Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn số 3393/BTTTT-KHTC về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    497130





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3393/BTTTT-KHTC
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
      Ngày ban hành20/10/2008
      Người kýTrần Đức Lai
      Ngày hiệu lực 20/10/2008
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
      ---------

      Số: 3393/BTTTT-KHTC
      V/v: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010

      Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2008

       

      Kính gửi:

      - Các doanh nghiệp viễn thông;
      -
      Các Sở Thông tin và Truyền thông;
      - Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

       

      Thực hiện Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010; Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009 -2010 bao gồm các nội dung chính như sau:

      1.Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

      2.Đề cương Báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

      3.Các biểu, mẫu xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010;

      Chi tiết các nội dung trên được trình bày tại Phụ lục 1,2 và 3 gửi kèm theo công văn này, đề nghị các Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông và Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam khẩn trương xây dựng kế hoạch và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 30/11/2008. Khi gửi báo cáo kế hoạch, đề nghị Quý cơ quan gửi kèm file dữ liệu (các biểu mẫu báo cáo dự thảo trong Microsoft Excel) về địa chỉ email: vtci_khtc@mic.gov.vn

      Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính), Điện thoại: 04.39436708 và 04.38228382) để được hướng dẫn.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Bộ trưởng (để báo cáo);
      - Bộ Tài chính;
      - Vụ Tài chính Ngân hàng (BTC);
      - Các đơn vị thuộc Bộ TTTT (Vụ Viễn thông, Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT);
      - Lưu VT, KHTC.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trần Đức Lai

       

      PHỤ LỤC SỐ 01

      HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2009-2010

      (Kèm theo công văn số:3393 /BTTTT-KHTC ngày 20  tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

      I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH      

      1. Mục tiêu

      Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 cần quán triệt các mục tiêu chủ yếu sau:

      a) Thực hiện mục tiêu Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thúc đẩy phát triển cung ứng và hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực nông thôn, miền núi, trên biển và hải đảo theo hướng khuyến khích phát triển cung ứng dịch vụ phổ cập ở những khu vực khó khăn.

      b) Lấy việc phổ cập dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng làm mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010.

      c) Tăng cường kết hợp giữa nâng cao mật độ sử dụng điện thoại, truy nhập internet với các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo anh ninh, quốc phòng ở các địa phương.

      d) Thúc đẩy đầu tư mở rộng hạ tầng, mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông để phổ cập dịch vụ, tạo nền tảng cho việc mở rộng thị trường, nâng cao uy tín thương hiệu và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trong những năm tới.

      2. Quan điểm xây dựng kế hoạch

      a) Đảm bảo kế thừa, phát huy kết quả phổ cập dịch vụ viễn thông công ích của các năm trước.

      b) Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, hải đảo, tạo tiền đề cho việc phát triển phổ cập dịch vụ ở các năm tiếp theo. Khuyến khích các dự án phát triển hạ tầng mạng và giải pháp đảm bảo ổn định chất lượng dịch vụ viễn thông tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      c) Ưu tiên cho việc thiết lập, duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng ở những nơi có mật độ điện thoại cố định thấp (dưới 5 máy/100 dân), tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân sử dụng dịch vụ viễn thông khi có nhu cầu.

      d) Ưu tiên hỗ trợ thông tin liên lạc đến vùng nghèo, người nghèo và ngư dân trên biển, góp phần phòng chống thiên tai, đảm bảo an ninh, quốc phòng.

      đ) Tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư, khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng viễn thông.

      II. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

      Việc xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 được căn cứ vào:

      1. Các quy định của nhà nước về thực hiện chính sách cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:

      - Các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Quyết định số 186/2007/QĐ-TTg ngày 03/12/2007 về việc sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của VTCI Việt Nam;

      - Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 về việc phê duyệt Chương trình cung cấp Dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;

      - Thông tư số 110/2005/TT-BTC ngày 8/12/2005 về hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

      - Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/7/2006 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

      - Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT ngày 06/11/2006 về hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;

      - Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02/11/2006 về danh mục dịch vụ viễn thông công ích;

      - Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007 về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Quyết định số 15/2008/QĐ-BTTTT ngày 2/4/2008 về việc sửa đổi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010.

