Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 3476/KH-UBND năm 2021 về tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho nhóm đối tượng nguy cơ cao tỉnh Đắk Lắk

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11841





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3476/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
      Ngày ban hành23/04/2021
      Người kýH'Yim Kđoh
      Ngày hiệu lực 23/04/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐẮK LẮK
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3476/KH-UBND

      Đắk Lắk, ngày 23 tháng 4 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN, PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO TỈNH ĐẮK LẮK

      I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.

      - Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

      - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

      - Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

      - Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;

      - Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của chính Phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;

      - Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022, trong đó phân bố cho tỉnh Đắk Lắk 15.700 liều vắc xin phòng COVID-19 do AstraZeneca sản xuất;

      - Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/04/2021 về việc Quyết định phân bổ vắc xin COVID-19 đợt 2;

      - Sổ tay hướng dẫn thực hành tiêm chủng vắc xin phòng COV1D-19 (vắc xin AstraZeneca) ban hành kèm theo Công văn số 506/VSDTTƯ-TCQG ngày 07/4/2021 của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương về việc triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (sau đây gọi tắt là Sổ tay hướng dẫn).

      - Công văn số 3031/UBND-KGVX ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đăng ký nhu cầu vắc xin COVID-19 tỉnh Đắk Lắk;

      - Xét Tờ trình số 62/TTr-SYT ngày 23/4/2021 của Sở Y tế về việc ban hành Kế hoạch Tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 do COVAX Facility hỗ trợ tỉnh Đắk Lắk;

      II. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung

      Phòng, chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho nhóm đối tượng nguy cơ cao và đội ngũ y tế tuyến đầu chống dịch.

      2. Mục tiêu cụ thể.

      - Tiêm đủ 02 mũi vắc xin COVID-19 cho trên 95% đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh.

      - Triển khai công tác tiêm chủng đảm bảo an toàn và chất lượng theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ.

      III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI.

      1. Đối tượng triển khai: Nhóm đối tượng được lựa chọn theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19, gồm:

      - Người làm việc trong các cơ sở y tế.

      - Nhân viên tham gia phòng chống dịch (Ban chỉ đạo các cấp, nhân viên của các khu cách ly, phóng viên...).

      - Nhân viên, cán bộ ngoại giao; hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.

      - Lực lượng quân đội.

      - Lực lượng công an.

      - Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người.

      - Người trên 65 tuổi.

      - Nhóm cung cấp dịch vụ thiết yếu: hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước...

      - Những người mắc các bệnh mãn tính.

      - Người có nhu cầu đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài.

      - Người tại vùng dịch theo chỉ định dịch tễ.

      - Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội.

      (chi tiết nhóm đối tượng theo địa bàn tại Phụ lục 1)

      2. Thời gian và phạm vi triển khai

      - Thời gian: bắt đầu từ tháng 04 năm 2021.

      - Phạm vi triển khai: Toàn tỉnh.

      IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

      1. Truyền thông về triển khai vắc xin phòng COVID-19:

      - Xây dựng Kế hoạch truyền thông về sử dụng vắc xin phòng COVID-19 trước, trong và sau khi triển khai tiêm đợt 2, các thông điệp, phóng sự, tài liệu truyền thông thông tin về vắc xin phòng COVID-19 nhằm nâng cao nhận thức.

      - Tổ chức cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm chủng, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng đợt 2 trên địa bàn tỉnh.

      - Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội truyền thông các biện pháp phòng, chống bệnh COVID-19, đối tượng tiêm chủng và thông tin về vắc xin phòng COVID-19.

      2. Tập huấn cho cán bộ y tế thực hiện tiêm vắc xin COVID-19.

      - Tập huấn về mục đích, nội dung, cách thức tiêm chủng, giám sát chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho 100% cán bộ tham gia chỉ đạo, giám sát.

      - Tập huấn về xây dựng kế hoạch chi tiết, điều tra lập danh sách đối tượng, tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, hướng dẫn sử dụng vắc xin, tổ chức điểm tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 an toàn, phòng và xử trí phản vệ, giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng, thống kê báo cáo cho viên chức thực hiện tiêm chủng ở các Trung tâm y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) và các cơ sở tiêm chủng khác.

