Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 2792/LĐTBXH-BĐG năm 2021 hướng dẫn thu thập số liệu báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    3228





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2792/LĐTBXH-BĐG
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
      Ngày ban hành20/08/2021
      Người kýNguyễn Thị Hà
      Ngày hiệu lực 20/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2792/LĐTBXH-BĐG
      V/v hướng dẫn thu thập số liệu báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030

      Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021

       

      Kính gửi:………………………………………………………..

      ………………………………………………………..

      Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 (Chiến lược), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thu thập số liệu báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược (nội dung hướng dẫn kèm theo).

      Đề nghị các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu và triển khai việc thu thập số liệu hằng năm để phục vụ công tác báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị thông tin về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bình đẳng giới, địa chỉ: 12 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; điện thoại: 024.38253875; email: vubdg@molisa.gov.vn) để hướng dẫn, giải đáp./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Bộ trưởng (để b/c);
      - Lưu VT, Vụ BĐG.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Thị Hà

       

      DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

      I. Bộ, ngành:

      1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      2. Bộ Nội vụ;

      3. Bộ Y tế;

      4. Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      4. Bộ Thông tin và Truyền thông;

      5. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      6. Bộ Công an.

      II. Địa phương

      Ủy ban nhân dân của 63 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

       

      HƯỚNG DẪN THU THẬP SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021-2030

       (Ban hành kèm theo công văn số 2792/LĐTBXH-BĐG ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

      1. Hướng dẫn thu thập số liệu báo cáo Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị

      Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 60% và đến năm 2030 đạt 75% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.

      Một số nội dung liên quan của chỉ tiêu này:

      - Cơ quan quản lý nhà nước bao gồm: các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các cấp;

      - Chính quyền địa phương bao gồm: Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND). Đối với chính quyền đô thị không tổ chức HĐND quận, phường thì sẽ không bao gồm HĐND ở các cấp này.

      - Lãnh đạo chủ chốt của các bộ, cơ quan ngang bộ là các chức vụ từ Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên; Lãnh đạo chủ chốt của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

      1.1. Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      1.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Một bộ, cơ quan ngang bộ được tính là có lãnh đạo chủ chốt là nữ khi có ít nhất một lãnh đạo chủ chốt là nữ.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

      =

      Số bộ, cơ quan ngang bộ có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      x

      100

      Tổng số bộ, cơ quan ngang bộ

      1.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Nội vụ theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: …/BNV-TCHC

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ TRONG CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

      Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Tên cơ quan

      Mã số

      Lãnh đạo chủ chốt

      Tổng số

      Trong đó: Nữ

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày.....tháng…..năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      1.2. Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp tỉnh có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      1.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Chính quyền địa phương cấp tỉnh được tính là có lãnh đạo chủ chốt là nữ khi có ít nhất một lãnh đạo chủ chốt là nữ trong HĐND cấp tỉnh hoặc UBND cấp tỉnh.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp tỉnh có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

      =

      Số tỉnh có HĐND cấp tỉnh hoặc UBND cấp tỉnh có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      x

      100

      Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      1.2.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Nội vụ theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: …/BNV-TCHC

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ Ở CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH

      Nhiệm kỳ………

      Đơn vị báo cáo: Bộ Nội vụ

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

      Mã số

      Lãnh đạo chủ chốt

      Tổng số

      Trong đó: Nữ

      A

      B

      1

      2

      1. Hà Nội

       

       

       

      - UBND tỉnh

       

       

       

      - HĐND tỉnh

       

       

       

      2. Hà Giang

       

       

       

      - UBND tỉnh

       

       

       

      - HĐND tỉnh

       

       

       

      …

       

       

       

      (Ghi theo đơn vị hành chính)

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      1.3. Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp huyện có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      1.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Chính quyền địa phương cấp huyện được tính là có lãnh đạo chủ chốt là nữ khi có ít nhất một lãnh đạo chủ chốt là nữ trong HĐND cấp huyện hoặc UBND cấp huyện.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp huyện có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

      =

      Số huyện có HĐND hoặc UBND có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      x

      100

      Tổng số huyện

      1.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Nội vụ theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: …/SNV-TCHC

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ Ở CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN

      Nhiệm kỳ………

      Đơn vị báo cáo: Sở Nội vụ

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Lãnh đạo chủ chốt

      Tổng số

      Trong đó: Nữ

      A

      B

      1

      2

      1. Huyện T

       

       

       

      - UBND huyện T

       

       

       

      - HĐND huyện T

       

       

       

      …

       

       

       

      Lưu ý: Ghi theo đơn vị hành chính trên phạm vi địa bàn Tỉnh

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      1.4. Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp xã có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      1.4.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Chính quyền địa phương cấp xã được tính là có lãnh đạo chủ chốt là nữ khi có ít nhất một lãnh đạo chủ chốt là nữ tham gia HĐND cấp xã hoặc UBND cấp xã.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ chính quyền địa phương cấp xã có lãnh đạo chủ chốt là nữ (%)

      =

      Số xã có HĐND hoặc UBND cấp xã có lãnh đạo chủ chốt là nữ

      x

      100

      Tổng số xã

      1.4.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Phòng Nội vụ theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: …/PNV-TCHC

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ Ở CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP XÃ

      Nhiệm kỳ………

      Đơn vị báo cáo: Phòng Nội vụ

      Đơn vị nhận báo cáo: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Xã/Phường/Thị trấn trực thuộc huyện

      Mã số

      Lãnh đạo chủ chốt

      Tổng số

      Trong đó: Nữ

      A

      B

      1

      2

      1. Xã T

       

       

       

      - UBND xã T

       

       

       

      - HĐND xã T

       

       

       

      …

       

       

       

      Lưu ý: Ghi theo đơn vị hành chính trên phạm vi địa bàn Huyện

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      2. Hướng dẫn thu thập số liệu báo cáo Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động

      2.1. Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương lên khoảng 50% vào năm 2025 và khoảng 60% vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Cơ cấu lao động có việc làm theo vị thế của người có việc làm và khu vực kinh tế” phân tổ theo giới tính. Đây là chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0203.

      2.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ trọng lao động nữ làm công hưởng lương là số phần trăm lao động nữ làm công hưởng lương so với tổng số lao động nữ có việc làm.

      Công thức tính:

      Tỷ trọng lao động nữ có việc làm ở vị thế “Làm công hưởng lương” (%)

      =

      Số lao động nữ có việc làm ở vị thế “Làm công hưởng lương”

      x

      100

      Tổng số lao động nữ có việc làm

      2.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Sử dụng kết quả điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh (Website của Tổng cục Thống kê www.gso.gov.vn hoặc ấn phẩm Kết quả điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê biên soạn theo phân tổ tỉnh/thành phố).