      - Quyết định 137/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên biển.

      - Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.

      2. Căn cứ thực tế và khả năng về phát triển hạ tầng, mạng lưới cung ứng của các doanh nghiệp viễn thông và mức độ phổ cập dịch vụ viễn thông tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ở các địa phương và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của nhân dân;

      3. Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm đến hết năm 2008 của các doanh nghiệp viễn thông;

      4. Khả năng tài trợ của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

      III. NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2009-2010

      Phạm vi và nội dung xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích bao gồm cho cả 2 năm (2009, 2010) được trình bày theo Đề cương, Biểu mẫu được trình bày tại Phụ lục 2, Phụ lục 3.Trong đó có các nhiệm vụ chủ yếu sau:

      1. Xác định nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010

      1.1. Xác định nhiệm vụ về phổ cập dịch vụ viễn thông

      a) Phổ cập dịch vụ điện thoại cố định cho cá nhân, hộ gia đình cho tất cả các xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, đảm bảo mật độ điện thoại tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đạt 5 máy/100 dân trở lên.

      - Hỗ trợ sử dụng dịch vụ đối với cá nhân, hộ gia đình cho số thuê bao hiện có đến đầu năm 2009 và thuê bao phát triển mới trong năm 2009 và 2010 tại các vùng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;

      - Hỗ trợ phát triển thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông trên biển cho ngư dân, đảm bảo 100% số tàu cá có máy thu phát sóng vô tuyến điện tần số HF theo đúng đối tượng do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định để ngư dân có phương tiện thông tin liên lạc về đất liền.

      b) Phổ cập dịch vụ truy nhập internet cho cá nhân, hộ gia đình trong vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích

      - Mở rộng phạm vi phổ cập dịch vụ internet băng rộng đến các khu vực có điều kiện phát triển hạ tầng, nâng số thuê bao internet băng rộng lên 1 thuê bao/ 100 dân.

      Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung nêu trên, các Sở Thông Tin và Truyền thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ phát triển phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương, ưu tiên phát triển ở các vùng khó khăn (khu vực 2, khu vực 3).

      - Duy trì hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng đối với cá nhân, hộ gia đình cho số thuê bao hiện có đầu năm 2009 và thuê bao phát triển mới trong năm 2009 và 2010;

      c) Phát triển mới, duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng tại vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích:

      - Đảm bảo 100% số xã có điểm truy nhập điện thoại công cộng.

      - Duy trì hoạt động thường xuyên của các điểm truy nhập viễn thông công cộng hiện có đầu năm 2009 và các điểm truy nhập phát triển mới trong năm 2009 và 2010.

      - Xem xét đề xuất thí điểm phát triển mới điểm truy nhập điện thoại công cộng ở những xã, thôn, bản, ấp trong vùng công ích (trong khu vực 3) đến đầu năm 2009 chưa có điện thoại cố định, có khoảng cách từ trung tâm xã từ 5km trở lên.

      d) Nhiệm vụ phát triển và duy trì điểm truy nhập internet công cộng (băng rộng).

      - Trong năm 2009, 2010 thực hiện xong mục tiêu 70% số xã có điểm truy nhập internet công cộng, ưu tiên khu vực 2 và khu vực 3.

      Trên cơ sở chỉ tiêu hướng dẫn chung, các Sở Thông Tin và Truyền thông căn cứ thực tế địa phương đề xuất nhiệm vụ (danh sách cụ thể) phát triển điểm truy nhập internet công cộng ở địa phương, ưu tiên phát triển ở các vùng khó khăn. Tuy nhiên, các địa phương cần lưu ý đến khả năng phát triển mạng lưới của các doanh nghiệp để đảm bảo tính khả thi của kế hoạch.

      - Duy trì hoạt động thường xuyên các điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đối với các điểm hiện có đầu năm 2009 và các điểm truy nhập phát triển mới trong năm 2009 và năm 2010.

