Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 36/TANDTC-KHTC về hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2020 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    39133





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu36/TANDTC-KHTC
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanTòa án nhân dân tối cao
      Ngày ban hành24/02/2020
      Người kýNguyễn Văn Du
      Ngày hiệu lực 24/02/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực

      TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 36/TANDTC-KHTC
      V/v hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2020

      Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2020

       

      HƯỚNG DẪN

      QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2020 THUỘC HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

      Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

      Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP;

      Để các đơn vị dự toán chủ động trong việc sử dụng kinh phí được giao đúng tính chất nguồn kinh phí, tiết kiệm, đúng chế độ, chính sách, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:

      A. NỘI DUNG PHÂN BỐ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020

      I. Kinh phí chi thường xuyên

      Tòa án nhân dân tối cao giao dự toán chi thường xuyên năm 2020 cho các đơn vị dự toán gồm:

      1. Chi cho con người đối với cán bộ, công chức

      + Chi cho con người bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng cho số biên chế có mặt tại thời điểm 30/10/2019. Tòa án nhân dân tối cao đã giảm trừ kinh phí chi con người của một số đơn vị có kinh phí chi con người năm 2019 còn dư (theo Phụ lục 01 đính kèm Công văn này).

      - Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng; từ 01/11/2019, các đơn vị làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí.

      2. Chi hoạt động thường xuyên theo định mức.

      2.1 Định mức phân bổ chi thường xuyên:

      - Đối với Tòa án nhân dân TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh: 53,5 (năm mươi ba phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh có lượng án giải quyết trên 700 vụ/năm, có từ 16 huyện trở lên và 03 Thành phố trực thuộc trung ương là Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng: 53 (năm mươi ba) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các tỉnh miền núi: 52 (năm mươi hai) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các tỉnh còn lại: 49,5 (bốn mươi chín phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các Quận thuộc TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh: 45,5 (bốn mươi lăm phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân thành phố, thủ phủ thuộc tỉnh, các quận của 03 thành phố trực thuộc trung ương (Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng) và các huyện của TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: 45 (bốn mươi lăm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các huyện đảo: Cô Tô, Phú Quốc, Bạch Long Vỹ, Cát Bà, Phú Quý, Lý Sơn; Côn Đảo, các huyện miền núi có dưới 10 biên chế: 55 (năm mươi lăm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi có từ 10 biên chế trở lên, các huyện đồng bằng dưới 10 biên chế: 47,5 (bốn mươi bẩy phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Tòa án nhân dân các huyện còn lại: 43,5 (bốn mươi ba phẩy năm) triệu đồng/người/năm.

      - Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Công tác phía Nam: 85 (tám mươi lăm) triệu/người/năm;

      2.2 Nội dung chi hoạt động thường xuyên

      2.2.1. Tiền lương, tiền công lao động và chi hoạt động của các đối tượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm tiền lương Lái xe cấp huyện của Đề án “Trang bị thiết bị phương tiện làm việc của ngành Tòa án giai đoạn III).

      2.2.2. Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên, tổ chức hội nghị giao ban, hội nghị trực tuyến, hội nghị triển khai công tác; chi công tác phí, vật tư văn phòng, sửa chữa tài sản, phương tiện làm việc; thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin, tuyên truyền liên lạc; chi hoạt động cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chi giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, chi học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, chi hỗ trợ hoạt động của Đảng, Đoàn thanh niên, dân quân tự vệ; chi khen thưởng, chi tổ chức Kỷ niệm 75 năm Ngày Truyền thống Tòa án nhân dân (13/9/1945- 13/9/2020) và các nội dung chi khác đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị;

      2.2.3. Chi cho công tác thi đua khen thưởng: Các nội dung và đối tượng thực hiện chi cụ thể như sau:

      - Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; Vụ Công tác phía Nam, Tạp chí Tòa án, Báo Công lý:

      + Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;

      + Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý;

      + Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý (03 Tòa án nhân dân cấp cao);

      + Các khoản chi thường khác theo quy định của pháp luật.

      - Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, ngoài các nội dung chi trên còn được cấp bổ sung kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ:

      + Chi in, làm hiện vật khen thưởng (giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, cờ thi đua, hộp, khung); viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua: Giấy khen, Bằng khen, Bằng Kỷ niệm chương, làm Cờ thi đua ngành, Huy hiệu Kỷ niệm chương, Huy hiệu Chiến sỹ thi đua ngành;

      + Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao;

      + Chi tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Cờ thi đua Tòa án nhân dân”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng Huân, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các tập thể, cá nhân (kể cả những người đã nghỉ hưu nhưng được khen thưởng và người đã chết được truy tặng khen thưởng);

      - Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

      - Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

      + Chi in, viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, làm khung và các ấn phẩm khác phục vụ công lác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;

      + Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị mình;

      + Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân tỉnh;

      + Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh đối với tập thể, cá nhân được khen thưởng đối ngoại;

      + Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

      - Đối với Tòa án nhân dân cấp huyện:

      + Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;

      - Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân huyện;

      + Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

      3. Chi hoạt động thường xuyên ngoài định mức

      3.1. Kinh phí hỗ trợ vì sự tiến hộ của Phụ nữ (để phục vụ hoạt động của Ban Vì sự tiến hộ phụ nữ của các đơn vị dự toán) mức hỗ trợ như sau:

      - Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: Áp dụng định mức 150 (một trăm) triệu đồng/năm.

      - Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, tại TP Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Tòa án nhân dân các tỉnh có 16 đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện trở lên: Áp dụng định mức 70 (bảy mươi) triệu đồng/năm.

      - Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng, Tòa án nhân dân tỉnh còn lại: Áp dụng định mức 50 (năm mươi) triệu đồng/năm.

      - Vụ công tác phía Nam định mức là: 20 (hai mươi) triệu đồng/năm.

      Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II và cấp III trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao thông báo cho Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ biết và hướng dẫn lập dự toán, quyết toán các nội dung chi theo quy định hiện hành đối với số kinh phí được hỗ trợ trên.

      3.2. Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ chính trị địa phương: Trong năm, các đơn vị thuộc 09 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắc Nông, được cấp uy địa phương giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị địa phương (hỗ trợ xã nghèo) gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét cấp kinh phí bổ sung.

      3.3. Kinh phí hỗ trợ các Cụm thi đua:

      - Đơn vị trưởng cụm được cấp số kinh phí là 100 (một trăm) triệu đồng/năm;

      - Đơn vị căn cứ theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị làm cơ sở chi cho Hội nghị tổng kết công tác thi đua khen thưởng của Cụm thi đua.

      3.4. Kinh phí thuê trụ sở: Đối với các Tòa án nhân dân mới thành lập, chưa có trụ sở, phải thuê trụ sở trong thời gian chờ xây dựng, cải tạo trụ sở bằng nguồn vốn đầu tư, đơn vị sao, gửi Hợp đồng thuê trụ sở cùng Tờ trình báo cáo Tòa án nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét và cấp kinh phí.

      3.5. Hỗ trợ kinh phí công tác hợp tác quốc tế, thỏa thuận quốc tế, đoàn ra, đoàn vào

      - Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: 6.500 (Sáu nghìn năm trăm) triệu đồng/năm.

      - Đối với 03 TAND cấp cao và các TAND tỉnh có chung đường biên giới với 01 tỉnh nước bạn: 150 (Một trăm năm mươi) triệu đồng/năm.

      - Đối với các TAND tỉnh có chung đường biên giới với 02 tỉnh nước bạn: 170 (Một trăm bẩy mươi) triệu đồng/năm.

      - Đối với các TAND tỉnh có chung đường biên giới với 03 tỉnh nước bạn: 200 (Hai trăm) triệu đồng/năm.

      - Đối với các TAND tỉnh có chung đường biên giới với 05 tỉnh nước bạn: 300 (Ba trăm) triệu đồng/năm.