       

      2.2. Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ trọng lao động nữ làm việc trong khu vực nông nghiệp trong tổng số lao động nữ có việc làm xuống dưới 30% vào năm 2025 và dưới 25% vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Cơ cấu lao động có việc làm theo vị thế của người có việc làm và khu vực kinh tế” phân tổ theo giới tính. Đây là chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0203.

      2.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ trọng lao động nữ có việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản là số phần trăm lao động nữ có việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản so với tổng số lao động nữ có việc làm.

      Công thức tính:

      Tỷ trọng lao động nữ có việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản (%)

      =

      Số lao động nữ có việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản

      x

      100

      Tổng số lao động nữ có việc làm

      2.2.2. Hướng dẫn thu thập, sử dụng và báo cáo số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Sử dụng kết quả điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê cung cấp để phục vụ cho việc báo cáo chỉ tiêu này ở cấp quốc gia và cấp tỉnh (Website của Tổng cục Thống kê www.gso.gov.vn hoặc ấn phẩm Kết quả điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê biên soạn theo phân tổ tỉnh/thành phố).

      2.3. Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025 và 30% vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã”. Chỉ tiêu này thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0301.

      2.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã là số phần trăm nữ đảm nhiệm chức vụ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã so với tổng số giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã tại một thời điểm nhất định.

      Ghi chú: Trong 1 đơn vị doanh nghiệp, chỉ tính các chức danh sau đây: Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có).

      Công thức tính:

      Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã (%)

      =

      Số nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã

      x

      100

      Tổng số giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã

      2.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Sử dụng kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm do Tổng cục Thống kê cung cấp để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh (trên Website của Tổng cục Thống kê www.gso.gov.vn hoặc ấn phẩm Kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm do Tổng cục Thống kê biên soạn).

      3. Hướng dẫn thu thập số liệu, báo cáo Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

      3.1. Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 và 1,4 lần vào năm 2030 so với nam giới

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công” phân tổ theo giới tính. Chỉ tiêu này thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0211.

      3.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công là thời gian trung bình hằng ngày mà phụ nữ và nam giới làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công.

      Công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công bao gồm việc phục vụ bữa ăn, dọn dẹp, trang trí nhà cửa, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa đồ dùng cá nhân, đồ dùng gia đình, giặt là, mua sắm, chăm sóc trẻ em, người cao tuổi, người ốm hoặc người khuyết tật trong gia đình, chăm sóc vật nuôi, cây cối,...

      Công thức tính

      Thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công bình quân trong 1 ngày của người từ 15 tuổi trở lên (giờ)

      =

      Tổng số thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công trong 1 ngày của người từ 15 tuổi trở lên (giờ)

      Tổng số người từ 15 tuổi trở lên

      3.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương: Sử dụng kết quả Điều tra lao động việc làm hằng năm do Tổng cục Thống kê cung cấp để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh.

      3.2. Chỉ tiêu 2: Đến năm 2025 đạt 80% và đến 2030 đạt 90% người bị bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ hỗ trợ cơ bản; đến năm 2025 đạt 50% và đến năm 2030 đạt 70% người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn.

      3.2.1. Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ cơ bản

      3.2.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong các dịch vụ cơ bản là số phần trăm số nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản so với tổng số nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện.

      Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

      Bạo lực trên cơ sở giới là các hành vi bạo lực nhằm vào một người vì lý do giới tính của họ. Bạo lực trên cơ sở giới có thể xảy ra trong gia đình, nơi làm việc, trường học hay nơi công cộng.

      Các dịch vụ hỗ trợ cơ bản bao gồm: Hỗ trợ nơi tạm lánh an toàn; hỗ trợ chăm sóc sức khỏe; tư vấn, tham vấn tâm lý; thông tin, tư vấn, hỗ trợ pháp lý; chuyển tuyến; quản lý ca; tái hòa nhập cộng đồng,…

      Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới bao gồm: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở trợ giúp xã hội; cơ sở bảo trợ xã hội; cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, các địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh ở cộng đồng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản năm i (%)

      =

      Số nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản năm i

      x

      100

      Tổng số nạn nhân của bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện năm i

      3.2.1.3. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về bạo lực gia đình để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh/thành phố theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NẠN NHÂN CỦA BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ MỘT TRONG CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

      Mã số

      Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện

      Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      Đối với số liệu về bạo lực trên cơ sở giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NẠN NHÂN CỦA BẠO TRÊN CƠ SỞ GIỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ MỘT TRONG CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh…

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Nơi xảy ra bạo lực

      Mã số

      Số nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện

      Số nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản

      A

      B

      1

      2

      - Xảy ra trong gia đình

       

       

       

      - Xảy ra tại nơi làm việc

       

       

       

      - Xảy ra tại trường học

       

       

       

      - Xảy ra tại nơi công cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về bạo lực gia đình ở cấp tỉnh theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NẠN NHÂN CỦA BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ MỘT TRONG CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện

      Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      - Đối với số liệu về bạo lực trên cơ sở giới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ các ngành y tế, tư pháp, công an, phụ nữ; các cơ sở trợ giúp xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NẠN NHÂN CỦA BẠO TRÊN CƠ SỞ GIỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ MỘT TRONG CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Nơi xảy ra bạo lực

      Mã số

      Số nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện

      Số nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được hỗ trợ một trong các dịch vụ cơ bản

      A

      B

      1

      2

      - Xảy ra trong gia đình

       

       

       

      - Xảy ra tại nơi làm việc

       

       

       

      - Xảy ra tại trường học

       

       

       

      - Xảy ra tại nơi công cộng

       

       

       

      …

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      3.2.2. Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn

      3.2.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn là số phần trăm người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn so với tổng số người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn năm i (%)

      =

      Số người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn năm i

      x

      100

      Tổng số người gây bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện năm i

      3.2.2.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương thu thập số liệu từ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NGƯỜI GÂY BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở MỨC CHƯA BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ĐƯỢC TƯ VẤN, THAM VẤN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương

      Mã số

      Số người gây bạo lực gia đình ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Số người gây bạo lực gia đình ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      - Đối với số liệu về người gây bạo lực trên cơ sở giới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NGƯỜI GÂY BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở MỨC CHƯA BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ĐƯỢC TƯ VẤN, THAM VẤN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Số người gây bạo lực trên cơ sở giới ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Số người gây bạo lực trên cơ sở giới ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu về bạo lực gia đình từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NGƯỜI GÂY BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở MỨC CHƯA BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ĐƯỢC TƯ VẤN, THAM VẤN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Số người gây bạo lực gia đình ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Số người gây bạo lực gia đình ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      - Đối với số liệu về người gây bạo lực trên cơ sở giới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập thông qua báo cáo của các ngành y tế, tư pháp, công an; các cơ sở trợ giúp xã hội theo biểu mẫu cụ thể sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ NGƯỜI GÂY BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở MỨC CHƯA BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ĐƯỢC TƯ VẤN, THAM VẤN

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: …...

