầm; phát huy lợi thế cạnh tranh của từng địa phương, từng vùng để chăn nuôi những vật nuôi đặc sản, các giống bản địa có giá trị kinh tế cao. Đàn trâu, bò dự kiến đạt 140 ngàn con; đàn lợn 510 ngàn con; đàn gia cầm khoảng 5.200 ngàn con.

      - Về thủy sản: Khai thác, sử dụng hiệu quả diện tích mặt nước của từng địa phương, hình thành các vùng nuôi tập trung, nuôi thâm canh, nuôi cá nước lạnh, nuôi cá lồng; bảo vệ và bảo tồn nguồn gen của các loài thủy sản quý hiếm. Diện tích thủy sản ao hồ nhỏ khoảng 2.200 ha; diện tích nuôi trên hồ chứa, mặt hồ nước lớn 320 ha; thể tích nuôi cá lồng bè 17.000 m3; nuôi cá nước lạnh 60.000 m3.

      - Về lâm nghiệp: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, phát huy giá trị đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen; Phát triển mạnh trồng rừng gỗ lớn và trồng rừng đa mục đích gắn với quy hoạch các cơ sở chế biến; xây dựng các phương án quản lý rừng bền vững. Đến năm 2025, tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 60%.

      6. Phát triển dịch vụ nông nghiệp và thị trường: Tập trung đổi mới và phát triển mạnh hệ thống dịch vụ công theo chuỗi giá trị sản phẩm (từ giống, kiểm tra chất lượng nông sản, thị trường tiêu thụ...). Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, vệ sinh an toàn thực phẩm, hỗ trợ cải tiến mẫu mã, bao bì, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý. Tạo môi trường thuận lợi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất gắn với chế biến, tạo ra hệ thống tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, thành lập các hiệp hội ngành, hàng để điều phối hoạt động sản xuất, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.

      7. Cơ chế chính sách: Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện hành như: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản; chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Đề xuất xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp hàng hóa; trong đó tập trung giải quyết vấn đề về tích tụ đất đai, cho thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cơ chế huy động nguồn vốn cho các tổ chức, hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật và xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, xúc tiến thương mại để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển nông nghiệp hàng hóa. Ngoài ra, lồng ghép các Chương trình mục tiêu quốc gia để xây dựng chính sách nông nghiệp hỗ trợ an sinh xã hội đảm bảo phù hợp mục tiêu của chương trình và điều kiện thực tiễn tại địa phương.

      8. Nguồn nhân lực: Tập trung thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn, nhất là các điểm sắp xếp dân cư mới. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là cán bộ cơ sở đảm bảo đủ năng lực chuyên môn, làm cầu nối giúp nông dân ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào phát triển sản xuất.

      9. Huy động nguồn lực và nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công: Khuyến khích thu hút tư nhân đầu tư vào phát triển nông nghiệp; nhà nước chỉ trực tiếp làm những việc mà tư nhân và các tổ chức xã hội không làm được. Nâng cao chất lượng quá trình lựa chọn dự án, tổ chức quản lý, vận hành các dự án có hiệu quả; ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất tập trung, các cụm dân cư, các khu, vùng ứng dụng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư bảo quản sau thu hoạch và công nghệ chế biến nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.

      V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

      1. Nhu cầu vốn thực hiện đề án: 12.701 tỷ đồng, trong đó:

      - Nhu cầu vốn ngân sách 8.999 tỷ đồng;

      - Nhu cầu vốn ngoài ngân sách: 3.702 tỷ đồng.

      2. Nguồn vốn đầu tư

      - Ngân sách Trung ương: Nguồn đầu tư phát triển, trái phiếu chính phủ, sự nghiệp, các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án nguồn vốn ODA, nguồn vốn tín dụng.

      - Nguồn Ngân sách tỉnh: Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, hỗ trợ lãi suất vay vốn; chính sách hỗ trợ xuất khẩu, xúc tiến thương mại.

      - Nguồn vốn đầu tư các các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

      (Chi tiết tại phụ biểu 02, 03 kèm theo)

      VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; Xây dựng các dự án ưu tiên giai đoạn 2021-2025 trình UBND tỉnh phê duyệt. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất những giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

      - Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý cho nông sản, thực phẩm của tỉnh; tích cực tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ.

      - Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành tỉnh hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lập, xây dựng các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế, thuộc phạm vi đề án trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.

      - Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2021-2025. Phối hợp kiểm tra, đánh giá, đề xuất những các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ngành tỉnh liên quan tổ chức các diễn đàn kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp lập dự án; thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt; tham mưu thẩm định nguồn vốn hỗ trợ các chương trình, đề án, dự án.

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và sở, ngành, các đơn vị của tỉnh liên quan nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế cho nông nghiệp, nông thôn; rà soát, sửa đổi bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn.

      3. Sở Tài chính

      - Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan rà soát sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Hàng năm, thẩm định dự toán kinh phí Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng, tổng hợp trình UBND tỉnh.

      - Tham mưu bố trí kinh phí cho các nội dung thực hiện của đề án từ nguồn sự nghiệp kinh tế. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn; cân đối, đề xuất bố trí kinh phí cho triển khai thực hiện từng nội dung đề án và các chương trình, đề án, dự án cụ thể.

      4. Sở Khoa học và Công nghệ

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp về giống, quy trình canh tác, bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.

      - Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; Hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu mang địa danh và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản chủ lực của tỉnh.

      5. Sở Công Thương

      - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại; khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản, thực phẩm, sản phẩm OCOP của tỉnh;

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tích cực vận động, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các nông sản, thực phẩm, sản phẩm OCOP đặc trưng; xây dựng và phát triển hệ thống chợ, siêu thị tiêu thụ nông sản, thực phẩm.

      6. Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất; hướng dẫn lập báo cáo, kế hoạch bảo vệ môi trường và tăng cường công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường.

      - Chủ trì tham mưu giải pháp về giải quyết đất ở, đất sản xuất cho các hộ thực hiện bố trí sắp xếp dân cư nông thôn và phương án giải quyết các hộ đang có nhà ở trái phép trên đất nông, lâm nghiệp.

      - Rà soát bổ sung và tổ chức quản lý tốt quy hoạch sử dụng đất, tham mưu xây dựng các chính sách về đất đai để hỗ trợ hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, sản xuất hàng hóa tập trung.

      7. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng: Chủ trì, phối hợp các huyện, thị xã, thành phố xây dựng quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn mới làm cơ sở triển khai thực hiện.

      8. Sở Nội vụ: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh.

      9. Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh Lào Cai

      - Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn đã ban hành; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn để người dân có điều kiện đầu tư phát triển sản xuất.

