Số hiệu | 6083TC/TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 19/06/2002 |
Người ký | Trương Chí Trung |
Ngày hiệu lực | 19/06/2002 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6083 TC/TCT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2002 |
Kính gửi: | - Tổng cục Hải quan |
Bộ Tài chính nhận được công văn của Tổng cục Hải quan và một số doanh nghiệp đề nghị miễn truy thu thuế nhập khẩu 04 mặt hàng: Vải địa kỹ thuật, nắp hộp (lon), cọc từ, hương liệu dùng sản xuất thực phẩm.
Để có căn cứ xem xét và ra quyết định xóa nợ tiền thuế nhập khẩu phải truy thu và lý do khách quan cho 04 mặt hàng nêu trên theo đúng quy định tại Điểm 3 - Mục IV - Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 5/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xóa nợ thuế và các Khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có khó khăn do nguyên nhân khách quan, Bộ Tài chính đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc TW. Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, thông báo cho tất cả các doanh nghiệp có nhập khẩu các mặt hàng: Vải địa kỹ thuật, nắp hộp (lon), cọc cừ, hương liệu dùng sản xuất thực phẩm hiện đang còn nợ tiền thuế nhập khẩu phải truy thu gửi hồ sơ đến Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm 3.2 - Mục IV Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính để Cục hải quan địa phương, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính xem xét xử lý theo đúng trình tự quy định tại Điểm 3.3 - Mục IV - Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 nên trên của Bộ Tài chính. Cụ thể là:
1/ Doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có nợ thuế truy thu muốn xem xét xóa nợ thuế truy thu phải gửi đến Cục Hải quan địa phương nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu cho lô hàng những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị xóa nợ thuế truy thu trong đó giải trình rõ mặt hàng, số nợ thuế truy thu, nguyên nhân của việc truy thu;
- Quyết định truy thu của Hải quan ghi rõ số tiền thuế truy thu thuộc Tờ khai nào, cho mặt hàng nào (bản photocopy có đóng dấu của doanh nghiệp).
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ghi rõ tên đơn vị nhập khẩu, tên hàng hóa nhập khẩu có kèm theo kết quả kiểm hóa và tính thuế của hải quan.
- Bản mô tả đặc Điểm, cấu tạo, tính chất của mặt hàng và kết quả giám định làm căn cứ để cơ quan hải quan tính thuế (nếu có).
- Xác nhận của cơ quan hải quan nơi thu thuế về số nợ thuế truy thu của đơn vị.
2/ Trên cơ sở Hồ sơ do doanh nghiệp gửi, Cục Hải quan địa phương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra xem xét có ý kiến bằng văn bản gửi Tổng cục Hải quan về nguyên nhân, số thuế phải truy thu, số thuế đã truy thu, số tiền truy thu còn nợ, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.
3/ Tổng cục Hải quan kiểm tra xác định lại các số liệu do Cục Hải quan địa phương báo cáo, tổng hợp gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nêu rõ: tên đơn vị, tên hàng hóa còn nợ thuế truy thu, nguyên nhân, số nợ thuế đã truy thu được, số nợ thuế truy thu còn nợ, đề xuất hướng giải quyết (đề nghị xóa hay yêu cầu nộp đủ) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo (kèm theo toàn bộ hồ sơ của đơn vị như nêu tại Điểm 1) cho từng trường hợp để Bộ Tài chính xem xét quyết định theo thẩm quyền.
Bộ Tài chính thông báo để Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc TW. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn cho tất cả các doanh nghiệp liên quan thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 6083TC/TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 19/06/2002 |
Người ký | Trương Chí Trung |
Ngày hiệu lực | 19/06/2002 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.