Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Hướng dẫn 08-HD/UBKTTW năm 2020 về công tác nhân sự ủy ban kiểm tra tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39617





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu08-HD/UBKTTW
      Loại văn bảnHướng dẫn
      Cơ quanỦy ban kiểm tra trung ương
      Ngày ban hành14/02/2020
      Người kýBùi Thị Minh Hoài
      Ngày hiệu lực 14/02/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
      ỦY BAN KIỂM TRA
      -------

      ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
      ---------------

      Số: 08-HD/UBKTTW

      Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2020

       

      HƯỚNG DẪN

      CÔNG TÁC NHÂN SỰ ỦY BAN KIỂM TRA TẠI ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ CÁC CẤP TIẾN TỚI ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG

      - Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII;

      - Căn cứ Quy định số 30-QĐ/TW, ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng;

      - Căn cứ Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

      - Căn cứ Quy định số 59-QĐ/TW, ngày 22/12/2016 của Bộ Chính trị về tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam; Quy định số 192-QĐ/TW, ngày 18/5/2019 của Bộ Chính trị về tổ chức đảng trong Công an nhân dân Việt Nam;

      - Căn cứ Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW, ngày 18/10/2019 của Ban Tổ chức Trung ương về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;

      - Căn cứ Công văn số 11535-CV/VPTW, ngày 11/02/2020 của Văn phòng Trung ương thông báo ý kiến của Ban Bí thư về độ tuổi tái cử ủy ban kiểm tra các cấp nhiệm kỳ 2020-2025;

      - Căn cứ Công văn số 10259-CV/BTCTW, ngày 03/01/2020 của Ban Tổ chức Trung ương về việc tham gia ý kiến dự thảo Hướng dẫn nhân sự ủy ban kiểm tra tại đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025;

      Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn công tác nhân sự ủy ban kiểm tra tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng như sau:

      I. VỀ SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU, TIÊU CHUẨN VÀ ĐỘ TUỔI

      1. Cơ cấu và số lượng ủy ban kiểm tra

      1.1. Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương

      - Số lượng từ 9 đến 11 ủy viên, trong đó có 2 ủy viên kiêm chức; riêng Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh số lượng từ 13 đến 15 ủy viên; Tỉnh ủy Thanh Hóa, Tỉnh ủy Nghệ An số lượng từ 11 đến 13 ủy viên (do tỉnh ủy, thành ủy quyết định).

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm, từ 02 đến 03 phó chủ nhiệm và một số ủy viên (riêng Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Hà Nội, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh không quá 05 phó chủ nhiệm; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Thanh Hóa, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nghệ An không quá 04 phó chủ nhiệm). Trong đó, 01 ủy viên ban thường vụ cấp ủy làm chủ nhiệm và 01 cấp ủy viên cùng cấp làm phó chủ nhiệm thường trực.

      - Các ủy viên kiêm chức gồm: Trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức của cấp ủy là cấp ủy viên cùng cấp và chánh thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      1.2. Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương

      - Số lượng từ 09 đến 11 ủy viên (do Đảng ủy Khối quyết định).

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm, từ 02 đến 03 phó chủ nhiệm và từ 03 đến 05 ủy viên; trong đó, 01 ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối làm Chủ nhiệm và 01 cấp ủy viên cùng cấp làm Phó Chủ nhiệm Thường trực.

      - Ủy viên kiêm chức là cấp ủy viên phụ trách công tác tổ chức, cấp ủy viên phụ trách công tác khác, bí thư hoặc phó bí thư, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy trực thuộc Đảng ủy Khối.

      1.3. Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương

      - Số lượng từ 11 đến 13 ủy viên (do Đảng ủy Khối quyết định).

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm, từ 02 đến 03 phó chủ nhiệm và từ 04 đến 06 ủy viên; trong đó, 01 ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối làm Chủ nhiệm và 01 cấp ủy viên cùng cấp làm Phó Chủ nhiệm Thường trực.

      - Các ủy viên kiêm chức là cấp ủy viên phụ trách công tác tổ chức, bí thư hoặc phó bí thư, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy trực thuộc Đảng ủy Khối.

      1.4. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

      - Số lượng từ 11 đến 13 ủy viên (do Quân ủy Trung ương quyết định), trong đó có 02 cấp ủy viên cùng cấp trở lên.