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chương trình tín dụng cụ thể phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn góp phần thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra.

      10. Các sở, ban ngành liên quan: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện đề án; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện đề án có hiệu quả.

      11. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng các dự án, kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn phù hợp với thực tiễn địa phương; đồng thời, chỉ đạo, giao kế hoạch cụ thể cho các xã tổ chức thực hiện. Chủ động bố trí ngân sách cấp huyện hỗ trợ đào tạo, tập huấn, xây dựng mô hình và triển khai sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.

      VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

      Định kỳ 06 tháng và hàng năm các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp) theo quy định.

      Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch, Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.

       


      Nơi nhận:
      - TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      - CT, PCT1,2,3;
      - Các sở, ban, ngành tỉnh trong KH;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - CVP, PCVP3;
      - BBT Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, TH1,2,3, VX1, NLN1,2
      .

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hoàng Quốc Khánh

       

      Biểu 01: MỤC TIÊU ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, SXDC, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2020-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Nội dung

      Đơn vị

      Mục tiêu NQĐH XVI

      Mục tiêu Đề án

      TH năm 2020

      Mục tiêu năm 2021

      Mục tiêu năm 2022

      Mục tiêu năm 2023

      Mục tiêu năm 2024

      Mục tiêu năm 2025

      So sánh %

      MTĐA so NQĐH XVI

      MT 2025 so UTH 2020

      1

      Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân

      %

       

      5-5,5

      5,5

      5,13

      5,1

      5,1

      5,1

      5,1

       

      92,7

      2

      Cơ cấu kinh tế nội ngành

      %

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nông nghiệp

      %

       

      74

      80

      79

      78

      77

      76

      74

       

      108,1

       

      Lâm nghiệp

      %

       

      20

      15

      16

      17

      18

      19

      20

       

      133,3

       

      Thủy sản

      %

       

      6

      5

      5

      5

      5

      5

      6

       

      120,0

      3

      Giá trị sản phẩm/ha đất canh tác

      Tr.đ

      100

      100

      80,1

      84

      88

      92

      96

      100

      100

      124,8

      4

      Sản lượng lương thực

      Nghìn tấn

       

      310

      341

      330

      325

      320

      315

      310

       

      90,9

      5

      Sản lượng thịt hơi các loại

      Tấn

       

      68.500

      60.200

      61.500

      63.200

      65.000

      66.700

      68.500

       

      113,8

      6

      Sản lượng thủy sản

      Tấn

       

      11.000

      9.830

      10.050

      10.280

      10.510

      10.750

      11.000

       

      111,9

      7

      Tỷ lệ che phủ rừng

      %

      >60

      >60

      56,01

      56,82

      57,5

      58,2

      59,0

      >60

      100

      107,1

      8

      Phát triển mới chuỗi nông sản an toàn

      Chuỗi

       

      100

      79

      100

      120

      140

      160

      180

       

      227,8

      9

      Chuẩn hóa và công nhận sản phẩm OCOP

      Sản phẩm

       

      150

      51

      80

      110

      140

      170

      200

       

      392,2

      10

      Sắp xếp ổn định dân cư Thiên tai, ĐBKK, biên giới

      Hộ

       

      2.525

      340

      820

      506

      490

      405

      304

       

      89,4

      11

      Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

      Xã

      60%

      94

      57

      72

      78

      84

      89

      94

      120,5

      164,9

      12

      Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới

      Huyện

      >2

      4

      1

      2

       

       

       

      4

      200

      400

      13

      Bình quân tiêu chí

      Tiêu chí/xã

       

      17,3

      15,17

      15,4

      15,9

      16,2

       

      17,3

       

      114,0

       

      Biểu 2: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      Đơn vị tính: Tỷ đồng

      TT

      Danh mục

      Nhu cầu vốn giai đoạn 2021- 025

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

      Vốn NSNN

      Vốn ngoài NS

       

      TỔNG SỐ

      12.701

      8.999

      3.702

      2.358

      1.699

      659

      2.737

      1.963

      774

      2.597

      1.825

      771

      2.567

      1.807

      760

      2.442

      1.704

      738

      I

      Trồng trọt

      1.083

      335

      749

      221

      88

      134

      245

      74

      171

      236

      69

      167

      207

      58

      149

      174

      46

      128

      1

      Dự án sản xuất đảm bảo an ninh lương thực

      42,2

      21,0

      21,2

      3,5

      1,8

      1,7

      9,1

      4,5

      4,6

      14,4

      7,1

      7,3

      11,5

      5,7

      5,8

      3,7

      1,9

      1,8

      2

      Dự án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao

      70

      21

      49,0

      6,0

      1,5

      4,5

      12,0

      3,6

      8,4

      30,0

      9,1

      20,9

      16,0

      4,9

      11,1

      6,0

      1,9

      4,1

      3

      Dự án phát triển vùng chè an toàn

      162,0

      49,0

      113,0

      33,0

      11,0

      22,0

      43,5

      13,0

      30,5

      37,5

      11,3

      26,2

      31,0

      9,0

      22,0

      17,0

      4,7

      12,3

      4

      Dự án phát triển sản xuất cây dược liệu chủ lực giá trị cao

      22,8

      10,6

      12,2

      2,4

      0,9

      1,5

      7,3

      3,4

      3,9

      8,0

      3,7

      4,3

      2,8

      1,4

      1,4

      2,4

      1,3

      1,1

      5

      Dự án phát triển vùng sản xuất cây dâu tằm

      45,8

      25,9

      19,9

      4,0

      2,2

      1,9

      21,4

      12,0

      9,4

      8,9

      5,0

      3,9

      7,5

      4,2

      3,3

      4,0

      2,6

      1,5

      6

      Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC

      472,3

      115,0

      357,3

      94,4

      23

      71,4

      94

      23

      71,0

      95

      23

      72,0

      94

      23

      71,0

      94,9

      23,0

      71,9

      7

      Dự án bảo tồn phát triển giống Nông nghiệp đặc sản giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc tỉnh Lào cai giai đoạn 2021-2025