      3.6. Kinh phí chi phục vụ xét xử: Số kinh phí này được sử dụng để chi trả chế độ bồi dưỡng phiên toà (xét xử tại đơn vị) theo Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; chi định giá, chi giám định theo quy định hiện hành; chi văn phòng phẩm, cước phí bưu chính, chi xác minh, tống đạt. Định mức chi cụ thể như sau:

      - Đối với 03 Tòa án nhân dân cấp cao: Áp dụng định mức 305 (ba trăm lẻ năm) nghìn đồng/vụ án để chi trả chế độ bồi dưỡng phiên tòa (tính theo số lượng vụ án đã xét xử tại đơn vị từ 01/12/2017 đến 30/11/2018).

      - Đối với các Tòa án nhân dân địa phương: Áp dụng định mức 850 (tám trăm năm mươi) nghìn đồng/vụ án (tính theo số lượng vụ án của xét xử tại đơn vị từ 01/12/2017 đến 30/11/2018).

      Đề nghị các đơn vị dự toán chi đúng, đủ cho các đối tượng tham gia phiên tòa như: Thẩm phán, Thư ký, Hội thẩm nhân dân, nhân chứng, luật sư chỉ định...Trong trường hợp số lượng án xét xử tại đơn vị cao hơn số số liệu xét xử năm 2018, đơn vị gửi Công văn đề nghị kèm theo hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, cấp bổ sung kinh phí.

      3.7. Kinh phí chi hòa giải thành: Nguồn kinh phí này được sử dụng đề chi giải quyết án dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, lao động mà kết quả là Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Các trường hợp trên được thanh toán chế độ bồi dưỡng phiên tòa 01 lần cho 01 Quyết định. Đối tượng áp dụng là Thẩm phán, Thư ký tham gia hòa giải. Định mức hỗ trợ là 125 nghìn đồng/vụ án, tính theo số lượng vụ án đã hòa giải tại thời điểm 01/12/2017 đến 30/11/2018.

      3.8. Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân: Số kinh phí này được cấp để Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ chức tập huấn cho Hội thẩm nhân dân và tổng kết công tác Hội thẩm nhân dân trên địa bàn của tỉnh;

      Định mức giao dự toán là 3.000 nghìn đồng/người/năm theo số lượng Hội thẩm nhân dân có mặt tại thời điểm 30/10/2019. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí này để tổ chức tập huấn cho toàn thể Hội thẩm nhân dân trong tỉnh từ 01 đến 02 lần/năm và tổ chức tổng kết công tác Hội thẩm nhân dân. Nội dung chi, định mức chi phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị (Hội thẩm nhân dân hiện đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước được thực hiện như Hội thẩm nhân dân hiện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).

      3.9. Kinh phí phụ cấp của Trưởng, Phó trưởng đoàn hội thẩm

      Thực hiện Nghị quyết số 1213/2016/UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm nhân dân. Năm 2019, Tòa án nhân dân tối cao cấp kinh phí đề các đơn vị chi trả phụ cấp cho Trưởng, Phó trưởng đoàn hội thẩm theo mức:

      - Trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 40% mức lương cơ sở;

      - Phó trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 30% mức lương cơ sở.

      Mức lương cơ sở 1.490 nghìn đồng tính từ 01/01/2020 đến 30/6/2020 và mức lương cơ sở 1.600 nghìn đồng tính từ 01/07/2020/ đến 31/12/2020.

      3.10. Kinh phí hỗ trợ thi hành án tử hình: Khi có phát sinh nội dung này, các đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.

      3.11. Kinh phí bảo trì sửa chữa, cải tạo trụ sở, may sắm trang phục và mua sắm tài sản theo đề án: Căn cứ kế hoạch năm 2020 về sửa chữa, bảo trì trụ sở; May sắm trang phục và Đề án mua sắm tài sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cấp kinh phí, Tòa án nhân dân tối cao sẽ có hướng dẫn các đơn vị thực hiện sau.

      3.12. Kinh phí bồi thường oan sai: Được thực hiện theo Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước; Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 09/5/2012 quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 giữa Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính. Đơn vị có trường hợp bồi thường gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ I) để thẩm định; sau khi có kết quả thẩm định của Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để làm thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.

      3.13. Kinh phí trợ cấp thôi việc và và tinh giản biên chế.

      - Đối với trường hợp cán bộ, công chức nghỉ thôi việc theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức: Đề nghị các đơn vị sử dụng kinh phí chi cho con người của cán bộ nghỉ thôi việc (đã được cấp đầu năm) để thanh toán.

      Trong trường hợp kinh phí còn thiếu, đơn vị gửi báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để rà soát, cấp bổ sung.

      - Đối với trường hợp đơn vị có công chức, viên chức nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế: Căn cứ Công văn số 619/TANDTC-TCCB ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Vụ Tổ chức - Cán bộ về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong Tòa án nhân dân, các đơn vị có trường hợp nghỉ trong năm 2020 theo hướng dẫn này gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Tổ chức - Cán bộ trước ngày 28/2/2020 để xét duyệt. Sau khi có kết quả phê duyệt của Vụ Tổ chức - Cán bộ, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để làm thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.

      3.14. Kinh phí mua báo Công lý

      Để thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền trong hệ thống Tòa án nhân dân, trong năm 2020, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua báo Công lý để cấp phát cho các đơn vị dự toán trực thuộc (Chi tiết số lượng báo cấp phát của các đơn vị tại Phụ lục 02 kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Báo Công lý và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên đã được giao để chi trả.

      3.15. Kinh phí mua Tạp chí Tòa án

      Thực hiện chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; trong năm 2020, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua Tạp chí Tòa án để phát cho các Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp (Chi tiết số lượng Tạp chí cấp phát của các đơn vị tại Phụ lục 03 kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Tạp chí Tòa án và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên đã được giao để chi trả.

      3.16. Kinh phí tiền lương hợp đồng lái xe cấp huyện của Đề án « Trang bị thiết bị phương tiện làm việc của ngành Tòa án giai đoạn III »

      Đối với các đơn vị được cấp xe ô tô theo Đề án, Tòa án nhân dân tối cao cấp tiền lương lái xe cho các trường hợp đã ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, kinh phí cấp tính theo số biên chế có mặt đến ngày 30/10/2019, với mức lương cơ sở 1.490.000 đồng từ 01/01/2020 đến 30/6/2020 và 1.600.000 đồng từ 01/7/2020 đến 31/12/2020.

      3.17. Kinh phí thừa phát lại: Được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKNTC ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao giao kinh phí về Tòa án nhân dân tỉnh. Đề nghị đơn vị căn cứ trên tình hình thực hiện năm 2019 của các đơn vị dự toán trực thuộc để phân bổ cho phù hợp.

      3.18. Kinh phí hỗ trợ phục vụ cho việc tha tù trước thời hạn có điều kiện do Tòa án thực hiện theo Bộ Luật Hình sự sửa đổi: Khi có phát sinh nội dung chi này, các đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét cấp kinh phí bổ sung.

      3.19. Kinh phí chỉnh lý hồ sơ vụ án

      Căn cứ theo Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử; Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy, Bộ Tài chính đã phân bổ kinh phí cho Tòa án nhân dân tối cao để triển khai việc chỉnh lý hồ sơ vụ án. Do nguồn kinh phí hạn chế, không đủ để thực hiện đồng thời việc chỉnh lý hồ sơ của toàn hệ thống. Vì vậy, trong năm 2020, Tòa án nhân dân tối cao sẽ từng bước bố trí nguồn kinh phí này để các đơn vị thực hiện công tác chỉnh lý. Đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu chỉnh lý hồ sơ, gửi về Cục Kế hoạch - Tài chính để rà soát, cân đối và trình lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định.

      3.20. Kinh phí xét xử giám đốc thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao

      Các Tòa án nhân dân cấp cao sử dụng số kinh phí này để thanh toán chế độ công tác phí, xăng xe và các chi phí khác để phục vụ hoạt động đi xét xử tại địa phương. Tòa án nhân dân tối cao phân bổ số kinh phí này trên cơ sở số lượng án đơn vị báo cáo năm 2018. Trong quá trình thực hiện, nếu đơn vị có số lượng án tăng, giảm so với năm 2018, đề nghị đơn vị gửi Công văn kèm theo dự toán chi tiết về Tòa án nhân dân tối cao để xem xét, điều chỉnh.

