Số hiệu | 146/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 31/12/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 31/12/2020 |
Tình trạng | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2008 |
Kính gửi: | Các |
Trong
thời gian gần đây, một số tờ báo đã đăng tin, bài và bình luận về việc học sinh
bỏ học trong học kỳ I năm học 2007-2008. Việc quan tâm đến chất lượng và phát
triển quy mô giáo dục, chỉ ra những mặt tốt và yếu kém của ngành, của các cơ
quan Đảng, chính quyền và đoàn thể trong việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục
theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chỉ đạo của Quốc hội và Chính phủ là hết
sức cần thiết và đáng hoan nghênh. Nhưng cách đưa tin của một số báo về việc học
sinh bỏ học đã không phản ánh đúng thực tế việc dạy và học ở 64 tỉnh, thành phố
trong cả nước, không đúng với thực tế của hơn một triệu thầy cô giáo đang vượt
qua khó khăn trong công việc và đời sống để cố gắng thực hiện ngày một tốt hơn
sứ mạng rất vẻ vang của mình. Cách đưa tin của một số báo theo hướng: Học kỳ I
năm học 2007-2008 học sinh bỏ học tràn lan, ngành giáo dục bất lực, báo động đỏ,
… đã gây bức xúc không đáng có trong xã hội, tổn thương đến ngành giáo dục và
các thầy cô giáo.
Trước
khi đăng bài về việc học sinh bỏ học, hầu hết các báo không yêu cầu Bộ Giáo dục
và Đào tạo cho ý kiến về việc này, trong khi các thống kê về học sinh bỏ học
trong cả nước và mỗi vùng đều được Bộ công bố trong tài liệu thống kê giáo dục
và đào tạo hàng năm. Tại cuộc họp giao ban tháng 01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo với các Giám đốc Sở GD&ĐT và Chủ tịch Công đoàn giáo dục 64 tỉnh, thành
phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai
không”, trong đó tập trung bồi dưỡng học sinh yếu kém và khắc phục việc học
sinh bỏ học. Để đánh giá đúng mức, khách quan tình hình học sinh bỏ học và nỗ lực
của ngành trong việc nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục, chúng tôi xin nêu
một số số liệu về học sinh bỏ học trong 5 năm gần đây:
Cấp Tiểu học:
| Số học sinh cả nước | Số học sinh bỏ học | Tỉ lệ học sinh bỏ học (%) |
Năm | 8.350.191 | 261.405 | 3,13 |
Năm | 7.773.484 | 174.700 | 2,25 |
Năm | 7.318.313 | 244.065 | 3,33 |
Năm | 7.041.312 | 214.171 | 3,04 |
Học | 6.989.383 | 12.966 | 0,19 |
Cấp Trung học cơ sở (THCS) và cấp Trung học phổ thông
(THPT):
| Số học sinh cả nước | Số học sinh bỏ học | Tỉ lệ học sinh bỏ học (%) |
Năm | 9.228.306 | 580.511 | 6,29 |
Năm | 9.472.815 | 679.485 | 7,59 |
Năm | 9.474.861 | 625.157 | 6,59 |
Năm | 9.010.751 | 186.600 | 2,07 |
Học | 8.854.214 | 106.228 | 1,2 |
Qua
bảng thống kê trên cho thấy:
Ở
cấp Tiểu học: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2006-2007, học sinh bỏ học dao động
từ 2,25% đến 3,33%; Học kỳ I năm học 2007-2008 tỷ lệ học sinh bỏ học đã giảm
đáng kể, chỉ còn 0,19% (giảm 16 lần so với năm học 2006-2007).
Ở
cấp THCS và THPT: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, tỷ lệ học sinh bỏ
học dao động từ 6,29% đến 7,59%; Năm học 2006-2007 tỷ lệ này giảm chỉ còn
2,07%; Học kỳ I năm học 2007- 2008, tỷ lệ học sinh bỏ học tiếp tục giảm xuống,
chỉ còn 1,2% (giảm hơn 5 lần so với năm học 2005-2006).
