Số hiệu | 2748TCT/NV6 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 29/07/2003 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 29/07/2003 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2748 TCT/NV6 | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Quảng cáo Thương mại Công Minh |
Trả lời công văn số 12/CM/2003/CV ngày 14/5/2003 của Công ty TNHH Quảng cáo Thương mại Công Minh về thuế đối với hoạt động đổi phim lấy thời lượng phát sóng quảng cáo trên truyền hình, Tổng Cục thuế có ý kiến như sau:
1. Về lập hoá đơn: Điểm 1.1, Mục VI, phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn quy định: “Tổ chức, cá nhân khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ phải lập hoá đpn và giao cho khách hàng.”
Theo quy định trên, trường hợp Công ty trao đổi phim điện ảnh nhập khẩu từ nước ngoài với Đài truyền hình để lấy thời lượng phát sóng quảng cáo thì Công ty phải xuất hoá đơn GTGT giao cho Đài truyền hình theo giá bán phim. Khi Đài truyền hình trả thời lượng phát sóng quản cáo cho Công ty, Đài truyền hình phải xuất hoá đơn GTGT giao cho Công ty, giá ghi trên hoá đơn là giá của thời lượng phát sóng quảng cáo.
Khi bán thời lượng phát sóng quảng cáo cho khách hàng, Công ty phải xuất hoá đơn GTGT.
2. Về tính chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế: Căn cứ Điểm 5, Mục III, phần B Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành ns số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì: trường hợp Công ty nhập phim từ nước ngoài về chuyển cho các Đài truyền hình chiếu đồng thời các Đài truyền hình trả lại cho Công ty thời lượng phát sóng quảng cáo, trước khi chuyển giao cho các Đài truyền hình Công ty phải thực hiện các công việc như biên dịch, hiệu đính, lồng tiếng thuyết minh, biên tập lại phim,... thì các chi phí này được tính vào chi phí này được tính vào chi phí khi xác định TNCT nếu có hoá đơn, chứng từ hợp lệ. Trường hợp nếu phải thuê cá nhân này hoặc nhóm cá nhân thực hiện, khi trả tiền thuê cá nhân hoặc nhóm cá nhân này Công ty phải lập phiếu chi tiền theo quy định; nếu số tiền công trả cho cá nhân hoặc nhóm cá nhân đến mức phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thì Công ty thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập trước khi chi trả. Nếu Công ty thực hiện đúng các quy định như trên thì các chi phí đó được công nhận để tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế.
Về chi phí kiểm duyệt phim, trường hợp do đơn vị nhập phim thực hiện thì chi phí kiểm duyệt phim công ty trả cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu có hoá đơn được xác định là chi phí hợp lý. Trường hợp Công ty tự liên hệ với Bộ Văn hoá-Thông tin để được kiểm duyệt, chi phí kiểm duyệt phải có chứng từ chi hợp lệ thì được chấp nhận vào chi phí.
Ngoài ra, nếu Công ty có chi tiền quảng cáo, tiếp thị, đối ngoại, hoa hồng, khuyến mại cho các tổ chức, cá nhân có liên quan, có chứng từ chi hợp lệ thì được hạch toán vào Khoản Mục chi phí quảng cáo, khuyến mại... Các Khoản chi này được xác định theo mức khống chế quy định.
Tổng Cục thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
| KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ Phạm Duy Khương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 2748TCT/NV6 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 29/07/2003 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 29/07/2003 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.