Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11909





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu191/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành22/04/2021
      Người kýGiàng Thị Dung
      Ngày hiệu lực 22/04/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 191/KH-UBND

      Lào Cai, ngày 22 tháng 4 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

      Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

      I. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung

      - Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở... vào tăng trưởng kinh tế, góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh theo hướng bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh;

      - Xây dựng phong trào năng suất chất lượng thông qua việc xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng kết hợp với áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại, đổi mới công nghệ, xây dựng thương hiệu;

      - Nâng cao nhận thức, năng lực cải tiến của các doanh nghiệp trên địa bàn về năng suất và chất lượng;

      - Xây dựng đội ngũ chuyên gia về năng suất chất lượng và các tổ chức đánh giá sự phù hợp để hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia Kế hoạch thực hiện các hoạt động năng suất chất lượng.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) Giai đoạn 2021-2025

      - Xác định danh mục sản phẩm, hàng hóa chủ lực; Danh mục các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực; đánh giá thực trạng hoạt động cải tiến năng suất, chất lượng và cơ hội triển khai kế hoạch cải tiến năng suất chất lượng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn năm 2021;

      - Đến năm 2025, 60% các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm của tỉnh công bố áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tiêu chuẩn khu vực. Trong đó, 100% các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy. Phấn đấu mỗi năm có từ 1-2 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia;

      - Đến năm 2025, tối thiểu 60% các doanh nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm triển khai các dự án năng xuất chất lượng; trong đó tối thiểu 50% triển khai các công cụ/phương án cải tiến năng suất, chất lượng (Ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, đổi mới công nghệ; áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến; xây dựng thương hiệu, xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến…);

      - Xây dựng 10 doanh nghiệp điển hình toàn diện (thuộc nhóm doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm hàng hóa trọng điểm) về cải tiến năng suất chất lượng tổng hợp. Các doanh nghiệp điển hình đạt được mức tăng năng suất của từng nhân tố thành phần đạt 35% vào năm 2025;

      - Đến năm 2025, 100% cán bộ chuyên môn của các sở, ban, ngành tham gia Kế hoạch được đào tạo, tập huấn về các công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại;

      - Đến năm 2025, 100% các doanh nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm có nhân lực được đào tạo, tập huấn về công cụ cải tiến năng suất chất lượng hiện đại;

      - Hình thành mạng lưới năng suất chất lượng của tỉnh với đại diện của tối thiểu 50% doanh nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm. Hàng năm tổ chức hội nghị thường niên để triển khai Kế hoạch;

      - Đến năm 2022 xây dựng và duy trì hoạt động của 01 cổng thông tin năng suất chất lượng của tỉnh là nơi quảng bá, chia sẻ thông tin, kiến thức và sinh hoạt của mạng lưới năng suất chất lượng. Xây dựng kho dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam và Quốc tế cho các sản phẩm trọng điểm của tỉnh;

      - Xây dựng và phát sóng tối thiểu 02 chương trình truyền hình/năm về phong trào năng suất chất lượng;

      - Nâng cao nhận thức, kiến thức về năng suất chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho các doanh nghiệp;

      - Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề;

      - Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      b) Giai đoạn 2026-2030

      - Đến năm 2030, 100% các sản phẩm, hàng hóa trọng điểm của tỉnh công bố áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tiêu chuẩn khu vực. Trong đó, 100% các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy;

      - Đến năm 2030, 100% các doanh nghiệp sản xuất/cung cấp sản phẩm, hàng hóa trọng điểm triển khai kế hoạch năng suất chất lượng; trong đó tối thiểu 80% triển khai các công cụ/phương án cải tiến năng suất, chất lượng, trong đó số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và số giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 30% so với giai đoạn 2021-2025; có ít nhất 20 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ nhân rộng trên địa bàn tỉnh;

      - Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch, thu hút, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực lao động tại các doanh nghiệp;

      - Tổ chức, phối hợp đào tạo đội ngũ chuyên gia năng suất chất lượng của địa phương. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động.

      - Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề;

      - Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

      1. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất sản phẩm chủ lực, thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của doanh nghiệp và định hướng phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh Lào Cai.

      a) Khảo sát, đánh giá hiện trạng việc xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh

      - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất, thực trạng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm chủ lực của các doanh nghiệp trên toàn tỉnh;

      - Xây dựng danh mục hàng hóa chủ lực và danh mục doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hóa chủ lực trên địa bàn tỉnh;

      - Định hướng phát triển sản phẩm hàng hóa chủ lực đến năm 2025.

      b) Mở 20 lớp thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước

      - Tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, trong đó lưu ý tới các tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành, các tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế;

      - Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn sản phẩm của nước ngoài hoặc khu vực, ưu tiên các loại hàng hóa trọng điểm hoặc hàng hóa phục vụ xuất khẩu;

      - Tổ chức các lớp đào tạo trong và ngoài nước nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia đánh giá sự phù hợp có năng lực đáp ứng hoạt động đánh giá sự phù hợp của tỉnh;

      2. Công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng, hỗ trợ xây dựng áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến để nâng cao năng suất chất lượng của các doanh nghiệp tỉnh Lào Cai.

      Thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng:

      - Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, GMP, SA 8000, HACCP, TQM ...;

      - Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700...;

      - Mở 05 khóa đào tạo, tập huấn về các công cụ cải tiến phổ biến trên thế giới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng như: Kaizen- 5s; Learn 6 sigma; QCC, CMR; Kaizen- 3S...;

      - Mở 05 khóa đào tạo về Giải thưởng chất lượng Quốc Gia;

      - Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.

      - Hướng dẫn 20 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương xây dựng dự án năng suất và chất lượng của doanh nghiệp; lập danh sách các doanh nghiệp đăng ký tham gia các hoạt động về năng suất chất lượng của địa phương;

      - Xây dựng và phát sóng tối thiểu 02 chương trình truyền hình/năm về phong trào năng suất chất lượng;

      - Thường xuyên cập nhật Thông tin, đào tạo tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến mới được đưa vào áp dụng trên thế giới lên Website năng suất chất lượng của tỉnh;

      3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.

      a) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến

      - Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia) cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực;

      - Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu;

      - Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy;

      - Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây dựng áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;

      - Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh;

      - Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000;

      - Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;

      - Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP;

      - Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng;

      b) Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho một số doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế

      - Lựa chọn 05 doanh nghiệp của tỉnh có khả năng cạnh tranh quốc tế về chất lượng, dịch vụ;

      - Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu;

      4. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất lao động, xây dựng đội ngũ chuyên gia đánh giá trình độ chất lượng của sản phẩm hàng hóa; đo lường năng suất chất lượng địa phương.

      - Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia về đánh giá trình độ chất lượng của sản phẩm, hàng hóa; đo lường năng suất;

      - Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đào tạo, tập huấn về các chỉ tiêu đánh giá, nội dung và kỹ năng đánh giá cho các chuyên gia năng suất của tỉnh;

      - Thực hiện thống kê, đánh giá các chỉ tiêu về năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp, các ngành;

      - Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả đánh giá trước, trong và khi kết thúc dự án;

      - Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đào tạo năng lực cho nhóm chuyên gia đánh giá. Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ từng lĩnh vực của tỉnh để cử đào tạo (đào tạo 30 chuyên gia);

      - Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia đánh giá chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa từng lĩnh vực; đánh giá chứng nhận sự phù hợp hệ thống quản lý chất lượng của tỉnh;

      - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo của Tổ chức năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.

      III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

      1. Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí: 35.100 triệu đồng

      2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp khoa học và công nghệ; lồng ghép với chương trình mục tiêu quốc gia; vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, trong đó:

      - Sự nghiệp khoa học và công nghệ: 15.100 triệu đồng.

      - Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 20.000 triệu đồng.

      Dự kiến kinh phí phân kỳ đầu tư như sau:

      - Giai đoạn 1 (2021-2025): 18.450 triệu đồng

      + Sự nghiệp khoa học và công nghệ: 8.050 triệu đồng.

      + Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 10.400 triệu đồng.

      - Giai đoạn 2 (2026-2030): 16.650 triệu đồng

      + Sự nghiệp khoa học và công nghệ: 7.050 triệu đồng.

      + Nguồn vốn của doanh nghiệp đóng góp: 9.600 triệu đồng.

      (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch)

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Khoa học và Công nghệ

      Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:

      - Thông tin tuyên truyền và vận động doanh nghiệp tham gia Kế hoạch.

      - Dự trù kinh phí, huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.

      - Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền, chức năng quản lý nhà nước được giao. Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

      Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách địa phương.

      3. Sở Thông tin và Truyền thông

      Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh.

      4. Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo

      - Tuyên truyền, vận động và đề xuất các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý tham gia Kế hoạch.

      - Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu hỗ trợ doanh nghiệp, chủ trì đề xuất, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng các nhiệm vụ thuộc kế hoạch, trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật có liên quan.

      - Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo theo yêu cầu về hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.

      5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

      Căn cứ tình hình cụ thể của từng địa phương, lồng ghép nội dung thực hiện kế hoạch này vào các nhiệm vụ có liên quan; phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia kế hoạch này.

      Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để kịp thời giải quyết./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Khoa học và Công nghệ;
      - TT. UBND tỉnh;
      - Các Sở, ngành có tên trong kế hoạch;
      - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
      - CVP, PCVP2;
      - Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, TH3, VX2.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH


      Giàng Thị Dung

       

      PHỤ LỤC

      DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
      (Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 22/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

      Đơn vị: triệu đồng

      STT

      Nội dung, nhiệm vụ

      Đơn vị chủ trì

      Đơn vị phối hợp

      Tổng kinh phí

      Kinh phí thực hiện

      Thời gian thực hiện

      Vốn ngân sách NN

      Vốn đối ứng DN

      I

      Giai đoạn từ 2021- 2025

      18.450

      8.050

      10.400

       

      1

      Khảo sát, đánh giá thực trạng sản xuất sản phẩm chủ lực, thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của doanh nghiệp và định hướng phát triển sản phẩm chủ của tỉnh Lào Cai.

      1.050

      450

      600

       

       

      - Thống kê các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.050

      450

      600

      Hàng năm

      - Đánh giá thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quản lý chất lượng của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

      - Định hướng phát triển các sản phẩm, hàng hóa chủ lực và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hóa chủ lực của địa phương.

      2

      Hình thành và thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh.

      7.050

      3.100

      3.950

       

       

      - Hướng dẫn 20 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương xây dựng dự án năng suất và chất lượng của doanh nghiệp và lập danh sách các doanh nghiệp đăng ký tham gia các hoạt động về NSCL của địa phương;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.250

      500

      750

      Hàng năm

       

      + Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, GMP, SA 8000, HACCP, TQM ...;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      550

      250

      300

      Hàng năm

       

      + Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700...;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      600

      250

      350

      Hàng năm

       

      + Tổ chức 05 khóa đào tạo, tập huấn về các công cụ cải tiến phổ biến trên thế giới nhằm nâng cao năng suất, chất lượng như: Kaizen- 5s; Learn 6 sigma; QCC, CMR; Kaizen- 3S...;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      650

      250

      400

      Hàng năm

       

      + Tổ chức 05 khóa về Giải thưởng chất lượng Quốc Gia.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.100

      500

      600

      Hàng năm

       

      + Tuyên truyền về Năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      700

      250

      450

      Hàng năm

       

      + Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      700

      300

      400

      Hàng năm

       

      + Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      600

      300

      300

      Hàng năm

       

      - Tổ chức 20 lớp thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      900

      500

      400

      Hàng năm

      3

      Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng.

      10.350

      4.500

      5.850

       

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia) cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.000

      400

      600

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.000

      400

      600

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      950

      400

      550

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây dựng áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      900

      400

      500

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      2.200

      1.000

      1.200

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.100

      500

      600

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.150

      500

      650

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      500

      200

      300

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      550

      200

      350

      Hàng năm

       

      - Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.000

      500

      500

      Hàng năm

      II

      Giai đoạn từ 2026-2030

      16.650

      7.050

      9.600

       

      1

      Hình thành và thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh.

      2.750

      1.150

      1.600

       

       

      + Tuyên truyền về Năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      550

      250

      300

      Hàng năm

       

      + Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      500

      200

      300

      Hàng năm

       

      + Đào tạo 20 chuyên gia đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy; chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống Quản lý chất lượng có năng lực và chứng chỉ hành nghề.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      550

      200

      350

      Hàng năm

       

      - Tổ chức 20 lớp thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.150

      500

      650

      Hàng năm

      2

      Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng.

      13.900

      5.900

      8.000

       

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn (chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc Gia) cho sản phẩm, hàng hóa chủ lực.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.400

      600

      800

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 10 doanh nghiệp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa trọng điểm xuất khẩu.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.350

      600

      750

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.300

      600

      700

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp xây dựng áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.250

      600

      650

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 100 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 vào quản lý sản xuất, kinh doanh.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      2.250

      1.000

      1.250

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường ISO 14000.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.250

      500

      750

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 50 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: OHSAS 1800, ISO/TS16949, ISO/IEC 2700;

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.250

      500

      750

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      650

      200

      450

      Hàng năm

       

      + Hỗ trợ 05 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý ISO/ IEC 17025: 2005 vào phòng thử nghiệm chất lượng.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.900

      800

      1.100

      Hàng năm

       

      - Hướng dẫn tích hợp các hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tối ưu cho 05 doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh quốc tế.

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

      1.300

      500

      800

      Hàng năm

       

      Tổng cộng:

       

       

      35.100

      15.100

      20.000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (Bằng chữ: Ba mươi năm tỷ một trăm triệu đồng)

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu191/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành22/04/2021
                                Người kýGiàng Thị Dung
                                Ngày hiệu lực 22/04/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2021 về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
                                                      • Nghị quyết 344/NQ-HĐND năm 2021 về công tác nhiệm kỳ 2016-2021 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI
                                                      • Thông báo 19/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2020, nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 của Ủy ban Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Quyết định 792/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