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Số người gây bạo lực trên cơ sở giới ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự

      Số người gây bạo lực trên cơ sở giới ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn, tham vấn

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      3.3. Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi, 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng”.

      3.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng là phần trăm số nạn nhân bị buôn bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng so với tổng số nạn nhân bị buôn bán trở về được phát hiện.

      Các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng gồm:

      a) Tại các cơ sở tiếp nhận, cơ sở hỗ trợ nạn nhân

      - Tư vấn trợ giúp pháp lý (cung cấp thông tin về chính sách, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân).

      - Dịch vụ hỗ trợ y tế (khám chữa bệnh miễn phí, tư vấn chăm sóc sức khỏe, tâm lý).

      - Dịch vụ hỗ trợ giáo dục (giáo dục kỹ năng sống, hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm).

      - Dịch vụ hỗ trợ chi phí tàu xe, tiền ăn đường trở về gia đình (riêng đối với trẻ em là nạn nhân được bố trí người đưa về gia đình).

      - Dịch vụ được lưu trú tại các cơ sở tiếp nhận nạn nhân (không quá 15 ngày).

      - Dịch vụ lưu trú tại các cơ sở hỗ trợ nạn nhân (không quá 30 ngày đối với nạn nhân bình thường và không quá 60 ngày đối với nạn nhân cần hỗ trợ sức khỏe, giáo dục, trẻ em có hoàn cảnh gia đình khó khăn).

      - Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội (nếu nạn nhân là trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa).

      b) Tại cộng đồng

      - Hỗ trợ tâm lý (tư vấn tâm lý).

      - Hỗ trợ thủ tục pháp lý (cấp lại hộ khẩu, chứng minh thư, nếu là trẻ nhỏ có thể cấp giấy khai sinh).

      - Hỗ trợ học văn hóa, học nghề (hỗ trợ tiền mua sách vở, học phí, học nghề).

      - Trợ cấp khó khăn ban đầu (trợ cấp khó khăn, vay vốn).

      Nạn nhân bị buôn bán trở về có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng là nạn nhân được các cơ quan chức năng phát hiện và có nhu cầu hỗ trợ được hưởng ít nhất một dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ nạn nhân bị buôn bán trở về có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng (%)

      =

      Số nạn nhân bị buôn bán trở về có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng  trong kỳ

      x

      100

      Tổng số nạn nhân bị buôn bán trở về được phát hiện cùng kỳ

      3.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số 509/PCTNXH-Sở

      Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      TIẾP NHẬN, HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN TRỞ VỀ

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………………...

      Đơn vị nhận báo cáo: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

       

      Đơn vị tính: người

      Huyện/quận/ thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Số nạn nhân tiếp nhận

      Số nạn nhân được hưởng các dịch vụ hỗ trợ

       

      Tổng số

      Nữ

      Dưới 18 tuổi

      Ngoại tỉnh

      Tổng số

      Hỗ trợ thiết yếu ban đầu

      Hỗ trợ y tế

      Tư vấn tâm lý

      Trợ giúp pháp lý

      Học văn hóa, học nghề

      Vay vốn sản xuất

      Trợ cấp khó khăn ban đầu

      Số tiền được vay

      A

      1

      2

      3

      4

      5=(6 +...+1 2)

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      1. Huyện …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2. Huyện …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      3.4. Chỉ tiêu 4: Đến năm 2025 có 70% và năm 2030 có 100% cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới”.

      3.4.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới là số phần trăm cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới so với tổng số các cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

      Theo quy định tại Nghị định 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội thì cơ sở trợ giúp xã hội công lập do cơ quan nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội gồm:

      - Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi;

      - Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

      - Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật;

      - Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí;

      - Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội;

      - Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội;

      - Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật.

      Hoạt động trợ giúp phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới gồm:

      - Truyền thông nâng cao nhận thức của người dân về bạo lực trên cơ sở giới;

      - Tư vấn (trực tiếp hoặc qua tổng đài điện thoại);

      - Hỗ trợ nơi tạm lánh an toàn;

      - Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe;

      - Hỗ trợ tư vấn, tham vấn tâm lý;

      - Thông tin, tư vấn, hỗ trợ pháp lý;

      - Chuyển tuyến;

      - Quản lý ca;

      - Tái hòa nhập cộng đồng…

      Công thức tính:

      Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới (%)

      =

      Số cơ sở trợ giúp xã hội công lập triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

      x

      100

      Tổng số các cơ sở trợ giúp xã hội công lập

      3.4.2. Hướng dẫn thu thập, sử dụng

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số /

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: cơ sở

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Tổng số các cơ sở trợ giúp xã hội công lập

      Trong đó: Số cơ sở trợ giúp xã hội công lập có triển khai các hoạt động trợ giúp, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      4. Hướng dẫn thu thập số liệu, báo cáo Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế

      4.1. Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh ở mức 111 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2025 và 109 bé trai/100 bé gái sinh ra sống vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ số giới tính khi sinh” thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0103.

      4.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Trẻ mới sinh (hoặc trẻ sinh ra sống) là khi thai nhi được 22 tuần tuổi trở lên, tách ra khỏi người mẹ có biểu hiện của sự sống như thở, khóc, tim đập, cuống rốn đập, có phản xạ co rút cơ, phản xạ bú mút,…) dù chỉ sau 1 phút đứa trẻ chết.

      Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh là số bé trai tính bình quân trên 100 bé gái mới được sinh ra trong kỳ, thường là một năm lịch.

      Công thức tính:

      Tỷ số giới tính khi sinh

      =

      Tổng số bé trai mới sinh trong kỳ

      x

      100

      Tổng số số bé gái mới sinh trong kỳ

      4.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Y tế và kết quả Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Y tế và kết quả Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để đánh giá việc thực hiện ở cấp tỉnh.