Như
vậy, tỷ lệ học sinh bỏ học trong 2 năm gần đây đã giảm đáng kể và đặc biệt giảm
mạnh ở học kỳ I năm học 2007-2008.
Đối
với ngành giáo dục và đào tạo, bắt đầu từ năm học 2006-2007, theo chỉ đạo của
Chính phủ, ngành triển khai cuộc vận động “Hai không”. Thực chất của cuộc vận động
là tái khẳng định trách nhiệm của Đảng, Chính quyền, các tổ chức xã hội cùng với
ngành giáo dục, các gia đình và mỗi người dân phải chăm lo cho sự nghiệp giáo dục,
vì tương lai của đất nước, hạnh phúc của mỗi gia đình và của các em học sinh.
Cuộc vận động cũng chỉ rõ ngành giáo dục phải đột phá vào hai khâu: khắc phục
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong ngành.
Với
sự quan tâm thực sự của các cấp ủy Đảng và các cấp Chính quyền các tỉnh, thành
phố, các quận huyện và phường xã, sự hỗ trợ hiệu quả của các đoàn thể như: Đoàn
TNCS HCM, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến
học Việt Nam, Hội Cựu giáo chức Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng,
đặc biệt là Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt
Nam, với sự chỉ đạo kiên quyết của ngành và sự lao động sáng tạo, vượt mọi khó
khăn của hơn một triệu thầy, cô giáo trong cả nước, cuộc vận động
“Hai không” đã đem lại những đổi mới và chuyển biến bước đầu quan trọng
trong toàn ngành cũng như ở mỗi địa phương và trong các nhà trường. Chỉ riêng
trong việc khắc phục học sinh bỏ học, các kết quả ban đầu cũng rất đáng khích lệ.
Ở
cấp THCS và THPT trong 3 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, số học
sinh bỏ học hàng năm là hơn nửa triệu, thì đến năm học 2006-2007 đã giảm rất mạnh,
chỉ còn 186.600, và học kỳ I năm 2007-2008 số học sinh bỏ học là 106.228. Tức
là trước khi triển khai cuộc vận động “Hai không”, bình quân 1.000 em đi học
thì có khoảng 60-70 em bỏ học, nhưng sau 1 năm thực hiện cuộc vận động chỉ còn
20 em bỏ học, và học kỳ I năm học 2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ có 12
em bỏ học. Ở cấp Tiểu học, trong 4 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học
2006-2007 số học sinh bỏ học chưa có thay đổi đáng kể, nhưng bước vào học kỳ I
năm học 2007-2008 số học sinh bỏ học đã giảm rất mạnh, trong khi các năm trước,
bình quân 1.000 em đi học thì có khoảng 20-30 em bỏ học, thì học kỳ I năm học
2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ còn 2 em bỏ học.
Việc
nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục của ngành là một quá trình lâu
dài, cuộc vận động “Hai không” mới thực hiện được 1 năm rưỡi và còn phải tiếp tục
tới năm 2010 theo tinh thần Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Những kết quả bước
đầu trong việc khắc phục học sinh bỏ học là tích cực, dần tạo được niềm tin của
xã hội, không phải như một số báo chí đã nêu.
Thực
tế cho thấy, tình trạng học sinh bỏ học ở các vùng và các tỉnh là khác nhau, đa
số các tỉnh đã đạt kết quả khá tốt trong việc khắc tình trạng học sinh bỏ học
(xem Bảng thống kê số liệu học sinh bỏ học học kỳ I năm học 2007-2008 của
các tỉnh, thành phố gửi kèm):
Ở
cấp Tiểu học, học kỳ I năm học 2007-2008, 58/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ học
sinh bỏ học từ 0% đến 0,65%; 5 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 0,95 % đến 2% và một tỉnh
(Kiên Giang) có tỉ lệ bỏ học 5,16%.
Ở
cấp THCS và THPT, 45/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ bỏ học từ 0,06% đến 1,58%; có
10 tỉnh tỉ lệ bỏ học từ 1,71% đến 1,99% và 8 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 2,0% đến
5,51% và một tỉnh (Trà Vinh) có tỉ lệ bỏ học 9,81%.