      3.21. Kinh phí nâng cấp phần mềm kế toán

      Số kinh phí này được sử dụng để nâng cấp, cập nhật chương trình khi có sửa đổi, bổ sung chế độ; hỗ trợ từ xa, giải đáp thắc mắc, sự cố của phần mềm kế toán hành chính, sự nghiệp. Định mức cấp kinh phí: 1.800 nghìn đồng/đơn vị/năm.

      II. Kinh phí đào tạo và đào tạo lại

      1. Đào tạo cử nhân: kinh phí này cấp về Học viện Tòa án để chi đào tạo đại học. Bao gồm các nội dung:

      - Chi cho lương và các khoản phụ cấp theo lương cho công chức, viên chức;

      - Chi bảo đảm hoạt động thường xuyên;

      - Chi thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;

      - Kinh phí thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội theo Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;

      - Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

      2. Kinh phí đào tạo và đào tạo lại dựa trên kế hoạch đào tạo, đào tạo lại của Tòa án nhân dân các cấp, báo cáo của các đơn vị về nhu cầu đào tạo năm 2020; căn cứ khả năng ngân sách của toàn hệ thống Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao giao dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao để thực hiện.

      III. Kinh phí nghiên cứu khoa học

      Căn cứ vào Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc phân bố kinh phí khoa học và công nghệ năm 2020, Tòa án nhân dân tối cao giao dự toán cho các đơn vị có liên quan thực hiện.

      B. TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2020

      I. Về phương thức giao dự toán ngân sách

      - Thực hiện yêu cầu tại Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII, trong năm 2020, căn cứ theo số kinh phí phân bổ của Chính phủ và Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao phân bổ kinh phí chi thường xuyên theo biên chế được giao đã cắt giảm 6,6%. Kinh phí chi con người được cấp theo biên chế có mặt tại thời điểm 30/10/2019. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng từ 01/11/2019 (nếu có) đơn vị làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí chi con người. Các đơn vị kiểm tra nếu thiếu hoặc thừa theo định mức thì báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn cụ thể.

      - Để đảm bảo trang thiết bị, phương tiện làm việc trong toàn hệ thống, Tòa án nhân dân tối cao sẽ sử dụng 5% định mức chi thường xuyên được giao để mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc, mua sắm thay thế tài sản, thiết bị hư hỏng cho các đơn vị trực thuộc theo quy định, số kinh phí trên đã được giữ tại Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao để tổ chức mua sắm tập trung nhằm đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất về chủng loại, cấu hình.

      - Tòa án nhân dân tối cao trực tiếp phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2020 cho các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm: Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Vụ công tác phía Nam; Tòa cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; Báo Công Lý; Tạp chí Tòa án và các Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

      Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh giao dự toán cho đơn vị dự toán cấp III trực thuộc bảo đảm nguyên tắc giao đúng, đủ theo hướng dẫn.

      II. Điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2020

      - Trong quá trình sử dụng ngân sách, Tòa án nhân dân tỉnh được phép điều chỉnh tiền lương từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu (nếu có), thời gian điều chỉnh phải hoàn thành trước ngày 15/11/2020. Tòa án nhân dân tối cao giao kinh phí chi cho con người như: Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế có mặt tại thời điểm 30/10/2019. Các đơn vị dự toán cấp II có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các việc quản lý, sử dụng số kinh phí này tại đơn vị dự toán cấp III trực thuộc; rà soát, báo cáo Tòa án nhân dân tối cao trước ngày 30/9/2020 tình hình kinh phí thừa, thiếu so với dự toán đã cấp để điều chỉnh trong toàn hệ thống Tòa án nhân dân. Nếu phát hiện đơn vị nào chi sai nội dung này, Tòa án nhân dân tối cao sẽ giảm trừ vào ngân sách năm sau.

      - Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện nhập dự toán chi ngân sách nhà nước của các đơn vị trên hệ thống TABMIS, do đó, trong quá trình thực hiện nếu cần điều chỉnh các nội dung chi cho phù hợp với thực tế hoạt động, trước khi điều chỉnh đơn vị gửi báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao.

      - Việc điều chỉnh dự toán giữa các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trong tỉnh không được làm thay đổi tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi được giao.

      - Trường hợp điều chỉnh kinh phí từ tỉnh này sang tỉnh khác, ngoài văn bản báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, thì đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách giảm dự toán gửi bản xác nhận, đối chiếu số dư dự toán của đơn vị đó tại thời điểm điều chỉnh (bản photocopy) về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Tòa án nhân dân tối cao báo cáo Bộ Tài chính xin điều chỉnh.

      III. Các loại kinh phí giao dự toán đầu năm 2020

      1. Kinh phí quản lý hành chính: (Loại 340 khoản 341)

      1.1. Kinh phí thực hiện tự chủ

      Chi cho con người; định mức chi thường xuyên; kinh phí vì sự tiến bộ phụ nữ; lương lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị phương tiện làm việc giai đoạn III”, hỗ trợ kinh phí xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao; kinh phí bảo trì, tập huấn phần mềm kế toán; kinh phí xây dựng Thông tư, Nghị quyết Hội đồng Thẩm phán...

      1.2. Kinh phí không thực hiện tự chủ

      Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân; thuê trụ sở; kinh phí chi phiên tòa, hòa giải thành; kinh phí thừa phát lại; kinh phí sửa chữa, bảo trì trụ sở, kinh phí hỗ trợ công tác quốc tế và thỏa thuận quốc tế...

      2. Các loại kinh phí khác:

      Bao gồm: kinh phí sự nghiệp giáo dục - đào tạo, kinh phí nghiên cứu khoa học, kinh phí đảm bảo xã hội.

      IV. Kinh phí sẽ giao bổ sung trong năm 2020

      Giao dự toán bổ sung vào các đợt tiếp theo đối với các khoản kinh phí còn lại như kinh phí chi cho con người, thường xuyên của số biên chế tuyển từ ngày 01/11/2018 và kinh phí chi cho con người (nếu thừa, thiếu), mua sắm tài sản theo Đề án, mua sắm tài sản cho đơn vị mới thành lập, án tử hình, án điểm, thuê trụ sở, biệt phái, thôi việc, kinh phí hỗ trợ cụm thi đua...

      V. Về việc sử dụng kinh phí của các đơn vị dự toán

      1. Đối với kinh phí thực hiện tự chủ

      1.1. Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2020, trên cơ sở tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị dự toán tự quyết định bố trí, sử dụng số kinh phí được giao vào các nội dung hoạt động của đơn vị theo đúng mục chi của Mục lục ngân sách Nhà nước và thực hiện đúng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

      Trong điều kiện kinh phí nhà nước còn khó khăn, yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách triệt để tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết khác.

      1.2. Trường hợp đơn vị có cán bộ đi, đến tăng cường (biệt phái) thì thực hiện như sau:

      - Đơn vị có cán bộ đi biệt phái thanh toán trả lương, phụ cấp, BHXH, BHYT và các khoản đóng góp khác theo qui định, tiền tàu xe một lượt khi về trong quá trình tham gia biệt phái.

      - Đơn vị có cán bộ đến tăng cường, chịu trách nhiệm trả tiền phụ cấp biệt phái và bố trí nơi ăn nghỉ cho cán bộ đến biệt phái; thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép (nếu có); thanh toán vé tàu, xe của một lượt đến trong quá trình đi công tác biệt phái.

      - Thẩm phán biệt phái từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép một lần (tính trừ vào nghỉ phép năm) và được thanh toán tiền tàu, xe đi và về. Việc nghỉ phép do Chánh án Tòa án nhân dân nơi có Thẩm phán biệt phái đến quyết định.

      - Mức hỗ trợ đối với cán bộ trong suốt thời gian biệt phái được thực hiện theo Quyết định 237/QĐ-TANDTC ngày 20/9/2019 của Tòa án nhân dân tối cao quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trong hệ thống Tòa án nhân dân.

