Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 4022/TCHQ-CNTT năm 2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ do Tổng cục Hải quan ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    3828





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4022/TCHQ-CNTT
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanTổng cục Hải quan
      Ngày ban hành13/08/2021
      Người kýNguyễn Dương Thái
      Ngày hiệu lực 13/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ TÀI CHÍNH
      TỔNG CỤC HẢI QUAN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4022/TCHQ-CNTT
      V/v thực hiện nhiệm vụ về cung cấp DVCTT và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ.

      Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2021

       

      Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính).

      Thực hiện yêu cầu tại Công văn số 629/THTK-DVC ngày 30/6/2021 của Cục Tin học và Thống kê tài chính về việc thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ, Tổng cục Hải quan đã thực hiện rà soát, tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 4013/VPCP-KSTT. Cụ thể như sau:

      1. Nhiệm vụ tích hợp, cung cấp DVCTT trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (DVCQG):

      - Rà soát số lượng thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết: có 243 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Hải quan;

      - Lập danh sách các TTHC trong ba năm gần nhất không có hồ sơ phát sinh (bao gồm cả trường hợp tiếp nhận trực tiếp, trực tuyến và qua bưu chính): có 05 TTHC không phát sinh hồ sơ từ 15/7/2018 đến nay, bao gồm:

      STT

       Tên TTHC

      Cấp thực hiện

      1

      Thủ tục đăng ký kết nối, hủy kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử

      Tổng cục Hải quan

      2

      Đăng ký, cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan.

      Cục Hải quan

      3

      Thông báo kết quả hủy Biên lai

      Cục Hải quan

      4

      Thủ tục kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương

      Cục Hải quan

      5

      Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam.

      Chi cục Hải quan

      - Phối hợp, trao đổi kỹ thuật để tích hợp các DVCTT với Cổng DVCQG:

      Tổng cục Hải quan đã gửi công văn số 3232/TCHQ-CNTT ngày 25/6/2021 gửi Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ) và Cục Tin học và Thống kê tài chính (Bộ Tài chính) về việc mời làm việc để trao đổi kỹ thuật tích hợp DVCTT lên Cổng DVCQG.

      Ngày 12/7/2021, nhóm kỹ thuật của Cục CNTT và Thống kê hải quan (Tổng cục Hải quan) đã có buổi làm việc, trao đổi kỹ thuật với các nhóm kỹ thuật của các đơn vị. Sau đó, do điều kiện làm việc giãn cách phòng chống dịch Covid-19, đến nay, các nhóm kỹ thuật vẫn đang tiếp tục thảo luận ý kiến qua các kênh trực tuyến. Sau khi thống nhất các nội dung và ý kiến sẽ gửi báo cáo Cục Tin học & Thống kê tài chính.

      2. Cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG:

      Hiện tại, 72 DVCTT lĩnh vực hải quan đã tích hợp lên Cổng DVCQG và 26 DVCTT lĩnh vực hải quan sẽ tích hợp lên Cổng DVCQG trong năm 2021 thì không có DVCTT nào có yêu cầu nghĩa vụ tài chính.

      Ngoài ra, những dịch vụ công trực tuyến có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang được cung cấp trên Hệ thống VNACCS/VCIS do Nhật Bản tài trợ từ năm 2014 không phù hợp về kỹ thuật, công nghệ so với Cổng DVCQG, nên đối với chỉ tiêu “cung cấp thanh toán trực tuyến tối thiểu 50% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021”, Tổng cục Hải quan không thực hiện được (như đã báo cáo tại công văn bản số 1235/TCHQ-CNTT ngày 17/3/2021 gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính).

      3. Nhiệm vụ triển khai đổi mới thực hiện chế độ một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:

      Tổng cục Hải quan đã chỉ đạo các đơn vị rà soát, lập danh mục mẫu kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi phụ trách. Đến nay, đã tổng hợp danh mục mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính của 37 TTHC (nêu tại Phụ lục đính kèm). Đối với các TTHC còn lại, Tổng cục Hải quan đang tiếp tục rà soát và tổng hợp kết quả, gửi báo cáo trong thời gian sớm nhất.

      Tổng cục Hải quan báo cáo Cục Tin học và Thống kê tài chính để tổng hợp./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Đ/c Nguyễn V
      ăn Cẩn - TCT (để b/c);
      - Văn phòng TC (để p/h);
      - Lưu: VT, CNTT (2b).

      KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
      PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

      Nguyễn Dương Thái

       

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC MẪU KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC (ĐỢT 1)
      (Kèm theo Công văn số 4022/TCHQ-CNTT ngày 13 tháng 8 năm 2021)

      STT

      Tên TTHC

      Tên kết quả giải quyết TTHC

      Tên gọi kết quả giải quyết TTHC theo thời kỳ (nếu có)

      Mẫu kết quả giải quyết hiện tại và theo các thời kỳ (nếu có) - đính kèm file

      Thời hạn lưu trữ của kết quả giải quyết TTHC

      Cơ sở dữ liệu lưu trữ và chia sẻ kết quả giải quyết TTHC

      Căn cứ pháp lý

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      1

      Thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Thông báo kết quả xác định trước mã số

      Không

      Mẫu số 04 Phụ lục I quy trình kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 quy định về Biểu mẫu Thông báo kết quả XĐTMS (đính kèm file)

      Đến khi hết hiệu lực (DN được sử dụng TBXĐTMS trong vòng 03 năm kể từ ngày ban hành TB)

      - Lưu trữ hồ sơ giấy.

      - Đối với Thông báo kết quả XDTMS thì được đăng tải và lưu trữ trên edoc, có thể tra cứu được theo số, ngày thông báo hoặc theo tên công ty. Tuy nhiên không tra cứu được theo mã số hoặc theo trích yếu/tên hàng.

      Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-Cp ngày 21/01/2015 quy định về thẩm quyền và thời hạn ban hành TBXĐTMS.

      - Mẫu số 04 Phụ lục I quy trình kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 quy định về Biểu mẫu Thông báo kết quả XĐTMS

      2

      Thủ tục Phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

      Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu (theo quy định tại Điều 7 Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015)

      Không

      Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 (đính kèm file)

      Từ 05-20 năm tùy theo loại hồ sơ hải quan (theo hàng hóa và mục đích sử dụng ...)

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015

      - Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015

      3

      Thủ tục Phân loại máy móc, thiết bị nguyên chiếc ở dạng tháo rời

      Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015)

      Không

      Mẫu số 03 và 04 Phụ lục kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 (đính kèm file)

      Từ 05-20 năm tùy theo loại hồ sơ hải quan (theo hàng hóa và mục đích sử dụng ...)

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015

      - Mẫu số 03 và 04 Phụ lục kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015

      4

      Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ô tô

      Không

      Không

      Chưa quy định mẫu

      Không quy định

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      Điều 7b Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020

      5

      Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô

      Quyết định hoàn thuế nộp thừa

      Quyết định hoàn thuế nộp thừa

      Mẫu số 09/QĐHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC (đính kèm file)

      Không quy định

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Điều 7b Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020

      - Mẫu số 09/QĐHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      6

      Thủ tục đăng ký tham gia chương trình ưu đãi thuế nhập khẩu linh kiện ô tô

      Không

      Không

      Chưa quy định mẫu

      Không quy định

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      Điều 7b Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020

      7

      Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0% của nhóm 98.49

      Quyết định hoàn thuế nộp thừa

      Quyết định hoàn thuế nộp thừa

      Mẫu số 09/QĐHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC (đính kèm file)

      Không quy định

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Điều 7a Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020

      - Mẫu số 09/QĐHT/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      8

      Thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

      - Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

      - Xác nhận chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế nêu rõ tờ khai chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế;

      - Hoàn thiện bổ sung hồ sơ để cơ quan hải quan có cơ sở xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chỉ lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;

      - Khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      9

      Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh; không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu có chu kỳ sản xuất, dự trữ dài hơn 275 ngày hoặc do phía khách hàng hủy hợp đồng hoặc kéo dài thời gian giao hàng mà số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh tại 02 Cục Hải quan

      văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn, lý do

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chỉ lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 68 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      10

      Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế; Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013; khoản 7 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 và Điều 134 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 02 Cục Hải quan trở lên

      Văn bản chấp thuận/không chấp thuận việc nộp dần tiền nợ thuế hoặc đề nghị bổ sung hồ sơ.

      Không

      - Mẫu số 31/TBNĐTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

      (đính kèm file).

