Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 276/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18761





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu276/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quan
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người ký
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Đã biết


      UỶ
      BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
      -----

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      -------

      Số:
      08/2008/QĐ-UBND

      Thành
      phố Cao Lãnh, ngày 04 tháng 3 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT
      NUÔI, CHI PHÍ DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi
      thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên
      địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
      ngày ký. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn, Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các
      Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
      các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Trương Ngọc Hân

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY
      TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      ĐỒNG THÁP

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03
      năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh

      Quy định này áp dụng việc bồi
      thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
      bàn tỉnh Đồng Tháp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
      gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định
      197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
      tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng
      01 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
      hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05
      năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
      đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
      trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

      Điều 2. Đối
      tượng áp dụng

      Tổ chức, cộng đồng
      dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư
      ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi
      đất có tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi, mồ mả phải di dời và có đủ điều
      kiện để được bồi thường thì được bồi thường theo Quy định này.

      Chương 2:

      BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT
      NUÔI, CHI PHÍ DI DỜI MỒ MẢ

      Điều 3. Bồi
      thường đối với cây trồng hàng năm

      1. Cây hàng năm có
      trước thời điểm công bố quyết định thu hồi đất đã được công bố và chưa đến thời
      hạn thu hoạch thì được bồi thường. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được
      tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu
      hoạch được tính cho năng suất cao nhất trong 03 (ba) năm trước liền kề của cây
      trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa
      phương tại thời điểm thu hồi đất.

      Căn cứ tình hình thực tế của khu
      vực dự án, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xác định loại
      cây trồng chính, năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm
      cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo tiêu thức sau
      đây:

      Mức bồi thường

      (1m2)

      =

      Năng suất cao nhất 1 vụ

      (kg/m2)

      x

      giá bán trung bình

      (đ/kg)

       

      Năng suất cây trồng phải do Phòng
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương xác nhận.

      2. Cây hàng năm mới
      gieo, trồng thì chỉ được bồi thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm có quyết
      định thu hồi đất; trường hợp đang nửa thời vụ thì được hỗ trợ thêm lợi nhuận của
      01 vụ thu hoạch đó theo mức lợi nhuận bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

      3. Đối với cây lương thực, cây
      công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong
      mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu
      tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo quy định tại khoản 1
      và 2 Điều này.

      Điều 4. Bồi
      thường đối với cây trồng lâu năm

      1. Nguyên tắc xác định giá bồi
      thường:

      a) Cây lâu năm trồng trên đất mà
      đất đó có đủ điều kiện được bồi thường, thì khi thu hồi đất được bồi thường
      theo từng loại cây trồng.

      Khi xác định giá bồi thường thì
      cơ quan, tổ chức thực hiện bồi thường phải so sánh: mật độ cây trồng, giống
      cây, năng suất (vườn chuyên canh, vườn tạp), thời điểm cho trái để xác định giá
      bồi thường cho từng loại cây trong khung giá quy định tại khoản 3 Điều này cho
      phù hợp với giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị đất) theo thời
      giá tại thời điểm thu hồi đất. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối
      đa (đã quy định tại Bảng giá bồi thường cây lâu năm) thì chỉ bồi thường cho số
      lượng trong mật độ tối đa, số cây còn lại không tính bồi thường, tuỳ từng trường
      hợp cụ thể có thể hỗ trợ chi phí di dời hoặc bồi thường theo giá cây mới trồng
      (loại D).

      Trong cùng một dự án nếu giá trị
      thực tế của từng loại giống cây trong cùng một cây có giá trị thực tế khác
      nhau, thì mức giá bồi thường phải khác nhau; đối với các vườn cây chuyên canh
      (cây đặc sản) thì giá trị bồi thường phải lớn hơn các vườn cây tạp, cây trồng
      phân tán.

      b) Đối với cây trồng
      và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia
      đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất
      trống, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường
      theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm
      có quyết định thu hồi đất theo Bảng giá bồi thường cho từng loại cây và trừ đi
      giá trị thu hồi (nếu có).

      c) Cây lâu
      năm được trồng sau khi hành lang an toàn đã được hình thành thì khi thực hiện
      việc cải tạo, sửa chữa đối với xây dựng lưới điện cao áp và lộ giao thông, nạo
      vét đối với công trình thuỷ lợi thì không được bồi thường. Đối với cây lâu năm
      có trước khi hành lang an toàn, khi thu hồi đất xây dựng công trình có hành
      lang bảo vệ an toàn phải chặt hạ thì được bồi thường theo quy định tại điểm a
      khoản 1 Điều này.

      d) Đối với cây lâu năm nằm trong
      hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi là các loại cây đặc sản tập
      trung, cây có giá trị kinh tế cao khi giải toả để thi công công trình nạo vét,
      mở rộng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các hộ dân có cây trồng bị giải toả
      thì Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính hỗ trợ cho từng
      trường hợp cụ thể đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp
      có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Đối với cây trồng được bồi thường theo quy định
      tại điểm b, c khoản 1 Điều này nhưng chủ yếu là cây tạp, cây lấy gỗ mà khi giải
      phóng mặt bằng không ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân, thì vận động người
      dân chặt hạ, không bồi thường, nhưng phải được các hộ dân thống nhất theo biên
      bản họp dân của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.