Như
vậy, nhận định việc bỏ học tràn lan như một số báo đã nêu là không đúng với thực
tế.
Để
tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, Bộ Giáo dục
và Đào tạo thiết tha đề nghị các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền các tỉnh,
thành phố và các đồng chí lãnh đạo các bộ, ngành tiếp tục chỉ đạo và kiểm tra
hoạt động giáo dục ở tất cả các trường học, đặc biệt là tại 6 tỉnh có tỉ lệ học
sinh bỏ học cao nhất (ở cấp Tiểu học) và 19 tỉnh (ở cấp THCS và THPT).
Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ phân công các đồng chí lãnh đạo Bộ và các đơn vị chức
năng của Bộ làm việc với các tỉnh nêu trên trong thời gian từ nay tới 15/4/2008
để cùng phối hợp triển khai các biện pháp khắc phục việc học sinh bỏ học.
Bộ
Giáo dục và Đào tạo chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền
các tỉnh, thành phố trong cả nước, các đồng chí lãnh đạo các bộ, cơ quan trung
ương đã quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ ngành giáo dục trong thời gian qua.
| KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển |
THỐNG
KÊ
TÌNH HÌNH HỌC SINH TIỂU HỌC BỎ HỌC
Học kì I năm học 2007 - 2008
TT | Tỉnh (TP) | Tổng số | Số HS bỏ học | Tỉ lệ % | Ghi chú | ||||
Tổng số | Do HCKTKK | Do thiên tai | Do HL quá yếu | Nguyên nhân khác | |||||
1 | Bắc | 80966 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
2 | Hà | 57927 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
3 | Hải | 118589 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
4 | Ninh | 61896 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
5 | Hải | 112530 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
6 | Hưng | 79601 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
7 | Hà | 576073 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
8 | Vĩnh | 17690 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
9 | Bắc | 122813 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
10 | Thái | 77614 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
11 | Đà | 59388 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
12 | Quảng | 122004 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
13 | Tây | 86161 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
14 | Hậu | 62967 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
15 | Tiền | 132727 | 0 |
|
|
|
| 0.00 |
|
16 | Thái | 124488 | 1 |
|
|
| 1 | 0.00 |
|
17 | Hà | 108878 | 1 |
|
|
| 1 | 0.00 |
|
18 | Nam | 140795 | 5 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0.00 |
|
19 | Hà | 192970 | 9 | 0 | 0 | 4 | 5 | 0.00 |
|
20 | Phú | 90782 | 6 |
|
|
| 6 | 0.01 |