      4.2.Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025 và xuống dưới 42/100.000 vào năm 2030

      Giám sát, đánh giá thực hiện chỉ tiêu tiêu này sử dụng chỉ thống kê “Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống”. Đây là chỉ tiêu trong Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia, mã số 0104.

      4.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Số phụ nữ chết do những nguyên nhân liên quan đến mang thai và sinh đẻ (không do những nguyên nhân tình cờ như tai nạn, ngộ độc, tự tử,...), đã xảy ra trong thời gian từ khi mang thai cho đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100.000 trẻ em sinh ra sống trong kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch).

      4.2.2. Hướng dẫn thu thập, sử dụng

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Sử dụng số liệu báo cáo của Bộ Y tế và kết quả chính thức của Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu ở cấp quốc gia.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Sử dụng số liệu báo cáo của Sở Y tế và kết quả chính thức của Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu ở cấp tỉnh.

      4.3. Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh ở vị thành niên giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ xuống 18/1.000 vào năm 2025 và dưới 18/1.000 vào năm 2030.

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê có liên quan là “Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 10-19 tuổi”. Đây là chỉ tiêu có mã số 3.6.2 thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam.

      4.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 10-19 tuổi là tổng số trẻ sinh ra sống của phụ nữ từ 10-19 tuổi trên một nghìn phụ nữ ở cùng nhóm tuổi.

      Công thức tính:

      Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 10-19 tuổi

      =

      Tổng số trẻ sinh ra sống  của phụ nữ từ 10-19 tuổi

      x

      1.000

      Tổng số phụ nữ từ 10-19 tuổi

      4.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Y tế và kết quả chính thức của Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Y tế và kết quả chính thức của Điều tra biến động dân số hàng năm, Tổng điều tra dân số và nhà ở 10 năm 1 lần để đánh giá việc thực hiện ở cấp tỉnh.

      4.4. Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới đạt 40% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030.

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người đồng tính, song tính, chuyển giới”.

      4.4.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế (công lập hoặc ngoài công lập) cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người đồng tính, song tính, chuyển giới là số phần trăm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới so với tổng số tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      4.4.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Y tế để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/1 năm sau

      SỐ CƠ SỞ Y TẾ CUNG CẤP THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƯỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH VÀ CHUYỂN GIỚI

      Đơn vị báo cáo: Bộ Y tế

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: cơ sở y tế

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

      Mã số

      Tổng số cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người đồng tính, song tính, chuyển giới

      A

      B

      1

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Y tế để phục vụ, theo dõi, đánh giá, báo cáo ở cấp tỉnh/thành phố theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ CƠ SỞ Y TẾ CUNG CẤP THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƯỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH VÀ CHUYỂN GIỚI

      Đơn vị báo cáo: Sở Y tế

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: cơ sở y tế

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Tổng số cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người đồng tính, song tính, chuyển giới

      A

      B

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      5. Hướng dẫn thu thập số liệu và báo cáo Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

      5.1. Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi

      5.1.1. Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân

      5.1.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân được hiểu là nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào Chương trình giảng dạy ở các cấp bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học.

      5.1.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

      - Thu thập số liệu từ báo cáo hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các cấp học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học.

      - Thu thập số liệu từ báo cáo hành chính của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đối với các trường trung cấp, cao đẳng.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, đánh giá, báo cáo ở cấp tỉnh.

      5.1.2. Tỷ lệ các trường sư phạm giảng dạy chính thức về giới, bình đẳng giới.

      5.1.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ các trường sư phạm giảng dạy chính thức về giới, bình đẳng giới là số phần trăm trường sư phạm giảng dạy chính thức về giới, bình đẳng giới so với tổng số trường sư phạm.

      5.1.2.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: …./GDĐT

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ TRƯỜNG SƯ PHẠM GIẢNG DẠY CHÍNH THỨC VỀ GIỚI, BÌNH ĐẲNG GIỚI

      Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: trường

       

      Mã số

      Tổng số trường sư phạm

      Trong đó: Số trường sư phạm giảng dạy chính thức về giới, bình đẳng giới

      A

      B

      1

      2

      Tổng số

       

       

       

      - Trung ương

       

       

       

      - Địa phương

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Giáo dục và Đào tạo để đánh giá việc thực hiện ở cấp tỉnh.

      5.2. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt trên 90% vào năm 2025 và khoảng 99% vào năm 2030; tỷ lệ hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt khoảng 85% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030

      5.2.1. Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi, tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học.

      5.2.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học là số phần trăm học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với tổng số học sinh học lớp 5 cuối năm học đó.

      Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi là số phần trăm học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với tổng số học sinh học lớp 5 của cuối năm học đó.

      Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học là số phần trăm học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t+4) so với tổng số học sinh lớp 1 đầu năm học (t).

      Phân tổ chủ yếu: Loại hình; dân tộc; giới tính; khuyết tật; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      5.2.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh/thành phố theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 30/6 năm báo cáo

      TỶ LỆ HỌC SINH ĐƯỢC CÔNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC, TỶ LỆ HỌC SINH HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI, TỶ LỆ HỌC SINH HOÀN THÀNH CẤP TIỂU HỌC

      Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: %

       

      Mã số

      Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học

      Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi

      Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

      A

      B

      1

      2

      3

      Tổng số

       

       

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

      - Nữ

       

       

       

       

      - Dân tộc thiểu số

       

       

       

       

      - Khuyết tật

       

       

       

       

      - Công lập

       

       

       

       

      - Chia theo tỉnh, thành phố

       

       

       

       

      + Tỉnh ….

       

       

       

       

      + Tỉnh …

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      5.2.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông, tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

      5.2.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông là số phần trăm học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với tổng số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

      Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông là số phần trăm học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t + 3) so với tổng số học sinh lớp 10 đầu năm học (t).

      Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông là số phần trăm học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).

      Phân tổ chủ yếu: Dân tộc; giới tính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      5.2.2.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số: ….

      Ngày nhận báo cáo: 30/6 năm báo cáo

      TỶ LỆ HỌC SINH TỐT NGHIỆP THPT, TỶ LỆ HỌC SINH HOÀN THÀNH CẤP THPT, TỶ LỆ CHUYỂN CẤP TỪ THCS LÊN THPT

      Đơn vị báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: %

       

      Mã số

      Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

      Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông

      Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

      A

      B

      1

      2

      3

      Tổng số

       

       

       

       

      Trong đó:

       

       

       

       

      - Nữ

       

       

       

       

      - Dân tộc thiểu số

       

       

       

       

      - Chia theo tỉnh, thành phố

       

       

       

       

      + Tỉnh ….