      - Chỉ phát triển mới điểm truy nhập internet công cộng ở những xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, đến đầu năm 2009 chưa có điểm truy nhập internet công cộng.

      e) Phát triển điểm truy nhập viễn thông công cộng tại các đơn vị quốc phòng phục vụ nhân dân khu vực biên giới.

      - Thực hiện Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP ngày 4/3/2008 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng về hướng dẫn việc thiết lập, duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng tại các đơn vị quốc phòng phục vụ nhân dân khu vực biên giới, trong kế hoạch hai năm 2009 và 2010 sẽ tiếp tục thiết lập các điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các đồn biên phòng, các đồn kinh tế quốc phòng tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc của cán bộ, chiến sĩ và nhân dân khu vực biên giới.

      - Bộ Quốc phòng căn cứ nhu cầu thực tế để đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông về danh sách các đơn vị quốc phòng được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng cho cả hai năm 2009 và 2010.

      1.2. Nhiệm vụ duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ, gồm:

      a) Đảm bảo duy trì mạng điện thoại cố định tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      b) Đảm bảo duy trì mạng truy nhập internet tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      c) Đảm bảo duy trì các trạm thông tin vệ tinh tại các vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      1.3. Nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông bắt buộc: hỗ trợ miễn phí sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc trên phạm vi cả nước, trong đó bao gồm cả duy trì cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên biển.

      1.4. Thực hiện các nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đột xuất do Thủ tướng Chính phủ giao.

      2. Xây dựng kế hoạch tài chính hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

      2.1. Kế hoạch thu đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông và các nguồn tài chính khác;

      2.2. Kế hoạch sử dụng Quỹ, bao gồm cho vay ưu đãi để phát triển hạ tầng, mạng lưới viễn thông và hỗ trợ duy trì cung ứng và phát triển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.

      IV. TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

      1. Trách nhiệm xây dựng kế hoạch của các đơn vị liên quan:

      1.1. Các Sở Thông Tin và Truyền thông

      a) Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương để xác định nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương theo các mục tiêu tại mục 1, phần III nêu trên, chi tiết đến các huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, trong đó cần xác định rõ các mục tiêu (theo dịch vụ, khu vực) cần phát triển trong năm 2009-2010 và gửi đến các doanh nghiệp trên địa bàn để có định hướng ưu tiên của tỉnh; tổng hợp đề xuất nhiệm vụ năm 2009-2010 trên địa bàn địa phương báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông;

      b) Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích để đảm bảo thực hiện mục tiêu kế hoạch tại địa phương và có ý kiến vào đề xuất kế hoạch của từng doanh nghiệp.

      Ngoài các nhiệm vụ kế hoạch thuộc quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông; các Sở Thông Tin và Truyền thông cần tham mưu cho UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phổ cập dịch vụ viễn thông được tài trợ bằng các nguồn huy động tại địa phương theo quy dịnh của pháp luật để góp phần đẩy mạnh phổ cập dịch vụ viễn thông theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

      1.2. Các doanh nghiệp viễn thông

      a) Xây dựng kế hoạch đóng góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

      b) Trên cơ sở định hướng của Sở Thông Tin và Truyền thông về nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 tại địa phương, khả năng đầu tư phát triển và duy trì mạng lưới cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp, đề xuất các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp thực hiện tại địa phương (chi tiết đến huyện, xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích), gửi các Sở Thông Tin và Truyền thông;

      c) Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp thực hiện năm 2009-2010 trên phạm vi cả nước, trong đó bao gồm đề xuất kế hoạch thiết lập các trạm thông tin vệ tinh, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

      d) Đề xuất kế hoạch vay vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để thực hiện các dự án xây dựng mới, cải tạo, mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông công ích nếu doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn của Quỹ, đề xuất kế hoạch hỗ trợ kinh phí duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      1.3. Bộ Quốc phòng

      Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đề xuất danh sách các đơn vị quốc phòng được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng theo quy định hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP ngày 4/3/2008.