|
21 | Hoà | 59355 | 4 |
|
|
|
| 0.01 |
|
22 | Lào | 94800 | 8 |
|
|
|
| 0.01 |
|
23 | TP | 423437 | 99 | 5 | 0 | 5 | 89 | 0.02 |
|
24 | Tuyên | 53693 | 18 | 1 | 0 | 10 | 7 | 0.03 |
|
25 | Quảng | 59283 | 21 | 21 |
|
|
| 0.04 |
|
26 | TT | 106002 | 42 |
|
|
|
| 0.04 |
|
27 | Thanh | 243034 | 97 |
|
|
|
| 0.04 |
|
28 | Quảng | 83975 | 36 | 33 | 0 | 3 | 0 | 0.04 |
|
29 | Bến | 95660 | 42 |
|
|
|
| 0.04 |
|
30 | BRVT | 84545 | 39 | 7 | 0 | 18 | 14 | 0.05 |
|
31 | Bình | 132029 | 81 |
|
|
|
| 0.06 |
|
32 | Bình | 113841 | 76 |
|
|
|
| 0.07 |
|
33 | Vĩnh | 79844 | 57 |
|
|
| 57 | 0.07 |
|
34 | Bình | 73711 | 63 |
|
|
| 63 | 0.09 |
|
35 | An | 176877 | 179 |
|
|
|
| 0.10 |
|
36 | Quảng | 74065 | 79 | 19 | 5 | 41 | 14 | 0.11 |
|
37 | Long | 111079 | 141 | 28 |
| 110 | 3 | 0.13 |
|
38 | Bạc | 74818 | 98 |
|
|
|
| 0.13 |
|
39 | Sơn | 108920 | 164 | 66 | 4 | 44 | 50 | 0.15 |
|
40 | Cần | 81169 | 129 | 87 | 0 | 10 | 32 | 0.16 |
|
41 | Đồng | 199987 | 327 |
|
|
| 327 | 0.16 |
|
42 | Bình | 89825 | 167 |
|
|
|
| 0.19 |
|
43 | Đồng | 139340 | 262 | 148 | 1 | 29 | 84 | 0.19 |
|
44 | Lâm | 121117 | 235 |
|
|
|
| 0.19 |
|
45 | Bắc | 23933 | 61 | 7 | 0 | 45 | 9 | 0.25 |
|
46 | Nghệ | 190454 | 568 |
|
|
|
| 0.30 |
|
47 | Phú | 78654 | 241 |
|
|
|
| 0.31 |
|
48 | Cà | 112698 | 363 | 117 | 31 | 77 | 138 | 0.32 |
|
49 | Đăk | 203197 | 727 |
|
|
|
| 0.36 |
|
50 | Đăk | 58382 | 212 | 108 |
| 66 | 38 | 0.36 |
|
51 | Lạng | 64088 | 253 | 77 |
| 65 | 111 | 0.39 |
|
52 | Khánh | 100003 | 399 |
|
|
|
| 0.40 |
|
53 | Sóc | 115327 | 468 | 314 | 1 | 52 | 101 | 0.41 |
|
54 | Quảng | 102056 | 500 |
|
|
|
| 0.49 |
|
55 | Gia | 148495 | 787 |
|
|
|
| 0.53 |
|
56 | Lai | 43176 | 258 | 180 | 1 | 30 | 47 | 0.60 |
|
57 | Yên | 64183 | 393 |
|
|
|
| 0.61 |
|
58 | Điện | 55355 | 359 |
|
|
|
| 0.65 |
|
59 | Ninh | 59134 | 563 | 400 |
|
| 163 | 0.95 |
|
60 | Hà | 77314 | 746 | 246 |
| 115 | 385 | 0.96 |
|
61 | Kon | 51137 | 502 |
|
|
|
| 0.98 |
|
62 | Cao | 44571 | 750 |
|
|
|
| 1.68 |
|
63 | Trà | 77807 | 1554 |
|
|
|
| 2.00 |
|
64 | Kiên | 12154 | 627 | 600 | 27 |
|
| 5.16 |
|
Tổng cộng | 6989383 | 12966 | 2466 | 70 | 724 | 1748 | 0.2 |
|
THỐNG KÊ
SỐ HỌC SINH BỎ HỌC CẤP THCS VÀ THPT
Học kỳ I năm học 2007-2008
(Xếp thứ tự theo tỉ lệ %)
TT | Tỉnh, Thành phố | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Tính cả THCS và THPT | ||||||
Số HS | Bỏ học | Tỉ lệ | Số HS | Bỏ học | Tỉ lệ | Số HS | Bỏ học | Tỉ lệ | ||
1 | Trà | 50687 | 5450 | 10.75% | 25639 | 2034 | 7.93% | 76326 | 7484 | 9.81% |
2 | Tuyên | 50530 | 1253 | 2.48% | 34076 | 3409 | 10.00% | 84606 | 4662 | 5.51% |
