Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16453





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu175/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành03/02/2021
      Người kýHồ An Phong
      Ngày hiệu lực 03/02/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 175/KH-UBND

      Quảng Bình, ngày 03 tháng 02 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030

      I. SỰ CẦN THIẾT

      Kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) là nỗ lực của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình. Như vậy, KHHGĐ không chỉ giúp người dân chủ động sinh con, tránh có thai ngoài ý muốn mà còn giúp giảm phá thai, giảm vô sinh, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em có liên quan đến thai sản, cải thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

      Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để đẩy mạnh công tác y tế, dân số, trong đó có cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS). Đối với tỉnh Quảng Bình, trong bối cảnh tình hình đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị và xã hội, một mặt tập trung mọi nỗ lực để phát triển kinh tế, đồng thời quan tâm đẩy mạnh công tác Dân số-Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) góp phần làm giảm tốc độ tăng dân số, hướng đến ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý.

      Tuy nhiên, đến nay công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức: mức sinh vẫn còn cao, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên tuy có giảm nhưng chưa thật sự vững chắc, không đồng đều giữa các vùng, địa phương. Dịch vụ KHHGĐ/SKSS ở một số nơi, nhất là miền núi, chưa được đập ứng thường xuyên; các biện pháp tránh thai (BPTT) chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người dân theo hướng đa dạng, thuận tiện. PTTT miễn phí ngày càng giảm trong khi người dân chưa tự nguyện hưởng ứng và tham gia xã hội hóa phương tiện tránh thai.

      Vì vậy, trong thời gian tới, vấn đề kế hoạch hóa gia đình phải xác định là nhiệm vụ quan trọng để đưa mức sinh tiệm cận mức sinh thay thế, tiếp cận thuận tiện với các BPTT hiện đại, hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; giảm mang thai ngoài ý muốn, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên phải được quan tâm, chú trọng. Để giải quyết các vấn đề trên, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) nhằm mang lại lợi ích cho mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

      II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

      - Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

      - Nghị quyết số 137-NQ/CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

      - Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số đến năm 2030;

      - Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030;

      - Quyết định số 1848/QĐ-TTg ngày 19/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030;

      - Kế hoạch số 451/KH-UBND ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Quảng Bình thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.

      - Kế hoạch số 1484/KH-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình.

      III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

      1. Phạm vi: Kế hoạch triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.

      2. Đối tượng

      - Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động tại khu công nghiệp, khu kinh tế.

      - Đối tượng tác động: người dân trọng toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch.

      IV. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung

      Bảo đảm đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn, thuận tiện có chất lượng các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến 2030.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) 100% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại; hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 50% năm 2025, đạt 52% năm 2030 và giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.

      b) 60% cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập vào năm 2025, đạt 80% năm 2030.

      c) Trên 95% cấp xã tiếp tục triển khai cung ứng các biện pháp tránh thai phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố vào năm 2025 và duy trì năm 2030.

      d) Trên 95% cấp huyện cơ sở y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp tránh thai lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới vào năm 2025 và duy trì năm 2030.

      e) Trên 95% cấp xã thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sử dụng biện pháp tránh thai vào năm 2025 và duy trì đến năm 2030.

      V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

      1. Hoàn thiện cơ chế chính sách

      a) Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy định; hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên cơ sở theo hướng dẫn của Trung ương.

      b) Xây dựng hệ thống: chỉ báo thống kê, giám sát; thông tin, cơ sở dữ liệu điện tử quản lý Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình dựa trên hệ thống chỉ báo thống kê, giám sát, cơ sở dữ liệu quy định của Trung ương.

      c) Đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng PTTT, dịch vụ KHHGĐ, có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong từng giai đoạn.

      d) Thử nghiệm, phổ biến các kỹ thuật mới, hiện đại nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      2. Tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi

      a) Cập nhật, cung cấp thông tin, vận động cấp ủy, chính quyền tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực. Vận động các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa cung ứng PTTT, dịch vụ KHHGĐ.

      - Phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể các cấp tổ chức các hoạt động, sự kiện truyền thông nhằm tuyên truyền về Nghị quyết 21-NQ/TW và Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 13/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới; Kế hoạch số 604/KH-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 18 CTr/TU ngày 13/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới. Ưu tiên các hoạt động truyền thông có nội dung tuyên truyền phù hợp với đối tượng ở các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn,vùng ven biển, đầm phá, vạn đò, vùng đông dân có mức sinh và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên cao.

      - Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, hội nghị, tập huấn phổ biến kiến thức, cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số về lợi ích, sự cần thiết của chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; ban hành chính sách, huy động nguồn lực, phối hợp tham gia thực hiện chương trình.

      b) Đa dạng hóa các loại hình truyền thông, chú trọng kênh thông tin đại chúng; Tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại, internet, mạng xã hội trong tuyên truyền, vận động về kế hoạch hóa gia đình; lồng ghép với các hoạt động truyền thông của các chương trình, đề án,...tại địa phương.

      - Thường xuyên cung cấp thông tin, tư vấn trực tiếp tại cộng đồng; tổ chức các sự kiện truyền thông; tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, đoàn thể về lợi ích, sự cần thiết của xã hội hóa; ban hành chính sách, huy động nguồn lực, phối hợp tham gia thực hiện chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      - Biên soạn và cấp phát tờ rơi sách mỏng, băng rôn tình dục an toàn; tránh có thai ngoài ý muốn; hệ lụy của phá thai; phòng vô sinh phù hợp với từng nhóm đối tượng, nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.

      c) Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi.

      - Giáo dục về kỹ năng sống, sức khỏe sinh sản, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới.

      - Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn, đào tạo giảng viên tuyến tỉnh, học viên là giáo viên, nhân viên y tế học đường tham gia giảng dạy về dân số, sức khỏe sinh sản.

      - Mở rộng khả năng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với vị thành niên, thanh niên, giảm tình trạng vị thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn. Tăng cường quản lý nhà nước đối với việc cung cấp các dịch vụ phá thai...

      d) Tăng cường tư vấn trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Tư vấn tại cộng đồng về tình dục an toàn, hệ lụy của phá thai, hỗ trợ sinh sản.

      - Tổ chức tư vấn trực tiếp tại cộng đồng để vận động người dân sẵn sàng tự nguyện thực hiện và chi trả dịch vụ KHHGĐ; tư vấn thay đổi lối sống không lành mạnh; tình dục không an toàn và phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản...

      - Tăng cường cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ KHHGĐ tại các cơ sở y tế, bao gồm y tế ngoài công lập.

      3. Phát huy mạng lưới lịch vụ kế hoạch hóa gia đình

      a) Củng cố mạng lưới cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo hướng bảo đảm các cơ sở y tế tuyến huyện cung cấp được tất cả các loại dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, các cơ sở y tế tuyến xã cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cơ bản; đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; ưu tiên đầu tư cho vùng khó khăn.

      - Nâng cấp cơ sở vật chất; rà soát, bổ sung trang thiết bị, cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa sức khỏe sinh sản để đảm bảo các cơ sở y tế tuyến huyện, xã đủ năng lực thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo quy định.

      b) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ kế hoạch giá gia đình tại các cơ sở y tế theo phân tuyến kỹ thuật trên cơ sở tăng cường đào tạo, đào tạo liên tục cho người cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, thực hiện biện pháp tránh thai; tập huấn bồi dưỡng kỹ năng tư vấn, theo dõi, quản lý đối tượng và cung cấp biện pháp tránh thai phi lâm sàng tại cộng đồng.

      - Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ y tế về thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; tập huấn hàng năm về thực hiện công tác dân số, bao gồm cung ứng phương tiện tránh thai phi lâm sàng và hàng hóa sức khỏe sinh sản cho viên chức, cộng tác viên, y tế thôn, bản.

      - Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng tư vấn và cung cấp đầy đủ dịch vụ KHHGĐ cho cán bộ y tế, dân số các cấp.

      - Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình từ tuyến trên cho tuyến dưới, chú trọng hỗ trợ cho tuyến y tế cơ sở.

      c) Mở rộng các hình thức cung cấp phương tiện tránh thai, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở y tế trong và ngoài công lập; ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; thí điểm mô hình cung cấp dịch vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn.

      - Thí điểm và mở rộng mô hình cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đặc thù ở khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp,...

      - Thí điểm và mở rộng mô hình tư vấn và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản thân thiện cho vị thành niên, thanh niên trong tình hình mới.

      - Tổ chức lồng ghép khám sức khỏe với tầm soát vô sinh, ung thư đường sinh sản,... tại các công ty trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,...

      - Xây dựng phần mềm tư vấn và tổ chức bán hàng qua ứng dụng internet; Tổ chức triển khai máy bán hàng tự động bao cao su, film tránh thai,... (theo hướng dẫn Trung ương nếu có).

      - Tổ chức tư vấn và cung ứng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản qua bác sĩ gia đình.

      d) Thí điểm mô hình hỗ trợ sinh sản, dự phòng tầm soát vô sinh cho nhóm dân số trẻ; can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh.

      - Thí điểm và mở rộng mô hình tầm soát các bệnh liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng (vô sinh, ung thư đường sinh sản, các bệnh lây truyền qua đường tình dục,...).