      268,3

      92,3

      176,0

      78

      47,4

      30,6

      58

      15

      43

      42,3

      9,4

      32,9

      44

      10

      34

      46

      11

      35,3

      II

      Chăn nuôi

      435

      169

      266

      87

      32

      55

      87

      34

      53

      87

      35

      52

      87

      35

      52

      87

      34

      53

      1

      Kế hoạch tái đàn, phát triển chăn nuôi lợn bền vững

      250

      100

      150

      50

      18

      32

      50

      20

      30

      50

      21

      29

      50

      21

      29

      50

      20,0

      30

      2

      Dự án chăn nuôi thâm canh bò thịt

      150

      60

      90

      30

      12

      18

      30

      12

      18

      30

      12

      18

      30

      12

      18

      30

      12,0

      18

      3

      Dự án xây dựng cơ sở giết mổ quy mô nhỏ

      35,0

      9,0

      26,0

      7,0

      1,8

      5,2

      7,0

      1,8

      5,2

      7,0

      1,8

      5,2

      7,0

      1,8

      5,2

      7,0

      1,8

      5,2

      III

      Thủy sản

      169,0

      66,0

      103,0

      28,6

      18,8

      9,8

      29,0

      9,4

      19,6

      24,0

      7,4

      16,6

      44,0

      15,3

      28,7

      43,4

      15,1

      28,3

      1

      Dự án bảo tồn nguồn lợi thủy sản

      5

      5

       

      1

      1

       

      1

      1

       

      1

      1

       

      1

      1

       

      1

      1

       

      2

      Dự án nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế theo hướng VietGAP

      18

      8

      10

      3,6

      1,6

      2,0

      3,6

      1,6

      2,0

      3,6

      1,6

      2,0

      3,6

      1,6

      2,0

      3,6

      1,6

      2,0

      3

      Dự án phát triển nuôi cá lồng bè trên các hồ chứa

      15

      6

      9

      3

      1,2

      1,8

      3,0

      1,2

      1,8

      3,0

      1,2

      1,8

      3,0

      1,2

      1,8

      3,0

      1,2

      1,8

      4

      Dự án ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất, ương nuôi giống thủy sản

      17

      7

      10

      3,4

      1,4

      2,0

      3,4

      1,4

      2,0

      3,4

      1,4

      2,0

      3,4

      1,4

      2,0

      3,4

      1,4

      2,0

      5

      Dự án xúc tiến thương mại thủy sản

      25

      5

      20

      5

      1

      4,0

      5

      1

      4,0

      5

      1

      4,0

      5

      1

      4,0

      5

      1

      4,0

      6

      Dự án nghiên cứu phát triển giống thủy sản đặc sản, giống có giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc

      89

      35

      54

      12,6

      12,6

       

      13,0

      3,2

      9,8

      8,0

      1,2

      6,8

      28,0

      9,1

      18,9

      27,4

      8,9

      18,5

      IV

      Lâm nghiệp

      2.269,5

      1.498,7

      770,8

      453,8

      326,7

      127,1

      453,9

      298,8

      155,1

      453,8

      293,7

      160,1

      453,7

      293,6

      160,1

      454,3

      285,9

      168,3

      1

      Dự án hỗ trợ phát triển rừng sản xuất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

      810,4

      130,0

      680,4

      162

      53

      109

      162

      25

      137

      162

      20

      142

      162

      20

      142

      162,4

      12,0

      150,40

      2

      Dự án xác lập các khu rừng phòng, hộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

      13,5

      13,5

       

      2,7

      2,7

       

      2,8

      2,8

       

      2,8

      2,8

       

      2,7

      2,7

       

      2,5

      2,5

       

      3

      Dự án Bảo vệ rừng, PCCCR và bảo tồn ĐDSH giai đoạn 2021- 2025 của BQL Khu BTTN Bát Xát

      26,1

      25,6

      0,5

      5,2

      5,1

      0,1

      5,2

      5,1

      0,1

      5,2

      5,1

      0,1

      5,2

      5,1

      0,1

      5,3

      5,2

      0,1

      4

      Dự án hỗ trợ chế biến lâm sản tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2030

      78

      33,7

      44,3

      15,6

      6,7

      8,9

      15,6

      6,7

      9

      15,6

      6,7

      9

      15,6

      6,7

      9

      15,6

      6,9

      8,70

      5

      Dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu tỉnh Lào Cai

      13

      8,0

      5,0

      2,6

      1,6

      1,0

      2,6

      1,6

      1,0

      2,6

      1,6

      1,0

      2,6

      1,6

      1,0

      2,6

      1,6

      1,0

      6

      Dự án: Lập hồ sơ ranh giới, đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho BQL RPH Bát Xát, Khu BTTN Bát Xát

      29,05

      29,05

       

      5,8

      5,8

       

      5,8

      5,8

       

      5,8

      5,8

       

      5,8

      5,8

       

      5,85

      5,85

       

      7

      Dự án Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng

      0,5

      0,5

       

      0,1

      0,1

       

      0,1

      0,1

       

      0,1

      0,1

       

      0,1

      0,1

       

      0,1

      0,1

       

      8

      Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

      80,1

      80,1

       

      16,0

      16,0

       

      16,0

      16,0

       

      16,0

      16,0

       

      16,0

      16,0

       

      16,1

      16,1

       

      9

      Dự án xây dựng Đề án đóng cửa rừng tự nhiên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

      3,2

      3,2

       

      0,7

      0,7

       

      0,7

      0,7

       

      0,6

      0,6

       

      0,6

      0,6

       

      0,6

      0,6

       

      10

      Dự án hỗ trợ chế biến sản phẩm quế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

      51,0

      10,5

      40,6

      10,2

      2,1

      8,1

      10,2

      2,1

      8,1

      10,2

      2,1

      8,1

      10,2

      2,1

      8,1

      10,2

      2,1

      8,1

      1 1

      Dự án bảo vệ và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

      1.164,6

      1.164,6

       

      232,9

      232,9

       

      232,9

      232,9

       

      232,9

      232,9

       

      232,9

      232,9

       

      233,0

      233,0

       

      V

      Phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực, sản

      1.504,8

      449,1

      1.055,7

      304,4

      97,8

      206,6

      305,4

      87,8

      217,6

      306,4

      88,8

      217,6

      301,4

      87,8

      213,6

      287,2

      86,9

      200,3

      1

      Dự án phát triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực

      148,9

      91,2

      57,7

      39

      27

      12

      30

      16

      14

      30

      16

      14

      30

      16

      14

      19,9

      16,2

      3,7

      2

      Dự án phát triển cơ sở chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản

      1.027

      232

      795,0

      200

      46

      154

      210

      47

      163

      210

      47

      163

      205

      46

      159

      202

      46,0

      156,0

      3

      Phát triển sản phẩm OCOP

      316,9

      116,9

      200,0

      63

      23

      40

      63

      23

      40

      64

      24

      40

      64

      24

      40

      62,9

      22,9

      40,0

      4

      Dự án điều tra đánh giá các SP nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng ATLAS NN điện tử tỉnh Lào Cai đến 2030