3 | Cà | 59791 | 3057 | 5.11% | 27170 | 829 | 3.05% | 86961 | 3886 | 4.47% |
4 | Yên | 56685 | 1818 | 3.21% | 25475 | 1077 | 4.23% | 82160 | 2895 | 3.52% |
5 | Hà | 49395 | 1459 | 2.95% | 16290 | 351 | 2.15% | 65685 | 1810 | 2.76% |
6 | Kiên | 101214 | 2582 | 2.55% | 41773 | 1148 | 2.75% | 142987 | 3730 | 2.61% |
7 | Kon | 36462 | 541 | 1.48% | 12665 | 605 | 4.78% | 49127 | 1146 | 2.33% |
8 | Đăk Lăk | 160320 | 2580 | 1.61% | 79633 | 2450 | 3.08% | 239953 | 5030 | 2.10% |
9 | Lai Châu | 21324 | 224 | 1.05% | 5987 | 323 | 5.40% | 27311 | 547 | 2.00% |
10 | Nghệ | 290836 | 4547 | 1.56% | 144159 | 4109 | 2.85% | 434995 | 8656 | 1.99% |
11 | An | 112950 | 1959 | 1.73% | 44661 | 1130 | 2.53% | 157611 | 3089 | 1.96% |
12 | Quảng | 128756 | 1684 | 1.31% | 65513 | 2114 | 3.23% | 194269 | 3798 | 1.96% |
13 | Hậu Giang | 34574 | 876 | 2.53% | 18753 | 165 | 0.88% | 53327 | 1041 | 1.95% |
14 | Sóc | 68486 | 1257 | 1.84% | 29642 | 635 | 2.14% | 98128 | 1892 | 1.93% |
15 | Hoà | 57893 | 457 | 0.79% | 29563 | 1186 | 4.01% | 87456 | 1643 | 1.88% |
16 | Điện Biên | 35594 | 259 | 0.73% | 16080 | 705 | 4.38% | 51674 | 964 | 1.87% |
17 | Gia | 96970 | 1745 | 1.80% | 38005 | 684 | 1.80% | 134975 | 2429 | 1.80% |
18 | Sơn | 82253 | 549 | 0.67% | 31732 | 1411 | 4.45% | 113985 | 1960 | 1.72% |
19 | Bình | 60854 | 907 | 1.49% | 27203 | 599 | 2.20% | 88057 | 1506 | 1.71% |
20 | Ninh | 42286 | 720 | 1.70% | 18548 | 241 | 1.30% | 60834 | 961 | 1.58% |
21 | Phú | 66282 | 902 | 1.36% | 33587 | 632 | 1.88% | 99869 | 1534 | 1.54% |
22 | Đồng | 96666 | 1253 | 1.30% | 45109 | 891 | 1.98% | 141775 | 2144 | 1.51% |
23 | Vĩnh | 62103 | 544 | 0.88% | 37068 | 893 | 2.41% | 99171 | 1437 | 1.45% |
24 | Đăk | 39428 | 531 | 1.35% | 17872 | 283 | 1.58% | 57300 | 814 | 1.42% |
25 | Bình | 96806 | 1145 | 1.18% | 41025 | 690 | 1.68% | 137831 | 1835 | 1.33% |
26 | Quảng | 56436 | 145 | 0.26% | 30198 | 989 | 3.28% | 86634 | 1134 | 1.31% |
27 | Bến | 82184 | 793 | 0.96% | 39618 | 717 | 1.81% | 121802 | 1510 | 1.24% |
28 | Bình | 54216 | 620 | 1.14% | 25258 | 365 | 1.45% | 79474 | 985 | 1.24% |
29 | Lâm | 94574 | 465 | 0.49% | 46293 | 1278 | 2.76% | 140867 | 1743 | 1.24% |
30 | Đồng | 165955 | 1713 | 1.03% | 80638 | 1319 | 1.64% | 246593 | 3032 | 1.23% |
31 | Quảng | 73814 | 802 | 1.09% | 40753 | 587 | 1.44% | 114567 | 1389 | 1.21% |
32 | Long | 87593 | 832 | 0.95% | 42891 | 651 | 1.52% | 130484 | 1483 | 1.14% |
33 | Tây | 63486 | 551 | 0.87% | 27188 | 421 | 1.55% | 90674 | 972 | 1.07% |
34 | Thanh | 281603 | 2957 | 1.05% | 158142 | 1455 | 0.92% | 439745 | 4412 | 1.00% |
