Số hiệu | 4032/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 16/08/2021 |
Người ký | Mai Xuân Thành |
Ngày hiệu lực | 16/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4032/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thời gian qua, Tổng cục Hải quan nhận được vướng mắc liên quan đến sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua gia công, chế biến) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 08/05/2021. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất;
- Căn cứ quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất;
- Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Khi xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc từ hàng nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) để trả lại chủ hàng, xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan thực hiện cụ thể như sau:
1. Trường hợp người xuất khẩu là người nhập khẩu ban đầu hoặc được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu và hàng hóa đáp ứng điều kiện không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
Lưu ý, khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải khai chính xác, trung thực số tờ khai nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu trước đây và khai rõ “Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định”.
2. Trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu hoặc người xuất khẩu không phải người nhập khẩu ban đầu, người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu theo quy định thì sử dụng mã loại hình B11- xuất kinh doanh.
Lưu ý, trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải ghi rõ nội dung “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu”.
Để nội dung này được thực hiện thống nhất yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quán triệt đến công chức thực hiện thủ tục, đồng thời tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện khai đúng hướng dẫn.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Mai Xuân Thành |
MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 4032/TCHQ-GSQL | Hanoi, August 16, 2021 |
To: Customs Departments of provinces and cities
Recently, the General Department of Customs has received enquiries regarding customs procedure code B13 - export of imported goods for exports that are imported goods that have not undergone processing under Decision No. 1357/QD-TCHQ dated 08/05/2021 of General Department of Customs. Below are opinions of General Department of Customs:
- Pursuant to Article 34 of the Government’s Decree No. 134/2016/ND-CP, which is amended by the Government’s Decree No. 18/2021/ND-CP dated 11/3/2021 on refund of taxes on imports that have to be re-exported;
- Pursuant to Article 48 of the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP, which is amended by the Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated 20/4/2018 on customs procedures for imports that have to be re-exported;
- Pursuant to Article 13 of Circular No. 06/2021/TT-BTC dated 22/01/2021 of the Ministry of Finance on framework procedures for cancellation of export and import duties.
When exporting imported goods that have not undergone processing to back to the goods owner, to foreign countries, free trade zones or export processing enterprises, General Department of Customs requests that Customs Departments provide the following instructions to declarants:
1. In case the exporter is the initial importer or a person authorized by the initial importer to export the goods and the goods are eligible for cancellation of export duty, refund of import duty, use code B13 – Export of imported goods.
Attention: When preparing the export declaration, enter accurate information and import declaration number in “Phần ghi chú” (“Notes”) or “ghi chép khác” (“other notes”) section and specify: ““Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định” (“The goods are eligible for cancellation of export duty, refund of import duty”).
2. In case the exporter does not wish to follow procedures for cancellation of export duty, refund of import duty, or the exporter is not the initial importer or a person authorized by the initial importer to export the goods, use code B11 – Export for sale.
Attention: In case the exporter does not wish to follow procedures for cancellation of export duty, refund of import duty, specify “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu” (“This declaration is not used for completion of procedures for cancellation of export duty, refund of import duty”) in “Phần ghi chú” (“Notes”) or “ghi chép khác” (“other notes”) section of the export declaration.
Customs Departments shall disseminate the contents of this document among relevant customs officials and enterprises for uniform and conformable implementation.
For your information and compliance./.
| PP DIRECTOR Mai Xuan Thanh |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4032/TCHQ-GSQL năm 2021 hướng dẫn sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 4032/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Hải quan |
Ngày ban hành | 16/08/2021 |
Người ký | Mai Xuân Thành |
Ngày hiệu lực | 16/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.