Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 288/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16178





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu288/LĐTBXH-KHTC
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quan
      Ngày ban hành05/02/2021
      Người ký
      Ngày hiệu lực 05/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ
      GIAO THÔNG VẬN TẢI
      *****

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      *******

      Số:
      55/2007/QĐ-BGTVT

      Hà
      Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

      BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

      Căn cứ Luật Giao thông đường
      bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
      Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
      Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
      ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
      bãi bỏ Quyết định số 4353/2001/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng
      Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trư­ởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đư­ờng
      bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ tr­ưởng
      các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
      này.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - VP Chính phủ;
      - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
      - Các Bộ: Công an, Quốc phòng, KHĐT,
       Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế, GD&ĐT;
      - Uỷ ban An toàn GTQG;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư­ pháp);
      - Công báo;
      - Website Chính phủ;
      - Lưu: VT, TCCB
      .

      BỘ
      TRƯỞNG

      Hồ Nghĩa Dũng

       

      QUY CHẾ

      QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2007
      của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.Phạm
      vi điều chỉnh

      Quy chế này quy định cơ sở đào tạo
      lái xe; cơ quan quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

      Điều 2.Đối
      tượng áp dụng

      1. Quy chế này áp dụng thống nhất
      đối với các cơ quan quản lý công tác đào tạo lái xe, các cơ sở đào tạo lái xe
      cơ giới đường bộ, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo lái xe cơ
      giới đường bộ trong phạm vi cả nước.

      2. Quy chế này không áp dụng đối
      với công tác đào tạo lái xe của ngành Công an và Quân đội làm nhiệm vụ an ninh,
      quốc phòng.

      Chương 2:

      CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

      Điều 3.
      Cơ sở đào tạo lái xe

      Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở dạy
      nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe, có đủ các
      điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
      theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

      Điều 4.
      Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe

      1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng
      giấy phép lái xe được phép đào tạo và bảo đảm các quy định sau:

      a) Các điều kiện quy định đối với
      người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm niên lái xe và số km lái xe an toàn đối với
      đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe;

      b) Ký và thanh lý hợp đồng đào tạo
      với người học theo hạng giấy phép lái xe ôtô. Nội dung hợp đồng phải thể hiện
      rõ nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo; kỹ năng lái xe đạt được; thời gian
      hoàn thành khoá học; mức học phí và phương thức thanh toán học phí. Ngoài các nội
      dung chủ yếu trên, hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều
      kiện thực tế nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội;

      c) Công khai quy chế tuyển sinh
      và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ sở đào tạo và người học
      biết, thực hiện.

      2. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo
      nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, địa điểm, hạng đào tạo ghi trong giấy
      phép đào tạo lái xe; thời hạn, chương trình và giáo trình theo quy định.

      3. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng
      chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp cho học viên và lưu giữ hồ sơ, tài liệu
      liên quan đến khoá đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các
      quy định của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo lái xe.

      4. Thu và sử dụng học phí đào tạo
      lái xe theo quy định hiện hành.

      5. Duy trì và thường xuyên chú
      trọng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của
      cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.

      6. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo
      viên:

      a) Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại
      khoản 10, 11, 12 Điều 5 Quy chế này.

      b) Có kế hoạch định kỳ hàng năm
      bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.

      7. Thực hiện đăng ký sát hạch và
      đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định của cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy
      phép lái xe.

      8. Thực hiện đầy đủ chế độ báo
      cáo theo quy định. 

      Điều 5.
      Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe

      1. Yêu cầu chung đối với hệ thống
      phòng học:

      a) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và
      máy kéo có trọng tải đến 1000 kg phải có đủ các phòng học chuyên môn: Luật Giao
      thông đường bộ (có thể dạy chung với môn học đạo đức người lái xe), Cấu tạo
      ôtô, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải và được bố trí liên hoàn, tập trung;
      phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa bố trí ở khu vực riêng. Số lượng các
      phòng học phải đáp ứng lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.

      Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai,
      ba bánh phải có phòng học Luật Giao thông đường bộ;

      b) Phòng học chuyên môn bảo đảm
      diện tích tối thiểu 50m2 cho lớp học không quá 35 học sinh;

      c) Được chiếu sáng tự nhiên trực
      tiếp theo tiêu chuẩn về ánh sáng, xa tiếng ồn, bảo đảm môi trường sư phạm.

      2. Phòng học Luật Giao thông đường
      bộ:

      a) Có thiết bị nghe nhìn (màn hình,
      đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình, sa bàn dạy các
      tình huống giao thông;

      b) Phòng học Luật trên máy tính
      bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng,
      cài đặt phần mềm học lý thuyết do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao. Cơ sở đào
      tạo có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 20 máy tính để học sinh
      ôn luyện phần lý thuyết và phải bố trí thêm một phòng học chung bảo đảm đủ chỗ
      ngồi cho ít nhất 100 học viên.

      3. Phòng học cấu tạo ô tô:

      a) Có hình vẽ hoặc tranh vẽ cấu
      tạo các hệ thống của ô tô, mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực (ly
      hợp, hộp số, truyền động các đăng, vi sai và các bán trục), hệ thống treo, hệ
      thống điện, hệ thống phanh, hệ thống lái; có các cụm chi tiết tháo rời của
      ô tô;

      b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ
      mô tả nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ
      thống phanh, hệ thống lái.

      4. Phòng học kỹ thuật lái xe:

      a) Có ô tô được kê kích bảo đảm
      an toàn để tập số nóng, số nguội;

      b) Có hình hoặc tranh vẽ các
      thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế ngồi lái, tư thế ngồi lái, vị trí giữ vô
      lăng...);

      c) Có phương tiện nghe nhìn như
      mô hình, băng đĩa, đèn chiếu... phục vụ giảng dạy.

      5. Phòng học nghiệp vụ vận tải:

      a) Có hệ thống bảng, biểu phục vụ
      giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hoá, hành khách;

      b) Có các tranh vẽ ký hiệu trên
      kiện hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm.

      6. Phòng học thực tập bảo dưỡng
      sửa chữa:

      a) Có hệ thống thông gió và chiếu
      sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;

      b) Nền nhà đủ cứng vững, phẳng,
      không gây bụi, không bị rạn nứt, chống được trơn trượt;

      c) Bảo đảm cho lớp học ít nhất
      18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối thiểu là
      8-10 người/bộ và có tủ đựng đồ nghề;

      d) Có các cụm chi tiết và tổng
      thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động
      (cầu, các đăng, visai), hệ thống lái (vô lăng, trục lái, cơ cấu lái, thanh và cần
      dẫn động, khớp cầu và khớp chuyển trợ lực lái), hệ thống điện (ắc quy, các loại
      đèn, còi....);

      đ) Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế
      cho giảng dạy và học tập.

      7. Phòng điều hành giảng dạy: có
      bảng chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học theo quy định, bàn ghế và
      các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.

      8. Phòng chuẩn bị giảng dạy của
      giáo viên có bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.

      9. Tài liệu phục vụ đào tạo và
      quản lý đào tạo lái xe:

      a) Đủ giáo trình giảng dạy lái
      xe hiện hành theo các hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo do Bộ Giao thông
      vận tải quy định;

      b) Có tài liệu hướng dẫn ôn luyện,
      kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập;

      c) Có sổ sách, biểu mẫu phục vụ
      quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Lao động - Thương
      binh và Xã hội và Bộ Giao thông vận tải;

      d) Giáo viên dạy lý thuyết và thực
      hành phải có đầy đủ hồ sơ giáo viên (giáo án, sổ tay giáo viên, bài soạn giảng,
      sổ theo dõi thực hành lái xe), giảng dạy theo chương trình đào tạo do Bộ Giao
      thông vận tải ban hành.