      1.4. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

      a) Xây dựng kế hoạch đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông cho Quỹ và dự kiến các nguồn kinh phí khác tài trợ cho việc thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích hai năm 2009 và 2010.

      b) Trên cơ sở số liệu nghiệm thu, thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ tổng hợp, dự kiến sản lượng dịch vụ viễn thông công ích thực hiện hai năm 2009 và 2010.

      c) Trên cơ sở tổng hợp số liệu đề xuất của các Sở Thông Tin và Truyền thông và định hướng hỗ trợ phát triển, duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009 - 2010 Quỹ đề xuất phương án  kinh phí hỗ trợ cho các nhiệm vụ kế hoạch, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.

      c) Tổng hợp, đề xuất kế hoạch cho vay của Quỹ năm 2009-2010.

      2. Thời gian gửi các báo cáo kế hoạch

      a) Các Sở Thông Tin và Truyền thông tổng hợp và gửi báo cáo nhiệm vụ kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 về Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước ngày 30/11/2008;

      b) Các doanh nghiệp viễn thông gửi báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp về Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước 30/11/2008;

      c) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam: gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông trước 15/12/2008.

      Khi gửi báo cáo kế hoạch, đề nghị các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt nam gửi kèm file dữ liệu (các biểu mẫu báo cáo dự thảo trong Microsoft Excel) về địa chỉ email: vtci_khtc@mic.gov.vn

      3. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch:

      Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét đề xuất kế hoạch của các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và có Quyết định về kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010 để các đơn vị triển khai thực hiện từ đầu năm 2009.

      V. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2009-2010

       Để tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, tăng cường tiết kiệm và hiệu quả của Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, năm 2009 và năm 2010, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ tổ chức đặt hàng hoặc đấu thầu các doanh nghiệp viễn thông thực hiện kế hoạch.

      Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010, đề nghị các Sở Thông Tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam khẩn trương triển khai và phối hợp thực hiện.

       

      PHỤ LỤC SỐ 2

      ĐỀ CƯƠNG

      Báo cáo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2009-2010

      (Kèm theo công văn số:3393 /BTTTT-KHTC ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

      Đơn vị:……

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

       

      KẾ HOẠCH

      CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

      Kính gửi:  ……………………………………

       

      I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH (của địa phương, doanh nghiệp):

      1. Tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương và vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (phần này chỉ do các Sở Thông Tin và Truyền thông báo cáo)

      Cần nêu rõ: Điều kiện địa lý; dân số, cơ cấu dân cư, số đơn vị hành chính (xã, thị trấn), số thôn, bản, tình hình kinh tế, ngành nghề...

      2. Tình hình mạng lưới và cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (tại địa phương, của doanh nghiệp)

      a) Tình hình chung về cung ứng dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp.

      b) Tình hình phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông đến xã, đến thôn bản thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

      c) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích  tính đến 31/12/2008, về:

      - Cung ứng dịch vụ điện thoại cố định: thuê bao của cơ quan, tổ chức; cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật độ/100 dân);

      - Cung ứng dịch vụ, truy nhập internet băng rộng cho cơ quan, tổ chức (số thuê bao); cá nhân, hộ gia đình (số thuê bao, mật độ/100 dân);

      - Tình hình duy trì các điểm truy nhập viễn thông công cộng:

      + Điểm truy nhập điện thoại công cộng (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập điện thoại công cộng/xã);

      + Điểm truy nhập internet công cộng (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã);

      + Điểm truy nhập internet công cộng và điện thoại kết hợp (số điểm, tỷ lệ điểm truy nhập internet công cộng/xã)

      c) Tình hình duy trì các trạm thông tin về tinh

      d) Tình hình cung ứng dịch vụ viễn thông bắt buộc (sản lượng từng loại dịch vụ)

      đ) Đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông công ích

      3. Về tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đã được giao năm 2008

      a) Ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao (của doanh nghiệp, tại các địa phương)

      b) Những khó khăn, tồn tại (trong tổ chức triển khai, trong quản lý, giám sát thực hiện,…)

      II. KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

      1. Mục tiêu, nhiệm vụ

      a) Mục tiêu

      b) Nhiệm vụ cụ thể

      - Trình bày các chỉ tiêu sản lượng về phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (của địa phương, của doanh nghiệp); các chỉ tiêu này được xác định cụ thể cho từng huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và phản ánh vào hệ thống Biểu mẫu kèm theo.