       

       

       

       

      + Tỉnh …

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      5.3. Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025 và 40% vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Số học viên, học sinh, sinh viên tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp”.

      5.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Người học giáo dục nghề nghiệp là người đang học các chương trình giáo dục nghề nghiệp tại cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm sinh viên của chương trình đào tạo cao đẳng; học sinh của chương trình đào tạo trung cấp và chương trình đào tạo sơ cấp; học viên của chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.

      Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên:

      - Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.

      - Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học. Đào tạo thường xuyên được thực hiện với các chương trình sau đây: (i) Chương trình đào tạo thường xuyên theo yêu cầu của người học; chương trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; (ii) Chương trình đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; Chương trình chuyển giao công nghệ; (iii) Chương trình đào tạo khác có thời gian đào tạo dưới 03 tháng; (iv) Chương trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên.

      Thời gian đào tạo của các trình độ: Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình đào tạo. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ cho từng chương trình đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.

      5.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số 203_1_HSTM/GDNN-Sở

      Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ HỌC VIÊN, HỌC SINH, SINH VIÊN TUYỂN MỚI THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

      Kỳ báo cáo: năm 20…..

      (Từ 01/1 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      Đơn vị nhận báo cáo: Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp

       

      Đơn vị tính: người

       

      Mã số

      Tổng số

      Trong đó Nữ

      Chia theo trình độ đào tạo

      Dưới 3 tháng

      Trong đó nữ

      Sơ cấp

      Trong đó nữ

      Trung cấp

      Trong đó nữ

      Cao đẳng

      Trong đó nữ

      A

      B

       

      1

      2

       

      3

       

      4

       

      5

       

      Tổng số

      100

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Trong tổng số:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thuộc cơ sở công lập

      111

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Thuộc cơ sở trung ương quản lý

      112

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Dân tộc ít người

      114

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chia theo cơ sở

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Trường Cao đẳng

      121

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Trường Trung cấp

      122

       

       

       

       

       

       

       

       

      x

       

      Trung tâm dạy giáo dục NN

      123

       

       

       

       

       

       

      x

       

      x

       

      Cơ sở khác có đăng ký GDNN

      124

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      5.4. Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ thạc sĩ trong tổng số người có trình độ thạc sĩ đạt không dưới 50% từ năm 2025 trở đi. Tỷ lệ nữ tiến sĩ trong tổng số người có trình độ tiến sĩ đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào năm 2030

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ nữ thạc sỹ, tiến sỹ” thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, mã số 0410.

      5.4.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ nữ thạc sỹ, tiến sỹ là số phần trăm nữ thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương trong tổng số thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ nữ thạc sỹ, tiến sỹ (%)

      =

      Tổng số nữ thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương

      x

      100

      Tổng số thạc sỹ, tiến sỹ và tương đương

      5.4.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      Bộ/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sử dụng kết quả Tổng điều tra dân số 10 năm 1 lần; Điều tra biến động dân số hàng năm; Điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê cung cấp để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia và cấp tỉnh.

      6. Hướng dẫn thu thập số liệu, báo cáo Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông

      6.1. Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt 60% vào năm 2025 và 80% vào năm 2030 dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê có liên quan là “Tỷ lệ dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới”.

      6.1.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới là số phần trăm dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới so với tổng dân số.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới (%)

      =

      Dân số được tiếp cận kiến thức cơ bản về bình đẳng giới

      x

      100

      Tổng dân số

      6.1.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu như sau:

      Hằng năm, Bộ tổng hợp số liệu từ báo cáo của các địa phương để đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu này.

      Tổ chức điều tra xã hội học về tiếp cận các kiến thức cơ bản về bình đẳng giới ít nhất 2 lần (vào năm 2024 và 2029) để đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu ở cấp quốc gia vào dịp sơ kết và tổng kết Chiến lược.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập, tổng hợp số liệu từ báo cáo của các cấp, ngành (thông qua các hoạt động truyền thông được triển khai, bao gồm cả độ bao phủ của hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình). Ngoài ra, căn cứ khả năng thực tế, có thể tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu ở cấp tỉnh.

      6.2. Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê có liên quan là chỉ tiêu “Tỷ lệ tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới”.

      6.2.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Là số phần trăm tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới so với tổng số tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể.

      Tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới là tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, tiếp cận, cập nhật thông tin về bình đẳng giới thông qua các tài liệu tuyên truyền về bình đẳng giới; hoặc tham gia các cuộc họp, tập huấn về bình đẳng giới và có kế hoạch, quy định thực hiện bình đẳng giới tại cơ quan, tổ chức mình.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới (%)

      =

      Số tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới

      x

      100

      Tổng số tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể

      6.2.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ báo cáo của các tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể ở cấp trung ương để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia.

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ báo cáo của các tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, sở, ban, ngành, đoàn thể ở cấp địa phương để đánh giá việc thực hiện ở cấp tỉnh.

      6.3. Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi 100% xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở”.

      6.3.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở là số phần trăm xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở so với tổng số xã, phường, thị trấn.

      Hoạt động thông tin cơ sở là hoạt động cung cấp thông tin thiết yếu đến người dân ở xã, phường, thị trấn thông qua hoạt động phát thanh, truyền thanh của Đài truyền thanh cấp xã; bản tin thông tin cơ sở; tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; thông tin trực tiếp qua báo cáo viên, tuyên truyền viên thông tin cơ sở; bảng tin công cộng và các hình thức hoạt động thông tin cơ sở khác.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở (%)

      =

      Số xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở

      x

      100

      Tổng số xã, phường, thị trấn

      6.3.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Thông tin và Truyền thông để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số:

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN MỖI QUÝ CÓ ÍT NHẤT 04 TIN, BÀI VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN CƠ SỞ

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo:

      Bộ Thông tin-Truyền thông

      Đơn vị nhận báo cáo:

      Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: xã, phường, thị trấn

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

      Mã số

      Tổng số xã, phường, thị trấn

      Trong đó: Số xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở cơ

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Thông tin và Truyền thông để đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu ở cấp tỉnh theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số:

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN MỖI QUÝ CÓ ÍT NHẤT 04 TIN, BÀI VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN CƠ SỞ

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Thông tin-Truyền thông

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: xã, phường, thị trấn

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Tổng số xã, phường, thị trấn

      Trong đó: Số xã, phường, thị trấn mỗi quý có ít nhất 04 tin, bài về bình đẳng giới trên hệ thống thông tin cơ sở cơ

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      6.4. Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% đài phát thanh và đài truyền hình ở Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng

      Theo dõi, đánh giá thực hiện chỉ tiêu này sử dụng chỉ tiêu thống kê “Tỷ lệ đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng”.

