Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 427/TCT-TTHT năm 2021 về giới thiệu điểm mới và triển khai Thông tư hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    15613





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu427/TCT-TTHT
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanTổng cục Thuế
      Ngày ban hành22/02/2021
      Người kýVũ Chí Hùng
      Ngày hiệu lực 22/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ TÀI CHÍNH
      TỔNG CỤC
      THUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 427/TCT-TTHT
      V/v giới thiệu điểm mới và triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021

       

      Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      Ngày 26/1/2021 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, có hiệu lực từ ngày 12/3/2021. Tổng cục Thuế giới thiệu nội dung điểm mới của Thông tư (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

      Để thống nhất triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC (Thông tư), Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế khẩn trương thực hiện các công việc sau:

      1. Thực hiện triển khai tuyên truyền, phổ biến các nội dung cũng như quy định mới của Thông tư đến các đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế và người nộp thuế trên địa bàn.

      2. Rà soát điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định mới của Thông tư đối với các đại lý thuế thuộc phạm vi Cục Thuế quản lý. Trường hợp đại lý thuế không đáp ứng điều kiện “có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp” trong 03 tháng liên tục kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thì Cục Thuế thực hiện đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế.

      3. Chủ động triển khai các lớp cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên địa bàn. Trường hợp số lượng người tham gia cập nhật kiến thức ít, không đủ tổ chức lớp riêng thì các Cục Thuế hướng dẫn để người cập nhật kiến thức tham gia cùng với các lớp tập huấn chung cho người nộp thuế.

      4. Hiện nay, Tổng cục Thuế đã có ứng dụng trên TMS để cập nhật dữ liệu, thông tin của đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế để phục vụ công tác quản lý và công khai thông tin, đề nghị các Cục Thuế thực hiện cập nhật dữ liệu kịp thời và đầy đủ, đồng thời tiến hành rà soát dữ liệu hiện có của đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế trong ứng dụng và đang công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, trường hợp phát hiện sai sót phải thực hiện điều chỉnh ngay. Cục thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của dữ liệu, thông tin của đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế thuộc diện quản lý.

      Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ Vụ Tuyên truyền và hỗ trợ NNT - Tổng cục Thuế (điện thoại: 02439712555 - máy lẻ: 5086 hoặc 5080) để được hỗ trợ./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lãnh đạo Tổng cục (để biết);
      - Các Vụ/đơn vị thuộc TCT (để thực hiện);
      - Lưu: VT, TTHT (3b).

      KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
      PHÓ
      TỔNG CỤC TRƯỞNG

      Vũ Chí Hùng

       

      PHỤ LỤC

      GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI CỦA THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
      (Ban hành kèm theo công văn số    /TCT-TTHT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Tổng cục Thuế)

      1. Bổ sung thêm 02 dịch vụ đại lý thuế được cung cấp cho người nộp thuế (khoản 2 Điều 3) gồm:

      - Dịch vụ tư vấn về thuế;

      - Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ;

      Trước đây: Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 117/2012/TT-BTC chỉ quy định dịch vụ làm thủ tục về thuế

      2. Sửa đổi điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:

      Điểm mới 1 (khoản 2 Điều 4): Quy định người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên

      Trước đây: Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 117/2012/TT-BTC quy định: “có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành ...

      Điểm mới 2 (khoản 3 Điều 4): Nâng thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên đồng thời bỏ quy định làm trong lĩnh vực Luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế). Đồng thời hướng dẫn rõ thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

      Trước đây: Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 117/2012/TT-BTC quy định: có thời gian làm việc trong lĩnh vực từ 02 năm trở lên tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi. Chưa hướng dẫn rõ thời gian công tác tính từ thời điểm nào.

      3. Đơn giản hồ sơ dự thi và sửa đổi hình thức nộp hồ sơ dự thi:

      Điểm mới 1 (Khoản 1 Điều 5): Đơn giản hồ sơ dự thi và sửa đổi hình thức nộp hồ sơ dự thi

      - Bỏ quy định nộp sơ yếu lý lịch trong hồ sơ thi

      - Bỏ quy định nộp giấy tờ miễn môn thi vì không quy định xét miễn môn thi khi dự thi.

      - Quy định trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đưa vào vận hành thì người dự thi không phải nộp bản scan CMND/thẻ căn cước công dân.

      - Quy định người dự thi nộp hồ sơ dự thi bằng phương thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

      Trước đây: Quy định hồ sơ dự thi được nộp trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính (khoản 3 Điều 12 Thông tư 117/2012/TT-BTC).

      4. Tổ chức thi:

      Điểm mới 1: Bổ sung quy định về chi phí dự thi (khoản 1 Điều 6): Quy định chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử. Trường hợp người dự thi đã nộp chi phí dự thi nhưng bỏ thi thì không được hoàn trả lại khoản chi phí đã nộp.