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: 01 Phó Chủ nhiệm Thường trực, 03 Phó Chủ nhiệm và 04 Ủy viên.

      - Ủy viên kiêm chức từ 03 đến 05 đồng chí gồm: Chủ nhiệm là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Cục trưởng Cục Tổ chức; Cục trưởng Cục Cán bộ; Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng.

      1.5. Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương

      - Số lượng từ 11 đến 13 ủy viên (do Đảng ủy Công an Trung ương quyết định), trong đó có 02 cấp ủy viên cùng cấp trở lên.

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: 01 Phó Chủ nhiệm Thường trực là Đảng ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, 03 Phó Chủ nhiệm và 04 đến 06 ủy viên.

      - Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là Phó Bí thư hoặc Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an; Cục trưởng Cục Tổ chức - Cán bộ và Chánh Thanh tra Bộ Công an.

      1.6. Ủy ban kiểm tra của cấp ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy

      - Số lượng từ 07 đến 09 ủy viên (do cấp ủy quyết định).

      - Các ủy viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ cấp ủy, từ 01 đến 02 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy viên) và một số ủy viên chuyên trách.

      - Ủy viên kiêm chức gồm trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là cấp ủy viên và chánh thanh tra cùng cấp (nơi không có chánh thanh tra cùng cấp là đồng chí phó bí thư của cấp ủy trực thuộc).

      1.7. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở

      - Số lượng từ 05 đến 07 ủy viên (do cấp ủy cấp trên cơ sở quyết định), trong đó chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ cấp ủy, có từ 1 đến 2 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là chuyên trách) và một số ủy viên chuyên trách.

      - Ủy viên kiêm chức gồm: Trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là cấp ủy viên và chánh thanh tra cùng cấp; phó bí thư hoặc chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy trực thuộc đối với những nơi không có chánh thanh tra cùng cấp.

      1.8. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở

      - Số lượng từ 03 đến 05 ủy viên (do đảng ủy cơ sở quyết định), trong đó chủ nhiệm là phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ, thường trực cấp ủy; phó chủ nhiệm là cấp ủy viên hoặc đảng viên. Các ủy viên khác là cấp ủy viên hoặc đảng viên phụ trách công tác đoàn thể, bí thư chi bộ, thanh tra nhân dân.

      - Ủy ban kiểm tra của đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn; những tổ chức đảng trong cơ quan và doanh nghiệp có từ 300 đảng viên trở lên thì bố trí ủy viên chuyên trách làm phó chủ nhiệm.

      1.9. Đảng ủy bộ phận và chi bộ

      - Đảng ủy bộ phận và chi bộ không lập ủy ban kiểm tra; tập thể cấp ủy, chi bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và phân công 01 cấp ủy viên phụ trách. Ngoài ra, có thể lựa chọn phân công một số đảng viên giúp cấp ủy viên phụ trách làm công tác kiểm tra, giám sát.

      - Đối với ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở thuộc Đảng bộ Quân đội, Đảng bộ Công an Trung ương, Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương có hướng dẫn riêng.

      1.10. Đối với những nơi thực hiện thí điểm nhất thể hóa chức danh hoặc hợp nhất cơ quan ủy ban kiểm tra và thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện

      - Những nơi thực hiện thí điểm nhất thể hóa chức danh chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đồng thời là chánh thanh tra thì số lượng của ủy ban kiểm tra giữ nguyên như quy định nêu trên; cơ cấu ủy viên kiêm chức của ủy ban kiểm tra gồm trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là cấp ủy viên và phó chánh thanh tra cùng cấp.

      - Những nơi thực hiện thí điểm hợp nhất hai cơ quan ủy ban kiểm tra và thanh tra thì số lượng của ủy ban kiểm tra giữ nguyên như quy định nêu trên; bố trí chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đồng thời là chánh thanh tra và cơ cấu ủy viên kiêm chức của ủy ban kiểm tra là trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức của cấp ủy cùng cấp là cấp ủy viên.