      Đơn vị có cán bộ đến biệt phái phải gửi công văn, dự toán và quyết định cử cán bộ đến biệt phái về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Tòa án nhân dân tối cao có cơ sở cấp bổ sung kinh phí chi trả tiền phụ cấp biệt phái, tiền tàu xe một lượt đến biệt phái và tiền nghỉ phép (nếu có) cho cán bộ, công chức khi được cử đến đơn vị công tác biệt phái.

      2. Đối với kinh phí không thực hiện tự chủ

      Thực hiện, quản lý sử dụng kinh phí hiệu quả theo đúng nội dung đã được giao.

      3. Trường hợp cán bộ, công chức nghỉ ốm, thai sản

      Thực hiện chi thanh toán cá nhân tại cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành. Đối với Thẩm phán, Thư ký, Thẩm tra viên, khi nghỉ thai sản, nghỉ ốm nhiều ngày (hưởng lương do BHXH chi trả) thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo qui định tại Quyết định số 171/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm cho đối tượng này được bố trí trong nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.

      VI. Về thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện công khai tài chính, sử dụng kinh phí tiết kiệm được

      1. Tiếp tục hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị

      Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II phối hợp với Chủ tịch Công đoàn cơ sở của đơn vị tổ chức hội nghị để đánh giá về kết quả việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đã ban hành năm 2019 của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trên cơ sở kết quả đánh giá, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II hướng dẫn các đơn vị dự toán cấp III xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo thống nhất, cập nhật các tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành, phù hợp với tình hình và nhiệm vụ chung của các đơn vị.

      2. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được

      - Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch được xác định là kinh phí tiết kiệm (không bao gồm kinh phí chi cho con người, số kinh phí tiết kiệm đơn vị được giữ lại để chi tiêu phục vụ cho các nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.

      - Số kinh phí thường xuyên (vì sự tiến bộ của phụ nữ, đoàn ra, đoàn vào...) nếu không thực hiện nhiệm vụ đã giao, hoặc thực hiện không đầy đủ khối lượng công việc thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm và phải nộp trả phần kinh phí không thực hiện.

      - Thủ trưởng các đơn vị dự toán thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với tổ chức Công đoàn cơ quan.

      3. Thực hiện công khai tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng

      - Yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III theo quy định theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính.

      - Thủ trưởng đơn vị ban hành, chủ trì việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm, chống lãng phí, phối hợp với tổ chức Đảng, Đoàn thể tại cơ quan phát động cán bộ, công chức trong cơ quan thực hiện phong trào tiết kiệm, chống lãng phí.

      - Thủ trưởng đơn vị tổ chức tốt việc quản lý tài sản công; xây dựng quy chế quản lý, sử dụng từng loại tài sản, mở sổ sách theo dõi chặt chẽ.

      - Cục Kế hoạch - Tài chính Tòa án nhân dân tối cao tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính kế toán đối với các đơn vị dự toán trong hệ thống Tòa án nhân dân và đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao biện pháp xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh nếu để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách nhà nước sai chế độ, chính sách tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

      C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Đề nghị Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Vụ trưởng Vụ công tác phía Nam; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành Phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Học viện Tòa án, Tổng biên tập Báo Công lý; Tổng biên tập Tạp chí Tòa án nhân dân và Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm chỉnh chấp hành và sao gửi cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có), đồng thời quán triệt đơn vị nghiêm túc thực hiện.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giải quyết./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Mục 1 Phần C;
      - Đ/c Chánh án TANDTC (để báo cáo);
      - Các Đ/c Phó Chánh án TANDTC (để ph
      ối hợp chỉ đạo);
      - Lưu VP, Cục KHTC.

      KT. CHÁNH ÁN
      PHÓ CH
      ÁNH ÁN

      Nguyễn Văn Du

       

      PHỤ LỤC 01

      TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THỪA CHI CON NGƯỜI NĂM 2019

      Đơn vị tính: 1.000 đồng

      TT

      Tên đơn vị

      Số tiền

       

      Tổng cộng

      5.750.000

      1

      TAND tỉnh Sơn La

       

      2

      TAND tỉnh Điện Biên

       

      3

      TAND tỉnh Lai Châu

       

      4

      TAND tỉnh Lào Cai

      200.000

      5

      TAND tỉnh Bắc Kạn

       

      6

      TAND tỉnh Cao Bằng

       

      7

      TAND tỉnh Hà Giang

       

      8

      TAND tỉnh Vĩnh Phúc

       

      9

      TAND tỉnh Phú Thọ

       

      10

      TAND tỉnh Yên Bái

       

      11

      TAND tỉnh Quảng Ninh

      300.000

      12

      TAND Tp Hải Phòng

       

      13

      TAND tỉnh Hải Dương

       

      14

      TAND tỉnh Hưng Yên

       

      15

      TAND tỉnh Thái Bình

      150.000

      16

      TAND tỉnh Hà Nam

       

      17

      TAND tỉnh Hòa Bình

       

      18

      TAND tỉnh Bắc Ninh

      300.000

      19

      TAND tỉnh Bắc Giang

       

      20

      TAND tỉnh Lạng Sơn

      100.000

      21

      TAND tỉnh Tuyên Quang

       

      22

      TAND tỉnh Thái Nguyên

       

      23

      TAND tỉnh Nam Định

       

      24

      TAND tỉnh Ninh Bình

      450.000

      25

      TAND tỉnh Thanh Hóa

       

      26

      TAND Tp Hà Nội

       

      27

      TAND tỉnh Nghệ An

      400.000

      28

      TAND tỉnh Hà Tĩnh

       

      29

      TAND tỉnh Quảng Bình

      200.000

      30

      TAND tỉnh Quảng Trị

       

      31

      TAND tỉnh Lâm Đồng

      400.000

      32

      TAND tỉnh Đăk Lăk

      150.000

      33

      TAND tỉnh Gia Lai

      500.000

      34

      TAND tỉnh Kon Tum

       

      35

      TAND tỉnh Đăk Nông

       

      36

      TAND tỉnh Thừa thiên Huế

       

      37

      TAND Tp Đà Nẵng

       

      38

      TAND tỉnh Quảng Nam

       

      39

      TAND tỉnh Quảng Ngãi

       

      40

      TAND tỉnh Phú Yên

      300.000

      41

      TAND tỉnh Bình Định

       

      42

      TAND tỉnh Khánh Hòa

       

      43

      TAND Tp Hồ Chí Minh

       

      44

      TAND tỉnh Đồng Nai

      100.000

      45

      TAND tỉnh Tây Ninh

      200.000

      46

      TAND tỉnh Bình Phước

       

      47

      TAND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

       

      48

      TAND tỉnh Bình Dương

       

      49

      TAND tỉnh Ninh Thuận

       

      50

      TAND tỉnh Bình Thuận

       

      51

      TAND tỉnh Long An

      1.000.000

      52

      TAND tỉnh Tiền Giang

       

      53

      TAND tỉnh Bến Tre

       

      54

      TAND Tp Cần Thơ

      800.000

      55

      TAND tỉnh Vĩnh Long

       

      56

      TAND tỉnh Trà Vinh

      200.000

      57

      TAND tỉnh Đồng Tháp

       

      58

      TAND tỉnh An Giang

       

      59

      TAND tỉnh Kiên Giang

       

      60

      TAND tỉnh Hậu Giang

       

      61

      TAND tỉnh Bạc Liêu

       

      62

      TAND tỉnh Sóc Trăng

       

      63

      TAND tỉnh Cà Mau

       

       

      PHỤ LỤC 02

      DANH SÁCH PHÁT HÀNH BÁO TRONG TOÀN HỆ THỐNG TAND NĂM 2020

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      SỐ LƯỢNG (TỜ)

      GHI CHÚ

      A

      TAND Tối cao

      Hội đồng thẩm phán

      -1 Chánh án

      -5 Phó Chánh án

      -11 Thẩm phán tối cao)

      17

       

      Khối các đơn vị thuộc TANDTC:

      - Văn phòng

      - Vụ Tổ chức cán bộ

      - Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học

      - Vụ Hợp tác Quốc tế

      - Vụ Tổng hợp

      - Ban Thanh tra

      - Vụ Thi đua Khen thưởng

      - Cục Kế hoạch Tài chính

      - Vụ Giám đốc Kiểm tra I, II, III

      - Học viện Tòa án

      - Vụ Công tác phía Nam

      - Tạp chí Tòa án

      14

       

