Số hiệu | 994TCT/PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 04/04/2005 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 04/04/2005 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 994TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty Tilleke & Gibbins Consultants
Trả lời công văn không số ngày 2/2/2005 của Công ty Tilleke & Gibbins Consultants về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 13 Mục V Phần B thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn khoản thu nhập chịu thuế khác: “Đối với khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa ký Hiệp định quốc tế về tránh đánh thuế hai lần thì thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài. Sau khi đã xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài để nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ không vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tại Điểm 2 Mục II Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên đã hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: “Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng”
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì Công ty Tilleke & Gibbins Consultants đã cung cấp dịch vụ pháp lý và xuất hóa đơn cho một khách hàng ở Tây Ban Nha năm 2004 đến năm 2005 khách hàng mới thanh toán thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được tính vào năm 2004 và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ở Việt Nam được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài nhưng không vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài, doanh nghiệp phải xuất trình biên lai hoặc chứng từ đã nộp thuế ở nước ngoài.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ Phạm Duy Khương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 994TCT/PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 04/04/2005 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 04/04/2005 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.