      2. Phân loại cây để tính giá bồi
      thường

      a) Loại cây ăn trái (thân cứng)
      được phân thành 04 loại như sau:

      - Loại A: cây xanh tốt, tán lớn,
      đang trong thời kỳ cho nhiều trái, có thời gian trồng trên 05 năm.

      - Loại B: cây xanh tốt, đã cho
      trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến 05 năm.

      - Loại C: cây sắp cho trái hoặc
      mới cho trái, có thời gian trồng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm.

      - Loại D: cây mới trồng đến 01
      năm tuổi.

      Trường hợp trong vườn cây trồng
      có nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa
      cho trái được xác định là cây loại D; đối với cây già lão, năng suất thấp thì xác
      định là cây loại C, nhưng mức giá bồi thường không được thấp hơn mức giá bồi
      thường của cây lấy gỗ (loại cây lấy gỗ khác) có cùng kích thước.

      b) Loại cây ăn trái (thân mềm),
      cây lấy gỗ: được phân loại cụ thể cho từng loại cây tại Bảng giá bồi thường cây
      trồng.

      3. Giá bồi thường cây lâu năm được
      xác định theo bảng giá của Phụ lục Đơn giá bồi thường cây trồng ban hành kèm
      theo Quy định này. Riêng đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao, mà không
      có hoặc có trong Phụ lục Đơn giá bồi thường cây trồng, nhưng chưa phản ánh giá
      trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trổng cụ thể), thì Tổ chức
      thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định giá bồi thường cụ thể cho
      từng loại cây trồng (giống cây), bảo đảm việc xác định giá bồi thường phù hợp với
      quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

      Điều 5. Bồi
      thường đối với vật nuôi

      1. Đối với nuôi trồng
      thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi
      thường.

      2. Đối với nuôi trồng
      thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi
      thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được
      thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi
      thường được xác định từ 2.000-5.000đồng/m2 diện tích ao nuôi.

      Điều 6. Bồi
      thường chi phí di dời mồ mả

      Đối với mồ mả phải di dời thì tổ
      chức hoặc cá nhân sử dụng đất kết hợp với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
      thông báo cho thân nhân người có mồ mả biết trước ít nhất 30 ngày và bồi thường
      chi phí di dời mồ mả. Mức bồi thường chí phí di dời mồ mả được tính cho chi phí
      về đất đai để cải táng, đào, bốc, di chuyển, xây dựng và các chi phí hợp lý
      khác có liên quan trực tiếp. Mức bồi thường cụ thể như sau:

      1. Mộ đất: 2.000.000 đồng/mộ.

      2. Mộ xây thường (xây viền xung
      quanh nền mộ bằng gạch hoặc bằng đá ong, đá xanh, không có nấm mộ): 3.000.000 đồng/mộ.

      3. Mộ xây bán kiên cố (như mộ
      xây thường, nhưng có nấm mộ) 5.000.000 đồng/mộ.

      4. Mộ xây kiên cố (xây nền, nấm
      mộ và mái che), mộ có kiến trúc phức tạp thì được đền bù phần nấm mộ có cùng
      tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều này; phần kết cấu còn lại của
      công trình được đền bù theo giá xây dựng mới theo quy định hiện hành.

      5. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có
      đất bị thu hồi phải tạo điều kiện và hướng dẫn địa điểm nơi cải táng các phần mộ
      cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc di dời mồ mả trên địa phương mình theo
      đúng phong tục tập quán và quy định về vệ sinh môi trường.

      6. Đối với mộ vắng chủ, mộ có
      thân nhân nhưng quá thời hạn thông báo mà không chấp hành việc di dời thì Tổ chức
      thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức thuê mướn, bốc mộ và cải
      táng dưới sự giám sát của Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi thu hồi đất. Chi phí
      thuê mướn, bốc mộ và cải táng được thanh toán theo mức chi thực tế, nhưng tối đa
      không vượt quá chi phí di dời mồ mả theo quy định tại khoản 1 Điều này.

      Chương 3:

      ĐIỀU KHOẢN THI
      HÀNH

      Điều 7.
      Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp, các ngành

      1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
      huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và phối
      hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi,
      chi phí di dời mồ mả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa
      bàn đúng theo Quy định này.