      10. Tiêu chuẩn chung của giáo
      viên:

      a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng
      tốt;

      b) Có đủ sức khỏe theo quy định;

      c) Lý lịch bản thân rõ ràng;

      d) Có chứng chỉ sư phạm.

      11) Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý
      thuyết: ngoài tiêu chuẩn quy định tại khoản 10 Điều này, còn phải bảo đảm các
      tiêu chuẩn sau:

      a) Trình độ: phải có bằng tốt
      nghiệp trung cấp nghề trở lên, chuyên ngành tương ứng với môn học được phân
      công giảng dạy;

      b) Giáo viên dạy môn học Luật
      Giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ôtô. Giáo viên dạy môn học Kỹ thuật
      lái xe phải có giấy phép lái xe thấp nhất bằng hạng giấy phép lái xe đào tạo.     

      12) Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực
      hành lái xe: ngoài tiêu chuẩn quy định tại khoản 10 Điều này, còn phải bảo đảm
      các tiêu chuẩn sau:

      a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
      nghề trở lên hoặc có tay nghề cao;

      b) Thuộc biên chế hoặc hợp đồng
      ít nhất 02 năm với cơ sở đào tạo lái xe;

      c) Có giấy phép lái xe tương ứng
      hoặc cao hơn hạng giấy phép lái xe đào tạo, nhưng không thấp hơn giấy phép lái
      xe hạng B2;

      d) Giáo viên được phân công dạy
      các hạng giấy phép lái xe B1, B2 phải có thâm niên lái xe từ 03 năm trở lên; dạy
      các hạng giấy phép lái xe C, D, E, F phải có thâm niên lái xe từ 05 năm trở
      lên;

      đ) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ
      dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy
      chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;

      e) Khi dạy lái xe phải đeo phù
      hiệu "Giáo viên dạy lái xe" có tên và dán ảnh, ghi rõ tên cơ sở đào tạo,
      các hạng giấy phép lái xe được phép dạy lái. Phù hiệu do Thủ trưởng cơ sở đào tạo
      lái xe cấp, quản lý và được ép plastic.

      13. Xe tập lái:

      a) Có đủ xe tập lái các hạng
      tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;

      b) Phải là xe thuộc sở hữu của
      cơ sở đào tạo lái xe, có thể hợp đồng xe với thời hạn thuê ít nhất là 01 năm trở
      lên và số lượng xe này không vượt quá 30% số lượng xe cùng hạng tương ứng thuộc
      sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe;

      c) Có giấy chứng nhận kiểm định
      an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

      d) Có đủ hệ thống phanh phụ có
      hiệu lực;

      đ) Thùng xe phải có mui che mưa,
      nắng và có ghế chắc chắn cho học sinh ngồi;

      e) Tên cơ sở đào tạo và điện thoại
      liên lạc được kẻ bằng sơn ở hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe;

      g) Có giấy phép xe tập lái do Sở
      Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính cấp khi có đủ điều kiện theo quy định
      tại khoản 13 Điều này (trừ các điểm a, k), thời hạn tương ứng với thời gian được
      phép lưu hành của xe tập lái;

      h) Ô tô tập lái phải gắn biển xe
      "TậP lái" bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng gắn chắc chắn trên
      thanh cản phía trước và phía sau bên trái. Biển có kích thước chung 10cm x 25cm
      đối với các hạng xe, riêng biển sau kích thước 35cm x 35cm đối với xe các hạng
      C, D, E, F gắn ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số
      đăng ký và không được dán lên kính sau xe;

      i) Xe tập lái các hạng B1,
      B2 thực hiện lộ trình đổi mới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải
      và hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam; xe tập lái các hạng C, D và E có niên hạn
      sử dụng theo quy định tại Nghị định số 23/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2004
      của Chính phủ;

      k) Môtô ba bánh, máy kéo có trọng
      tải đến 1000 kg tập lái phải gắn 02 biển xe "TậP lái" làm bằng kim loại
      nền xanh, chữ màu trắng ở phía trước và phía sau với kích thước: 15cm x 20cm đối
      với mô tô, 20cm x 25cm đối với máy kéo.