      12,0

      9,0

      3,0

      2,4

      1,8

      1

      2,4

      1,8

      1

      2,4

      1,8

      1

      2,4

      1,8

      1

      2,4

      1,8

      0,6

      VI

      Thủy lợi

      1.750

      1.700

      50

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      1

      Dự án xây dựng hạ tầng thủy lợi, cấp nước sinh  hoạt gắn với cơ cấu lại kinh tế NLN, giai đoạn 2021-2025

      1.750

      1.700

      50

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10

      350

      340

      10,00

      VI

      Phát triển nông thôn gắn với ổn định, sắp xếp dân cư nông thôn

      867,8

      681,5

      186,3

      251,6

      214,4

      37,2

      196,7

      159,5

      37,2

      149,5

      112,3

      37,2

      134,4

      97,2

      37,2

      135,6

      98,1

      37,5

      1

      Dự án đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể

      258,4

      72,1

      186,3

      51,6

      14,4

      37,2

      51,6

      14,4

      37,2

      51,6

      14,4

      37,2

      51,6

      14,4

      37,2

      52

      15

      37,50

      2

      Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư NT trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

      609,4

      609,4

       

      200,0

      200,0

       

      145,1

      145,1

       

      97,9

      97,9

       

      82,8

      82,8

       

      83,6

      83,6

       

      VII

      Nông thôn mới

      4.622,0

      4.100,0

      522,0

      661,5

      581,5

      80,0

      1.070,0

      960,0

      110,0

      990,0

      880,0

      110,0

      990,0

      880,0

      110,0

      910,5

      798,5

      112,0

       

      Biểu 03: PHÂN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      Đơn vị: Tỷ đồng

      TT

      Danh mục dự án

      Nhu cầu vốn giai đoạn 2021- 2025

      Tổng số

      Vốn ngân sách

      Vốn đầu tư của các doanh nghiệp

      Vốn nhân dân đóng góp

      Vốn khác

      Ghi chú

      Tổng số

      Đầu tư NSĐF

      Vốn sự nghiệp NSĐF

      Vốn CTMTQG

      NSTVV hỗ trợ có MT

      Vốn vay ODA

      Đầu tư qua Bộ, ngành TW

      Vốn TPCP

      Vốn tự có của DN

      Vốn vay (tín dụng)

      (A)

      (B)

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      14

      16

       

      TỔNG SỐ

      12.701

      12.701

      8.999

      41

      2.645

      1.544

      3.835

      753

      174

      1

      1.365

      455

      1.499

      383

       

      I

      Trồng trọt

      1.083

      1.083

      335

      38

      121

      70

      75

      3

      21

      7

      186

      77

      240

      245

       

      1

      Dự án sản xuất đảm bảo an ninh lương thực

      42,2

      42,2

      21

       

      9

      9

       

       

      3

       

      4,8

       

      16,4

       

       

       

      - Sản xuất lúa, gạo

      27,8

      27,8

      11,1

       

      5

      5

       

       

      1,1

       

      1,2

       

      15,5

       

       

       

      - Thâm canh ngô

      14,4

      14,4

      9,9

       

      4

      4

       

       

      1,9

       

      3,6

       

      0,9

       

       

      2

      Dự án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao

      70

      70

      21

       

      1 1

      10

       

       

       

       

      4

       

      45

       

       

      3

      Dự án phát triển vùng chè an toàn

      162

      162

      49

       

      24

      25

       

       

       

       

      10

       

      93

       

       

       

      - Mở rộng diện tích

      32

      32

      14

       

      4

      10

       

       

       

       

       

       

      18

       

       

       

      - Thâm canh tăng năng suất, chất lượng

      130

      130

      35

       

      20

      15

       

       

       

       

      10

      10

      75

       

       

      4

      Dự án phát triển sản xuất cây dược liệu chủ lực giá trị cao

      22,7

      22,7

      10,6

       

      6,0

      4,6

       

       

       

       

      3,3

       

      8,8

       

       

      5

      Dự án phát triển vùng sản xuất cây dâu tằm

      45,8

      45,8

      25,9

       

      20

      5,9

       

       

       

       

      6,7

       

      13,2

       

       

      6

      Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC

      472,3

      472,3

      115

      29

      31

      16

      12

      3

      18

      7

      157

      67

      64

      69

       

       

      Trồng trọt

      342,3

      342,3

      68

      15

      26

      10

      6

      3

      8

      1

      134

      39

      55

      46

       

       

      Chăn nuôi

      105

      105

      35

      10

      3

      5

      5

       

      8

      4

      20

      25

      5

      20

       

       

      Thủy sản

      25

      25

      12

      4

      2

      1

      1

       

      2

      2

      3

      3

      4

      3

       

      7

      Dự án bảo tồn phát triển giống Nông nghiệp đặc sản giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

      268,3

      268,3

      92,3

      9,3

      20

       

      63

       

       

       

       

       

       

      176

       

      II

      Chăn nuôi

      435

      435

      169

       

      169

       

       

       

       

       

      33

      53

      180

       

       

      1

      Kế hoạch tái đàn, phát triển chăn nuôi lợn bền vững

      250

      250

      100

       

      100

       

       

       

       

       

      10

      20

      120

       

       

      2

      Dự án chăn nuôi thâm canh bò thịt

      150

      150

      60

       

      60

       

       

       

       

       

      10

      20

      60

       

       

      3

      Dự án xây dựng cơ sở giết mổ quy mô nhỏ

      35

      35

      9

       

      9

       

       

       

       

       

      13

      13

       

       

       

      III

      Thủy sản

      169

      169

      66

      3

      41

       

      22

       

       

       

       

       

      24

      79

       

      1

      Dự án bảo tồn nguồn lợi thủy sản

      5

      5

      5

       

      5

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Dự án nuôi thâm canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế theo hướng VietGAP

      18

      18

      8

       

      8

       

       

       

       

       

       

       

      6

      4

       

      3

      Dự án phát triển nuôi cá lồng bè trên các hồ chứa

      15

      15

      6

       

      6

       

       

       

       

       

       

       

      7

      2

       

      4

      Dự án ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất, ương nuôi các giống thủy sản

      17

      17

      7

       

      7

       

       

       

       

       

       

       

      6

      4

       

      5

      Dự án xúc tiến thương mại thủy sản

      25

      25

      5

       

      5

       

       

       

       

       

       

       

      5

      15

       

      6

      Dự án nghiên cứu phát triển giống thủy sản đặc sản, giống có giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc

      89

      89

      35

      3

      10

       

      22

       

       

       

       

       

       

      54

       

      IV

      Lâm nghiệp

      2.269,5

      2.269,5

      1.498,7

       

      648,4

       

      850,3

       

       

       

      87,9

       

      682,9

       

       

      1

      Dự án hỗ trợ phát triển rừng sản xuất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025