      2. Tiêu chuẩn ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp

      Tiêu chuẩn đối với ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp vận dụng theo tiêu chuẩn cấp ủy viên cùng cấp được quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; đồng thời cần chú ý một số tiêu chuẩn sau:

      Có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có kinh nghiệm trong công tác xây dựng Đảng, có nghiệp vụ, chuyên môn và hiểu biết về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng. Không đưa vào ủy ban kiểm tra những người bản lĩnh chính trị không vững vàng; phẩm chất, năng lực, uy tín giảm sút; thiếu gương mẫu, mất đoàn kết, cục bộ, bè phái, cơ hội, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không dám đấu tranh; có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; chạy chức, chạy quyền, tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”; vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế, quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước, tiêu chuẩn chính trị và những điều đảng viên không được làm; quan liêu, cửa quyền, thiếu gắn bó mật thiết với nhân dân; bản thân hoặc vợ (chồng), con vi phạm các quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, làm ảnh hưởng tới uy tín cơ quan, đơn vị, bản thân cán bộ; kết quả thực hiện nhiệm vụ không cao.

      3. Về độ tuổi

      Thực hiện như tuổi tham gia cấp ủy cùng cấp; bảo đảm tính kế thừa, có cán bộ nữ, cán bộ trẻ, người dân tộc thiểu số, căn cứ vào tình hình cụ thể các cấp ủy vận dụng bố trí cho phù hợp. Cụ thể như sau:

      (i) Các đồng chí lần đầu tham gia ủy ban kiểm tra: Thực hiện độ tuổi như lần đầu tham gia cấp ủy cùng cấp.

      (ii) Những đồng chí được giới thiệu tái cử: Đối với các trường hợp dự kiến giới thiệu tái cử để làm chủ nhiệm, phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy khóa mới thì thực hiện như cấp ủy được quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW, ngày 18/10/2019 của Ban Tổ chức Trung ương. Đối với các phó chủ nhiệm (trong đó có cả phó chủ nhiệm là cấp ủy viên, không còn đủ tuổi tham gia cấp ủy khóa mới) và các ủy viên ủy ban kiểm tra nếu còn đủ tuổi công tác từ 24 tháng trở lên (tính tại thời điểm tổ chức đại hội của mỗi cấp đến tháng nghỉ hưu). Thời điểm tính tuổi tham gia ủy ban kiểm tra các cấp là: Cấp cơ sở tháng 4/2020; cấp huyện và tương đương tháng 6/2020; cấp trực thuộc Trung ương tháng 9/2020.

      Dừng việc bổ sung ủy viên ủy ban kiểm tra của cấp ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020 trước 06 tháng tính đến thời điểm đại hội đảng bộ ở mỗi cấp. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      (iii) Về độ tuổi tái cử ủy ban kiểm tra đối với một số trường hợp đặc thù: Phó chủ nhiệm, ủy viên chuyên trách ủy ban kiểm tra của cấp ủy trong đảng bộ cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, hành chính, đơn vị sự nghiệp; ủy ban kiểm tra của cấp ủy trong đảng bộ quân đội, công an (tỉnh, huyện) và đảng bộ bộ đội biên phòng tỉnh; ủy ban kiểm tra của cấp ủy trong đảng bộ các tập đoàn, tổng công ty, tổ chức tài chính và ngân hàng thương mại nhà nước (hoặc nhà nước có cổ phần chi phối) còn tuổi công tác từ 01 năm (12 tháng) trở lên, nếu có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm đồng ý, thì có thể xem xét tiếp tục tham gia ủy ban kiểm tra nhiệm kỳ 2020-2025 đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.

      (iv) Đối với những thành viên ủy ban kiểm tra không đủ tuổi tái cử nhiệm kỳ mới thì được thực hiện chế độ, chính sách như đối với cấp ủy viên không tái cử cấp ủy khóa mới theo Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW, ngày 18/10/2019 của Ban Tổ chức Trung ương.

      II. CHUẨN BỊ NHÂN SỰ ỦY BAN KIỂM TRA TRƯỚC ĐẠI HỘI

      1. Ủy ban kiểm tra các cấp phối hợp với ban tổ chức cấp ủy cùng cấp chuẩn bị đề án nhân sự ủy ban kiểm tra khóa mới, báo cáo cấp ủy đương nhiệm.

      2. Căn cứ đề án do ủy ban kiểm tra và ban tổ chức báo cáo, cấp ủy đương nhiệm thảo luận tập thể, dự kiến số lượng, cơ cấu, nhân sự cụ thể ủy ban kiểm tra khóa mới.

