Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21650





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu6459/BNV-CCHC
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanBộ Nội vụ
      Ngày ban hành07/12/2020
      Người kýNguyễn Trọng Thừa
      Ngày hiệu lực 07/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ NỘI VỤ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 6459/BNV-CCHC
      V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo CCHC định kỳ năm 2021

      Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020

       

      Kính gửi:

      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      Hiện nay, Bộ Nội vụ đang tích cực phối hợp với các bộ, cơ quan để triển khai các hoạt động tổng kết thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và tham mưu cho Chính phủ ban hành Nghị quyết về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Để tiếp tục triển khai công tác cải cách hành chính tại các bộ, ngành, địa phương một cách liên tục, thống nhất, đồng bộ và cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin kết quả cải cách hành chính trong phạm vi cả nước, phục vụ tốt cho hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trong khi chờ Chính phủ ban hành Chương trình cải cách hành chính giai đoạn tới, Bộ Nội vụ hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, cơ quan, địa phương) thực hiện một số nội dung sau:

      1. Về ban hành và thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021

      Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; trên cơ sở đánh giá thực trạng và yêu cầu thực tiễn, các bộ, cơ quan, địa phương chủ động ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 để triển khai thực hiện. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 phải bảo đảm các yêu cầu sau:

      - Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất là ngày 31/12/2020.

      - Nội dung Kế hoạch cải cách hành chính phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 6 lĩnh vực cải cách, bao gồm: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải cách thủ tục hành chính: (3) Cải cách tổ chức bộ máy; (4) Cải cách công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.

      - Các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính. Đồng thời, phải bố trí nguồn lực và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.

      2. Về thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021

      a) Nội dung báo cáo:

      Căn cứ vào kết quả cải cách hành chính thực tế đạt được trong triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, các bộ, cơ quan, địa phương xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và năm, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ theo quy định. Nội dung báo cáo gồm những phần chính sau:

      - Tình hình tổ chức thực hiện và công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính.

      - Kết quả chủ yếu đạt được: Nêu tóm tắt kết quả nổi bật đạt được trong triển khai 6 nội dung cải cách hành chính. Cung cấp số liệu theo các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Công văn này.

      - Những khó khăn, vướng mắc.

      - Kiến nghị, đề xuất.

      b) Thời hạn, hình thức nhận báo cáo:

      Báo cáo cải cách hành chính định kỳ phải do lãnh đạo bộ, cơ quan, địa phương ký ban hành và gửi đến Bộ Nội vụ qua Trục liên thông văn bản quốc gia để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

      Thời hạn Bộ Nội vụ nhận báo cáo chậm nhất là ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo. Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo cụ thể như sau:

      - Báo cáo Quý I/2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/3/2021.

      - Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2021.

      - Báo cáo Quý III/2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/6/2021 đến ngày 14/9/2021.

      - Báo cáo tổng hợp năm 2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/12/2021.

      Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 và thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021, thay thế Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính năm. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ (Ông Phùng Doãn Hưng, Vụ Cải cách hành chính, số điện thoại: 098.26.27.828. email: phungdoanhung@moha.gov.vn) để kịp thời giải quyết./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Bộ trưởng (để b/c):
      - Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa:
      - Vụ Ban TCCB đơn vị phụ trách CCHC của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
      - Lưu: VT, CCHC.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Trọng Thừa

       

      PHỤ LỤC 1

      THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
      (Ban hành kèm theo Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ)

      STT

      Chỉ tiêu thống kê
      (sử dụng cho kỳ báo cáo hàng quý, hàng năm)

      Kết quả thống kê

      Ghi chú

      Đơn vị tính

      Số lượng/ Tỷ lệ

      1.

      Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

       

       

       

      1.1.

      Kế hoạch CCHC

       

       

       

      1.1.1.

      Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

      Nhiệm vụ

       

       

      1.1.2.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành

      Nhiệm vụ

       

       

      1.1.3.

      Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

      Văn bản

       

       

      1.2

      Kiểm tra CCHC

       

       

       

      1.2.1

      Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ đã kiểm tra

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      1.2.2.

      Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

      Vấn đề

       

       

      1.2.3

      Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

      Vấn đề

       

       

      1.3.

      Thực hiện nhiệm vụ CP, TTg giao

       

       

       

      1.3.1.

      Tổng số nhiệm vụ được giao

      Nhiệm vụ

       

       

      1.3.2.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

      Nhiệm vụ

       

       

      1.3.3.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

      Nhiệm vụ

       

       

      1.4.

      Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

      Không - 0

      Có - 1

       

       

      1.4.1

      Số lượng phiếu khảo sát

      Phiếu

       

       

      1.4.2.

      Hình thức khảo sát

      Trực tuyến - 0

      Phát phiếu - 1

      Kết hợp - 2

       

       

      2.

      Cải cách thể chế

       

       

       

      2.1.

      Số VBQPPL đã ban hành/tham mưu ban hành

      Văn bản

       

       

      Trong đó

      Số luật, pháp lệnh được thông qua

      Văn bản

       

       

      Số nghị định được ban hành

      Văn bản

       

       

      Số thông tư được ban hành

      Văn bản

       

       

      2.2.

      Số VBQPPL quy định chi tiết còn nợ đọng

      Văn bản

       

       

      2.3.

      Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền

      Văn bản

       

       

      2.4.

      Số VBQPPL đã rà soát

      Văn bản

       

       

      2.5.

      Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát

      Văn bản

       

       

      2.6.

      Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

      Văn bản

       

       

      3.

      Cải cách thủ tục hành chính

       

       

       

      3.1.

      Thống kê TTHC

       

       

       

      3.1.1.

      Số TTHC công bố mới

      Thủ tục

       

       

      3.1.2.

      Số TTHC bãi bỏ, thay thế

      Thủ tục

       

       

      3.1.3

      Tổng số TTHC đang có hiệu lực thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý

      Thủ tục

       

       

      Trong đó

      Số TTHC cấp Trung ương;

      Thủ tục

       

       

      Số TTHC cấp tỉnh;

      Thủ tục

       

       

      Số TTHC cấp huyện;

      Thủ tục

       

       

      Số TTHC cấp xã;

      Thủ tục

       

       

      3.2.

      Vận hành Cổng dịch vụ công

       

       

       

      3.2.1.

      Số TTHC đã cập nhật, công khai trên Cổng DVC quốc gia

      Thủ tục

       

       

      3.2.2.

      Số TTHC mức độ 3 và 4 đã tích hợp lên Cổng DVC quốc gia

      Thủ tục

       

       

      3.3.

      Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

       

       

       

      3.3.1.

      Số TTHC liên thông cùng cấp

      Thủ tục

       

       

      3.3.2.

      Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

      Thủ tục

       

       

      3.3.3.

      Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

      %

       

       

      3.3.4.

      Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

      %

       

       

      3.4.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

      %

       

       

      3.5.

      Vận hành Cổng dịch vụ công

       

       

       

      3.5.1.

      Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC

      Thủ tục

       

       

      3.5.2.

      Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng DVC

      Thủ tục

       

       

      4.

      Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

       

       

       

      4.1.

      Cơ cấu tổ chức bộ máy

       

       

       

      4.1.1.

      Tổng số cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ

       

       

       

      Trong đó

      Số Vụ và tương đương

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số Cục, Ban và tổ chức tương đương

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số Tổng cục và tổ chức tương đương

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số tổ chức hành chính bên trong trực thuộc các Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương[1]

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.1.2.

      Số tổ chức liên ngành do bộ thành lập hoặc được giao chủ trì thực hiện

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.1.3.

      Tổng số đơn vị sự nghiệp thuộc bộ

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Trong đó

      Số ĐVSN phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số ĐVSN thuộc bộ theo danh sách được Thủ tướng phê duyệt

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ2

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.2.