      - Thí điểm và mở rộng mô hình huy động cộng tác viên, y tế thôn bản lồng ghép tham gia các chương trình khác tại cộng đồng (chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu; phòng chống suy dinh dưỡng; chăm sóc SKSS,....).

      đ) Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (LMIS).

      - Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo và chế độ báo cáo về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      - Xây dựng và triển khai ứng dụng phần mềm quản lý hậu cần phương tiện tránh thai và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (LMIS) tuyến huyện (đề xuất với Trung ương)

      - Đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ thống kê báo cáo về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      e) Kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về công tác kế hoạch hóa gia đình; kiểm định chất lượng phương tiện tránh thai, cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      - Tổ chức phối hợp liên ngành tăng cường kiểm soát chất lượng trong quá trình phân phối và lưu hành phương tiện tránh thai trên thị trường.

      - Xây dựng bộ công cụ giám sát chất lượng dịch vụ và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các cơ sở y tế, bao gồm khu vực tư nhân (quy trình phòng chống nhiễm khuẩn, thực hiện kỹ thuật dịch vụ kế hoạch hóa gia đình,...)

      - Tăng cường kiểm tra thực hiện quy trình và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại các cơ sở y tế tư nhân.

      4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực thực hiện

      Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình; huy động toàn bộ hệ thống y tế, dân số tham gia thực hiện chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao; ưu tiên bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở, vùng khó khăn có mức sinh cao.

      - Xây dựng chính sách hỗ trợ mạng lưới cộng tác viên, y tế thôn, bản tham gia chương trình xã hội hóa PTTT và hàng hóa SKSS.

      - Đào tạo, tập huấn đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ.

      5. Nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế

      a) Khuyến khích triển khai nghiên cứu khoa học cung cấp bằng chứng phục vụ hoạch định chính sách, biện pháp thực hiện các mục tiêu Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

      b) Hợp tác quốc tế: Thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương và hợp tác quốc tế tại địa phương.

      VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

      - Ngân sách Trung ương: Phân bổ hàng năm và tùy theo khả năng ngân sách Trung ương bổ sung.

      - Ngân sách địa phương: 29.330.000.000 đồng

      (Hai mươi chín tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn), trong đó:

      + Được bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách NN.

      + Ngân sách địa phương thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch.

      - Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

      (Có phụ lục kế hoạch hoạt động và kinh phí kèm theo)

      VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Y tế

      - Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

      - Là cơ quan thường trực có trách nhiệm triển khai và tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện triển khai Kế hoạch phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội, Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

      - Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình xây dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, điều hành triển khai có hiệu quả các hoạt động của Kế hoạch.

      - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện kế hoạch theo hướng dẫn của Trung ương.

      2. Sở Tài chính

      Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách bảo đảm thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn kiểm tra việc sử dụng kinh phí.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tổng hợp, bố trí các nguồn kinh phí thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

      4. Sở Giáo dục và Đào tạo

      Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và giới tính trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của Chương trình.

      5. Ban Dân tộc

      Phối hợp với Sở y tế tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, hoạt động về củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

      6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp tham gia tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục trong tổ chức mình; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

      7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

      - Xây dựng và triển khai Kế hoạch của địa phương trên cơ sở các nội dung định hướng của Kế hoạch này và điều kiện, đặc điểm của từng địa phương.

      - Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể tại huyện, thị xã, thành phố và các địa bàn tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung Kế hoạch.

      - Bố trí nhân lực, phương tiện, kinh phí thực hiện và các hoạt động của Kế hoạch theo điều kiện đặc thù của địa phương trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương tổng hợp báo cáo cơ quan Sở Y tế chủ trì theo quy định.

      Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 của tỉnh Quảng Bình. Các cơ quan, ban, ngành, địa phương gửi văn bản về Sở Y tế (Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Y tế;
      - T
      ổng cục DS-KHHGĐ;
      - CT và các PCT UBND t
      ỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh;
      - Các s
      ở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
      - LĐ VP UBND tỉnh;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Đài PT-TH QB, Báo Quảng Bình;
      - Chi cục DS-KHHGĐ t
      ỉnh;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT, KGVX.