      B

      TAND cấp cao tại Hà Nội

      6

       

      C

      TAND cấp cao tại Đà Nẵng (372 Núi Thành, P. Hòa Cường Bắc)

      6

       

      D

      TAND cấp cao tại TP. Hồ Chí Minh

      6

       

       

       

       

       

      1

      TAND TỈNH SƠN LA

      4

       

      2

      TAND Tp Sơn La, tỉnh Sơn La

      1

       

      3

      TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

      1

       

      4

      TAND huyện Phú Yên, tỉnh Sơn La

      1

       

      5

      TAND huyện Mường La, tỉnh Sơn La

      1

       

      6

      TAND huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La

      1

       

      7

      TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

      1

       

      8

      TAND huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La

      1

       

      9

      TAND huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La

      1

       

      10

      TAND huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

      1

       

      11

      TAND huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

      1

       

      12

      TAND huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La

      1

       

      13

      TAND huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La

      1

       

       

       

       

       

      14

      TAND TỈNH ĐIỆN BIÊN

      4

       

      15

      TAND Tp Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

      1

       

      16

      TAND huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

      1

       

      17

      TAND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

      1

       

      18

      TAND huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên

      1

       

      19

      TAND thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên

      1

       

      20

      TAND huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

      1

       

      21

      TAND huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

      1

       

      22

      TAND huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên

      1

       

      23

      TAND huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

      1

       

      24

      TAND huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

      1

       

       

       

       

       

      25

      TAND TỈNH LAI CHÂU

      4

       

      26

      TAND thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu

      1

       

      27

      TAND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

      1

       

      28

      TAND huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu

      1

       

      29

      TAND huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu

      1

       

      30

      TAND huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

      1

       

      31

      TAND huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu

      1

       

      32

      TAND huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu

      1

       

      33

      TAND huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu

      1

       

       

       

       

       

      34

      TAND TỈNH LÀO CAI

      4

       

      35

      TAND Tp Lào Cai, tỉnh Lào Cai

      1

       

      36

      TAND huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

      1

       

      37

      TAND huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

      1

       

      38

      TAND huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

      1

       

      39

      TAND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

      1

       

      40

      TAND huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

      1

       

      41

      TAND huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai

      1

       

      42

      TAND huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

      1

       

      43

      TAND huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

      1

       

       

       

       

       

      44

      TAND TỈNH PHÚ THỌ

      4

       

      45

      TAND thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      46

      TAND huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      47

      TAND thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      48

      TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      49

      TAND huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      50

      TAND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      51

      TAND huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      52

      TAND huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      53

      TAND huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      54

      TAND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      55

      TAND huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      56

      TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ

      1

       

      57

      TAND huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

      1

       

       

       

       

       

      58

      TAND TỈNH YÊN BÁI

      4

       

      59

      TAND thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

      1

       

      60

      TAND thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái

      1

       

      61

      TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

      1

       

      62

      TAND huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

      1

       

      63

      TAND huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái

      1

       

      64

      TAND huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái

      1

       

      65

      TAND huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

      1

       

      66

      TAND huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái

      1

       

      67

      TAND huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

      1

       

       

       

       

       

      68

      TAND TỈNH BẮC KẠN

      4

       

      69

      TAND thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      70

      TAND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      71

      TAND huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      72

      TAND huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      73

      TAND huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      74

      TAND huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      75

      TAND huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

      76

      TAND huyện Pắc Nặm, tỉnh Bắc Kạn

      1

       

       

       

       

       

      77

      TAND TỈNH CAO BẰNG

      4

       

      78

      TAND thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      79

      TAND huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      80

      TAND huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      81

      TAND huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      82

      TAND huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      83

      TAND huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      84

      TAND huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      85

      TAND huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      86

      TAND huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      87

      TAND huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      88

      TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      89

      TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

      1

       

      90

      TAND huyện Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng

      1

       

       

       

       

       

      91

      TAND TỈNH VĨNH PHÚC

      4

       

      92

      TAND Tp Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      93

      TAND thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      94

      TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      95

      TAND huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      96

      TAND huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      97

      TAND huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      98

      TAND huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      99

      TAND huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

      100

      TAND huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

      1

       

       

       

       

       

      101

      TAND TỈNH HÀ GIANG

      4

       

      102

      TAND Tp Hà Giang, tỉnh Hà Giang

      1

       

      103

      TAND huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang

      1

       

      104

      TAND huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang

      1

       

      105

      TANH huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang

      1

       

      106

      TAND huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang

      1

       

      107

      TAND huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang

      1

       

      108

      TAND huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

      1

       

      109

      TAND huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang

      1

       

      110

      TAND huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang

      1

       

      111

      TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

      1

       

      112

      TAND huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang

      1

       

       

       

       

       

      113

      TAND TỈNH TUYÊN QUANG

      4

       

      114

      TAND Tp Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      115

      TAND huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      116

      TAND huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      117

      TAND huyện Na hang, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      118

      TAND huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      119

      TAND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

      120

      TAND huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

      1

       

       

       

       

       

      121

      TAND TỈNH THÁI NGUYÊN

      4

       

      122

      TAND Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      123

      TAND huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      124

      TAND thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      125

      TAND huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      126

      TAND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      127

      TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      128

      TAND huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      129

      TAND huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

      130

      TAND huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

      1

       

       

       

       

       

      131

      TAND TP HÀ NỘI

      6

       

      132

      TAND quận Ba Đình, Tp. Hà Nội

      1

       

      133

      TAND quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội

      1

       

      134

      TAND quận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội

      1

       

      135

      TAND quận Đống Đa, Tp. Hà Nội

      1

       

      136

      TAND quận Tây Hồ, Tp. Hà Nội

      1

       

      137

      TAND quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội

      1

       

      138

      TAND quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội

      1

       

      139

      TAND quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội

      1

       

      140

      TAND quận Long Biên, Tp. Hà Nội

      1

       

      141

      TAND quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội

      1

       

      142

      TAND quận Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội

      1

       

      143

      TAND huyện Thanh Trì, Tp. Hà Nội

      1

       

      144

      TAND huyện Gia Lâm, Tp. Hà Nội

      1

       

      145

      TAND huyện Đông Anh, Tp. Hà Nội

      1

       

      146

      TAND huyện Sóc Sơn, Tp. Hà Nội

      1

       

      147

      TAND quận Hà Đông, Tp. Hà Nội

      1

       

      148

      TAND thị xã Sơn Tây, Tp. Hà Nội

      1

       

      149

      TAND huyện Phú Xuyên, Tp. Hà Nội

      1

       

      150

      TAND huyện Thạch Thất, Tp. Hà Nội

      1

       

      151

      TAND huyện Phúc Thọ, Tp. Hà Nội

      1

       

      152

      TAND huyện Ba Vì, Tp. Hà Nội

      1

       

      153

      TAND huyện Ứng Hòa, Tp. Hà Nội

      1

       

      154

      TAND huyện Thanh Oai, Tp. Hà Nội

      1

       

      155

      TAND huyện Thường Tín, Tp. Hà Nội

      1

       

      156

      TAND huyện Mỹ Đức, Tp. Hà Nội

      1

       

      157

      TAND huyện Quốc Oai, Tp. Hà Nội

      1

       

      158

      TAND huyện Chương Mỹ, Tp. Hà Nội

      1

       

      159

      TAND huyện Hoài Đức, Tp. Hà Nội

      1

       

      160

      TAND huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội

      1

       

      161

      TAND huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội

      1

       

       

       

       

       

      162

      TAND TỈNH QUẢNG NINH

      4

       