      810,4

      810,4

      130

       

       

       

      130,0

       

       

       

       

       

      680,4

       

       

      2

      Dự án xác lập các khu rừng phòng hộ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

      13,5

      13,5

      13,5

       

       

       

      13,5

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Dự án Bảo vệ rừng, PCCCR và bảo tồn ĐDSH giai đoạn 2021 - 2025 của BQL Khu BTTN Bát Xát

      26,1

      26,1

      25,6

       

      10,3

       

      15,3

       

       

       

       

       

      0,5

       

       

      4

      Dự án hỗ trợ chế biến lâm sản tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021- 2030

      78

      78

      33,7

       

       

       

      33,7

       

       

       

      44,3

       

       

       

       

      5

      Dự án phát triển lâm sản ngoài gỗ và dược liệu tỉnh Lào Cai

      13

      13

      8

       

       

       

      8

       

       

       

      3

       

      2

       

       

      6

      Dự án: Lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho Ban QL Rừng phòng hộ Bát Xát, Khu BTTN Bát Xát

      29,05

      29,05

      29,05

       

       

       

      29,05

       

       

       

       

       

       

       

       

      7

      Dự án Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng tỉnh Lào Cai

      0,527

      0,527

      0,527

       

       

       

      0,527

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

      Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 -2025

      80,1

      80,1

      80,1

       

      38,1

       

      42

       

       

       

       

       

       

       

       

      9

      Dự án xây dựng Đề án đóng cửa rừng tự nhiên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030

      3,2

      3,2

      3,2

       

       

       

      3,2

       

       

       

       

       

       

       

       

      10

      Dự án hỗ trợ chế biến sản phẩm quế (tinh chế sản phẩm từ vỏ quế) tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2030

      51,0

      51,0

      10,45

       

       

       

      10,45

       

       

       

      40,55

       

       

       

       

      11

      Dự án bảo vệ và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

      1.164,6

      1.164,6

      1.164,6

       

      600,0

       

      564,6

       

       

       

       

       

       

       

       

      V

      Phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP

      1.505

      1.505

      449

       

      172

      124

      150

       

      3

       

      908

      145

       

      3

       

      1

      Dự án phát triển chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực

      148,9

      148,9

      91,2

       

      21,2

      70

       

       

       

       

      57,7

       

       

       

       

      2

      Dự án phát triển cơ sở chế biến sản phẩm nông lâm thủy sản

      1.027

      1.027

      232

       

      32

      50

      150

       

       

       

      700

      95

       

       

       

      3

      Phát triển sản phẩm OCOP

      316,9

      316,9

      116,9

       

      116,9

       

       

       

       

       

      150

      50

       

       

       

      4

      Dự án điều tra đánh giá các SP nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng ATLAS nông nghiệp điện tử phục vụ QL và định hướng vùng nông sản HH tập trung chuyên canh gắn với XD NTM tỉnh Lào Cai đến 2030

      12,0

      12,0

      9,0

       

      2,0

      4,0

       

       

      3,0

       

       

       

       

      3,0

       

      VI

      Thủy lợi

      1.750

      1.750

      1.700

       

      200

      300

      300

      750

      150

       

       

       

       

      50

       

      1

      Dự án xây dựng hạ tầng thủy lợi, cấp nước sinh hoạt gắn với cơ cấu lại kinh tế nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

      1.750

      1.750

      1.700

       

      200

      300,0

      300,0

      750,0

      150,0

       

       

       

       

      50,0

       

      VI

      Phát triển nông thôn gắn với ổn định, sắp xếp dân cư nông thôn

      867,8

      868

      681

       

      44

       

      637

       

       

       

       

      180

       

      6

       

      1

      Dự án đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể

      258,4

      258,4

      72,1

       

      15,8

       

      56,3

       

       

       

       

      180

       

      6

       

      2

      Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021- 2025

      609,4

      609,4

      609,4

       

      28,6

       

      581

       

       

       

       

       

       

       

       

      VII

      Nông thôn mới

      4.622,0

      4.622

      4.100

       

      1.250

      1.050

      1.800

       

       

       

      150

       

      372

       

       

       

      Biểu 04: SẢN PHẨM LÚA NGÔ SẢN XUẤT THÂM CANH CHẤT LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị/ Cây trồng

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      A

      Cây lúa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sản xuất lúa CLC

      8.000

      57,73

      46.185

      8.420

      59,48

      50.081

      9.100

      62,22

      56.625

      9.725

      64,50

      62.727

      10.400

      67,38

      70.078

      11.050

      68,00

      75.140

       

      Bát Xát

      750

      56,20

      4.215

      850

      57,10

      4.854

      900

      62,50

      5.625

      950

      64,50

      6.128

      1.000

      67,5

      6.750

      1.000

      68,00

      6.800

       

      M. Khương

      550

      56,50

      3.108

      650

      57,40

      3.731

      650

      59,60

      3.874

      700

      61,50

      4.305

      750

      66,0

      4.950

      800

      67,00

      5.360

       

      Bắc Hà

      300

      54,20

      1.626

      320

      55,50

      1.776

      350

      57,40

      2.009

      400

      59,50

      2.380

      450

      63,0

      2.835

      500

      65,00

      3.250

       

      Bảo Thắng

      2.000

      58,20

      11.640

      2.000

      60,20

      12.040

      1.750

      62,70

      10.973

      1.775

      65,00

      11.538

      1.750

      67,5

      11.813

      1.800

      68,00

      12.240

       

      Bảo Yên

      1.900

      58,00

      11.020

      2.000

      60,00

      12.000

      2.100

      62,00

      13.020

      2.200

      64,60

      14.212

      2.250

      66,8

      15.030

      2.250

      67,20

      15.120

       

      Sa Pa

      100

      56,00

      560

      100

      58,00

      580

      150

      60,00

      900

      200

      62,00

      1.240

      200

      65,0

      1.300

      200

      66,00

      1.320

       

      Văn Bàn

      2.400

      58,40

      14.016

      2.500

      60,40

      15.100

      3.200

      63,20

      20.224

      3.500

      65,50

      22.925

      4.000

      68,5

      27.400

      4.500

      69,00

      31.050

      B

      Cây Ngô

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thâm canh

      10.100

      62,21

      62.829

      10.400

      63,00

      65.520

      11.000

      64,00

      70.402

      11.500

      66,0

      75.940

      12.000

      68,00

      81.606

      12.500

      70,00

      87.500

       

      TP Lào Cai

      350

      64,00

      2.240

      350

      64,6

      2.261

      350

      65,6

      2.296

      300

      66,2

      1.986

      300

      68,1

      2.043

      300

      70,0

      2.100

       