      3. Cấp ủy đương nhiệm chỉ đạo công tác chuẩn bị và giới thiệu nhân sự ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra với cấp ủy khóa mới. Trong quá trình chuẩn bị nhân sự ủy ban kiểm tra, cấp ủy cần phối hợp với ủy ban kiểm tra cấp trên, sau khi đã có dự kiến số lượng, cơ cấu, nhân sự phải trao đổi và thống nhất với ủy ban kiểm tra cấp trên về nhân sự của ủy ban kiểm tra khóa mới (số lượng, danh sách cụ thể).

      4. Về trách nhiệm của ủy ban kiểm tra cấp trên trong công tác nhân sự ủy ban kiểm tra cấp dưới.

      - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình công tác nhân sự ủy ban kiểm tra cấp dưới.

      - Cho ý kiến về số lượng, cơ cấu nhân sự ủy ban kiểm tra cấp dưới.

      III. VIỆC BẦU CỬ ỦY BAN KIỂM TRA

      - Việc bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra thực hiện theo Quy chế bầu cử trong Đảng, ban hành kèm theo Quyết định số 244-QĐ/TW, ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương và quy định của Đảng.

      - Trong phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới, cấp ủy nghe báo cáo về công tác chuẩn bị và đề án nhân sự ủy ban kiểm tra của cấp ủy khóa trước; thảo luận về số lượng, cơ cấu, nhân sự và tiến hành bầu ủy ban kiểm tra theo trình tự sau:

      + Biểu quyết số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra;

      + Bầu ủy ban kiểm tra;

      + Bầu chủ nhiệm ủy ban kiểm tra trong số ủy viên ủy ban kiểm tra.

      + Ủy ban kiểm tra bầu các phó chủ nhiệm và phân công các thành viên trong ủy ban kiểm tra. Sau khi được bầu, chủ nhiệm điều hành công việc của ủy ban kiểm tra khóa mới; nơi chưa bầu được chủ nhiệm thì phân công phó chủ nhiệm là cấp ủy viên phụ trách việc điều hành các công việc của ủy ban kiểm tra cho đến khi cấp ủy bầu được chủ nhiệm.

      IV. THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CHUẨN Y ỦY BAN KIỂM TRA

      Sau khi cấp ủy bầu ủy ban kiểm tra và chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, ủy ban kiểm tra bầu các phó chủ nhiệm thì cấp ủy có văn bản báo cáo đề nghị cấp ủy cấp trên (gửi qua ủy ban kiểm tra cấp trên) chuẩn y ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, các phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, thủ tục gồm:

      - Tờ trình của cấp ủy đề nghị chuẩn y ủy ban kiểm tra và các chức danh của ủy ban kiểm tra kèm theo biên bản bầu cử ủy ban và các chức danh trong ủy ban kiểm tra.

      - Danh sách trích ngang các thành viên ủy ban kiểm tra.

      - Sơ yếu lý lịch của các thành viên ủy ban kiểm tra (có xác nhận của cơ quan quản lý cán bộ).

      Trên đây là Hướng dẫn công tác nhân sự ủy ban kiểm tra tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cấp ủy, ủy ban kiểm tra báo cáo về Ủy ban Kiểm tra Trung ương xem xét, quyết định.

       


      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư (để báo cáo),
      - Ban Tổ chức Trung ương (để phối h
      ợp),
      - Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
      - UBKT các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
      - Các đồng chí Thành viên UBKTTW,
      - Các đồng chí Thư ký Chủ nhiệm,
      - Các vụ, đơn vị trong CQUBKTTW,
      - Lưu: VT, LT-CNTT, Vụ TC-CB (5b).

      T/M ỦY BAN KIỂM TRA
      PHÓ CHỦ
      NHIỆM THƯỜNG TRỰC

      Bùi Thị Minh Hoài

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu08-HD/UBKTTW
                                Loại văn bảnHướng dẫn
                                Cơ quanỦy ban kiểm tra trung ương
                                Ngày ban hành14/02/2020
                                Người kýBùi Thị Minh Hoài
                                Ngày hiệu lực 14/02/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Chỉ thị 10/CT-BCT năm 2021 về tăng cường quản lý xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất và tiêu dùng trong nước do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Quyết định 593/QĐ-TTg năm 2021 về phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4991/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
                                                      • Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ Sữa tươi góp phần cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 4051/BYT-KHTC năm 2020 về thanh toán chi phí xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 433/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện trong trong năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
                                                      • Thông tư 07/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi gi
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