      2. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp
      với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng theo dõi diễn biến giá
      trị cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả để kịp thời đề xuất với Uỷ ban
      nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

      Điều 8. Xử
      lý các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền
      phê duyệt

      Đối với những dự án, hạng mục đã
      thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã
      phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi
      trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước
      khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt,
      không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.

       Trong quá trình thực hiện
      Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
      phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân Tỉnh để xem xét sửa
      đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

       

      PHỤ LỤC:

      ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2008
      của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      Số
      TT

      Cây,
      nhóm cây

      Ký
      hiệu

      Đơn
      vị tính

      Đơn
      giá đền bù (đồng)

      Mật
      độ cây trồng

      A

      CÂY ĂN TRÁI

       

       

       

       

      I

      Loại thân cứng

       

       

       

       

      1

      Xoài

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      780.000-1.200.000

       

       

       

      B

      “

      460.000-720.000

       

       

       

      C

      “

      150.000-360.000

       

       

       

      D

      “

      30.000-60.000

       

      2

      Măng Cụt

       

       

       

      7,0m
      x 7,0m

       

       

      A

      Cây

      520.000-800.000

       

       

       

      B

      “

      300.000-480.000

       

       

       

      C

      “

      120.000-240.000

       

       

       

      D

      “

      30.000-60.000

       

      3

      Sầu riêng

       

       

       

      8,0m
      x 8,0m

       

       

      A

      Cây

      520.000-800.000

       

       

       

      B

      “

      300.000-480.000

       

       

       

      C

      “

      120.000-240.000

       

       

       

      D

      “

      30.000-60.000

       

      4

      Sa bô

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      300.000-460.000

       

       

       

      B

      “

      250.000-380.000

       

       

       

      C

      “

      100.000-190.000

       

       

       

      D

      “

      30.000-60.000

       

      5

      Quýt

       

       

       

      2,5m
      x 2,5m

       

       

      A

      Cây

      300.000-460.000

       

       

       

      B

      “

      250.000-380.000

       

       

       

      C

      “

      100.000-190.000

       

       

       

      D

      “

      30.000-60.000

       

      6

      Dừa

       

       

       

      6,0m
      x 6,0m

       

       

      A

      Cây

      260.000-400.000

       

       

       

      B

      “

      160.000-240.000

       

       

       

      C

      “

      80.000-120.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-50.000

       

      7

      Cam

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

       

      A

      Cây

      230.000-350.000

       

       

       

      B

      “

      140.000-210.000

       

       

       

      C

      “

      70.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      8

      Bưởi

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      230.000-350.000

       

       

       

      B

      “

      140.000-210.000

       

       

       

      C

      “

      70.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      9

      Chôm chôm

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      230.000-350.000

       

       

       

      B

      “

      140.000-210.000

       

       

       

      C

      “

      70.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      10

      Nhãn

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      230.000-350.000

       

       

       

      B

      “

      140.000-210.000

       

       

       

      C

      “

      70.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      11

      Bòn bon

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      230.000-350.000

       

       

       

      B

      “

      140.000-210.000

       

       

       

      C

      “

      70.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      12

      Mít

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      200.000-300.000

       

       

       

      B

      “

      120.000-180.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      13

      Dâu

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      200.000-300.000

       

       

       

      B

      “

      120.000-180.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      14

      Me

       

       

       

      4,5m
      x 4,5m

       

       

      A

      Cây

      200.000-300.000

       

       

       

      B

      “

      120.000-180.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      15

      Vú sữa

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      200.000-300.000

       

       

       

      B

      “

      120.000-180.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-100.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      16

      Mảng cầu

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

       

      A

      Cây

      150.000-220.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-140.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      17

      Cóc

       

       

       

      5,0m
      x 5,0m

       

       

      A

      Cây

      150.000-220.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-140.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      18

      Chanh

       

       

       

      2,5m
      x 2,5m

       

       

      A

      Cây

      150.000-220.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-140.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      19

      Táo

       

       

       

      3,0m
      x 3,0m

       

       

      A

      Cây

      150.000-220.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-140.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      20

      Sơ ri

       

       

       

      3,0m
      x 3,0m

       

       

      A

      Cây

      150.000-220.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-140.000

       

       

       

      C

      “

      60.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-40.000

       

      21

      Khế

       

       

       

      3,0m
      x 3,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      22

      Chùm ruột

       

       

       

      2,5m
      x 2,5m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      23

      Mận

       

       

       

      3,0m
      x 3,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      24

      Đào

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      25

      Điều

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      26

      Lựu, Thị, Hồng quân

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      27

      Ổi

       

       

       

      2,0m
      x 2,5m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      28

      Lêkima

       

       

       

      4,0m
      x 4,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      29

      Ô môi

       

       

       

      5,0m
      x 5,0m

       

       

      A

      Cây

      110.000-160.000

       

       

       

      B

      “

      80.000-100.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      30

      Cà phê

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

       