      6.4.1. Khái niệm, phương pháp tính

      Chuyên mục, chuyên đề phát thanh/truyền hình nâng cao nhận thức về bình đẳng giới là những chuyên mục, chuyên đề được xây dựng với chủ đề về giới, bình đẳng giới, được phát sóng mang tính định kỳ.

      Công thức tính:

      Tỷ lệ đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng (%)

      =

      Số đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng

      x

      100

      Tổng số đài phát thanh, truyền hình

      6.4.2. Hướng dẫn thu thập, báo cáo và sử dụng số liệu

      a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Bộ Thông tin và Truyền thông để đánh giá việc thực hiện ở cấp quốc gia theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số:

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CÓ CHUYÊN MỤC, CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI HÀNG THÁNG

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Bộ Thông tin-Truyền thông

      Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: đài phát thanh, truyền hình

      Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

      Mã số

      Tổng số đài phát thanh, truyền hình

      Trong đó: Số đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập số liệu từ Sở Thông tin và Truyền thông để đánh giá việc thực hiện ở cấp tỉnh theo biểu mẫu sau:

       

      Biểu số:

      Ngày nhận báo cáo: 15/01 năm sau

      SỐ ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CÓ CHUYÊN MỤC, CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI HÀNG THÁNG

      Kỳ báo cáo: năm 20…

      (01/01 đến 31/12)

      Đơn vị báo cáo: Sở Thông tin-Truyền thông

      Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

       

      Đơn vị tính: đài phát thanh, truyền hình

      Huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh

      Mã số

      Tổng số đài phát thanh, truyền hình

      Trong đó, số đài phát thanh, truyền hình có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng

      A

      B

      1

      2

       

       

       

       

       

      Người lập biểu
      (Ký, họ tên)

      ...., ngày... tháng...năm......
      Thủ trưởng đơn vị
      (Ký, họ tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC

      1. Số liệu về thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công của người từ 15 tuổi trở lên

      Stt

      Tên tỉnh/thành phố

      Thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công bình quân trong 1 ngày của người từ 15 tuổi trở lên (giờ)

      Nữ so với Nam (lần)

      Chung

      Nam

      Nữ

      I

      Cả nước năm 2019

      1.99

      1.28

      2.69

      2.11

      II

      Phân theo tỉnh/ thành phố

       

       

       

       

      1

      Hà Nội

      1.89

      1.22

      2.51

      2.06

      2

      Hà Giang

      1.45

      1.05

      1.85

      1.76

      3

      Cao Bằng

      1.73

      1.31

      2.15

      1.64

      4

      Bắc Kạn

      1.79

      1.37

      2.24

      1.64

      5

      Tuyên Quang

      1.67

      1.17

      2.17

      1.86

      6

      Lào Cai

      2.04

      1.42

      2.67

      1.87

      7

      Điện Biên

      1.64

      1.04

      2.26

      2.18

      8

      Lai Châu

      1.68

      1.18

      2.20

      1.87

      9

      Sơn La

      1.52

      0.92

      2.12

      2.31

      10

      Yên Bái

      1.92

      1.20

      2.64

      2.20

      11

      Hòa Bình

      1.26

      0.88

      1.64

      1.87

      12

      Thái Nguyên

      1.77

      1.19

      2.31

      1.93

      13

      Lạng Sơn

      1.92

      1.40

      2.46

      1.76

      14

      Quảng Ninh

      2.00

      1.16

      2.87

      2.47

      15

      Bắc Giang

      2.03

      1.45

      2.60

      1.79

      16

      Phú Thọ

      2.02

      1.31

      2.71

      2.06

      17

      Vĩnh Phúc

      1.94

      1.31

      2.54

      1.94

      18

      Bắc Ninh

      2.04

      1.34

      2.70

      2.01

      19

      Hải Dương

      2.30

      1.68

      2.88

      1.72

      20

      Hải Phòng

      1.94

      1.20

      2.64

      2.20

      21

      Hưng Yên

      2.29

      1.58

      2.95

      1.86

      22

      Thái Bình

      2.93

      2.31

      3.51

      1.52

      23

      Hà Nam

      1.73

      1.22

      2.21

      1.81

      24

      Nam Định

      2.29

      1.62

      2.90

      1.79

      25

      Ninh Bình

      2.24

      1.49

      2.96

      1.99

      26

      Thanh Hóa

      2.16

      1.38

      2.90

      2.10

      27

      Nghệ An

      2.08

      1.27

      2.83

      2.23

      28

      Hà Tĩnh

      1.97

      1.04

      2.83

      2.71

      29

      Quảng Bình

      2.69

      1.72

      3.62

      2.11

      30

      Quảng Trị

      1.86

      1.02

      2.66

      2.59

      31

      Thừa Thiên - Huế

      1.83

      1.11

      2.52

      2.27

      32

      Đà Nẵng

      2.31

      1.65

      2.93

      1.77

      33

      Quảng Nam

      2.20

      1.31

      3.05

      2.33

      34

      Quảng Ngãi

      2.27

      1.47

      3.04

      2.07

      35

      Bình Định

      2.00

      1.25

      2.72

      2.18

      36

      Phú Yên

      1.71

      0.86

      2.59

      3.02

      37

      Khánh Hòa

      1.57

      0.85

      2.29

      2.71

      38

      Ninh Thuận

      1.68

      0.92

      2.46

      2.68

      39

      Bình Thuận

      2.07

      1.14

      3.01

      2.65

      40

      Kon Tum

      1.50

      1.05

      1.94

      1.84

      41

      Gia Lai

      1.56

      0.92

      2.21

      2.41

      42

      Đắk Lắk

      1.65

      0.97

      2.35

      2.42

      43

      Đắk Nông

      1.40

      0.80

      2.07

      2.59

      44

      Lâm Đồng

      1.66

      1.06

      2.26

      2.13

      45

      Bình Phước

      2.13

      1.41

      2.87

      2.04

      46

      Tây Ninh

      2.04

      1.37

      2.72

      1.98

      47

      Bình Dương

      1.78

      1.30

      2.27

      1.75

      48

      Đồng Nai

      2.37

      1.64

      3.10

      1.89

      49

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      2.29

      1.46

      3.13

      2.14

      50

      TP. Hồ Chí Minh

      2.18

      1.38

      2.93

      2.12

      51

      Long An

      1.87

      1.22

      2.51

      2.06

      52

      Tiền Giang

      1.63

      0.93

      2.31

      2.50

      53

      Bến Tre

      2.06

      1.22

      2.85

      2.34

      54

      Trà Vinh

      1.77

      0.96

      2.56

      2.66

      55

      Vĩnh Long

      1.88

      1.17

      2.56

      2.18

      56

      Đồng Tháp

      1.60

      0.99

      2.21

      2.25

      57

      An Giang

      2.12

      1.18

      3.06

      2.59

      58

      Kiên Giang

      1.95

      1.11

      2.85

      2.56

      59

      Cần Thơ

      1.94

      1.22

      2.68

      2.20

      60

      Hậu Giang

      1.63

      0.90

      2.38

      2.65

      61

      Sóc Trăng

      2.07

      1.19

      2.96

      2.48

      62

      Bạc Liêu

      1.86

      1.06

      2.69

      2.55

      63

      Cà Mau

      2.17

      1.25

      3.14

      2.51

      Nguồn: Biên soạn từ kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

       