      KT. CHỦ TICH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hồ An Phong

       

      PHỤ LỤC

      KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ KINH PHÍ GIAI ĐOẠN
      (Kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)

      ĐVT: Triệu đồng

      TT

      NỘI DUNG

      Tổng

      GIAI ĐOẠN TỪ 2021-2030

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Năm 2026

      Năm 2027

      Năm 2028

      Năm 2029

      Năm 2030

       

      TỔNG CỘNG

      29 330

      1 370

      2 600

      2 760

      2 890

      2 970

      3 290

      3 300

      3 320

      3 350

      3 480

      I

      HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

      1 040

      80

      140

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      120

      1

      Hỗ trợ phổ biến chính sách, quy định, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ

      540

      50

      90

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      2

      Hỗ trợ xây dựng hệ thống: chỉ báo thống kê, giám sát; thông tin; cơ sở dữ liệu điện tử

      500

      30

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      70

      II

      TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG THAY ĐỔI HÀNH VI

      5 720

      490

      560

      560

      560

      540

      570

      570

      580

      600

      690

      1

      Tập huấn, hội nghị và các sự kiện truyền thông cập nhật, cung cấp thông tin các chính sách về dân số trong tình hình mới

      950

      90

      100

      100

      100

      80

      80

      80

      80

      90

      150

      2

      Hội nghị, hội thảo chuyên đề, tập huấn phổ biến kiến thức về chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ

      1 010

      70

      90

      90

      90

      90

      100

      100

      110

      120

      150

      3

      Truyền thông, tư vấn tại cộng đồng về chương trình nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ

      780

      50

      70

      70

      70

      70

      90

      90

      90

      90

      90

      4

      Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng

      480

      30

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      5

      Biên tập, in ấn, nhân bản sản phẩm truyền thông nội dung liên quan nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ

      1 000

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      6

      Đào tạo, tập huấn giảng viên Chương trình về dân số, SKSS cho giáo viên, cán bộ trong nhà trường

      500

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      7

      Giáo dục kỹ năng sống, SKSS, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới cho VTN/TN trong trường học

      1 000

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      III

      PHÁT HUY MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ KHHGĐ

      13 430

      730

      1300

      1 300

      1 330

      1 330

      1 470

      1 480

      1 490

      1 500

      1 500

      1

      Nâng cấp cơ sở vật chất; bổ sung trang thiết bị cung ứng PTTT, hàng hóa SKSS tuyến huyện, xã

      4 700

      200

      500

      500

      500

      500

      500

      500

      500

      500

      500

      2

      Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ y tế, dân số về thực hiện kỹ thuật; về kỹ năng tư vấn cung cấp đầy đủ dịch vụ KHHGĐ/SKSS

      1 190

      50

      150

      100

      100

      100

      120

      130

      140

      150

      150

      3

      Thí điểm và mở rộng mô hình tư vấn và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS đặc thù cho công nhân tại khu công nghiệp; cho VTN/TN tại trường học

      2 050

      130

      150

      150

      150

      150

      250

      250

      250

      270

      300

      4

      Tổ chức lồng ghép khám sức khỏe với tầm soát vô sinh, ung thư đường sinh sản cho công nhân tại khu công nghiệp

      1 350

      70

      150

      150

      150

      150

      150

      150

      150

      130

      100

      5

      Thí điểm và mở rộng mô hình tầm soát các bệnh liên quan đến thực hiện KHHGĐ tại cộng đồng

      1 000

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      6

      Thí điểm và mở rộng mô hình huy động cộng tác viên, y tế thôn bản lồng ghép tham gia chương trình khác tại cộng đồng

      1 430

      50

      100

      130

      150

      150

      170

      170

      170

      170

      170

      7

      Hỗ trợ xây dựng và triển khai ứng dụng phần mềm quản lý  hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ

      300

      30

      30

      30

      30

      30

      30

      30

      30

      30

      30

      8

      Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ thống kê các cấp về dịch vụ KHHGĐ

      0 500

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      50

      9

      Hoạt động kiểm tra giám sát các quy định về KHHGĐ; kiểm định chất lượng PTTT; cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ

      910

      50

      70

      90

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      IV

      ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA DỊCH VỤ KHHGĐ

      9 140

      70

      600

      800

      900

      1 000

      1 150

      1 150

      1 150

      1 150

      1 170

      1

      Đào tạo, tập huấn đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ

      1 240

      70

      100

      100

      100

      100

      150

      150

      150

      150

      170

      2

      Chính sách hỗ trợ mạng lưới cộng tác viên, y tế thôn, bản tham gia chương trình xã hội hóa PTTT, hàng hóa SKSS

      7 900

       

      500

      700

      800

      900

      1 000

      1 000

      1 000

      1 000

      1 000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu175/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành03/02/2021
                                Người kýHồ An Phong
                                Ngày hiệu lực 03/02/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 8090/SGTVT-KT năm 2021 về hoạt động của xe taxi được cấp phép trong thời gian thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg
                                                      • Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình trọng tâm công tác tư pháp năm 2021 và định hướng công tác tư pháp nhiệm kỳ 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
                                                      • Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định áp dụng biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong tình hình hiện nay
                                                      • Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công văn 2359/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