Số hiệu | 7469/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 25/11/2020 |
Người ký | Đào Thu Hương |
Ngày hiệu lực | 25/11/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7469/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2642/HQHCM-TXNK ngày 14/9/2020 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo vướng mắc trong việc phân loại mặt hàng Đá xây dựng và đá ốp lát. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2019;
Tham khảo Chú giải Chi tiết HS Chương 25 và Chương 68 thì:
- Trường hợp mặt hàng đá, có nguồn gốc từ đá bazan hay đá granit, ở dạng khối hoặc đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), không phải dạng là đá lát, đá lát đường, đá lát lề đường, phiến đá lát đường hoặc tương tự thì thuộc nhóm 25.16.
- Trường hợp mặt hàng là đá tự nhiên (trừ đá phiến) được gia công thành các dạng thường dùng hoặc dễ nhận biết để làm đá lát, đá lát vỉa hè, đá lát lề đường, phiến đá lát đường hoặc tương tự thì thuộc nhóm 68.01.
- Trường hợp mặt hàng là đá tự nhiên làm tượng đài hoặc đá dùng trong xây dựng (trừ đá phiến) bao gồm các loại đá đã được gia công hơn mức xẻ, cắt thô, cắt, cưa thành các khối, tấm, phiến, hình vuông (bề mặt hình vuông hoặc hình chữ nhật): như qua công đoạn đập bằng búa, đẽo bằng búa chim, búa răng hoặc đục..., mài bằng cát, nghiền, đánh bóng, vát cạnh,... (trừ sản phẩm thuộc nhóm 6801) thì thuộc nhóm 68.02.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh căn cứ vào hàng hóa thực tế, tài liệu kỹ thuật, đối chiếu với hướng dẫn nêu trên để xác định mã số chính xác cho các mặt hàng cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG Đào Thu Hương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 7469/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 25/11/2020 |
Người ký | Đào Thu Hương |
Ngày hiệu lực | 25/11/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.