      2. Tỷ số giới tính khi sinh

       

      Tỷ số giới tính khi sinh trong 12 tháng trước 1/4/2019
      (Số bé trai/100 bé gái)

      Chung

      Thành thị

      Nông thôn

      TOÀN QUỐC

      111.5

      110.8

      111.8

      Vùng kinh tế - xã hội

       

       

       

      Trung du và miền núi phía Bắc

      114.2

      117.7

      113.4

      Đồng bằng sông Hồng

      115.5

      112.1

      117.2

      Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

      109.4

      109.1

      109.5

      Tây Nguyên

      108.6

      108.8

      108.5

      Đông Nam Bộ

      111.0

      111.1

      110.8

      Đồng bằng sông Cửu Long

      106.9

      105.1

      107.5

      Tỉnh, thành phố

       

       

       

      Hà Nội

      116.9

      116.2

      117.5

      Hà Giang

      108.6

      166.3

      100.8

      Cao Bằng

      113.1

      115.0

      112.6

      Bắc Kạn

      104.5

      86.4

      109.2

      Tuyên Quang

      110.3

      131.1

      107.6

      Lào Cai

      116.1

      123.8

      113.8

      Điện Biên

      104.3

      109.9

      103.6

      Lai Châu

      107.1

      106.3

      107.2

      Sơn La

      121.8

      120.9

      121.9

      Yên Bái

      101.3

      118.3

      98.0

      Hòa Bình

      121.8

      111.7

      123.6

      Thái Nguyên

      115.0

      110.3

      117.4

      Lạng Sơn

      118.7

      131.3

      115.5

      Quảng Ninh

      106.1

      101.5

      113.7

      Bắc Giang

      126.3

      137.1

      125.2

      Phú Thọ

      108.6

      95.7

      111.5

      Vĩnh Phúc

      119.8

      108.8

      123.5

      Bắc Ninh

      111.5

      110.4

      111.9

      Hải Dương

      115.2

      100.5

      120.6

      Hải Phòng

      117.3

      110.5

      122.0

      Hưng Yên

      123.6

      127.8

      123.1

      Thái Bình

      108.4

      94.7

      110.2

      Hà Nam

      125.3

      85.7

      135.8

      Nam Định

      113.8

      132.1

      110.5

      Ninh Bình

      113.8

      125.6

      110.8

      Thanh Hoá

      114.9

      113.0

      115.2

      Nghệ An

      110.5

      108.2

      110.9

      Hà Tĩnh

      115.2

      114.0

      115.5

      Quảng Bình

      101.1

      105.1

      100.1

      Quảng Trị

      101.5

      98.7

      102.7

      Thừa Thiên Huế

      101.1

      95.7

      106.1

      Đà Nẵng

      107.9

      107.2

      111.8

      Quảng Nam

      105.8

      109.7

      104.5

      Quảng Ngãi

      106.2

      105.3

      106.4

      Bình Định

      108.5

      115.3

      105.4

      Phú Yên

      111.0

      122.9

      107.2

      Khánh Hoà

      111.0

      104.0

      115.5

      Ninh Thuận

      107.2

      106.4

      107.5

      Bình Thuận

      112.0

      130.9

      103.1

      Kon Tum

      98.1

      89.2

      101.5

      Gia Lai

      106.2

      114.3

      103.8

      Đắk Lắk

      110.0

      102.8

      112.3

      Đắk Nông

      108.4

      125.0

      105.8

      Lâm Đồng

      115.8

      115.2

      116.1

      Bình Phước

      112.7

      109.6

      113.7

      Tây Ninh

      106.2

      87.1

      111.0

      Bình Dương

      106.7

      106.8

      106.7

      Đồng Nai

      105.4

      105.6

      105.3

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      121.1

      143.5

      96.0

      TP. Hồ Chí Minh

      114.1

      111.6

      123.5

      Long An

      119.8

      112.3

      121.2

      Tiền Giang

      96.9

      96.7

      97.0

      Bến Tre

      109.7

      102.8

      110.4

      Trà Vinh

      105.8

      107.7

      105.4

      Vĩnh Long

      112.7

      87.8

      118.3

      Đồng Tháp

      112.2

      113.0

      112.0

      An Giang

      113.2

      104.2

      117.7

      Kiên Giang

      97.7

      112.4

      93.1

      Cần Thơ

      99.7

      95.4

      109.1

      Hậu Giang

      102.6

      102.7

      102.6

      Sóc Trăng

      109.9

      110.7

      109.5

      Bạc Liêu

      109.1

      110.2

      108.8

      Cà Mau

      102.5

      119.7

      98.2

      Nguồn: Biên soạn từ kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

      3. Tỷ suất sinh ở tuổi vị thành niên từ 15-19 tuổi (trong 12 tháng trước 01/4/2019)

      Đơn vị:Trẻ sinh sống/1000 phụ nữ

      Nhóm tuổi

      Chung

      Thành thị

      Nông thôn

      TOÀN QUỐC

      35

      16

      45

      Hà Nội

      16

      6

      27

      Hà Giang

      119

      41

      132

      Cao Bằng

      96

      32

      111

      Bắc Kạn

      112

      32

      132

      Tuyên Quang

      78

      30

      85

      Lào Cai

      101

      28

      120

      Điện Biên

      141

      28

      155

      Lai Châu

      133

      49

      145

      Sơn La

      136

      56

      146

      Yên Bái

      103

      27

      120

      Hoà Bình

      66

      16

      75

      Thái Nguyên

      30

      12

      39

      Lạng Sơn

      46

      20

      52

      Quảng Ninh

      33

      24

      46

      Bắc Giang

      32

      25

      33

      Phú Thọ

      49

      22

      54

      Vĩnh Phúc

      37

      25

      41

      Bắc Ninh

      30

      28

      30

      Hải Dương

      27

      20

      29

      Hải Phòng

      21

      10

      31

      Hưng Yên

      30

      25

      31

      Thái Bình

      24

      11

      26

      Hà Nam

      28

      25

      29

      Nam Định

      32

      28

      32

      Ninh Bình

      28

      23

      29

      Thanh Hoá

      42

      29

      44

      Nghệ An

      34

      22

      36

      Hà Tĩnh

      22

      14

      23

      Quảng Bình

      22

      18

      23

      Quảng Trị

      36

      22

      42

      Thừa Thiên Huế

      17

      13

      20

      Đà Nẵng

      11

      10

      21