      - Tập huấn tiêm chủng cho nhân viên y tế tham gia tiêm chủng về cách thức tổ chức, kỹ thuật, quy trình tiêm chủng đối với vắc xin phòng COV1D-19.

      - CDC có trách nhiệm tập huấn cho lực lượng tiêm phòng của các đơn vị để triển khai ngay việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo đúng Kế hoạch.

      3. Cấp phát, vận chuyển và bảo quản vắc xin COVID-19.

      Vắc xin sử dụng do Chương trình COVAX Facility (Giải pháp tiếp cận vắc xin phòng COVID-19 toàn cầu do GAV1, WHO sáng lập để cung cấp vắc xin COVID-19 cho 190 quốc gia) hỗ trợ cho Việt Nam là vắc xin do Tập đoàn Astra Zeneca sản xuất có điều kiện bảo quản 2 - 8°C. Do vậy, việc vận chuyển phân phối, bảo quản vắc xin và vật tư tiêm chủng phải thực hiện đảm bảo trong hệ thống dây chuyền lạnh của tiêm chủng mở rộng. CDC chuẩn bị các điều kiện dây chuyền lạnh sẵn sàng tiếp nhận vắc xin khi được cung cấp từ Trung ương.

      3.1. Thời gian cấp phát vắc xin thực hiện tụi các tuyến như sau:

      - CDC tiếp nhận vắc xin CO VAX Facility hỗ trợ từ Trung ương bảo quản vắc xin tại kho tỉnh và thực hiện cấp phát như sau:

      + Cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế tuyến huyện ít nhất 02-03 ngày trước khi tổ chức tiêm.

      + Cấp phát vắc xin cho tuyến Bệnh viện 01 ngày trước khi tiêm hoặc ngay trước buổi tiêm.

      - TTYT cấp phát vắc xin cho các điểm tiêm chủng tối thiểu trước khi tiêm hoặc ngay trong buổi tiêm.

      - Việc cấp phát vắc xin và các vật tư (nhập/xuất kho) tại các tuyến đều được ghi chép và theo dõi thông qua sổ quản lý xuất, nhập vắc xin kèm theo biên bản bàn giao theo quy định, sổ quản lý xuất nhập vắc xin sẽ được cập nhật hàng tháng tại tất cả các tuyến.

      3.2. Điều kiện phương tiện vận chuyển, bảo quản vắc xin:

      - Vắc xin được vận chuyển qua các tuyến phải được bảo quản trong hòm lạnh, các Trung tâm Y tế tuyến huyện, bệnh viện nhận vắc xin từ kho của CDC.

      - Vắc xin còn dư sau khi kết thúc tiêm chủng tại Trung tâm Y tế sẽ được chuyên về kho CDC hoặc bảo quản ngay tại Trung tâm Y tế theo đúng quy định bảo quản vắc xin. Trong trường hợp hệ thống dây chuyền lạnh sẵn có của Tiêm chủng mở rộng không đáp ứng nhu cầu vận chuyển, bảo quản vắc xin, CDC tỉnh báo cáo Sở Y tế để xuất phương án huy động hệ thống dây chuyền lạnh của các cơ sở tiêm chủng dịch vụ công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh hỗ trợ.

      3.3. Nhu cầu và dự kiến phân phối vắc xin:

      Số lượng vắc xin COVID-19 được cấp theo khả năng cung ứng của Bộ Y tế. Dự kiến nhu cầu vắc xin và vật tư đối với nhóm đối tượng nguy cơ cao của tỉnh như sau:

      - Nhu cầu vắc xin COVID-19: 697.948 liều.

      - Nhu cầu Bơm kim tiêm 0,5ml: 697.948 cái.

      - Nhu cầu hộp an toàn: 7.677 cái.

      (Chi tiết các đơn vị được phân phối vắc xin tại Phụ lục 2).

      4. Điều tra lập danh sách đối tượng cần tiêm chủng.

      - Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố rà soát, lập danh sách các đối tượng ưu tiên tiêm trước được quy định tại Nghị quyết 21/NQ-CP và trên cơ sở vắc xin được cung ứng của từng đợt (Sở Y tế sẽ phân bổ trên cơ sở vắc xin được Bộ Y tế cấp phát), đơn vị lựa chọn nhóm đối tượng cần tiêm để triển khai thực hiện đảm bảo quy định.

      - Danh sách đối tượng cần tiêm vắc xin COVID-19 phải được lập trước khi triển khai tiêm chủng (Theo Phụ lục 1 - Sổ tay hướng dẫn) và lưu giữ tại cơ sở tiêm chủng để ghi chép và theo dõi trong quá trình triển khai tiêm chủng.

      - Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố tổng hợp danh sách đơn vị tiêm chủng và số lượng đối tượng tiêm chủng trên địa bàn và báo cáo về CDC.

      - CDC tổng hợp danh sách đơn vị tiêm chủng và số lượng, đối tượng tiêm chủng toàn tỉnh báo cáo Sở Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên và Trung ương để được cung ứng vắc xin.

      5. Thiết lập các điểm tiêm chủng vắc xin COVID-19 (tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin COV1D-19).

      Tổ chức buổi tiêm chúng phải theo đúng hướng dẫn, triển khai một cách đồng bộ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiêm chủng và đảm bảo công tác phòng chống dịch COVID-19 và đảm bảo an toàn tiêm chủng, an toàn cho cán bộ thực hiện tiêm chủng.

      5.7. Hình thức tiêm chủng:

      Tổ chức theo hình thức tiêm chiến dịch trong thời gian ngắn nhất. Sử dụng hệ thống tiêm chủng mở rộng sẵn có của tỉnh. Trong trường hợp cần thiết Sở Y tế huy động các cơ sở tiêm chủng dịch vụ của nhà nước, tư nhân và các cơ sở khác đủ điều kiện tiêm chủng tham gia tổ chức tiêm chủng.

      5.2. Cơ sở thực hiện tiêm chủng:

      - Giai đoạn đầu triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19: Tổ chức điểm tiêm chủng tại các cơ sở: Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên, Bệnh viện Đại học Tây Nguyên, Bệnh viện Đa khoa Khu vực 333, một số Bệnh viện tư nhân và các Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố.

      - Giai đoạn triển khai tiếp theo tiêm vắc xin phòng COV1D-19: Tổ chức điểm tiêm chủng tại các Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, cơ sở tiêm chủng dịch vụ nêu cần huy động hỗ trợ.

      - Các điểm tiêm chủng phải đảm bảo các khu vực: Khu vực ngồi chờ trước tiêm, khám sàng lọc, bàn tiêm, phòng theo dõi sau tiêm. Bố trí các khu vực này theo quy tắc 1 chiều, đảm bảo tốt công tác phòng, chống dịch COVID-19.

      - Cán bộ y tế thực hiện tiêm chủng vắc xin COVID-19 phải được tập huấn các quy trình tiêm chủng theo các quyết định hiện hành của Bộ Y tế và được tập huấn về Sổ tay hướng dẫn thực hành tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.

      Các điểm tiêm chủng phải được bố trí các Đội cấp cứu tại chỗ hoặc lưu động; đảm bảo đủ trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu kịp thời. Đối với các Bệnh viện Đa khoa tuyên tỉnh, huyện phải bố trí dự phòng một số giường bệnh để hồi sức tích cực nhất định để sẵn sàng xử trí trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.

      - Tại mỗi điểm tiêm chủng phải đủ trang thiết bị để triển khai tiêm chủng an toàn; thực hiện tiêm không quá 50 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng.

      - Quy trình quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 thực hiện theo Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 của Cục quản lý môi trường y tế về hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.

      6. Giám sát và xử trí sự cố bất lợi sau tiêm vắc xin phòng COVID-19:

      - Các cơ sở tiêm chủng thực hiện giám sát chủ động sự cố bất lợi sau tiêm chủng trong quá trình sử dụng vắc xin và sau tiêm chủng theo đúng quy định hướng dẫn của Bộ Y tế.