      Số liệu về biên chế công chức

       

       

       

      4.2.1.

      Tổng số biên chế được giao trong năm

      Người

       

       

      4.2.2.

      Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

      Người

       

       

      4.2.3.

      Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước

      Người

       

       

      4.2.4.

      Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

      Người

       

       

      4.2.5.

      Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

      %

       

       

      4.3.

      Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

       

       

       

      4.3.1.

      Tổng số người làm việc được giao

      Người

       

       

      4.3.2.

      Tổng số người làm việc có mặt

      Người

       

       

      4.3.3.

      Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

      Người

       

       

      4.3.4.

      Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

      %

       

       

      5.

      Cải cách chế độ công vụ, công chức

       

       

       

      5.1.

      Vị trí việc làm của công chức, viên chức

       

       

       

      5.1.1.

      Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.1.2.

      Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.1.3.

      Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.2.

      Tuyển dụng công chức, viên chức

       

       

       

      5.2.1.

      Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

      Người

       

       

      5.2.2.

      Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

      Người

       

       

      5.2.3.

      Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

      Người

       

       

      5.2.4.

      Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

      Người

       

       

      5.3

      Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh đạo

       

       

       

      5.3.1.

      Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh đạo qua thi tuyển

      Đã thực hiện = 1

      Chưa thực hiện = 0

       

       

      5.3.2.

      Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục thuộc bộ được bổ nhiệm mới

      Người

       

       

      5.3.3.

      Số lãnh đạo của các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục thuộc bộ được bổ nhiệm mới

      Người

       

       

      5.4.

      Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền)

       

       

       

      5.4.1.

      Số lãnh đạo cấp bộ bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.2.

      Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục thuộc bộ bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.3.

      Số lãnh đạo của các tổ chức bên trong các vụ, cục, tổng cục thuộc bộ bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.4.

      Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

      Người

       

       

      6.

      Cải cách tài chính công

       

       

       

      6.1.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.2.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.3.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.4.

      Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.5.

      Số đơn vị SNCL đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      7.

      Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

       

       

       

      7.1.

      Cập nhật Kiến trúc chính phủ điện tử phiên bản 2.0

      Chưa = 0

      Hoàn thành = 1

       

       

      7.2.

      Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

      Chưa làm = 0

      Đang làm = 1

      Hoàn thành = 2

       

       

      7.3.

      Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

      %

       

       

      7.4.

      Tỷ lệ hồ sơ công việc của bộ được xử lý trên môi trường mạng

      %

       

       

      7.5.

      Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ

      Văn bản

       

       

      Trong đó

      Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

      %

       

       

      Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

      %

       

       

      7.6.

      Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ

      Chưa có = 0

      Đang xây dựng = 1

      Đã hoàn thành = 2

       

       

      7.7.

      Dịch vụ công trực tuyến

       

       

       

      7.7.1.

      Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

      TTHC

       

       

      7.7.2.

      Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

      TTHC

       

       

      7.7.3.

      Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 3

      %

       

       

      7.7.4.

      Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 4

      %

       

       

       

      PHỤ LỤC 2

      THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
      (Ban hành kèm theo Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ)

      STT

      Chỉ tiêu thống kê
      (sử dụng cho kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

      Kết quả thống kê

      Ghi chú

      Đơn vị tính

      Số lượng/ Tỷ lệ

      1.

      Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

       

       

       

      1.1.

      Kế hoạch CCHC

       

       

       

      1.1.1.

      Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

      Nhiệm vụ

       

       

      1.1.2.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành

      Nhiệm vụ

       

       

      1.1.3.

      Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

      Văn bản

       

       

      1.2

      Kiểm tra CCHC

       

       

       

      1.2.1.

      Số sở, ngành đã kiểm tra

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      1.2.2.

      Số UBND cấp huyện đã kiểm tra

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      1.2.2.

      Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

      Vấn đề

       

       

      1.2.3

      Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

      Vấn đề

       

       

      1.3.

      Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao

       

       

       

      1.3.1.

      Tổng số nhiệm vụ được giao

      Nhiệm vụ

       

       

      1.3.2.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

      Nhiệm vụ

       

       

      1.3.3.

      Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

      Nhiệm vụ

       

       

      1.4.

      Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

       

       

       

      1.4.1

      Số lượng phiếu khảo sát

      Phiếu

       

       

      1.4.2.

      Hình thức khảo sát

      Trực tuyến - 0

      Phát phiếu - 1

      Kết hợp - 2

       

       

      1.5.

      Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

      Không = 0

      Có = 1

       

       

      2.

      Cải cách thể chế

       

       

       

      2.1.

      Số VBQPPL đã ban hành/tham mưu ban hành

      Văn bản

       

       

      2.2.

      Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền

      Văn bản

       

       

      2.3.

      Số VBQPPL đã rà soát

      Văn bản

       

       

      2.4.

      Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát

      Văn bản

       

       

      2.5.

      Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

      Văn bản

       

       

      3.

      Cải cách thủ tục hành chính

       

       

       

      3.1.

      Thống kê TTHC

      Thủ tục

       

       

      3.1.1.

      Số TTHC công bố mới

      Thủ tục

       

       

      3.1.2.

      Số TTHC bãi bỏ, thay thế

      Thủ tục

       

       

      3.1.3

      Tổng số TTHC đang có hiệu lực

      Thủ tục

       

       

      Trong đó

      Số TTHC cấp tỉnh;

      Thủ tục

       

       

      Số TTHC cấp huyện;

      Thủ tục

       

       

      Số TTHC cấp xã;

      Thủ tục

       

       

      3.2.

      Vận hành Cổng dịch vụ công

       

       

       

      3.2.1.

      Số TTHC đã cập nhật, công khai trên Cổng DVC quốc gia

      Thủ tục

       

       

      3.2.2.

      Số TTHC mức độ 3 và 4 đã tích hợp lên Cổng DVC quốc gia

      Thủ tục

       

       

      3.3.

      Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

       

       

       

      3.3.1.

      Số TTHC liên thông cùng cấp

      Thủ tục

       

       

      3.3.2.

      Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

      Thủ tục

       

       

      3.3.3.

      Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

      %

       

       

      3.3.4.

      Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

      %

       

       

      3.4.

      Kết quả giải quyết TTHC

      %

       

       

      3.4.1.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

      %

       

       

      3.4.2.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

      %

       

       

      3.4.3.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn

      %

       

       

      3.4.4.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn (ở cả 3 cấp)

      %

       

       

      3.4.5.

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn (ở cả 3 cấp)

      %

       

       

      3.5.

      Vận hành Cổng dịch vụ công

       

       

       

      3.5.1.

      Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC

      Thủ tục

       

       

      3.5.2.

      Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng DVC

      Thủ tục

       

       

      3.5.3.

      Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến

      Thủ tục

       

       

      4.

      Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

       

       

       

      4.1.

      Cơ cấu tổ chức bộ máy

       

       

       

      4.1.1.

      Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.1.2.

      Số ban quản lý trực thuộc UBND cấp tỉnh

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.1.3.

      Số tổ chức liên ngành do cấp tỉnh thành lập

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      4.1.4

      Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Trong đó

      Số ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số ĐVSNCL thuộc sở, ngành và tương đương

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015

      %

       

       

      4.2.

      Số liệu về biên chế công chức

       

       

       

      4.2.1.

      Tổng số biên chế được giao trong năm

      Người

       

       

      4.2.2.

      Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

      Người

       

       

      4.2.3.

      Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước

      Người

       

       

      4.2.4.

      Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

      Người

       

       

      4.2.5.

      Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

      %

       

       

      4.3.

      Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

       

       

       

      4.3.1.

      Tổng số người làm việc được giao

      Người

       

       

      4.3.2.