      Bát Xát

      1.000

      62,50

      6.250

      1.100

      63,2

      6.952

      1.200

      64,2

      7.704

      1.300

      66,0

      8.580

      1.400

      67,5

      9.450

      1.500

      69,1

      10.365

       

      M. Khương

      1.850

      61,20

      11.322

      1.850

      61,8

      11.433

      2.000

      63,0

      12.600

      2.100

      65,2

      13.692

      2.150

      67,5

      14.513

      2.200

      70,0

      15.400

       

      Si Ma Cai

      500

      60,20

      3.010

      550

      60,8

      3.344

      700

      62,0

      4.340

      800

      64,5

      5.160

      900

      66,8

      6.012

      950

      69,0

      6.555

       

      Bắc Hà

      1.200

      61,00

      7.320

      1.250

      62,0

      7.750

      1.300

      62,9

      8.177

      1.400

      65,0

      9.100

      1.450

      67,0

      9.715

      1.500

      70,0

      10.500

       

      Bảo Thắng

      2.050

      63,00

      12.915

      2.000

      63,8

      12.760

      2.000

      64,8

      12.960

      2.050

      66,8

      13.694

      2.100

      68,8

      14.448

      2.150

      70,4

      15.136

       

      Bảo Yên

      1.950

      62,50

      12.188

      2.000

      63,5

      12.700

      2.000

      64,5

      12.900

      2.050

      66,5

      13.633

      2.100

      68,5

      14.385

      2.200

      70,5

      15.510

       

      Văn Bàn

      1.200

      63,20

      7.584

      1.300

      64,0

      8.320

      1.450

      65,0

      9.425

      1.500

      67,3

      10.095

      1.600

      69,0

      11.040

      1.700

      70,2

      11.934

       

      Biểu 05: PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU CHỦ LỰC, GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      ĐVT: Ha

      TT

      Huyện, thị xã

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Ghi chú

       

      Tổng

      2.300

      2.440

      2.580

      2.720

      2.860

      3.000

       

      1

      Bát Xát

      621

      636

      651

      666

      681

      697

       

      2

      Mường Khương

      697

      736

      775

      804

      833

      863

       

      3

      Si Ma Cai

      42

      54

      66

      78

      90

      100

       

      4

      Bắc Hà

      177

      185

      193

      200

      208

      215

       

      5

      Bảo Thắng

      120

      120

      120

      120

      120

      120

       

      6

      Bảo Yên

      240

      282

      324

      366

      408

      450

       

      7

      Sa Pa

      170

      190

      210

      240

      270

      300

       

      8

      Văn Bàn

      233

      237

      241

      246

      250

      255

       

       

      Biểu 06: PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT CHÈ, GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị/ Cây trồng

      TH đến năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Ghi chú

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      I

      DT Tập trung

      6500

      59,33

      25.712

      6.871

      63

      43.237

      7.121

      66

      46.760

      7.371

      68

      50.267

      7.571

      73

      55.080

      7500

      86,01

      64.511

       

       

      TP Lào Cai

      160

      75,66

      1.211

      160

      78

      1.248

      160

      85

      1.360

      160

      93

      1.488

      160

      105

      1.680

      160

      91,00

      1.456

       

       

      Bát Xát

      600

      39,86

      1.594

      600

      60

      3.600

      600

      62

      3.720

      600

      65

      3.900

      600

      70

      4.200

      600

      74,00

      4.440

       

       

      Mường Khương

      3386

      58,42

      12.362

      3.686

      65

      23.959

      3.936

      68

      26.765

      4.186

      70

      29.302

      4.386

      75

      32.895

      4.400

      90,00

      39.600

       

       

      Bắc Hà

      655

      45,24

      2.963

      735

      48

      3.528

      735

      50

      3.675

      735

      52

      3.822

      735

      55

      4.043

      650

      61,00

      3.965

       

       

      Bảo Thắng

      858

      68,17

      4.499

      850

      70

      5.950

      850

      72

      6.120

      850

      75

      6.375

      850

      78

      6.630

      850

      90,00

      7.650

       

       

      Bảo Yên

      800

      55,01

      2.934

      800

      60

      4.800

      800

      62

      4.960

      800

      65

      5.200

      800

      68

      5.440

      800

      90,00

      7.200

       

       

      Sa Pa

      41

      36,16

      148

      40

      38

      152

      40

      40

      160

      40

      45

      180

      40

      48

      192

      40

      50,00

      200

       

      II

      Trồng mới

       

       

       

      380

       

       

      250

       

       

      250

       

       

      200

       

       

       

       

       

       

       

      Mường Khương

       

       

       

      300

       

       

      250

       

       

      250

       

       

      200

       

       

       

       

       

       

       

      Bắc Hà

       

       

       

      80

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Thâm canh

      2202

      75,76

      16.682

      2.321

      76

      17.705

      2.821

      80

      22.609

      3.421

      85

      28.964

      4.071

      89

      36.065

      5.000

      93,28

      46.642

       

       

      Bát Xát

      75

      66,93

      502

      100

      68

      680

      100

      72

      720

      100

      75

      750

      150

      75

      1.125

      200

      75,00

      1.500

      An toàn

       

      Mường Khương

      1000

      89,56

      8.956

      1.200

      90

      10.800

      1.500

      92

      13.800

      2.000

      95

      19.000

      2.500

      98

      24.500

      3.380

      100,00

      33.800

      VietGap; Ô long

       

      Bắc Hà

      483

      46,69

      2.255

      585

      48

      2.808

      585

      50

      2.925

      585

      52

      3.042

      585

      55

      3.218

      584

      61,00

      3.562

      SX Hữu cơ

       

      Bảo Thắng

      350

      81,86

      2.865

      250

      85

      2.125

      400

      86

      3.440

      450

      88

      3.960

      500

      90

      4.500

      500

      95,00

      4.750

      An toàn

       

      Bảo Yên

      258

      75,81

      1.956

      150

      77

      1.155

      200

      79

      1.580

      250

      82

      2.050

      300

      85

      2.550

      300

      95.00

      2.850

      VietGap

       

      Sa Pa

      36

      41,18

      148

      36

      38

      137

      36

      40

      144

      36

      45

      162

      36

      48

      173

      36

      50,00

      180

      Ô Long

       

      Biểu 07: CÂY ĂN QUẢ ÔN ĐỚI LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị/ Cây trồng

      TH đến năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

       

      Cây ôn đới

      2862,8

       

      9901,2

      3150

       

      11582

      3490

       

      12523

      3715

       

      14197

      3890

       

      15207

      4010

       