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chi lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 67 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 18 Thông tư 06/2021/11-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 31/TBNĐTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      11

      Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CT ngày 22/07/2013, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh; không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu có chu kỳ sản xuất, dự trữ dài hơn 275 ngày hoặc do phía khách hàng hủy hợp đồng hoặc kéo dài thời gian giao hàng mà số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh tại 02 Chi cục Hải quan trở lên trong cùng một Cục Hải quan.

      văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn, lý do

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chỉ lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 68 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      12

      Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế; Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013; khoản 7 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 và Điều 134 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 02 Chi cục Hải quan trở lên thuộc 01 Cục Hải quan

      Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế của người nộp thuế

      Không

      - Mẫu số 31/TBNĐTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục 111 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC. (đính kèm file)

       

       

      - Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 67 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 18 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 31/TBNĐTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      13

      Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Điều 29 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)

      Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

      Không

      - Mẫu số 09/QĐHT/TXNK Quyết định về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 12/TBKTT-TXNK thông báo về việc không thuộc diện được hoàn thuế /không thu thuế /....Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/1/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      - Mẫu 06/TXNK thông báo về việc không được miễn thuế/giảm thuế/hoàn thuế /không thu thuế/xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa Ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      (đính kèm file).

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chi lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Khoản 3 Điều 10 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 09/QĐHT/TXNK Quyết định về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trướng Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 12/TBKTT-TXNK thông báo về việc không thuộc diện được hoàn thuế /không thư thuế /....Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      - Mẫu 06/TXNK thông báo về việc không được miễn thuế/giảm thuế/hoàn thuế /không thu thuế /xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa Ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

      14

      Thủ tục nộp dần tiền thuế nợ theo khoản 25 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế; Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013; khoản 7 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 và Điều 134 Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với số tiền thuế nợ phát sinh tại 01 Chi cục Hải quan

      Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế của người nộp thuế

      Không

      - Mẫu số 31/TBNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      (đính kèm file).

       

       

      - Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 67 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 18 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      - Mẫu số 31/TBNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT BTC

      15

      Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ đối với trường hợp bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh; không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu có chu kỳ sản xuất, dự trữ dài hơn 275 ngày hoặc do phía khách hàng hủy hợp đồng hoặc kéo dài thời gian giao hàng mà số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh tại một Chi cục Hải quan

      văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn, lý do

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chi lưu trữ hồ sơ giấy).

      - Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 68 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

      - Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.

      16

      Thủ tục xác định trước trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Thông háo kết quả xác định trước trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Không

      Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      (đính kèm file)

      Vĩnh viễn

      Chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chi lưu trữ hồ sơ giấy)

      - Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      - Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      17

      Thủ tục tham vấn trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Thông báo về trị giá hải quan

      Không

      Mẫu số 02B/TB- TGHQ/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      (đính kèm file)

      Vĩnh viễn

      Chưa có cơ sở dữ liệu lưu trữ (chi lưu trữ hồ sơ giấy)

      - Khoản 14, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      - Mẫu số 02B/TB-TGHQ/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018

      18

      Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng với ngân hàng thương mại được lựa chọn làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng

      Ngân hàng thương mại chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế và tháo bỏ biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Chi lưu trữ hồ sơ giấy

      + Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/01113 ngày 19/06/2013;

      + Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ;

      + Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;

      + Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.

      19

      Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Điều 29 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)

      Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 65 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC

      Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

      Chưa quy định mẫu

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện tử

      - Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019

      - Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      - Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018

      20

      Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong thông quan thuộc thẩm quyền của Chi cục Hải quan

      Quyết định về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

      Quyết định về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

      Mẫu số 04/QĐ/TXNK Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan

      (đính kèm file)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện tử

      - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

      - Điều 23, khoản 2 Điều 25 Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014

      - Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ.

      - Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ.

      - Mẫu số 04/QĐ/TXNK Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan

      21

      Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

      Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thông báo lý do không thuộc diện được miễn thuế, thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

      Không

      Chưa quy định mẫu

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện tử

      - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.

      - Điều 23, khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

      - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

      - Từ Điều 5 đến Điều 27, khoản 6 Điều 28, Điều 29. Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

      - Từ Khoản 2 đến khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

      22

      Thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đối với các trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế

      - Điện tử: Cấp mã số quản lý, nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp.

      - Thủ công: Đóng dấu xác nhận trên 02 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế.

      Không

      Mẫu số 06 - Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (đính kèm)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện tử

      - Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

      - Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24, Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

      - Khoản 7, khoản 8 khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ

      - Mẫu số 06 - Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ

      23

      Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội; hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác

      - Quyết định về việc miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh/các trường hợp đặc biệt khác của Thủ tướng.

      - Hoặc văn bản không đồng ý miễn thuế gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn thuế.

      Quyết định về việc miễn thuế xuất khẩu/nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội/khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh các trường hợp đặc biệt khác của Thủ tướng.

      Mẫu số 23 - Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số: 8/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ (đính kèm)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

      - Khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

      - Khoản 23 Điều 16, Điều 17 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.

      - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

      - Điều 28 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

      - Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ

      - Mẫu số 23 - Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.

      24

      Thủ tục hoàn thuế, hoàn tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng hoàn thuế.

