Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Công văn 09/TCLN-KL năm 2021 về hướng dẫn thực hiện Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18470





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu09/TCLN-KL
      Loại văn bảnCông văn
      Cơ quanTổng cục Lâm nghiệp
      Ngày ban hành05/01/2021
      Người kýBùi Chính Nghĩa
      Ngày hiệu lực 05/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực

      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 09/TCLN-KL
      V/v hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2021

       

      Kính gửi: Tổng cục Hải quan

      Tổng cục Lâm nghiệp nhận được Văn bản số 7799/TCHQ-GSQL ngày 10/12/2020 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP), Tổng cục Lâm nghiệp có ý kiến như sau:

      1. Về danh sách quốc gia đã ký Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT

      - Nghị định số 102/2020/NĐ-CP không quy định việc công bố danh sách quốc gia đã ký kết Hiệp định bảo đảm gỗ hợp pháp và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT.

      - Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu, đối tượng áp dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu gỗ vào Việt Nam; theo đó, tại khoản 2 Điều 7 quy định ba trường hợp hồ sơ gỗ nhập khẩu, cụ thể:

      + Điểm a quy định đối với trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Chủ gỗ nhập khẩu xuất trình bản sao giấy phép CITES.

      + Điểm b quy định đối với trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Chủ gỗ nhập khẩu xuất trình bản sao giấy phép FLEGT.

      + Điểm c quy định các trường hợp còn lại: Chủ gỗ nhập khẩu kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.

      Theo đó, trường hợp không có giấy phép FLEGT thì chủ gỗ nhập khẩu kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.

      - Theo thông tin tại trang thông tin điện tử về Hiệp định gỗ hợp pháp giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (https://eur-lex.europa.eu/legal- content/EN/TXT/PDF/?uri=CELEX:22014A0520(02)&qid=608777118300&from=EN); hiện nay mới có Cộng hòa In-đô-nê-xi-a ký Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT cho lô gỗ nhập khẩu vào EU.

      2. Về chứng từ quy định tại Mục C Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP

      a) Về việc kê khai theo Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP (Mẫu số 03), thực hiện như sau:

      - Mục A: Tất cả các chủ gỗ nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP đều thực hiện kê khai Mục A.

      - Mục B:

      + Chủ gỗ nhập khẩu đánh dấu vào ô B1 nếu nhập khẩu gỗ từ vùng địa lý tích cực (danh sách vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam tại Phụ lục II Quyết định số 4832/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam và Danh sách vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam), gỗ không thuộc loại rủi ro (gỗ thuộc loại rủi ro quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và Văn bản số 8259/BNN-TCLN ngày 27/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thực hiện hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP): Trường hợp này, chủ gỗ nhập khẩu không thực hiện kê khai theo Mục C, Mục D của Mẫu số 03.

      + Chủ gỗ nhập khẩu đánh dấu vào ô B2 nếu nhập khẩu gỗ thuộc loại rủi ro khi nhập khẩu vào Việt Nam hoặc gỗ từ quốc gia không thuộc vùng địa lý tích cực khi xuất khẩu gỗ vào Việt Nam: Trường hợp này chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai theo Mục C và Mục D của Mẫu số 03.

      - Mục C: Khi kê khai Mục C Mẫu số 3 chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai, bổ sung một trong những tài liệu sau:

      + Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam, cụ thể: Tên loại chứng chỉ, số hiệu chứng chỉ, thời hạn của chứng chỉ.

      + Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ, cụ thể: Loại giấy phép hoặc tài liệu, số giấy phép hoặc số tài liệu, ngày ban hành, cơ quan/chủ thể ban hành.

      + Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, thì cung cấp tài liệu bổ sung sau: Các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác; ghi rõ quốc gia nơi khai thác, tên và địa chỉ của nhà cung cấp và lý do không quy định giấy phép, đồng thời đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)

      + Trường hợp không có tài liệu khai thác, thì cung cấp thông tin bổ sung gồm loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác và ghi rõ quốc gia nơi khai thác, tên và địa chỉ của nhà cung cấp, lý do không có tài liệu khai thác, đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có).

      - Mục D: Chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai Mục D Mẫu số 3 các biện pháp bổ sung để giảm thiểu rủi ro liên quan đến tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác, cụ thể:

      + Kê khai thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác. Ghi rõ loài và quốc gia nơi khai thác, quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác và bằng chứng tuân thủ.

      + Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.

