Số hiệu | 1013/TCT/NV7 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 07/03/2002 |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày hiệu lực | 07/03/2002 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/TCT/NV7 | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1013 TCT/NV7 NGÀY 7 THÁNG 03 NĂM 2002 VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH THU LIÊN QUAN TỚI ĐẤT ĐAI
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 271/CT-NVT ngày 31/01/2002 của Cục thuế tỉnh Bình Dương về việc thực hiện các khoản thu đối với diện tích đất thổ mộ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Luật Đất đai và Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai thì đất sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa là đất sử dụng vào mục đích công cộng không thuộc đối tượng chịu thuế và đối tượng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điêù 3 Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Như vậy, các diện tích đất nằm trong quy hoạch sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa (đất thổ mộ) được UBND các cấp phê duyệt không thuộc đối tượng thu tiền sử dụng đất. Trường hợp đất thổ mộ của gia tộc, mồ mả của nhiều thế hệ chôn cất đã lâu đời nằm trong quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa của thôn, xã thì đối với diện tích đất này cũng không thuộc đối tượng thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp đất thổ mộ của người sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân) gắn liền với đất thổ cư, đất ruộng không thuộc đất nghĩa trang, nghĩa địa của thôn xóm, phường, xã; khi người sử dụng đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất này thì tuỳ theo người sử dụng đất có giấy tờ hợp lệ hay không hợp lệ để thu hay không thu tiền sử dụng đất.
Tổng cục Thuế đề nghị Cục thuế tỉnh Bình Dương liên hệ với các cơ quan có liên quan ở địa phương để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
| Phạm Văn Huyến (Đã ký)
|
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 1013/TCT/NV7 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 07/03/2002 |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày hiệu lực | 07/03/2002 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.