      - Thực hiện theo dõi, giám sát, báo cáo phản ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/20116/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.

      7. Báo cáo hoạt động tiêm chủng:

      - Các cơ sở tiêm chủng/điểm tiêm chủng thống kê, báo cáo hàng ngày kết quả tiêm chủng, số đối tượng đã được tiêm và số vắc xin sử dụng cho tuyến trên (Phụ lục 5 - Sổ tay hướng dẫn).

      - CDC tổng hợp báo cáo của tất các các đơn vị trên địa bàn về tình hình sử dụng vắc xin và phản ứng sau tiêm chủng theo biểu mẫu (Phụ lục 6, 7 - Sổ tay hướng dẫn); thực hiện báo cáo hàng ngày cho Sở Y tế tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Phòng chống dịch cấp tỉnh tỉnh, báo cáo Chương trình tiêm chủng mở rộng Quốc gia, Khu vực.

      - Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau chiến dịch tiêm vắc xin phòng COV1D-19.

      8. Kinh phí dự kiến

      Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 90.443.338.708 đồng (Bằng chữ: Chín mươi tỷ, bốn trăm bốn mươi ba triệu, ba trăm ba mươi tám ngàn, bảy trăm lẻ tám đồng), Trong đó:

      - Nguồn kinh phí Trung ương: hỗ trợ mua vắc xin, vật tư và quá trình vận chuyển, bảo quản vắc xin cho tỉnh, số tiền: 85.101.845.208 đồng (Bằng chữ: Tám mươi lăm tỷ, một trăm lẻ một triệu, tám trăm bốn mươi lăm ngàn, hai trăm lẻ tám đồng).

      - Nguồn kinh phí địa phương: Chi cho các hoạt động tập huấn, truyền thông, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công tiêm, vật tư tiêu hao, in ấn tài liệu, kiểm tra giám sát và các chi phí khác để triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID- 19, số tiền: 5.341.493.500 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, ba trăm bốn mươi mốt triệu, bốn trăm chín mươi ba ngàn, năm trăm đồng).

      (Chi tiết nhu cầu kinh phí tại Phụ lục 3).

      V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

      1. Sở Y tế.

      - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện/thị xã/thành phố; chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch. Chủ động tiếp nhận và tham mưu thực hiện việc tiêm vắc xin đảm bảo quy định khi có Quyết định phân bổ vắc xin của Bộ Y tế.

      - Tổ chức kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh khi hoàn thành việc tiêm chủng.

      - Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố:

      + Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế các tuyến về việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo.

      + Dự trù vật tư, trang thiết bị dây chuyền lạnh, bơm kim tiêm đáp ứng theo tình hình thực tế.

      + Chỉ đạo các đơn vị điều trị chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý tai biến đảm bảo an toàn trong tiêm chủng.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022 đối với các đối tượng còn lại trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Y tế và khả năng thực tế của tỉnh.

      2. Sở Tài chính.

      Trên cơ Sở dự toán kinh phí do Sở Y tế lập, thực hiện tham định và tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

      3. Sở Thông tin và Truyền thông.

      Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh các hoạt động công tác truyền thông, giáo dục - sức khỏe về Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 do CO VAX Facility hỗ trợ tỉnh Đắk Lắk trên các phương tiện thông tin đại chúng.

      4. Các Sở, Ngành, Đoàn thể có liên quan: Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.

      5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

      - Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với Trung tâm y tế xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn trong triển khai các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất.

      - Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động điều tra, thống kê đối tượng ưu tiên để được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn.

      Trên đây là Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho nhóm đối tượng nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. UBND tỉnh yêu cầu Sở y tế và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện; chủ động báo cáo nhũng vướng mắc, phát sinh cho UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để xem xét, giải quyết./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Y tế;
      - Cục Y tế dự phòng;
      - Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương;
      - TTTU, TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên;
      - Các Sở: YT, TC, TT&TT;
      - UBND huyện/thị xã/thành phố;
      - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật t
      ỉnh;
      - Phòng KT;
      - Lưu: VT, KGVX (Th.25b).