      Quyết định về việc hoàn thuế/không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Mẫu số 13 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính (đính kèm)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện từ

      - Luật Hải quan số 54/2014/QH13;

      - Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;

      - Luật Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

      - Từ Điều 33 đến Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ.

      - Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      - Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/05/2015 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 17 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.

      - Mẫu số 13 - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính

      25

      Thủ tục giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sau thông quan thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan

      Quyết định của Cục trưởng Cục 1 lái quan về việc giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu hoặc thông báo lý do không thuộc đối tượng giảm thuế cho người nộp thuế biết

      Không

      Mẫu số 04/QĐ/TXNK Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan

      (đính kèm file)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy/điện tử

      - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

      - Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014.

      - Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ.

      - Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

      - Mẫu số 04/QĐ/TXNK Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan

      26

      Thủ tục không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

      Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng không thu thuế.

      Quyết định về việc hoàn thuế/không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      Mẫu số 13 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính (đính kèm)

      15 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy và điện tử

      - Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;

      - Điều 75 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

      - Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.

      - Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.

      - Mẫu số 13 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính

      27

      Thủ tục lựa chọn ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng

      Văn bản thông báo Ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy

      - Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quân lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

      - Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;

      - Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;

      - Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;

      - Điều 15 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.

      28

      Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa

      Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan ghi kết quả kiểm tra; xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn; ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm tra vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế

      Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế - Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Danh mục dữ liệu dùng chung và các chỉ tiêu thông tin đầu vào của Hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Cơ quan Hải quan xác nhận kết quả giải quyết TTHC vào 02 mẫu sau:

      - Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế - Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      - Danh mục dữ liệu dùng chung và các chỉ tiêu thông tin đầu vào của Hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

      10 năm

      Lưu trữ hồ sơ giấy và điện tử

      - Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

      - Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ;

      - Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

      - Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ;

      - Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;

      - Điều 19 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.

      - Khoản 13 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.

      29

      Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan

      Quyết định công nhận DN ưu tiên

      Không

      Mẫu số 03/DNUT ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

      (đính kèm file)

      3 năm (thời hạn có hiệu lực của Quyết định công nhận theo quy định hiện hành là 3 năm)

      Lưu trữ giấy

      - Thông tư số 72/2015/TT-BTC

      - Thông tư số 07/2019/TT-BTC

      - Mẫu số 03/DNUT ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

      30

      Thủ tục bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử

      Công văn thông báo kết quả cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      - Lưu trữ hồ sơ giấy.

      Khoản 3 Điều 9 Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.

      31

      Thủ tục đăng ký mới, bổ sung thời hạn sử dụng, thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử

      - Văn bản của Tổng cục Hải quan thông báo cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin kết quả thực hiện việc cấp tài khoản hoặc bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản hoặc thu hồi tài khoản

       

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      - Lưu trữ hồ sơ giấy.

      Khoản 4 Điều 9 Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.

      32

      Thủ tục đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử

      Văn bản của Tổng cục Hải quan thông báo cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của bên sử dụng thông tin.

       

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      - Lưu trữ hồ sơ giấy.

      Khoản 8 Điều 9 Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.

      33

      Thủ tục khóa tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

      Thông báo khóa tài khoản

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Cổng thông tin một cửa quốc gia

      - Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      34

      Thủ tục kích hoạt tài khoản (đã khóa) người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

      Chưa có quy định kết quả giải quyết TTHC

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Cổng thông tin một cửa quốc gia

      - Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      35

      Thủ tục thu hồi tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

      Thông báo thu hồi tài khoản

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Cổng thông tin một cửa quốc gia

      - Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      36

      Thủ tục đăng ký tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

      Thông báo chấp thuận

      Không

      Chưa quy định mẫu

      10 năm

      Cổng thông tin một cửa quốc gia

      - Khoản 1, 2, 3 Điều 11 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

      37

      Thủ tục đăng ký sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

      Chưa có quy định kết quả giải quyết TTHC

      Không

      Chưa quy định mẫu

      Cho đến khi chữ ký số hết hạn hoặc được cập nhật mới

      Cổng thông tin một cửa quốc gia

      - Điều 21 đến Điều 31 Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005

      - Điều 12 Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4022/TCHQ-CNTT
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanTổng cục Hải quan
                                Ngày ban hành13/08/2021
                                Người kýNguyễn Dương Thái
                                Ngày hiệu lực 13/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2600/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Giao thông vận tải quản lý năm 2021
                                                      • Quyết định 1749/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Lâm nghiệp và lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
                                                      • Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 52/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 3111/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Than thương phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      • Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