      Tổng số người làm việc có mặt

      Người

       

       

      4.3.3.

      Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

      Người

       

       

      4.3.4.

      Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

      %

       

       

      5.

      Cải cách chế độ công vụ, công chức

       

       

       

      5.1.

      Vị trí việc làm của công chức, viên chức

       

       

       

      5.1.1.

      Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.1.2.

      Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.1.3.

      Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      5.2.

      Tuyển dụng công chức, viên chức

       

       

       

      5.2.1.

      Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

      Người

       

       

      5.2.2.

      Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

      Người

       

       

      5.2.3.

      Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên

      Người

       

       

      5.2.4.

      Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

      Người

       

       

      5.2.5.

      Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

      Người

       

       

      5.3

      Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh đạo

       

       

       

      5.3.1.

      Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh đạo qua thi tuyển

      Đã thực hiện = 1

      Chưa thực hiện = 0

       

       

      5.3.2.

      Số lãnh đạo cấp sở, ngành được bổ nhiệm mới

      Người

       

       

      5.3.3.

      Số lãnh đạo của cấp phòng thuộc sở, ngành được bổ nhiệm mới

      Người

       

       

      5.3.4.

      Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND huyện được bổ nhiệm mới

      Người

       

       

      5.4.

      Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền)

       

       

       

      5.4.1.

      Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.2.

      Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.3.

      Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật

      Người

       

       

      5.4.4.

      Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

      Người

       

       

      6.

      Cải cách tài chính công

       

       

       

      6.1.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.2.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.3.

      Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.4.

      Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      6.5.

      Số đơn vị SNCL đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

      Cơ quan, đơn vị

       

       

      7.

      Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số

       

       

       

      7.1.

      Cập nhật Kiến trúc chính phủ điện tử phiên bản 2.0

      Chưa = 0

      Hoàn thành = 1

       

       

      7.2.

      Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến

      Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh đến 100% UBND các huyện.

      Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh đến 100% UBND cấp huyện, cấp xã.

      Chưa có = 0

      2 cấp = 1

      3 cấp = 2

       

       

      7.3.

      Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

      Chưa = 0

      Đang làm = 1

      Hoàn thành = 2

       

       

      7.4.

      Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cấp chứng thư số

       

       

       

      7.5.

      Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP)

      Chưa = 0

      Đang làm = 1

      Hoàn thành = 2

       

       

      7.6.

      Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

       

       

       

      7.6.1.

      Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã

       

       

       

      Trong đó

      Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

      %

       

       

      Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh

      %

       

       

      Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện

      %

       

       

      7.6.2

      Tổng số VĂN BẢN ĐI giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

      Văn bản

       

       

      Trong đó

      Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

      %

       

       

      Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

      %

       

       

      7.7.

      Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh

       

       

       

      7.7.1.

      Tỷ lệ sở ngành đã kết nối liên thông với Hệ thống

      %

       

       

      7.7.2.

      Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống

      %

       

       

      7.7.3.

      Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống

      %

       

       

      7.8.

      Dịch vụ công trực tuyến

       

       

       

      7.8.1.

      Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

      TTHC

       

       

      7.8.2.

      Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

      TTHC

       

       

      7.8.3.

      Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 3

      %

       

       

      7.8.4.

      Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 4

      %

       

       

       



      [1] Gồm: Các phòng trực thuộc Vụ (nếu có); các phòng và tương đương trực thuộc Cục; các vụ và tương đương trực thuộc Tổng cục.

      2 Bao gồm: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cục, tổng cục, văn phòng bộ (nếu có)

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu6459/BNV-CCHC
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanBộ Nội vụ
                                Ngày ban hành07/12/2020
                                Người kýNguyễn Trọng Thừa
                                Ngày hiệu lực 07/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2011/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí mua, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình và cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Công văn 4926/BXD-QLN năm 2020 về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện làm bên mời thầu dự án đầu tư xây dựng nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Nghị quyết 942/NQ-UBTVQH14 năm 2020 phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Điện Biên
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