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      H’Yim Kđoh

       

      PHỤ LỤC I

      ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TIÊM
      (Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

      TT

      Đơn vị

      Người làm việc trong các cơ sở y tế

      Nhân viên tham gia phòng chống dịch

      Cán bộ hải quan

      Cán bộ ngoại giao

      Lực lượng quân đội

      Lực lượng công an

      Giáo viên

      Người trên 65 tuổi, người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội

      Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: hải quan, ngoại giao, hàng không, vận tải, du lịch

      Những người mắc bệnh mãn tính trưởng thành

      Tổng số đối tượng

      Hệ số

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      TỔNG CỘNG

      5.588

      8.867

      500

      500

      9.735

      5.237

      31.944

      165.773

      2.851

      86.254

      317.249

      1

      TP.Buôn Ma Thuật

      1.100

      2.200

      500

      500

      4.000

      800

      5.000

      28.426

      1.000

      12.000

      55.526

      2

      H. Lắk

      235

      30

      0

      0

      43

      433

      1.210

      4.334

      80

      8.500

      14.865

      3

      H. Krông Bông

      270

      420

      0

      0

      42

      204

      1.713

      10.300

      100

      30.900

      43.949

      4

      H. Krông Búk

      177

      725

      0

      0

      48

      176

      1.237

      3.912

      0

      530

      6.805

      5

      H. Ea H'leo

      430

      90

      0

      0

      45

      225

      2.060

      8.650

      0

      1.230

      12.730

      6

      H. Krông Pắc

      333

      1.449

      0

      0

      1.235

      656

      3.850

      16.741

      50

      4.009

      28.323

      7

      H. Krông Ana

      187

      111

      0

      0

      175

      200

      1.400

      6.930

      100

      3.900

      13.003

      8

      H. Cư M'gar

      315

      631

      0

      0

      290

      300

      2.723

      29.285

      350

      1.560

      35.454

      9

      H. Ea Sup

      344

      487

      0

      0

      873

      475

      1.790

      3.014

      350

      1.665

      8.998

      10

      H. M'Drak

      449

      415

      0

      0

      268

      547

      1.462

      4.322

      81

      3.101

      10.645

      11

      H. Krông Năng

      265

      600

      0

      0

      56

      225

      2.185

      25.185

      300

      5.500

      34.316

      12

      H. Ea Kar

      453

      305

      0

      0

      40

      220

      2.074

      11.046

      120

      1.755

      16.013

      13

      H. Buôn Đôn

      237

      910

      0

      0

      534

      280

      1.439

      3.736

      218

      948

      8.302

      14

      H. Cư Kuin

      230

      94

      0

      0

      117

      210

      1.998

      3.680

      102

      9.115

      15.546

      15

      TX Buôn Hồ

      563

      400

      0

      0

      1.969

      286

      1.803

      6.212

      0

      1.541

      12.774

       

      PHỤ LỤC II

      NHU CẦU VẮC XIN COVID-19 VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG
      (Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

      TT

      Đơn vị

      Tổng số đối tượng

      Tiêm 02 mũi

      Vắc xin COVID-19

      Bơm kim tiêm 0,5ml

      Hộp an toàn

      TỔNG CỘNG

      317.249

      697.948

      697.948

      7.677

      1

      TP. Buôn Ma Thuột

      55.526

      122.157

      122.157

      1.344

      2

      H. Lắk

      14.865

      32.703

      32.703

      360

      3

      H. Krông Bông

      43.949

      96.688

      96.688

      1.064

      4

      H. Krông Búk

      6.805

      14.971

      14.971

      165

      5

      H. Ea H'leo

      12.730

      28.006

      28.006

      308

      6

      H. Krông Pắc

      28.323

      62.311

      62.311

      685

      7

      H. Krông Ana

      13.003

      28.607

      28.607

      315

      8

      H. Cư M'gar

      35.454

      77.999

      77.999

      858

      9

      H. Ea Súp

      8.998

      19.796

      19.796

      218

      10

      H. M'Drăk

      10.645

      23.419

      23.419

      258

      11

      H. Krông Năng

      34.316

      75.495

      75.495

      830

      12

      H. Ea Kar

      16.013

      35.229

      35.229

      388

      13

      H. Buôn Đôn

      8.302

      18.264

      18.264

      201

      14

      H. Cư Kuin

      15.546

      34.201

      34.201

      376

      15

      TX Buôn Hồ

      12.774

      28.103

      28.103

      309

       