      Trước đây: Tại điểm d) khoản 3 Điều 13 quy định: Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải nộp lệ phí thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điểm mới 2: Số lượng kỳ thi trong năm (khoản 1 Điều 8): Quy định mỗi năm Tổng cục Thuế tổ chức ít nhất 01 kỳ thi.

      Trước đây: Tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC quy định mỗi năm tổ chức ít nhất 02 kỳ thi.

      Điểm mới 3: Hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi (Điều 9): Chỉ quy định các hình thức xử lý vi phạm đối với người dự thi. Xử lý vi phạm cụ thể đối với người dự thi được thực hiện theo quy chế thi do Tổng cục Thuế ban hành.

      Trước đây: Tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 117/2012/TT-BTC quy định cụ thể về xử lý vi phạm đối với người dự thi.

      5. Miễn môn thi:

      Điểm mới 1: Thu hẹp đối tượng được miễn môn thi pháp luật về thuế (khoản 1 Điều 11):

      - Đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế: Quy định chỉ những người là công chức, viên chức làm công tác quản lý thuế và viên chức giảng dạy về thuế và có thời gian 60 tháng liên tục giữ ngạch đồng thời phải có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng. Ngoài ra còn quy định không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.

      - Bỏ quy định miễn thi môn pháp luật thuế đối với người tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư và giảng viên môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng.

      Trước đây: Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 117/2012/TT-BTC và khoản 6 Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC quy định miễn môn thi pháp luật về thuế chỉ cần công chức thuế, viên chức thuế có ngạch và không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc; người tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư và người đã làm giảng viên môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên…”

      Điểm mới 2: Sửa đổi quy định về miễn thi môn kế toán (khoản 2 Điều 11):

      - Bỏ miễn thi môn kế toán đối với người là giảng viên môn kế toán tại các trường đại học, cao đẳng.

      - Bổ sung trường hợp được miễn thi: Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức

      Điểm mới 3: Sửa đổi quy định về miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán (khoản 3 Điều 11)

      - Quy định người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên thay cho giấy xác nhận hành nghề Kế toán, kiểm toán như quy định trước đây.

      - Quy định chặt chẽ hơn đối với trường hợp là công chức, viên chức công tác trong ngành thuế. Theo đó, những người được miễn hai môn thi phải là công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ quản lý thuế tối thiểu 60 tháng. Ngoài ra còn quy định không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.

      Trước đây: Tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 51/2017/TT-BTC quy định: Miễn thi 02 môn Pháp luật về thuế và Kế toán đối với Người có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán hoặc giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán; Công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ 05 năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành.

      6. Cấp, thu hồi CCHN:

      Điểm mới 1: Về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (khoản 2 Điều 12): quy định cụ thể từng loại giấy tờ miễn môn thi đối với từng trường hợp cụ thể, đồng thời sửa đổi bổ sung:

      - Bỏ sơ yếu lý lịch trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

      - Đối với trường hợp miễn môn thi kế toán do có thời gian 5 năm làm kế toán thì giấy tờ chứng minh miễn môn thi là sổ bảo hiểm xã hội thay cho Giấy xác nhận thời gian công tác.

      Trước đây: Thông tư 117/2012/TT-BTC và Thông tư 51/2017/TT-BTC không quy định cụ thể giấy tờ chứng minh miễn môn thi đối với từng trường hợp trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; giấy tờ miễn môn thi kế toán do có thời gian làm công tác kế toán 5 năm là giấy xác nhận thời gian công tác.

      Điểm mới 2: Bổ sung hình thức nhận chứng chỉ qua dịch vụ bưu chính công ích (khoản 4 Điều 12).

      Trước đây: Tại điểm 2.3 khoản 2 Điều 15 Thông tư 117 quy định chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được nhận trực tiếp tại cơ quan thuế.

      Điểm mới 3: Sửa đổi, bổ sung quy định các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (Khoản 1 Điều 13), cụ thể có 6 trường hợp bị thu hồi: Kê khai không trung thực về thời gian công tác trong hồ sơ dự thi, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận điểm thi trong hồ sơ dự thi, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ; Sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên giả hoặc không có giá trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Chứng chỉ kế toán viên, chứng chỉ kiếm toán viên đã bị thu hồi; Cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      Trước đây: Tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông 117/2012/TT-BTC chỉ quy định 02 trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, đó là: có hành vi thông đồng, giúp người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế bị kết án bằng một bản án có hiệu lực về tội trốn thuế và sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả trong hồ sơ thi cấp CCHN.