      14826

      1

      CÂY LÊ

      914,8

      21,79

      1993,2

      1060

      26,34

      2792

      1190

      26,47

      3150

      1250

      27,12

      3389,5

      1260

      27,49

      3464

      1280

      25,70

      2741

       

      Bát Xát

      230,8

      26,36

      507

      250

      27,0

      675,0

      250

      28,00

      700

      250

      29,00

      725,00

      250

      30,00

      750

      250

      31,44

      786

       

      Si Ma Cai

      293

      18,00

      440

      350

      18,5

      647,5

      400

      19,00

      760

      400

      19,50

      780,00

      400

      20,00

      800

      400

      20,25

      650

       

      Bắc Hà

      211

      32,40

      570

      250

      32,5

      812,5

      300

      33,00

      990

      350

      33,50

      1.172,50

      350

      34,00

      1.190

      350

      35,0

      750

       

      Sa Pa

      165

      33,60

      462

      180

      34.0

      612,0

      200

      34,00

      680

      200

      34,50

      690,00

      200

      35,00

      700

      200

      36,0

      520

       

      Văn Bàn

      15

      12,00

      15

      30

      15,0

      45,0

      40

       

      20

      50

       

      22,00

      60

       

      24

      80

      26,0

      35

      2

      Cây ĐÀO

      384

      27,25

      872

      410

      27,29

      1119

      470

      27,98

      1315

      480

      28,34

      1360,5

      500

      28,62

      1431

      530

      29,13

      1544

       

      Bát Xát

      25,00

      23,04

      48

      30,00

      24,00

      72,00

      30

      25,00

      75

      30

      26,0

      78,0

      30

      27

      81

      30

      28

      84,00

       

      Bắc Hà

      70,00

      23,66

      138

      80,00

      24,00

      192,00

      90

      25,00

      225

      100

      25,0

      250,0

      120

      25

      300

      150

      25

      375,00

       

      Sa Pa

      289,00

      28,48

      686

      300,00

      28,50

      855,00

      350

      29,00

      1.015

      350

      29,5

      1.032,5

      350

      30

      1.050

      350

      31

      1.085,00

      3

      Cây MẬN

      1564

      44,99

      7036

      1680

      45,66

      7671

      1830

      44,03

      8058

      1985

      47,59

      9447

      2130

      48,41

      10312

      2200

      47,91

      10541

       

      Bắc Hà

      800

      46,50

      3720

      850

      47

      3995

      900

      48

      4320

      950

      49

      4655

      1000

      50,0

      5000

      1.000

      50

      4.995

       

      Bát Xát

      26

      45,77

      119

      50

      46

      230

      60

      47

      282

      75

      48

      360

      90

      48,0

      432

      100

      48

      462

       

      Mường Khương

      281

      44,80

      1259

      300

      45

      1350

      350

      46

      1610

      400

      46

      1840

      450

      46,0

      2070

      500

      46

      2.186

       

      Sa Pa

      151

      46,69

      705

      160

      47

      752

      170

      18

      306

      180

      49

      882

      190

      50,0

      950

      200

      50

      998

       

      Si Ma Cai

      306

      40,29

      1233

      320

      42

      1344

      350

      44

      1540

      380

      45

      1710

      400

      46.5

      1860

      400

      48

      1.900

       

      Biểu 08: DIỆN TÍCH RAU TRÁI VỤ, RAU AN TOÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Đơn vị/ Cây trồng

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Ghi chú

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

      DT ha

      Năng suất (tạ/ha)

      Sản lượng tấn

       

      Cây rau

      1150

      200,3

      23.033

      1250

      220,2

      27.531

      1450

      240,1

      34.813

      1650

      260,5

      42.978

      1850

      280,4

      51.875

      2000

      300,65

      60.130

       

      1

      TP Lào Cai

      165

      210,0

      3.465

      150

      230,0

      3450

      100

      250

      2500

      100

      270

      2.700

      100

      280,5

      2805

      100

      302,0

      3.020

       

      2

      Bát Xát

      130

      200,0

      2.600

      150

      215,0

      3225

      210

      235

      4935

      250

      255

      6.375

      280

      278

      7784

      300

      300,0

      9.000

       

      3

      Mường Khương

      50

      160,0

      800

      60

      200,5

      1203

      120

      230

      2760

      150

      245

      3.675

      170

      265

      4505

      180

      285,0

      5.130

       

      4

      Si Ma Cai

      20

      165,0

      330

      40

      185,0

      740

      70

      210

      1470

      100

      256

      2.560

      130

      276

      3588

      150

      285,0

      4.275

       

      5

      Bắc Hà

      220

      200,0

      4.400

      240

      221,0

      5304

      250

      245

      6125

      260

      265

      6.890

      280

      285

      7980

      300

      300,0

      9.000

       

      6

      Bảo Thắng

      105

      205,0

      2.153

      1 10

      227,0

      2497

      150

      250

      3750

      190

      270

      5.130

      220

      290

      6380

      240

      315,0

      7.560

       

      7

      Bảo Yên

      80

      200,0

      1.600

      100

      229,5

      2295

      120

      240

      2880

      150

      265

      3.975

      180

      285

      5130

      200

      304,0

      6.080

       

      8

      Sa Pa

      350

      205,0

      7.175

      350

      226,2

      7917

      350

      245,5

      8592,5

      350

      263,5

      9.223

      350

      285,5

      9992,5

      350

      315,0

      11.025

       

      9

      Văn Bàn

      30

      170,0

      510

      50

      180,0

      900

      80

      225

      1800

      100

      245

      2.450

      140

      265

      3710

      180

      280,0

      5.040

       

       

      Biểu 09: QUY MÔ, SẢN LƯỢNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Hạng mục

      Đơn vị tính

      Thực hiện 2020

      Kế hoạch phát triển giai đoạn 2021-2025

      Tăng trưởng /năm (%)

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      I

      Gia súc

       

      630.000

      645.000

      657.000

      670.000

      683.000

      695.000

      1,88

      1

      Đàn lợn

      Con

      440.000

      463.000

      475.000

      487.000

      499.000

      510.000

      1,46

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tấn

      45.300

      46.130

      47.300

      48.600

      49.800

      51.000

      2,1

      2

      Đàn trâu

      Con

      122.500

      115.000

      115.000

      115.000

      115.000

      115.000

      -0,41

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tấn

      2.180

      2.200

      2.260

      2.290

      2.350

      2.400

      1,88

      3

      Đàn bò

      Con

      19.500

      21.700

      22.000

      23.000

      24.000

      25.000

      2,41

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tấn

      580

      580

      640

      660

      680

      700

      3,18

      4

      Đàn ngựa

      Con

      8.000

      7.300

      7.000

      7.000

      7.000

      7.000

      -2,67

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tấn

      140

      140

      140

      140

      140

      140

      -0,63

      5

      Đàn dê

      Con

      40.000

      38.000

      38.000

      38.000

      38.000

      38.000

      0,47

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tân

      230

      220

      230

      230

      230

      230

      3,93

      II

      Gia cầm chính (Gà, vịt, ngan):

      1000 con

      4.850

      4.550

      4.700

      4.850

      5.000

      5.200

      3,39

       

      Sản lượng thịt hơi

      Tấn

      11.560

      12.000

      12.400

      12.850

      13.270

      13.800

      3,96

       

      Trứng

      1000 quả

      50.400

      52.000

      54.000

      56.000

      58.000

      60.000

      3,12

      III

      SP chăn nuôi khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Sản lượng thịt hơi các loại vật nuôi khác (thỏ,...)