      Cuối bảng kê khai, chủ gỗ nhập khẩu phải cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai và ký xác nhận.

      b) Về một số vấn đề khác:

      (i) Về nguồn tra cứu các loại chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam tại trang điện tử của tổ chức chứng chỉ rừng quốc tế (PEFC): https://www.pefc.org/discover-pefc/our-pefc-members/national-members.

      (ii) Về Danh sách quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam: Căn cứ danh sách những quốc gia là thành viên Chương trình chứng nhận chứng chỉ rừng (PEFC) và có hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia được Chương trình chứng nhận chứng chỉ rừng (PEFC) công nhận. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác định 46 quốc gia được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.(Có danh sách quốc gia có hệ thống chứng chỉ được Việt Nam công nhận tại Phụ lục kèm theo).

      (iii) Về các văn bản chứng minh, các tài liệu thay thế được quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Mục C Mẫu số 03:

      - Về tài liệu thay thế tại điểm c khoản 1 Mẫu số 03: Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, thì chủ gỗ nhập khẩu kê khai tài liệu bổ sung sau: Các văn bản chứng minh theo quy định của nước khai thác về việc khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các loại tài liệu (nếu có)

      - Về tài liệu tại điểm d khoản 1 Mẫu số 03: Trường hợp không có tài liệu khai thác, thì chủ gỗ nhập khẩu cung cấp thông tin bổ sung gồm tài liệu thay thế tài liệu khai thác theo quy định của nước khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có).

      - Về tài liệu tại khoản 2 Mục C Mẫu số 03:

      Trường hợp nhậu khẩu sản phẩm gỗ hỗn hợp, nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ ngoài vùng địa lý tích cực thì chủ gỗ nhập khẩu phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:

      + Trường hợp có chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam: Tên và loại chứng chỉ, số hiệu và thời hạn của chứng chỉ tại điểm a khoản 2 Mục C Mẫu số 03.

      + Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác: Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ gồm: Số tài liệu, ngày ban hành và chủ thể ban hành; tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có) tại điểm b khoản 2 Mục C Mẫu số 03.

      Tổng cục Lâm nghiệp phúc đáp để Tổng cục Hải quan hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật./.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - TTTT Hà Công Tuấn (để báo cáo);
      - TCT Nguyễn Quốc Trị (để báo cáo);
      - VIFOREST (phối hợp);
      - Lưu: VT, KL (07 bản).

      KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
      PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

      Bùi Chính Nghĩa

       

      DANH SÁCH

      QUỐC GIA CÓ HỆ THỐNG CHỨNG CHỈ RỪNG QUỐC GIA ĐƯỢC VIỆT NAM CÔNG NHẬN
      (Kèm theo Văn bản số: 09/TCLN-KL ngày 05/01/2021 của Tổng cục Lâm nghiệp)

      STT

      Quốc gia

      STT

      Quốc gia

      I

      CHÂU PHI

      24

      Lát-vi-a

      1

      Ca-mơ-run

      25

      Lúc-xem-bua

      2

      Ga-bông

      26

      Bắc Mác-xê-đô-ni-a

      3

      Nam Phi

      27

      Hà Lan

      II

      CHÂU Á

      28

      Na-uy

      4

      Trung Quốc

      29

      Ba Lan

      5

      Ấn Độ

      30

      Bồ đào nha

      6

      In-đô-nê-xi-a

      31

      Ru-ma-ni

      7

      Nhật Bản

      32

      Liên bang Nga

      8

      Hàn Quốc

      33

      Slô-va-ki-a

      9

      Ma-lai-xi-a

      34

      Slô-ve-ni-a

      10

      Thái lan

      35

      Tây Ban Nha

      III

      CHÂU ÂU

      36

      Thụy Điển

      11

      Áo

      37

      Thụy Sỹ

      12

      Bê-la-rút

      38

      Vương quốc Anh

      13

      Bỉ

      IV

      CHÂU MỸ

      14

      Bun-ga-ri

      39

      Ca-na-da

      15

      Cộng hòa Séc

      40

      Hoa Kỳ

      16

      Đan Mạch

      41

      Ác-gen-ti-na

      17

      Ét-xtô-ni-a

      42

      Bra-xin

      18

      Phần Lan

      43

      Chi-lê

      19

      Pháp

      44

      U-ru-goay

      20

      Đức

      V

      CHÂU ĐẠI DƯƠNG

      21

      Hung-ga-ri

      45

      Úc

      22

      Ai-len

      46

      Niu Di-lân

      23

      Ý

       

       

       



      PHPWord


      THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
      GENERAL DEPARTMENT OF FORESTRY
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness 
      ---------------

      No. 09/TCLN-KL
      Re: guidance on Decree No. 102/2020/ND-CP

      Hanoi, January 5, 2021

       