      7. Về quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế:

      Điểm mới 1: Bổ sung quy định về nguyên tắc hành nghề của nhân viên đại lý thuế (khoản 1 Điều 15). Theo đó, nhân viên đại lý thuế đăng ký hành nghề thông qua đại lý thuế nơi nhân viên đại lý thuế là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc và chỉ được hành nghề khi Cục Thuế thực hiện thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề

      - Quy định rõ đại lý thuế không cần gửi hồ sơ đăng ký hành nghề của nhân viên mà thực hiện cùng với hồ sơ đăng ký cấp cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc tại thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế.

      Trước đây: Thông tư 117/2012/TT-BTC chưa quy định cụ thể.

      Điểm mới 2: Sửa đổi bổ sung quy định về đình chỉ hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế (Khoản 3 Điều 16):

      - Quy định rõ trường hợp nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu không cập nhật kiến thức hoặc cập nhật kiến thức không đúng theo quy định.

      Trước đây: Tại khoản 2 Điều 17 Thông tư số 117/2012/TT-BTC quy định nhiều trường hợp nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề, trong đó có một số quy định như: cho người khác mượn hoặc sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác hoặc hành nghề tại hai đại lý thuế trở lên trong cùng một khoảng thời gian thì tại Thông tư mới đã chuyển nội dung này thành các trường hợp bị chấm dứt hành nghề.

      Điểm mới 3: Bổ sung quy định về chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế (Khoản 4 Điều 16). Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong các trường hợp: Hết thời gian đình chỉ hành nghề mà nhân viên đại lý thuế không khắc phục được sai phạm; Hành nghề tại 02 đại lý thuế trở lên tại một thời điểm; bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và vi phạm khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế.

      Trước đây: chưa có quy định về chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế.

      Điểm mới 4: Bổ sung trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế (khoản 3. Khoản 4, khoản 5 điều 17).

      Trong số 7 khoản quy định về trách nhiệm của nhân viên ĐLT thì Thông tư mới đã kế thừa 4 khoản quy định tại điều 5 Thông tư 117, đồng thời bổ sung thêm 3 khoản liên quan đến trách nhiệm của nhân viên Đại lý thuế, đó là: phải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu của cá nhân liên quan đến đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý thuế; chậm nhất 30 ngày trước ngày không tiếp tục hành nghề; phải thông báo bằng văn bản với đại lý thuế nơi đang làm việc và chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      Trước đây: Quy định tại Điều 5 Thông tư 117/2012/TT-BCT, trong đó chỉ quy định 4 khoản.

      8. Bổ sung quy định về cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (Chương IV):

      Thông tư có một chương quy định về việc cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, trong đó:

      Điều 18: Quy định đối tượng cập nhật kiến thức: là nhân viên đại lý thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia cập nhật kiến thức hàng năm.

      Điều 19. Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức: Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế; các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp. Tổng cục Thuế xây dựng chương trình khung các nội dung phải cập nhật kiến thức.

      Điều 20. Thời gian, hình thức cập nhật kiến thức: Thời gian cập nhật kiến thức tối thiểu 24 giờ trong một năm

      Điều 21. Tổ chức cập nhật kiến thức gồm: Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trường nghiệp vụ thuế, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính; các cơ sở đào tạo và các tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế được Tổng cục Thuế xác nhận.

      Trước đây: chưa có quy định về cập nhật kiến thức

      9. Về quản lý hành nghề đối với đại lý thuế:

      Điểm mới 1: Sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

      - Sửa đổi điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế: có ít nhất hai người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

      - Bổ sung điều kiện: có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.

      Trước đây: Tại Điều 6 Thông tư 117/2012/TT-BTC không quy định phải làm việc toàn thời gian tại đại lý thuế.

      Điểm mới 2: Về cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (khoản 3, khoản 4 Điều 22):

      - Bổ sung quy định về hình thức nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện qua Cổng Thông tin của Tổng cục Thuế.

      - Bổ sung quy định trên Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải ghi rõ phạm vi cung cấp dịch vụ “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế” hoặc “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ”.

      Trước đây: không quy định hình thức nộp hồ sơ qua đường điện tử và không ghi rõ dịch vụ trên Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      Điểm mới 3: Bổ sung quy định về cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (khoản 5 Điều 22).

      Trước đây: chưa có quy định.

      Điểm mới 4: Bổ sung quy định dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế (Điều 23), trong đó quy định Đại lý thuế phải thông báo ngay cho người nộp thuế khi đại lý thuế bị đình chỉ hoặc bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế mà hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với NNT vẫn còn hiệu lực.

      Trước đây: chưa có quy định.