      Tấn

      230

      230

      230

      230

      230

      230

      0,43

       

      Sản lượng mật ong

      Tấn

      52

      53

      54

      55

      56

      57

      1,84

       

      TỔNG SẢN LƯỢNG THỊT HƠI

      Tấn

      60.220

      61.500

      63.200

      65.000

      66.700

      68.500

      2,73

       

      Biểu 10. QUY MÔ, TIẾN ĐỘ, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Huyện/ thành phố

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

      Diện tích nuôi ao hồ nhỏ (ha)

      Sản lượng thủy sản các loại (tấn)

       

      Tổng cộng

       

      9.830

       

      10.050

       

      10.280

       

      10.510

       

      10.750

       

      11.000

      I

      Thủy sản thông thường

      2.168

      9.160

      2.188

      9.360

      2.200

      9.565

      2.220

      9.770

      2.240

      9.980

      2.260

      10.200

      1

      TP. Lào Cai

      248

      1.435

      250

      1.440

      251

      1.445

      253

      1.450

      255

      1.456

      257

      1.466

      2

      Mường Khương

      90

      200

      91

      215

      92

      230

      94

      245

      96

      260

      98

      270

      3

      Bát Xát

      237

      1.025

      239

      1.071

      242

      1.118

      244

      1.168

      247

      1.217

      249

      1.259

      4

      Si Ma Cai

      22

      45

      24

      52

      25

      59

      27

      66

      29

      73

      31

      80

      5

      Bắc Hà

      54

      300

      56

      311

      57

      326

      59

      337

      61

      348

      63

      378

      6

      Bảo Thắng

      709

      2.855

      745

      2.925

      748

      2.996

      753

      3.067

      758

      3.138

      762

      3.212

      7

      Sa Pa

      13

      17

      13

      18

      13

      18

      14

      19

      14

      20

      16

      22

      8

      Bảo Yên

      445

      1.800

      417

      1.830

      418

      1.860

      420

      1.890

      422

      1.920

      424

      1.945

      9

      Văn Bàn

      350

      1.483

      353

      1.498

      354

      1.513

      356

      1.528

      358

      1.548

      360

      1.568

      II

      Thủy sản nước lạnh

      57.100

      670

      57.700

      690

      58.300

      715

      58.900

      740

      59.500

      770

      60.000

      800

      1

      TP. Lào Cai

       

       

      200

      2

      250

      3

      450

      5

      650

      8

      750

      11

      2

      Bát Xát

      12.000

      120

      12.050

      130

      12.150

      135

      12.200

      143

      12.260

      152

      12.340

      157

      3

      Bắc Hà

      1.700

      20

      1.750

      23

      1.850

      25

      1.950

      27

      2.010

      30

      2.090

      34

      4

      Sa Pa

      42.400

      523

      42.450

      525

      42.550

      539

      42.650

      548

      42.710

      558

      42.790

      570

      5

      Bảo Yên

       

       

      100

      1

      200

      2

      250

      3

      400

      5

      480

      7

      6

      Văn Bàn

      1.000

      7

      1.150

      9

      1.300

      11

      1.400

      14

      1.470

      17

      1.550

      21

       

      Biểu 11: MỘT SỐ CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025

      (Kèm theo Kế hoạch số: 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)

      TT

      Hạng mục đầu tư

      Đơn vị tính

      Tổng khối lượng

      Phân theo Địa phương/đơn vị

      TP Lào Cai

      Bát Xát

      Bảo Thắng

      Sa Pa

      Văn Bàn

      Bảo Yên

      Mường Khương

      Bắc Hà

      Si Ma Cai

      1

      Trồng rừng

       

      38.900,0

      150,0

      5.227,0

      5.500,0

      300,0

      7.250,0

      11.473,0

      2.000,0

      6.150,0

      850,0

      *

      Rừng phòng hộ

      ha

      1.200

      0

      150

      0

      0

      200

      150

      300

      250

      150

       

      + Trồng rừng TTCMĐ, phòng hộ

      ha

      1.200

       

      150

       

       

      200

      150

      300

      250

      150

      *

      Rừng sản xuất

      ha

      36.200

      150

      4.827

      5.500

      300

      6.900

      11.323

      1.200

      5.500

      500

       

      + Trồng mới

      ha

      18.000

      150

      2.327

      1.000

      300

      3.900

      5.123

      1.200

      3.500

      500

       

      + Trồng lại rừng

      ha

      18.200

       

      2.500

      4.500

       

      3.000

      6.200

       

      2.000

       

      *

      Trồng rừng TT Nương rẫy

      ha

      1.500

       

      250

       

       

      150

       

      500

      400

      200

      2

      Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

      Ha

      4.800

      0

      700

      100

      450

      2.250

      800

      0

      500

      0

      *

      Khoanh nuôi mới

      Ha

      2.330

       

      300

      100

      350

      680

      400

       

      500

       

      *

      Khoanh nuôi mới (người dân KN)

      Lượt Ha

      2.470

       

      400

       

      100

      1.570

      400

       

       

       

      3

      Trồng cây phân tán

      1000 cây

      2.500

      200

      200

      300

      250

      300

      300

      250

      450

      250

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu47/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành04/02/2021
                                Người kýHoàng Quốc Khánh
                                Ngày hiệu lực 04/02/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 về rà soát sửa đổi, bổ sung quy định phân loại đường phố, phân khu vực, phân vị trí đất và điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Quyết định 350/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 của Bộ Xây dựng
                                                      • Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục loại cây trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã tr
                                                      • Kế hoạch 7813/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có tay nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành
                                                      • Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
                                                      • Công văn 2757/TCHQ-GSQL năm 2020 về việc xin tiếp nhận quà tặng máy lọc nước cho cơ sở giáo dục do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhân rộng mô hình đưa tri thức trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học về làm việc có thời hạn tại hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