      163

      TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      164

      TAND huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      165

      TAND huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      166

      TAND huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      167

      TAND thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      168

      TAND TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      169

      TAND huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      170

      TAND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      171

      TAND huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      172

      TAND huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      173

      TAND huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      174

      TAND huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      175

      TAND TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

      176

      TAND huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

      1

       

       

       

       

       

      177

      TAND TP HẢI PHÒNG

      4

       

      178

      TAND quận Lê Chân, Tp. Hải Phòng

      1

       

      179

      TAND quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng

      1

       

      180

      TAND quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng

      1

       

      181

      TAND quận Kiến An, Tp. Hải Phòng

      1

       

      182

      TAND quận Hải An, Tp. Hải Phòng

      1

       

      183

      TAND huyện Cát Hải, Tp. Hải Phòng

      1

       

      184

      TAND huyện Bạch Long Vĩ, Tp. Hải Phòng

      1

       

      185

      TAND quận Đồ Sơn, Tp. Hải Phòng

      1

       

      186

      TAND huyện Kiến Thụy, Tp. Hải Phòng

      1

       

      187

      TAND huyện Vĩnh Bảo, Tp. Hải Phòng

      1

       

      188

      TAND huyện An Lão, Tp. Hải Phòng

      1

       

      189

      TAND huyện An Dương, Tp. Hải Phòng

      1

       

      190

      TAND huyện Tiên Lãng, Tp. Hải Phòng

      1

       

      191

      TAND huyện Thủy Nguyên, Tp. Hải Phòng

      1

       

      192

      TAND quận Dương Kinh, Tp. Hải Phòng

      1

       

       

       

       

       

      193

      TAND TỈNH HẢI DƯƠNG

      4

       

      194

      TAND TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương

      1

       

      195

      TAND huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương

      1

       

      196

      TAND huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương

      1

       

      197

      TAND huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương

      1

       

      198

      TAND huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

      1

       

      199

      TAND huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

      1

       

      200

      TAND huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương

      1

       

      201

      TAND huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

      1

       

      202

      TAND huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương

      1

       

      203

      TAND huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

      1

       

      204

      TAND huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

      1

       

      205

      TAND huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

      1

       

       

       

       

       

      206

      TAND TỈNH HƯNG YÊN

      4

       

      207

      TAND TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      208

      TAND huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      209

      TAND huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      210

      TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      211

      TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      212

      TAND huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      213

      TAND huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      214

      TAND huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      215

      TAND huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

      1

       

      216

      TAND huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

      1

       

       

       

       

       

      217

      TAND TỈNH THÁI BÌNH

      4

       

      218

      TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình

      1

       

      219

      TAND huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

      1

       

      220

      TAND huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

      1

       

      221

      TAND huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình

      1

       

      222

      TAND huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

      1

       

      223

      TAND huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

      1

       

      224

      TAND huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

      1

       

      225

      TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

      1

       

       

       

       

       

      226

      TAND TỈNH HÀ NAM

      4

       

      227

      TAND TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

      1

       

      228

      TAND huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam

      1

       

      229

      TAND huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

      1

       

      230

      TAND huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

      1

       

      231

      TAND huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

      1

       

      232

      TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

      1

       

       

       

       

       

      233

      TAND TỈNH HÒA BÌNH

      4

       

      234

      TAND TP. Hoà Bình, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      235

      TAND huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      236

      TAND huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      237

      TAND huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      238

      TAND huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      239

      TAND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      240

      TAND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      241

      TAND huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      242

      TAND huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      243

      TAND huyện Yên Thuỷ, tỉnh Hòa Bình

      1

       

      244

      TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình

      1

       

       

       

       

       

      245

      TAND TỈNH BẮC GIANG

      4

       

      246

      TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      247

      TAND huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      248

      TAND huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      249

      TAND huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      250

      TAND huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      251

      TAND huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      252

      TAND huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      253

      TAND huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      254

      TAND huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

      1

       

      255

      TAND huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

      1

       

       

       

       

       

      256

      TAND TỈNH BẮC NINH

      4

       

      257

      TAND Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      258

      TAND huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      259

      TAND thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      260

      TAND huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      261

      TAND huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      262

      TAND huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      263

      TAND huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

      264

      TAND huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

      1

       

       

       

       

       

      265

      TAND TỈNH LẠNG SƠN

      4

       

      266

      TAND Tp Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      267

      TAND huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      268

      TAND huyện Đình Lập , tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      269

      TAND huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      270

      TAND huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      271

      TAND huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      272

      TAND huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      273

      TAND huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      274

      TAND huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      275

      TAND huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

      276

      TAND huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

      1

       

       

       

       

       

      277

      TAND TỈNH NAM ĐỊNH

      4

       

      278

      TAND TP. Nam Định, tỉnh Nam Định

      1

       

      279

      TAND huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định

      1

       

      280

      TAND huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

      1

       

      281

      TAND huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

      1

       

      282

      TAND huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

      1

       

      283

      TAND huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định

      1

       

      284

      TAND huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

      1

       

      285

      TAND huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

      1

       

      286

      TAND huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định

      1

       

      287

      TAND huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

      1

       

       

       

       

       

      288

      TAND TỈNH NINH BÌNH

      4

       

      289

      TAND TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      290

      TAND TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      291

      TAND huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      292

      TAND huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      293

      TAND huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      294

      TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      295

      TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

      1

       

      296

      TAND huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

      1

       

       

       

       

       

      297

      TAND TỈNH THANH HÓA

      4

       

      298

      TAND Tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      299

      TAND huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      300

      TAND huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      301

      TAND huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      302

      TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      303

      TAND huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      304

      TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      305

      TAND huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      306

      TAND huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      307

      TAND huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      308

      TAND huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      309

      TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      310

      TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      311

      TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      312

      TAND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      313

      TAND huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      314

      TAND Tp Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      315

      TAND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      316

      TAND huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      317

      TAND huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      318

      TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      319

      TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      320

      TAND huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      321

      TAND thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      322

      TAND huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      323

      TAND huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

      324

      TAND huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hóa

      1

       

       

       

       

       

      325

      TAND TỈNH NGHỆ AN

      4

       

      326

      TAND Tp Vinh, tỉnh Nghệ An

      1

       

      327

      TAND huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An

      1

       

      328

      TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An

      1

       

      329

      TAND huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

      1

       

      330

      TAND huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An

      1

       

      331

      TAND huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An

      1

       

      332

      TAND huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

      1

       

      333

      TAND huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

      1

       

      334

      TAND huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

      1

       

      335

      TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

      1

       

      336

      TAND huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

      1

       

      337

      TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

      1

       

      338

      TAND huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

      1

       

      339

      TAND huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

      1

       

      340

      TAND huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

      1

       

      341

      TAND huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

      1

       

      342

      TAND huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

      1

       

      343

      TAND huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

      1

       

      344

      TAND thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An

      1

       

      345

      TAND thị xã Thái Hoà, tỉnh Nghệ An

      1

       

      346

      TAND thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

      1

       

       

       

       

       

      347

      TAND TỈNH HÀ TĨNH

      4

       

      348

      TAND Tp Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      349

      TAND huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      350

      TAND huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      351

      TAND Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      352

      TAND huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      353

      TAND Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      354

      TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      355

      TAND Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      356

      TAND huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      357

      TAND huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      358

      TAND thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      359

      TAND huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

      360

      TAND thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

      1

       

       

       

       

       

      361

      TAND TỈNH QUẢNG BÌNH

      4

       

      362

      TAND TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      363

      TAND huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      364

      TAND huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      365

      TAND huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      366

      TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      367

      TAND huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      368

      TAND huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình

      1

       

      369

      TAND thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình

      1

       

       

       

       

       

      370

      TAND TP. ĐÀ NẴNG

      4

       

      371

      TAND quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      372

      TAND quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      373

      TAND quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      374

      TAND quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      375

      TAND quận Ngũ hành Sơn, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      376

      TAND quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

      1

       