      Quảng Nam

      33

      24

      36

      Quảng Ngãi

      33

      14

      36

      Bình Định

      26

      9

      34

      Phú Yên

      30

      19

      35

      Khánh Hoà

      29

      17

      38

      Ninh Thuận

      45

      22

      56

      Bình Thuận

      31

      24

      35

      Kon Tum

      65

      34

      78

      Gia Lai

      74

      37

      87

      Đắk Lắk

      56

      30

      63

      Đắk Nông

      61

      25

      66

      Lâm Đồng

      40

      16

      56

      Bình Phước

      45

      19

      52

      Tây Ninh

      30

      26

      31

      Bình Dương

      23

      21

      31

      Đồng Nai

      17

      9

      21

      Bà Rịa-Vũng Tàu

      19

      16

      22

      TP. Hồ Chí Minh

      7

      6

      14

      Long An

      21

      12

      23

      Tiền Giang

      22

      22

      22

      Bến Tre

      28

      20

      28

      Trà Vinh

      29

      8

      34

      Vĩnh Long

      22

      18

      23

      Đồng Tháp

      27

      24

      28

      An Giang

      35

      31

      37

      Kiên Giang

      37

      31

      39

      Cần Thơ

      18

      16

      24

      Hậu Giang

      28

      28

      29

      Sóc Trăng

      33

      32

      33

      Bạc Liêu

      32

      24

      35

      Cà Mau

      42

      28

      46

      Nguồn: Biên soạn từ kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

      4. Tỷ lệ nữ thạc sỹ, tiến sỹ

      TT

      Đơn vị hành chính

      Tỷ lệ nữ/tổng số

      Thạc sỹ (%)

      Tiến sỹ (%)

      1

      Toàn quốc

      44.27

      25.50

      2

      Hà Nội

      48.13

      28.41

      3

      Hà Giang

      36.24

      -

      4

      Cao Bằng

      48.03

      -

      5

      Bắc Kạn

      44.85

      -

      6

      Tuyên Quang

      43.08

      50.26

      7

      Lào Cai

      38.07

      -

      8

      Điện Biên

      39.87

      -

      9

      Lai Châu

      33.87

      -

      10

      Sơn La

      43.75

      50.00

      11

      Yên Bái

      43.77

      -

      12

      Hoà Bình

      43.44

      50.68

      13

      Thái Nguyên

      53.57

      46.33

      14

      Lạng Sơn

      45.69

      -

      15

      Quảng Ninh

      43.21

      24.80

      16

      Bắc Giang

      38.68

      -

      17

      Phú Thọ

      40.11

      25.69

      18

      Vĩnh Phúc

      39.37

      25.74

      19

      Bắc Ninh

      41.53

      17.38

      20

      Hải Dương

      42.46

      25.78

      21

      Hải Phòng

      44.41

      25.59

      22

      Hưng Yên

      43.40

      25.65

      23

      Thái Bình

      42.40

      52.37

      24

      Hà Nam

      41.77

      -

      25

      Nam Định

      38.57

      -

      26

      Ninh Bình

      45.82

      -

      27

      Thanh Hoá

      39.18

      50.94

      28

      Nghệ An

      42.48

      25.17

      29

      Hà Tĩnh

      32.55

      -

      30

      Quảng Bình

      39.71

      50.37

      31

      Quảng Trị

      40.68

      51.14

      32

      Thừa Thiên Huế

      48.02

      30.73

      33

      Đà Nẵng

      48.49

      25.81

      34

      Quảng Nam

      40.92

      -

      35

      Quảng Ngãi

      35.03

      50.95

      36

      Bình Định

      41.91

      25.79

      37

      Phú Yên

      40.34

      50.07

      38

      Khánh Hoà

      36.79

      20.38

      39

      Ninh Thuận

      36.41

      -

      40

      Bình Thuận

      34.77

      -

      41

      Kon Tum

      38.00

      -

      42

      Gia Lai

      38.94

      -

      43

      Đắk Lắk

      39.23

      49.92

      44

      Đắk Nông

      26.69

      -

      45

      Lâm Đồng

      39.13

      25.04

      46

      Bình Phước

      31.62

      -

      47

      Tây Ninh

      46.40

      -

      48

      Bình Dương

      38.81

      25.11

      49

      Đồng Nai

      37.44

      25.27

      50

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      35.03

      16.82

      51

      Thành phố Hồ Chí Minh

      45.45

      28.43

      52

      Long An

      40.51

      -

      53

      Tiền Giang

      41.93

      -

      54

      Bến Tre

      41.33

      -

      55

      Trà Vinh

      40.75

      51.48

      56

      Vĩnh Long

      42.57

      51.38

      57

      Đồng Tháp

      39.88

      50.51

      58

      An Giang

      31.37

      16.99

      59

      Kiên Giang

      31.32

      24.80

      60

      Cần Thơ

      43.78

      31.83

      61

      Hậu Giang

      37.23

      -

      62

      Sóc Trăng

      32.78

      -

      63

      Bạc Liêu

      33.59

      -

      64

      Cà Mau

      28.78

      -

      Nguồn: Biên soạn từ kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2792/LĐTBXH-BĐG
                                Loại văn bảnCông văn
                                Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                                Ngày ban hành20/08/2021
                                Người kýNguyễn Thị Hà
                                Ngày hiệu lực 20/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt sửa đổi, bổ sung 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 179/QĐ-UBDT năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Công văn 98/LĐTBXH-NCC về hướng dẫn tặng quà của Chủ tịch nước nhân dịp tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 1738/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND công bố bổ sung danh mục dự án thu hồi đất; các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa và dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 1154/GDĐT-TrH năm 2020 hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá qua Internet tại các trường trung học do Sở Giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Công văn 613/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