      A

      Cây

      140.000-200.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-130.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      31

      Tiêu

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

       

      A

      Nọc

      140.000-200.000

       

       

       

      B

      “

      100.000-130.000

       

       

       

      C

      “

      50.000-80.000

       

       

       

      D

      “

      20.000-30.000

       

      32

      Trầu

       

       

       

      1,0m
      x 1,0m

       

       

      A

      Nọc

      80.000-100.000

       

       

       

      B

      “

      50.000-70.000

       

       

       

      C

      “

      30.000-50.000

       

       

       

      D

      “

      10.000-30.000

       

      II

      Loại thân mềm

       

       

       

       

      33

      Thanh Long

       

       

       

      2,0m
      x 2,0m

       

      - Cây xanh tốt, đang cho nhiều
      trái

      A

      Nọc

      100.000-150.000

       

       

      - Cây sắp cho trái, cây cho
      trái ít

      B

      “

      60.000-90.000

       

       

      - Cây mới trồng

      C

      “

      20.000-50.000

       

      34

      Đu đủ

       

       

       

      1,5m
      x 2,0m

       

      - Cây xanh tốt, đang cho nhiều
      trái

      A

      Cây

      20.000-40.000

       

       

      - Cây sắp cho trái, cây cho
      trái ít

      B

      “

      8.000-16.000

       

       

      - Cây mới trồng

      C

      “

      3.000-6.000

       

      35

      Chuối

       

       

       

      không
      tính

       

      - Cây xanh tốt, đang cho nhiều
      trái

      A

      Cây

      12.000-20.000

       

       

      - Cây sắp cho trái

      B

      “

      6.000-10.000

       

       

      - Cây con cao từ 0,5m trở lên

      C

      “

      2.000-3.000

       

      36

      Thơm, khóm

       

      Bụi

      2.500-5.000

      không
      tính

      B

      CÂY LẤY GỖ

       

       

       

      không
      tính

      1

      Tre, tầm vong

       

       

       

       

       

      - Loại trên 30 cây/bụi

      A

      Bụi

      220.000-300.000

       

       

      - Loại từ 20-30 cây/bụi

      B

      “

      160.000-220.000

       

       

      - Loại từ 10-20 cây/bụi

      C

      “

      80.000-140.000

       

       

      - Loại dưới 10 cây/bụi

      D

      “

      10.000-60.000

       

      2

      Trúc, Trải

       

       

       

       

       

      - Loại trên 100 cây/bụi

      A

      Bụi

      110.000-150.000

       

       

      - Loại từ 50-100 cây/bụi

      B

      “

      80.000-110.000

       

       

      - Loại từ 20-50 cây/bụi

      C

      “

      40.000-70.000

       

       

      - Loại dưới 20 cây/bụi

      D

      “

      5.000-30.000

       

      3

      Bạch đàn, Xoan

       

       

       

       

       

      - Cây có đường kính gốc trên
      20 Cm

      A

      Cây

      20.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      10-20Cm

      B

      “

      10.000-20.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ 5-9
      Cm

      C

      “

      5.000-10.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc dưới 5
      Cm

      D

      “

      500-3.000

       

      4

      Tràm

       

       

       

       

       

      - Cây có đường kính gốc trên 9
      Cm

      A

      Cây

      8.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ 3-8
      Cm

      B

      “

      3.000-8.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc dưới 3
      Cm

      C

      “

      300-1.500

       

       

      - Cây có đường kính gốc dưới 3
      Cm

      D

      m2

      200-1.000

       

      5

      Sao, Dầu

       

       

       

       

       

      - Cây có đường kính gốc trên
      30 Cm

      A

      Cây

      180.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      10-30 Cm

      B

      “

      90.000-180.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ 2-9
      Cm

      C

      “

      20.000-80.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc dưới 2
      Cm

      D

      “

      5.000-15.000

       

      6

      Các loại cây lấy gỗ khác

       

       

       

       

       

      - Cây có đường kính gốc nhỏ
      hơn 10cm

       

      Cây

      100-2.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      10-20cm

       

      “

      8.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      20-30cm

       

      “

      15.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      30-40cm

       

      “

      30.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc từ
      40-50cm

       

      “

      60.000

       

       

      - Cây có đường kính gốc lớn
      hơn 50cm

       

      “

      130.000

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu276/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2021 hợp nhất Thông tư về Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 395/UBND-KGVX năm 2021 về thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Bắc Giang ban hành
                                                      • Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2021 do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Quyết định 2774/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về tổ chức tuyên truyền, quảng bá và phát huy di sản văn hóa phi vật thể trang phục truyền thống các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Công văn 4894/TCHQ-GSQL năm 2020 về thực hiện thủ tục hải quan đối với xe ô tô xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đất liền do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1422/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch “Hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo năm 2020″ do tỉnh Đồng Nai ban hành
                                                      • Quyết định 345/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính – ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