      PHỤ LỤC III

      NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
      (Kèm theo Kế hoạch số 3476/KH-UBND, ngày 23/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

      STT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      Số lượng

      Thành tiền

      TỔNG KINH PHÍ (I+II) TRIỂN KHAI CHO NHÓM ĐỐI TƯỢNG NHÓM ƯU TIÊN: 317.249

       

       

       

      90.443.338.708

      I

      Nguồn ngân sách Trung ương

       

       

       

      85.101.845.208

      1

      Mua vắc xin COVID-19

      Liều

      120.000

      697.948

      83.753.736.000

      2

      Mua bơm kim tiêm tự khoá 0,5ml

      Cái

      1.805

      697.948

      1.259.795.779

      3

      Mua hộp an toàn 5 lít

      Cái

      11.503

      7.677

      88.313.429

      II

      Nguồn ngân sách địa phương hỗ trợ các hoạt động triển khai

       

       

       

      5.341.493.500

      1

      Bông, cồn, túi đựng rác thải y tế:

      (317.249 đối tượng x 300đ/đối tượng x 2 vòng)

      Đối tượng

      300

      634.498

      190.349.400

      2

      In sao phiếu điều tra đối tượng, giấy khám sàng lọc, giấy mời, giấy xác nhận tiêm chủng, giấy cam kết:

      (317.249 đối tượng x 4 tờ/đối tượng x 200đ/tờ x 2 vòng)

      Tờ

      200

      2.537.992

      507.598.400

      3

      Đường để pha nước uống phòng hạ đường huyết: (10kg/xã x 185 xã x 15.000đ/kg x 2 vòng)

      Kg

      17.162

      1.850

      31.749.700

      4

      Truyền thông, băng rôn, khẩu hiệu tại xã:

      (2 cái/xã x 185 xã x 200.000đ/cái x 2 vòng)

      Xã

      200.000

      740

      148.000.000

      5

      Truyền thông, băng rôn, khẩu hiệu tại huyện:

      (3 cái/huyện x 15 huyện x 200.000đ/cái x 2 vòng)

      Huyện

      200.000

      90

      18.000.000

      6

      Truyền thông, in ấn tờ rơi, phát thông báo, in đĩa, tại tỉnh: (10.000.000đ/vòng x 02 vòng)

      Tỉnh

      10.000.000

      2

      20.000.000

      7

      In sao biểu mẫu thống kê, báo cáo: (200.000đ/xã/vòng x 185 xã x 2 vòng)

      Xã

      200.000

      370

      74.000.000

      8

      Điều tra, lập danh sách đối tượng tại xã: (100.000đ/người/ngày x 2 người/xã x 2 ngày x 185 xã)

      Ngày

      100.000

      740

      74.000.000

      9

      Hỗ trợ cộng tác viên điều tra đối tượng, phát giấy mời và hỗ trợ cán bộ xã trong tổ chức buổi tiêm chủng:

      (80.000đ/người/ngày x 1 người/thôn x 2 ngày x 2.485 thôn/buôn x 2 vòng)

      Ngày

      80.000

      9.940

      795.200.000

      10

      Hỗ trợ mũi tiêm:

      (2.000đ/mũi x 317.249 đối tượng x 2 vòng)

      Mũi tiêm

      2.000

      634.498

      1.268.996.000

      11

      Hỗ trợ huyện vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện, xã: (3.000.000đ/huyện/lượt x 15 huyện x 2 lượt x 2 vòng)