      14. Sân bãi tập lái xe :

      a) Thuộc quyền sử dụng của cơ sở
      đào tạo lái xe. Nếu là sân bãi hợp đồng phải có hợp đồng dài hạn, thời hạn hợp
      đồng phù hợp với thời hạn giấy phép đào tạo lái xe; trường hợp sử dụng sân bãi
      hợp đồng chung với cơ sở đào tạo lái xe khác phải kèm theo kế hoạch sử dụng sân
      của chủ hợp đồng cho thuê;

      b) Có diện tích tối thiểu:

      Đào tạo các hạng A1,
      A2, A3 và  A4: 1.000m2.

      Đào tạo các hạng B1
      và B2: 8.000m2.

      Đào tạo các hạng C, D, E và
      F:14.000m2.

      Cơ sở đào tạo lái xe có lưu lượng
      1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân bãi tập lái xe;

      c) Sân tập lái ôtô phải có đủ hệ
      thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương
      trình đào tạo quy định. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn Trung
      tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;

      d) Mặt sân có cao độ và hệ thống
      thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; các làn đường và hình tập lái trong sân
      phải có mặt trải nhựa hoặc bê tông, có đầy đủ vạch sơn kẻ đường;

      đ) Có diện tích dành cho cây
      xanh, có nhà chờ cho học viên học thực hành.

      15. Đường tập lái xe:

      Đường giao thông công cộng được
      chọn để tập lái xe phải có đủ các tình huống giao thông (giao cắt đồng mức, chỗ
      rộng, chỗ hẹp, có dốc hoặc đèo; mặt đường có đoạn tốt, xấu; mật độ giao thông vừa
      phải) phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, được Sở Giao thông vận tải, Sở
      Giao thông công chính hoặc Cục Đường bộ Việt Nam ghi trong giấy phép xe tập
      lái.

      Chương 3:

      CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
      LÁI XE

      Điều 6.
      Cơ quan quản lý đào tạo lái xe

      1. Cục Đường bộ Việt Nam được Bộ
      Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm
      vi cả nước.

      2. Sở Giao thông vận tải, Sở
      Giao thông công chính chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương.

      Điều 7.
      Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam đối với công tác quản lý đào tạo lái xe

      1. Nghiên cứu xây dựng nội dung
      chương trình, giáo trình đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải ban hành và
      hướng dẫn thực hiện.

      2. Xây dựng hệ thống văn bản, biểu
      mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe, ban
      hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ Giao thông vận tải ban hành và hướng dẫn thực
      hiện.

      3. Xây dựng quy hoạch định hướng
      hệ thống cơ sở đào tạo lái xe toàn quốc.

      4. Cấp mới, cấp lại giấy phép
      đào tạo lái xe ô tô theo định kỳ 05 năm; điều chỉnh hạng đào tạo, lưu lượng đào
      tạo lái xe ô tô trên 20% so với lưu lượng giấy phép đào tạo lái xe được cấp cho
      các cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.

      5. Hướng dẫn nội dung, chương
      trình dạy thực hành lái xe và tập huấn cho đội ngũ giáo viên dạy thực hành lái
      xe trong cả nước.

      6.  Hướng dẫn, kiểm tra các
      Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính về nghiệp vụ công tác quản lý
      đào tạo lái xe.

      7. Thực hiện công tác quản lý
      đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe thuộc các Bộ, Ngành được Bộ
      Giao thông vận tải giao và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái
      xe.   