      377

      TAND huyện Hoà Vang, Tp. Đà Nẵng

      1

       

       

       

       

       

      378

      TAND TỈNH QUẢNG TRỊ

      4

       

      379

      TAND TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      380

      TAND huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      381

      TAND huyện Đak Rông, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      382

      TAND huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      383

      TAND huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      384

      TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      385

      TAND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      386

      TAND thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

      1

       

      387

      TAND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

      1

       

       

       

       

       

      388

      TAND TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ

      4

       

      389

      TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      390

      TAND huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      391

      TAND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      392

      TAND huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      393

      TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      394

      TAND thị xã Hướng Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      395

      TAND huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      396

      TAND thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

      397

      TAND huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên - Huế

      1

       

       

       

       

       

      398

      TAND TỈNH QUẢNG NAM

      4

       

      399

      TAND TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      400

      TAND huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      401

      TAND huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      402

      TAND huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      403

      TAND huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      404

      TAND huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      405

      TAND huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam

      1

       

       

       

       

       

      406

      TAND Tp Hội An, tỉnh Quảng Nam

      4

       

      407

      TAND huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      408

      TAND huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      409

      TAND huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      410

      TAND huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      411

      TAND huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      412

      TAND huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      413

      TAND huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      414

      TAND huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      415

      TAND huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam

      1

       

      416

      TAND huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam

      1

       

       

       

       

       

      417

      TAND TỈNH QUẢNG NGÃI

      4

       

      418

      TAND Tp Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      419

      TAND huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      420

      TAND huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      421

      TAND huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      422

      TAND huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      423

      TAND huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      424

      TAND huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      425

      TAND huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      426

      TAND huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      427

      TAND huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      428

      TAND huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      429

      TAND huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      430

      TAND huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

      431

      TAND huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi

      1

       

       

       

       

       

      432

      TAND TỈNH KHÁNH HÒA

      4

       

      433

      TAND Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      434

      TAND huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      435

      TAND huyện Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      436

      TAND huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      437

      TAND Tp Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      438

      TAND huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      439

      TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

      440

      TAND huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa

      1

       

       

       

       

       

      441

      TAND TỈNH PHÚ YÊN

      4

       

      442

      TAND Tp Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên

      1

       

      443

      TAND huyện Sơn Hoà, tỉnh Phú Yên

      1

       

      444

      TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên

      1

       

      445

      TAND huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên

      1

       

      446

      TAND huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

      1

       

      447

      TAND huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

      1

       

      448

      TAND thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

      1

       

      449

      TAND huyện Tây Hoà, tỉnh Phú Yên

      1

       

      450

      TAND huyện Đông Hoà, tỉnh Phú Yên

      1

       

       

       

       

       

      451

      TAND TỈNH BÌNH ĐỊNH

      4

       

      452

      TAND Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

      1

       

      453

      TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

      1

       

      454

      TAND huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

      1

       

      455

      TAND huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định

      1

       

      456

      TAND huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định

      1

       

      457

      TAND huyện An Lão, tỉnh Bình Định

      1

       

      458

      TAND huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

      1

       

      459

      TAND huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

      1

       

      460

      TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

      1

       

      461

      TAND huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định

      1

       

      462

      TAND huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định

      1

       

       

       

       

       

      463

      TAND TỈNH NINH THUẬN

      4

       

      464

      TAND Tp Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      465

      TAND huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      466

      TAND huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      467

      TAND huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      468

      TAND huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      469

      TAND huyện Thuận Bắc (M), tỉnh Ninh Thuận

      1

       

      470

      TAND huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận

      1

       

       

       

       

       

      471

      TAND TỈNH BÌNH THUẬN

      4

       

      472

      TAND Tp Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      473

      TAND huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      474

      TAND huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      475

      TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      476

      TAND huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      477

      TAND thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      478

      TAND huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      479

      TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      480

      TAND huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận

      1

       

      481

      TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

      1

       

       

       

       

       

      482

      VP TAND TỈNH LÂM ĐỒNG

      4

       

      483

      TAND TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      484

      TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      485

      TAND huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      486

      TAND Tp Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      487

      TAND huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      488

      TAND huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      489

      TAND huyện Đatẻh, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      490

      TAND huyện Đạ Hoaui, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      491

      TAND huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      492

      TAND huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      493

      TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

      494

      TAND huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

      1

       

       

       

       

       

      495

      TAND TỈNH ĐẮK LẮK

      4

       

      496

      TAND TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      497

      TAND huyện Eakar, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      498

      TAND huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      499

      TAND huyện Krông năng, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      500

      TAND huyện Eahleo, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      501

      TAND huyện M'đrắk, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      502

      TAND huyện Krôngana, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      503

      TAND huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      504

      TAND huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      505

      TAND huyện Easúp, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      506

      TAND huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      507

      TAND huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      508

      TAND huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      509

      TAND huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

      510

      TAND thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk

      1

       

       

       

       

       

      511

      TAND TỈNH GIA LAI

      4

       

      512

      TAND Tp Pleiku, tỉnh Gia Lai

      1

       

      513

      TAND thị xã Ayunpa, tỉnh Gia Lai

      1

       

      514

      TAND huyện Kôngchro, tỉnh Gia Lai

      1

       

      515

      TAND huyện Chưprông, tỉnh Gia Lai

      1

       

      516

      TAND huyện Chư păh, tỉnh Gia Lai

      1

       

      517

      TAND huyện Chư sê, tỉnh Gia Lai

      1

       

      518

      TAND huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai

      1

       

      519

      TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai

      1

       

      520

      TAND huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

      1

       

      521

      TAND huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

      1

       

      522

      TAND huyện Mangyang, tỉnh Gia Lai

      1

       

      523

      TAND huyện Iagrai, tỉnh Gia Lai

      1

       

      524

      TAND huyện IA PA, tỉnh Gia Lai

      1

       

      525

      TAND thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai

      1

       

      526

      TAND huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai

      1

       

      527

      TAND huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai

      1

       

      528

      TAND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

      1

       

       

       

       

       

      529

      TAND TỈNH KON TUM

      4

       

      530

      TAND Tp Kon Tum, tỉnh Kon Tum

      1

       

      531

      TAND huyện Đắc Tô, tỉnh Kon Tum

      1

       

      532

      TAND huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum

      1

       

      533

      TAND huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum

      1

       

      534

      TAND huyện Đăcglei, tỉnh Kon Tum

      1

       

      535

      TAND huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum

      1

       

      536

      TAND huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

      1

       

      537

      TAND huyện Đắc Hà, tỉnh Kon Tum

      1

       

      538

      TAND huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum

      1

       

      539

      TAND huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum

      1

       

       

       

       

       

      540

      TAND TỈNH ĐĂK NÔNG

      4

       

      541

      TAND thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      542

      TAND huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      543

      TAND huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      544

      TAND huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      545

      TAND huyện ĐăkRLấp, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      546

      TAND huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      547

      TAND huyện Đắk GLong, tỉnh Đắk Nông

      1

       

      548

      TAND huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông

      1

       

       

       

       

       

      549

      TAND TP HỒ CHÍ MINH

      7

       

      550

      TAND Quận 1, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      551

      TAND Quận 2, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      552

      TAND Quận 3, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      553

      TAND Quận 4, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      554

      TAND Quận 5, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      555

      TAND Quận 6, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      556

      TAND Quận 7, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      557

      TAND Quận 8, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      558

      TAND Quận 9, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      559

      TAND Quận 10, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      560

      TAND Quận 11, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      561

      TAND Quận 12, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      562

      TAND Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      563

      TAND Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      564

      TAND Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      565

      TAND Quận Gò vấp, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      566

      TAND Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      567

      TAND Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      568

      TAND Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      569

      TAND huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      570

      TAND huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      571

      TAND huyện Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      572

      TAND huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

      1

       

      573

      TAND huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

      1

       

       

       

       

       

      574

      TAND TỈNH ĐỒNG NAI

      4

       