      Điểm mới 5: Bổ sung trách nhiệm của Đại lý thuế (Khoản 2, khoản 3, khoản 6 Điều 24), trong đó có quy định: Đại lý thuế phải duy trì và đảm bảo các điều kiện doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời gian hoạt động; Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế theo đúng quy định; được thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế.

      Trước đây: Chưa có quy định cụ thể.

      Điểm mới 6: Sửa đổi quy định về mẫu biểu, hình thức và thời gian đại lý thuế nộp báo cáo cho cơ quan thuế, (khoản 8 Điều 24).

      Đại lý thuế gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; Trong thời hạn 05 ngày làm việc gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế; Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế.

      Trước đây Khoản 2 Điều 8 Thông tư 117/2012/TT-BTC không quy định hình thức gửi báo cáo, gửi thông báo thay đổi nhân viên trong vòng 10 ngày và chỉ gửi báo cáo tình hình khi cơ quan thuế yêu cầu.

      Điểm mới 7: Sửa đổi, bổ sung quy định về đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

      - Về các trường hợp bị đình chỉ (khoản 1 Điều 26), theo đó có 5 trường hợp bị đình chỉ.

      Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu không đáp ứng điều kiện “Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp” trong 03 tháng liên tục; cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế; Tiết lộ thông tin gây thiệt hại của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế; Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng quy định; Không thực hiện thông báo, báo cáo theo quy định từ 15 ngày trở lên so với thời hạn báo cáo hoặc thời hạn thông báo của cơ quan thuế.

      - Bổ sung quy định về thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ của Đại lý thuế tối đa không quá 90 ngày. Cơ quan quyết định đình chỉ là Cục thuế.

      Trước đây: Thông tư 117/2012/TT-BTC chưa có quy định cụ thể.

      Điểm mới 8: Bổ sung quy định về thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (Điều 27). Theo đó, quy định cụ thể về trường hợp bị thu hồi (khoản 1); Quy định rõ Đại lý thuế phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế kể từ ngày quyết định thu hồi của Cục Thuế có hiệu lực (khoản 2); quy định rõ trường hợp bị thu hồi mà không được cấp lại (khoản 3).

      Trước đây: chưa có quy định.

      10. Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế (Điều 28):

      Điểm mới 1: Quy định cụ thể hình thức kiểm tra, nội dung kiểm tra (khoản 1), trong đó quy định rõ việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được tiến hành cùng với việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế.

      Điểm mới 2: Các trường hợp kiểm tra đột xuất (khoản 2).

      Điểm mới 3: Quy định về việc xử lý vi phạm qua kiểm tra, đó là đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế.

      Trước đây: Thông tư số 117/2012/TT-BTC chưa quy định cụ thể.

      11. Sửa đổi quy định trách nhiệm của NNT sử dụng dịch vụ của đại lý thuế (Điều 25): Quy định NNT phải thông báo theo mẫu đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng hoặc kể từ khi tạm dừng, chấm dứt dịch vụ theo hợp đồng đã ký với đại lý thuế.

      Trước đây: Thông tư số 117/2012/TT-BTC quy định NNT phải gửi hợp đồng ký với Đại lý thuế

      12. Về quy định chuyển tiếp kể từ ngày Thông tư có hiệu lực:

      12.1. Giấy chứng nhận điểm thi, giấy chứng nhận điểm phúc khảo đã được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực có giá trị bảo lưu theo thời hạn quy định tại Thông tư số 117/2012/TT-BTC.

      12.2. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được cấp theo các Thông tư trước đây của Bộ Tài chính tiếp tục có giá trị như chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định tại Thông tư này.

      12.3. Nhân viên đại lý thuế đang hành nghề trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31/12/2021 mà không phải chứng minh giờ cập nhật kiến thức.

      12.4. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được cấp theo quy định tại các Thông tư trước đây của Bộ Tài chính vẫn có giá trị nếu đại lý thuế đáp ứng điều kiện hành nghề theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp đại lý thuế không đáp ứng đủ điều kiện hành nghề theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế trong thời gian 03 tháng liên tục, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Thông tư này.

      12.5. Trong thời gian cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chưa đáp ứng việc nhận hồ sơ, báo cáo theo hình thức điện tử đã quy định tại các điều của Thông tư này, cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ, báo cáo đến cơ quan thuế bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính.

      13. Trách nhiệm thi hành: Bổ sung trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động tổ chức thi, chấm thi, phúc khảo kết quả thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu427/TCT-TTHT
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanTổng cục Thuế
                                Ngày ban hành22/02/2021
                                Người kýVũ Chí Hùng
                                Ngày hiệu lực 22/02/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 856/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
                                                      • Công văn 6408/TCHQ-CNTT năm 2020 về triển khai thủ tục của Bộ Y tế trên Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1366/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Thông tư 05/2020/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 2955/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