      Điều 8.
      Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính đối với công
      tác quản lý
      đào tạo lái xe

      1. Phối hợp với cơ quan quản lý
      dạy nghề của địa phương quản lý công tác đào tạo lái xe; chịu trách nhiệm về chất
      lượng đào tạo lái xe của các cơ sở đào tạo; tổ chức giám sát, kiểm tra cấp chứng
      chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với học viên thuộc các cơ sở đào tạo lái xe
      do Sở quản lý theo quy định.

      2. Chủ trì và phối hợp với cơ
      quan quản lý dạy nghề của địa phương kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ
      chuyên môn của các cơ sở đào tạo lái xe do Sở quản lý để đề nghị Cục Đường bộ
      Việt Nam thẩm định, cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

      3. Cấp giấy phép đào tạo lái xe
      mô tô hai, ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1000kg và điều chỉnh lưu lượng đào
      tạo lái xe ô tô (bằng văn bản) trong phạm vi 20% so với lưu lượng giấy phép đào
      tạo lái xe được cấp cho các cơ sở đào tạo lái xe do Sở quản lý theo quy định.

      Điều 9.
      Trách nhiệm của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe

      1. Cơ quan quản lý cấp trên trực
      tiếp của cơ sở đào tạo lái xe có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý đào tạo
      lái xe của Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công
      chính trong việc quản lý các cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc.

      2. Tạo điều kiện để cơ sở đào tạo
      lái xe đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học
      tập; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao nghiệp vụ công tác quản lý đào tạo
      cho cơ sở; thường xuyên chỉ đạo cơ sở thực hiện nghiêm túc các quy định về đào
      tạo lái xe.

      Điều 10.
      Cấp phép đào tạo lái xe

      1. Hồ sơ cấp phép mới đào tạo
      lái xe ô tô bao gồm:

      a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào
      tạo;

      b) Văn bản đề nghị của Sở Giao
      thông vận tải, Sở Giao thông công chính;

      c) Văn bản chấp thuận của Cục Đường
      bộ Việt Nam;

      d) Báo cáo của cơ sở đào tạo bao
      gồm: Quyết định thành lập cơ sở đào tạo của cơ quan có thẩm quyền, tiêu chuẩn kỹ
      thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo theo quy định tại Điều 5 của Quy
      chế này;

      đ) Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm
      tra giữa Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và cơ quan quản lý dạy
      nghề địa phương về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo
      lái xe;

      e) Thẩm định của Đoàn kiểm tra
      do Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện.

      2. Hồ sơ cấp phép lại, điều chỉnh
      lưu lượng đào tạo ô tô trên 20% bao gồm:

      a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào
      tạo;

      b) Văn bản đề nghị của Sở Giao
      thông vận tải, Sở Giao thông công chính;

      c) Báo cáo của cơ sở đào tạo về
      kết quả đào tạo, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo
      lái xe;

      d) Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm
      tra liên ngành giữa Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và cơ quan
      quản lý dạy nghề địa phương về quá trình quản lý đào tạo, thực hiện chương
      trình đào tạo, củng cố đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ
      chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe.

      3. Hồ sơ điều chỉnh đào tạo hạng
      giấy phép lái xe bao gồm:

      a) Văn bản đề nghị của cơ sở đào
      tạo;

      b) Văn bản đề nghị của Sở Giao
      thông vận tải, Sở Giao thông công chính;

      c) Giấy tờ xe liên quan gồm:
      Đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
      giấy phép xe tập lái (bản photocopy);

      d) Danh sách trích ngang giáo
      viên dạy lý thuyết và thực hành lái xe.

      4. Hồ sơ điều chỉnh lưu lượng
      đào tạo lái xe ô tô trong phạm vi 20%:

      a) Công văn đề nghị và báo cáo của
      cơ sở đào tạo về đầu tư cơ sở vật chất (phòng học, trang thiết bị giảng dạy,
      sân bãi tập lái, xe tập lái) và đội ngũ giáo viên;

      b) Biên bản kiểm tra của Sở Giao
      thông vận tải, Sở Giao thông công chính về công tác quản lý, giảng dạy, thực hiện
      chương trình đào tạo, đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung đội ngũ giáo viên và xe tập
      lái.