      To: General Department of Customs

      General Department of Forestry has received a document No. 7799/TCHQ-GSQL dated February 10, 2020 of the General Department of Customs on implementation of Decree No. 102/2020/ND-CP dated September 1, 2020 of the Government on Vietnam Timber Legality Assurance System (VNTLAS) (hereinafter referred to as Decree No. 102/2020/ND-CP), the General Department of Forestry hereby gives certain opinions as follows:

      1. The list of countries entering Timber Legality Agreements with EU and having operative FLEGT licensing systems

      - Decree No. 102/2020/ND-CP does not govern the announcement of the list of countries entering Timber Legality Agreements with EU and having operative FLEGT licensing systems.

      - Article 7 of Decree No. 102/2020/ND-CP on timber dossier for import, regulated entities for importers of timber to Vietnam; accordingly, clause 2 Article 7 stipulates three types of timber dossier for import as follows:

      + Point a specifies timber which is listed in a CITES Appendix: The importer shall present a copy of CITES permit.

      + Point b specifies timber which is imported from a country that has entered a Timber Legality Agreement with EU and has an operative FLEGT licensing system: The importer shall present a copy of FLEGT license.

      + Point c specifies other circumstances: The importer shall make declaration of imported timber origin using Form No. 03 in Appendix I hereof.

      Subject to the above, in the absence of a FLEGT license, the importer shall make declaration of imported timber origin using Form No. 03 in Appendix I hereof.

      - According to the website of Timber Legality Agreement between EU and Indonesia (https://eur-lex.europa.eu/legal- content/EN/TXT/PDF/?uri=CELEX:22014A0520(02)&qid=608777118300&from=EN); only Indonesia has entered into such an agreement with EU and has an operative FLEGT licensing system for timber imported into EU.

      2. Documents specified in Section C Form No. 03 Appendix I issued together with Decree No. 102/2020/ND-CP

      a) Declaration of Form No. 3 Appendix I issued together with Decree No. 102/2020/ND-CP (Form No. 03):

      - Section A: Every importer falling under point c clause 2 Article 7 of Decree No. 102/2020/ND-CP shall declare Section A.

      - Section B:

      + The importer shall mark box B1 in case of import of timber from a low-risk country (the list of low-risk countries with timber imported into Vietnam in Appendix II to Decision No. 4832/QD-BNN-TCLN dated November 27, 2020 of the Minister of Agriculture and Rural development on the list of timber species imported into Vietnam and low-risk countries with timber imported into Vietnam), low-risk timber species (high-risk timber species are prescribed in clause 1 Article 6 of Decree No. 102/2020/ND-CP and document No. 8259/BNN-TCLN dated November 27, 2020 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on timber dossiers for import as prescribed in Decree No. 102/2020/ND-CP): In such situations, the importer shall not make declaration in Section C, Section D of Form No. 03.

      + The importer shall mark box B2 in case of import of high-risk timber species or timber from high-risk countries into Vietnam: In such situations, the importer shall make declaration in Section C, Section D of Form No. 03.

      - Section C: The importer shall declare one of the following additional documentation in Section C:

      + Voluntary certificate or national certificate of the exporting country that is recognized by Vietnam to meet the criteria of VNTLAS: Name, ref. number, validity period of certificate.

      + Timber logging license or equivalent: type, number of license or equivalent, date of issue, issuing authority.

      + If the country of harvest does not require a logging license for the forest where the timber is harvested, additional documentation below is required: Documentation justifying that the forest where the timber is harvested, as governed by the national regulations, does not require a logging license;  name and address of the supplier and reason for not requiring a logging license, enclosed copies (if any).

      + If no logging document is available, required additional information includes: alternative documentation, country of harvest, name and address of the supplier, reason for absence of logging documentation, enclosed copies (if any).

      - Section D: The importer shall declare, in Section of Form No. 3, supplementary measures to mitigate the risk of illegal timber in accordance with legislation of country of harvest:

      + Information about legislation of country of harvest concerning timber export: Determine regulations (for example: export ban, export license requirement, etc.) applied to timber export for every product or species of the country of harvest. Specifying species and country of harvest, information about legislation of country of harvest concerning timber export and proof of compliance.

      + Determine risks and mitigation measures: Determine any risk of harvesting and illegal trade related to the shipment as per the legislation of the country of harvest and propose mitigation measures.