      575

      TAND Tp. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      576

      TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      577

      TAND huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      578

      TAND thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      579

      TAND huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      580

      TAND huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      581

      TAND huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      582

      TAND huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      583

      TAND huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      584

      TAND huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

      1

       

      585

      TAND huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

      1

       

       

       

       

       

      586

      TAND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

      4

       

      587

      TAND Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      588

      TAND huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      589

      TAND huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      590

      TAND huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      591

      TAND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      592

      TAND thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      593

      TAND huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

      594

      TAND huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

      1

       

       

       

       

       

      595

      TAND TỈNH TÂY NINH

      4

       

      596

      TAND thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      597

      TAND huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      598

      TAND huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      599

      TAND huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      600

      TAND huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      601

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      602

      TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      603

      TAND huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh

      1

       

      604

      TAND huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh

      1

       

       

       

       

       

      605

      TAND TỈNH BÌNH DƯƠNG

      4

       

      606

      TAND Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

      1

       

      607

      TAND huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

      1

       

      608

      TAND huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương

      1

       

      609

      TAND thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

      1

       

      610

      TAND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

      1

       

      611

      TAND huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

      1

       

      612

      TAND thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

      1

       

      613

      TAND huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

      1

       

      614

      TAND huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

      1

       

       

       

       

       

      615

      TAND TỈNH BÌNH PHƯỚC

      4

       

      616

      TAND thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

      1

       

      617

      TAND huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

      1

       

      618

      TAND thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước

      1

       

      619

      TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

      1

       

      620

      TAND thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

      1

       

      621

      TAND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

      1

       

      622

      TAND huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước

      1

       

      623

      TAND huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước

      1

       

      624

      TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước

      1

       

      625

      TAND huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

      1

       

      626

      TAND huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước

      1

       

       

       

       

       

      627

      TAND TỈNH LONG AN

      4

       

      628

      TAND Tp Tân An, tỉnh Long An

      1

       

      629

      TAND huyện Bến B380 Lức, tỉnh Long An

      1

       

      630

      TAND huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

      1

       

      631

      TAND huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An

      1

       

      632

      TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An

      1

       

      633

      TAND huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An

      1

       

      634

      TAND huyện Thạnh Hoá, tỉnh Long An

      1

       

      635

      TAND huyện Tân Trụ, tỉnh Long An

      1

       

      636

      TAND huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

      1

       

      637

      TAND huyện Cần Đước, tỉnh Long An

      1

       

      638

      TAND huyện Đức Hoà, tỉnh Long An

      1

       

      639

      TAND huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An

      1

       

      640

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Long An

      1

       

      641

      TAND huyện Tân Hưng, tỉnh Long An

      1

       

      642

      TAND thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An

      1

       

       

       

       

       

      643

      TAND TỈNH TIỀN GIANG

      4

       

      644

      TAND TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      645

      TAND thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      646

      TAND huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      647

      TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      648

      TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      649

      TAND huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      650

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      651

      TAND huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      652

      TAND huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      653

      TAND huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang

      1

       

      654

      TAND thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

      1

       

       

       

       

       

      655

      TAND TỈNH BẾN TRE

      4

       

      656

      TAND Tp Bến Tre, tỉnh Bến Tre

      1

       

      657

      TAND huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre

      1

       

      658

      TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

      1

       

      659

      TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

      1

       

      660

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

      1

       

      661

      TAND huyện Thanh Phú, tỉnh Bến Tre

      1

       

      662

      TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre

      1

       

      663

      TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

      1

       

      664

      TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre

      1

       

       

       

       

       

      665

      TAND TP CẦN THƠ

      4

       

      666

      TAND Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

      1

       

      667

      TAND Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ

      1

       

      668

      TAND Quận Cái Răng, TP Cần Thơ

      1

       

      669

      TAND Quận Ô Môn, TP Cần Thơ

      1

       

      670

      TAND huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ

      1

       

      671

      TAND huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ

      1

       

      672

      TAND huyện Phong Điền, TP Cần Thơ

      1

       

      673

      TAND huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ

      1

       

      674

      TAND huyện Thới Lai, TP Cần Thơ

      1

       

       

       

       

       

      675

      TAND TỈNH VĨNH LONG

      4

       

      676

      TAND Tp Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      677

      TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      678

      TAND huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      679

      TAND huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      680

      TAND huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      681

      TAND thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      682

      TAND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

      683

      TAND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

      1

       

       

       

       

       

      684

      TAND TỈNH TRÀ VINH

      4

       

      685

      TAND Tp Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      686

      TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      687

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      688

      TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      689

      TAND huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      690

      TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      691

      TAND huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      692

      TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

      1

       

      693

      TAND thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

      1

       

       

       

       

       

      694

      TAND TỈNH ĐỒNG THÁP

      4

       

      695

      TAND Tp Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      696

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      697

      TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      698

      TAND huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      699

      TAND huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      700

      TAND huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      701

      TAND huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      702

      TAND huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      703

      TAND thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      704

      TAND huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      705

      TAND thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

      706

      TAND huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

      1

       

       

       

       

       

      707

      TAND TỈNH AN GIANG

      4

       

      708

      TAND TP Long Xuyên, tỉnh An Giang

      1

       

      709

      TAND Tp Châu Đốc, tỉnh An Giang

      1

       

      710

      TAND huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

      1

       

      711

      TAND huyện An Phú, tỉnh An Giang

      1

       

      712

      TAND thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

      1

       

      713

      TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang

      1

       

      714

      TAND huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang

      1

       

      715

      TAND huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang

      1

       

      716

      TAND huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

      1

       

      717

      TAND huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

      1

       

      718

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh An Giang

      1

       

       

       

       

       

      719

      TAND TỈNH KIÊN GIANG

      4

       

      720

      TAND Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      721

      TAND huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      722

      TAND huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      723

      TAND thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      724

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      725

      TAND huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      726

      TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      727

      TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      728

      TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      729

      TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      730

      TAND huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      731

      TAND huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      732

      TAND huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      733

      TAND huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang

      1

       

      734

      TAND huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang

      1

       

       

       

       

       

      735

      TAND TỈNH HẬU GIANG

      4

       

      736

      TAND Tp Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      737

      TAND thị xã Ngã Bẩy, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      738

      TAND huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      739

      TAND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      740

      TAND huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      741

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang

      1

       

      742

      TAND huyện Châu Thành “A” , tỉnh Hậu Giang

      1

       

      743

      TAND thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang

      1

       

       

       

       

       

      744

      TAND TỈNH BẠC LIÊU

      4

       

      745

      TAND TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      746

      TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      747

      TAND huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      748

      TAND huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      749

      TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      750

      TAND huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

      751

      TAND huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu

      1

       

       

       

       

       

      752

      TAND TỈNH SÓC TRĂNG

      4

       

      753

      TAND Tp Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      754

      TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      755

      TAND thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      756

      TAND huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      757

      TAND huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      758

      TAND huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      759

      TAND huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      760

      TAND huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      761

      TAND huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      762

      TAND huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

      763

      TAND huyện Trầm Đề, tỉnh Sóc Trăng

      1

       

       

       

       

       

      764

      TAND TỈNH CÀ MAU

      4

       

      765

      TAND TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau

      1

       

      766

      TAND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

      1

       

      767

      TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau

      1

       

      768

      TAND huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau

      1

       

      769

      TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau

      1

       

      770

      TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau

      1

       

      771

      TAND huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau

      1

       

      772

      TAND huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau

      1

       

      773

      TAND huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau

      1

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu36/TANDTC-KHTC
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanTòa án nhân dân tối cao
                                Ngày ban hành24/02/2020
                                Người kýNguyễn Văn Du
                                Ngày hiệu lực 24/02/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về giảm lệ phí thực hiện các thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Kế hoạch 65/KH-UBND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kon Tum năm 2021
                                                      • Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Thông báo 554/TB-VKSTC về công khai điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