      5. Hồ sơ cấp phép đào tạo lái xe
      mô tô hai, ba bánh và máy kéo có trọng tải đến 1000kg:

      a) Công văn đề nghị và báo cáo của
      cơ sở đào tạo về kết quả đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, xe tập
      lái;

      b) Biên bản kiểm tra của Sở Giao
      thông vận tải, Sở Giao thông công chính về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ
      chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe.

      6. Lưu lượng đào tạo lái xe ô
      tô:

      a) Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô
      là số lượng học sinh đào tạo lớn nhất được xác định bằng tổng lưu lượng số học
      viên học các hạng xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành) ở một thời điểm;

      b) Trên cơ sở bảo đảm các điều
      kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên và bộ máy quản lý, lưu lượng
      đào tạo mỗi hạng xe bằng tích ba tham số: số lượng xe từng hạng đào tạo, số học
      viên quy định trên một xe hạng tương ứng và tỉ số giữa thời gian khóa đào tạo
      và thời gian thực hành quy định đối với hạng xe đó. Trường hợp cơ sở đào tạo có
      kế hoạch và quy chế tăng thời gian học trong ngày, trong tuần, nhưng bảo đảm số
      giờ làm thêm của giáo viên trong năm học không vượt quá số giờ quy định của cơ
      quan quản lý dạy nghề và có số giáo viên dạy thực hành lái xe lớn hơn số xe tập
      lái từ 1,2 lần trở lên thì lưu lượng trên được nhân thêm hệ số tương ứng, nhưng
      không được quá 1,3.

      7. Thời hạn của giấy phép đào tạo
      lái xe: 05 năm.

      Điều 11.
      Báo cáo về công tác đào tạo lái xe

      Hàng năm, vào tháng 1 và tháng
      7, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính sơ kết, tổng kết công tác
      đào tạo lái xe, báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao
      thông vận tải.

      Điều 12.
      Thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo lái xe

      1. Vụ Tổ chức cán bộ và Cục Đường
      bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra các cơ sở đào tạo lái xe, xử  lý vi phạm
      theo quy định.

      2. Thanh tra Bộ phối hợp với các
      cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra công tác đào tạo lái xe.

      3. Sở Giao thông vận tải, Sở
      Giao thông công chính chủ trì và phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức kiểm
      tra, giám sát công tác đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo do Sở quản lý,
      xử lý vi phạm theo quy định.

      4. Việc thanh tra, kiểm tra công
      tác đào tạo lái xe phải theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra. Trường
      hợp phát hiện có sai phạm, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
      Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính xử lý theo quy định
      của pháp luật.

      Chương 4:

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 13.
      Nội dung điểm b khoản 14 Điều 5 áp dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe được thành
      lập sau khi Quyết định này có hiệu lực; các cơ sở đã có giấy phép đào tạo lái
      xe có diện tích sân tập lái nhỏ hơn quy định tại Quy chế này, thực hiện chuyển
      đổi sau 3 năm.

      Điều 14.
      Cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

      Điều 15.
      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
      ánh kịp thời về Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải
      nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.

       

       

      BỘ
      TRƯỞNG

      Hồ Nghĩa Dũng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu288/LĐTBXH-KHTC
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành05/02/2021
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 05/02/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 1447/KTKĐCLGD-KT năm 2015 về tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông năm 2016 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
                                                      • Công văn 4992/QLD-VP năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Kết luận 86/KL-TTrB năm 2016 về thanh tra an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, chất lượng thuốc, quản lý chất thải y tế và hành nghề y tư nhân tại Sở Y tế Hà Nội do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 24/KH-BCTNCT thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2016 do Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 2382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020″ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