      - Dự kiến tiến độ thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch

      2. Giải pháp thực hiện kế hoạch nếu được Bộ TTTT giao

      a) Về công nghệ (do doanh nghiệp đề xuất)

      b) Về tổ chức mạng lưới

      c) Về tài chính (đề xuất Nhà nước hỗ trợ từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp)

      d) Các giải pháp khác

      III. KẾ HOẠCH VỀ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2009-2010

      (Phần này do Quỹ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam lập):

      1) Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích trong năm 2009-2010

      2) Kế hoạch về sử dụng vốn cho hoạt động tín dụng năm 2009-2010

      IV. CÁC KIẾN NGHỊ

      Trình bày các kiến nghị về cơ chế, chính sách, các biện pháp triển khai, phối hợp quản lý thực hiện kế hoạch, về cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ để đảm bảo hiệu quả kinh tê - xã hội của Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ….
      - …..

      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

       

      PHỤ LỤC SỐ 3

      CÁC BIỂU, MẪU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2009-2010

      (Kèm theo công văn số :3393 /BTTTT-KHTC ngày 20/10/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

      Danh sách các biểu (gửi kèm )

      1. Biểu 1a – Báo cáo tình hình phổ cập dịch vụ viễn thông năm 2008 (dành cho các Sở TTTT và doanh nghiệp)

      2. Biểu 1b1 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      3. Biểu 1b2 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

      4. Biểu 1b3 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      5. Biểu 1b4 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì thuê bao cá nhân, hộ gia đình năm 2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

      6. Biểu 2a – Báo cáo tình hình phát triển điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm 2008 (dành cho các Sở TTTT và doanh nghiệp)

      7. Biểu 2b1 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      8. Biểu 2b2 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      9. Biểu 2b3 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

      10. Biểu 2b4 – Kế hoạch phát triển và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng năm  2009-2010 (dành cho doanh nghiệp)

      11. Biểu 3 – Kế hoạch phát triển mới và duy trì các trạm thông tin vệ tinh năm 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      12. Biểu 4 – Kế hoạch sản lượng dịch vụ viễn thông bắt buộc năm 2009 (dành cho Sở TTTT)

      13. Biểu 5 – Kế hoạch tín dụng cho đầu tư xây dựng mới, cải tạo mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI và doanh nghiệp)

      14. Biểu 6 – Kế hoạch đóng góp cho Quĩ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (dành cho doanh nghiệp)

      15. Biểu 7 – Kế hoạch huy động các nguồn tài chính hỗ trợ thực hiện kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI)

      16. Biểu 8 – Báo cáo tổng hợp tình hình huy động, sử dụng quỹ năm 2008 cho hoạt động hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (dành cho Quỹ DVVTCI)

      17. Biểu 9 – Tổng hợp đề xuất phương án kinh phí hỗ trợ duy trì, phát triển cung ứng năm 2009-2010 (dành cho Quỹ DVVTCI)

      18. Biểu 10 – Danh sách các thôn, bản, ấp đề nghị được thiết lập điểm truy nhập điện thoại công cộng giai đoạn 2009-2010 (dành cho Sở TTTT)

      19. Biểu 11 – Danh sách các đơn vị quốc phòng đề nghị được thiết lập điểm truy nhập viễn thông công cộng giai đoạn 2009-2010 (dành cho Bộ Quốc phòng)

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3393/BTTTT-KHTC
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
                                Ngày ban hành20/10/2008
                                Người kýTrần Đức Lai
                                Ngày hiệu lực 20/10/2008
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
                                                      • Kế hoạch 52/KH-UBND về kích cầu du lịch tỉnh Tuyên Quang năm 2021
                                                      • Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất và lĩnh vực Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 75/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
                                                      • Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021
                                                      • Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
                                                      • Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