      At the end of the declaration, the importer shall declare that every information provided therein is true and correct; in case any of the given information is found to be false or untrue, they are aware that they may be held liable for it.

      b) Other issues:

       (i) The source to search voluntary certificates or national certificates of the exporting countries that are recognized by Vietnam to meet the criteria of VNTLAS in the website of Programme for the Endorsement of Forest Certification (PEFC): https://www.pefc.org/discover-pefc/our-pefc-members/national-members.

       (ii) The list of exporting countries that are recognized by Vietnam to meet the criteria of VNTLAS: refer to the list of countries which are members of PEFC and have national forest certificate systems endorsed by PEFC. The Ministry of Agriculture and Rural Development has determined 46 countries that are recognized by Vietnam to meet the criteria of VNTLAS. (enclosed list in Appendix).

       (iii) Documentation and alternative documents in point c, d clause 1 and clause 2 Section C of Form No. 03:

      - Alternative documents in point c clause 1 of Form No. 03: If the country of harvest does not require a logging license for the forest where the timber is harvested, additional documentation below is required: Documents justifying that the forest where the timber is harvested, as governed by the national regulations, does not require a logging license. Attachments include copies of the documents (if any)

      - Documents in point d clause 1 of Form No. 03: If no logging document is available, alternative documents as per the legislation of the country of harvest shall be provided. Attachments include copies of the alternative documents (if any).

      - Documents in clause 2 Section C of Form No. 03:

      In case of import of mixed timber product, if the timber product is manufactured from high-risk timber species or high-risk country, the importer shall declare one of the documentation describing the origin of legally-harvested timber and present together with the following:

      + Voluntary certificate or national certificate of the exporting country that is recognized by Vietnam to meet the criteria of VNTLAS: name and type, ref. number and validity period of certificate as prescribed in point a clause 2 Section C of Form No. 03.

      + In the absence of certificate or logging documentation: proof of timber legality includes: number, date of issue and issuing authority; supplementary or alternative document of timber legality in accordance with legislation of country of harvest. Attached copies of proof of timber legality (if any) as prescribed in point b clause 2 Section C of Form No. 03.

       

       

      PP. DIRECTOR GENERAL
      DEPUTY DIRECTOR GENERAL

      Bui Chinh Nghia

       

      LIST

      OF COUNTRIES WITH NATIONAL FOREST CERTIFICATION ACCREDITED BY VIETNAM (Enclosed with Document No. 09/TCLN-KL dated January 5, 2021 of the General Department of Forestry)

      No.

      Country

      No.

      Country

      I

      AFRICA

      24

      Latvia

      1

      Cameroon

      25

      Luxembourg

      2

      Gabon

      26

      North Macedonia

      3

      South Africa

      27

      Netherlands

      II

      ASIA

      28

      Norway

      4

      China

      29

      Poland

      5

      India

      30

      Portugal

      6

      Indonesia

      31

      Romania

      7

      Japan

      32

      Russian Federation

      8

      Korea

      33

      Slovakia

      9

      Malaysia

      34

      Slovenia

      10

      Thailand

      35

      Spain

      III

      EUROPE

      36

      Sweden

      11

      Austria

      37

      Switzerland

      12

      Belarus

      38

      Kingdom of England

      13

      W

      IV

      AMERICA

      14

      Bulgaria

      39

      Canada

      15

      Czech Republic

      40

      The United States of America

      16

      Denmark

      41

      Argentina

      17

      Estonia

      42

      Brazil

      18

      Finland

      43

      Chile

      19

      France

      44

      Uruguay

      20

      Germany

      V

      AUSTRALIA

      21

      Hungary

      45

      Australia

      22

      Ireland

      46

      New Zealand

      23

      Italy

       

       

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Công văn 09/TCLN-KL năm 2021 về hướng dẫn thực hiện Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu09/TCLN-KL
                              Loại văn bảnCông văn
                              Cơ quanTổng cục Lâm nghiệp
                              Ngày ban hành05/01/2021
                              Người kýBùi Chính Nghĩa
                              Ngày hiệu lực 05/01/2021
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Nghị quyết 32/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                    • Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Yên Bái ban hành
                                                    • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
                                                    • Công văn 5957/BXD-KTXD năm 2020 về áp dụng hệ số, vận dụng định mức trong quá trình lập dự toán dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn tỉnh Thái Bình theo hình thức đối tác công tư (PPP) do Bộ Xây dựng ban hành
                                                    • Công văn 29973/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2020 về cấp giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                    • Công văn 744/K2ĐT-ĐT năm 2020 về chuẩn bị và huy động các cơ sở đào tạo nhân lực y tế tình nguyện tham gia phòng, chống dịch bệnh COVID-19 do Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo ban hành
                                                    • Quyết định 1737/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
                                                    • Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Nghị định quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