      Huyện

      3.000.000

      60

      180.000.000

      12

      Công tác phí tuyến tỉnh trong kiểm tra, giám sát trước, trong và sau chiến dịch (150.000đ/người/ngày x 4 người x 1 ngày x 5 điểm/huyện x 15 huyện x 2 vòng)

      Ngày

      150.000

      600

      90.000.000

      13

      Xăng xe tuyến tỉnh trong kiểm tra, giám sát trước, trong và sau chiến dịch (250km/điểm/huyện x 5 điểm x 15 huyện x 20.000đ/lít x 0.2 x 2 vòng)

      Lít xăng

      20.000

      7.500

      150.000.000

      14

      Công tác phí tuyến huyện trong kiểm tra giám sát trước, trong và sau chiến dịch (150.000đ/người/ngày x 4 người x 1 ngày x 1 xã x 2 lượt x 185 xã x 2 vòng)

      Xã

      2.400.000

      185

      444.000.000

      15

      Xăng xe tuyến huyện trong kiểm tra giám sát trước, trong và sau chiến dịch (100km/xã x 2 lượt/xã x 185 xã x 20.000đ/lít x 0.2 x 2 vòng)

      Xã

      1.600.000

      185

      296.000.000

      16

      Công tác phí đội cấp cứu lưu động của tuyến huyện (150.000đ/người/ngày x 5 người x 4 ngày/huyện x 2 vòng)

      Huyện

      6.000.000

      15

      90.000.000

      17

      Xăng xe đội cấp cứu lưu động của tuyên huyện (125km/ngày x 4 ngày x 0,2 x 20.000đ/lít x 2 vòng)

      Huyện

      4.000.000

      15

      60.000.000

      18

      Trực ngoài giờ, thống kê báo cáo cho cán bộ tỉnh: (60.000đ/giờ x 4 giờ/ngày x 3 người x 30 ngày x 2 vòng)

      Giờ

      60.000

      720

      43.200.000

      19

      Trực ngoài giờ, thống kê báo cáo cho cán bộ huyện (60.000đ/giờ x 2 giờ/ngày x 2 người x 14 ngày x 15 huyện x 2 vòng)

      Giờ

      60.000

      1.680

      100.800.000

      20

      Trực ngoài giờ, thống kê báo cáo cho cán bộ xã (60.000đ/giờ x 2 giờ/ngày x 1 người x 9 ngày x 185 xã x 2 vòng)

      Giờ

      60.000

      6.660

      399.600.000

      21

      Hội nghị, tập huấn triển khai chiến dịch tại tỉnh (15.000.000đ/lớp x 2 lớp)

      Lớp

      15.000.000

      2

      30.000.000

      22

      Hội nghị, tập huấn triển khai chiến dịch tại huyện (7.000.000đ/lớp x 2 lớp/huyện x 15 huyện)

      Lớp

      7.000.000

      30

      210.000.000

      23

      Hội nghị tổng kết chiến dịch tại tỉnh (15.000.000đ/lớp x 1 lớp)

      Tỉnh

      15.000.000

      1

      15.000.000

      24

      Hội nghị tổng kết chiến dịch tại huyện (7.000.000đ/lớp x 1 lớp/huyện x 15 huyện)

      Huyện

      7.000.000

      15

      105.000.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3476/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                                Ngày ban hành23/04/2021
                                Người kýH'Yim Kđoh
                                Ngày hiệu lực 23/04/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2401/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện vận chuyển hàng hóa thiết yếu, phục vụ công tác phòng chống dịch, công vụ, ngoại giao, vận chuyển công nhân, chuyên gia được lưu thông khi đi, đến hoặc đi qua thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2021 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng – giai đoạn I, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 98/VPCP-QHĐP năm 2021 về xử lý kiến nghị của các địa phương về giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 7390/TCHQ-GSQL năm 2020 về nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
                                                      • Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 116/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công văn 450/TCT-TTKT năm 2020 về việc xử phạt vi phạm chế độ kế toán của các đoàn thanh tra, kiểm tra của Cục thuế do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