35 | Cần Thơ | 59249 | 574 | 0.97% | 27688 | 290 | 1.05% | 86937 | 864 | 0.99% |
36 | Bà | 71573 | 524 | 0.73% | 37868 | 553 | 1.46% | 109441 | 1077 | 0.98% |
37 | Quảng | 105520 | 720 | 0.68% | 53750 | 793 | 1.48% | 159270 | 1513 | 0.95% |
38 | Bắc | 131669 | 1542 | 1.17% | 67686 | 262 | 0.39% | 199355 | 1804 | 0.90% |
39 | Bắc | 22321 | 139 | 0.62% | 11581 | 161 | 1.39% | 33902 | 300 | 0.88% |
40 | Thái | 80060 | 940 | 1.17% | 46794 | 143 | 0.31% | 126854 | 1083 | 0.85% |
41 | Bình | 123113 | 733 | 0.60% | 78163 | 962 | 1.23% | 201276 | 1695 | 0.84% |
42 | Tiền | 100104 | 414 | 0.41% | 45661 | 682 | 1.49% | 145765 | 1096 | 0.75% |
43 | Phú | 94572 | 871 | 0.92% | 51956 | 186 | 0.36% | 146528 | 1057 | 0.72% |
44 | Lào | 47663 | 149 | 0.31% | 17698 | 290 | 1.64% | 65361 | 439 | 0.67% |
45 | Bạc | 45776 | 212 | 0.46% | 18921 | 204 | 1.08% | 64697 | 416 | 0.64% |
46 | Lạng | 61974 | 52 | 0.08% | 28217 | 510 | 1.81% | 90191 | 562 | 0.62% |
47 | Quảng | 79458 | 294 | 0.37% | 48205 | 499 | 1.04% | 127663 | 793 | 0.62% |
48 | Hà | 171740 | 435 | 0.25% | 112747 | 1256 | 1.11% | 284487 | 1691 | 0.59% |
49 | Bắc | 75168 | 319 | 0.42% | 51531 | 423 | 0.82% | 126699 | 742 | 0.59% |
50 | Hng | 75552 | 225 | 0.30% | 47367 | 445 | 0.94% | 122919 | 670 | 0.55% |
51 | Khánh | 85679 | 518 | 0.60% | 38264 | 117 | 0.31% | 123943 | 635 | 0.51% |
52 | TT | 94018 | 362 | 0.39% | 43423 | 319 | 0.73% | 137441 | 681 | 0.50% |
53 | Đà | 59533 | 267 | 0.45% | 34757 | 174 | 0.50% | 94290 | 441 | 0.47% |
54 | Vĩnh | 83234 | 299 | 0.36% | 48355 | 257 | 0.53% | 131589 | 556 | 0.42% |
55 | Hà | 102892 | 558 | 0.54% | 70570 | 141 | 0.20% | 173462 | 699 | 0.40% |
56 | Hải | 119295 | 244 | 0.20% | 77620 | 519 | 0.67% | 196915 | 763 | 0.39% |
57 | Nam | 137968 | 414 | 0.30% | 69649 | 313 | 0.45% | 207617 | 727 | 0.35% |
58 | Cao | 37823 | 112 | 0.30% | 22470 | 82 | 0.36% | 60293 | 194 | 0.32% |
59 | TP. | 314376 | 613 | 0.19% | 158563 | 620 | 0.39% | 472939 | 1233 | 0.26% |
60 | Hà | 56148 | 41 | 0.07% | 31254 | 150 | 0.48% | 87402 | 191 | 0.22% |
61 | Hải | 110779 | 76 | 0.07% | 68761 | 164 | 0.24% | 179540 | 240 | 0.13% |
62 | Thái | 111897 | 75 | 0.07% | 68717 | 142 | 0.21% | 180614 | 217 | 0.12% |
63 | Ninh | 65837 | 87 | 0.13% | 39456 | 38 | 0.10% | 105293 | 125 | 0.12% |
64 | Hà | 174921 | 92 | 0.05% | 119397 | 75 | 0.06% | 294318 | 167 | 0.06% |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 146/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 31/12/2020 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 31/12/2020 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.